Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIấU CHỦ ĐỀ:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết đợc:</b>
- Ý nghĩa của cơng thức hố học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể
tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi ngun tố trong hợp chất khi
biết cơng thức hố học
- Các bước lập cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối
lượng của các ngun tố tạo nên hợp chất.
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số
nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hố học.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Dựa vào cơng thức hóa học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và
hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các ngun tố khi biết cơng
thức hố học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về
khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
- Tính được tỉ lệ só mol giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc
ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ mơn.
<b>II.Chn bÞ:</b>
1/ GV: - Hệ thống bài tập.
2/ HS: - Nghiờn cứu trước nội dung bài mới.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>A/ Hoạt động khởi động: </b>
- HS quan sát một số hình ảnh.
→ Nếu biết cơng thức hóa học của một chất, em có thể xác định được chính xác thành
phần trăm các nguyên tố của nó khơng ?
<b>B/ Hoạt động hình thành kiến thức:</b>
Hoạt động của gV: Hoạt động của HS:
<b>I/. Hoạt động 1: Xác định thành phần % các</b>
<b>nguyên tố trong hợp chất :</b>
*Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác,
phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố
học, năng lực tính tốn.
- u cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK - 70
<i>*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:</i>
+ Đề bài cho ta biết gì?
<b>I/Tính theo cơng thức hóa học:</b>
1. Biết cơng thức hóa học của hợp chất,
hãy xác định thành phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất:
- Đọc ví dụ SGK - 70 Tóm tắt đề:
+ Yêu cầu ta phải tìm gì?
<i>Gợi ý: </i>
Trong cơng thức KNO3 gồm mấy ngun tố hóa
học? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm?
- Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Các bước giải
<i>*Hướng dẫn HS giải bài tập :</i>
- Để giải bài tập này, cần tiến hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất
b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất Vậy số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố được xác định bằng cách nào?
Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử
cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi
nguyên tố .
Theo em thành phần % theo khối lượng của các
nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế
nào?
- Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước.
- Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài
toán xác định thành phần % của nguyên tố khi
biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu
bước?
*Giới thiệu cách giải 2:
Giả sử, ta có CTHH: AxByCz
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn giải bài tập trên
theo cách 2.
- GV yêu cầu HS nhận xét, rút ra kết luận.
Tìm: %K ; %N ; %O
- Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo
hướng dẫn của giáo viên:
Các bước giải
Bớc 1: Tính khối lợng mol của hợp chất
Bớc 2: Xác định số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong hợp chất
Bớc 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố, xác định khối lợng của mỗi
nguyên tố -> tính thành phần phần trăm
về khối lợng của mỗi nguyên tố
*Ví dụ:
b1: <i>MKNO</i>3 =39+ 14+ 3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên
b3:
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>K</i>
<b> </b> 101.100% 38,6%
39
.
1
%
100
.
.
%
<i>hc</i>
<b>(%O = 100%- %K- %N = 47,5%)</b>
- Nghe và ghi vào vở cách giải 2
- Thảo luận theo bàn 3’, giải bài ví dụ
trên.
- HS ghi nội dung chính của bài học.
<b>TK:</b>
<b>I/Tính theo cơng thức hóa học:</b>
1. Biết cơng thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất:
<b>b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất </b>
<b>b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .</b>
<b>b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố </b>
<b>II/. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định cơng thức hóa</b>
<b>học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố :</b>
*Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tính tốn.
- GV hướng dẩn HS tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để
cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành
phần các nguyên tố để xác định cơng thức hóa học của hợp
chất:
mCu =
40.160
100 <sub> = 64g; m</sub><sub>S</sub><sub> = </sub>
20.160
100 <sub> = 32g; m</sub><sub>O</sub><sub> = </sub>
40.160
100
= 64g
nCu =
64
64 <sub> = 1 mol; n</sub><sub>S</sub><sub> = </sub>
32
32 <sub> = 1mol; n</sub><sub>O</sub><sub> = </sub>
64
16 <sub> = 4 mol</sub>
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
- Qua bài tập do GV hướng dẩn HS sẽ trả lời câu hỏi: Qua bài
tập đã giải các em hãy đưa ra các bước tiến hành xác định
cơng thức hóa học của hợp chất?
chất:
- HS tìm hiểu bài tập trong
SGK do GV hướng dẫn.
- Thảo luận theo bàn 5’ để
đưa các bước tiến hành
+ Đại diện theo bàn báo
cáo thảo luận
+ Đại diện theo bàn khác
nhận xét.
- HS rút ra kết luận các
bước làm.
<b>TK:</b>
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất:
<b>- Tìm khối lượng của mỗi ngun tố có trong một mol hợp chất</b>
<b>- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số</b>
<b>nguyên tử cho mỗi ngun tố)</b>
<b>- Viết cơng thức hóa học của hợp chất.</b>
<b>III/. Hoạt động 3: Tính khối lượng, thể</b>
<b>tích chất tham gia và sản phẩm:</b>
*Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp,
hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua mơn hố học, năng lực tính
tốn.
- u cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1
SGK - 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+ Muốn tính n của 1 chất khi biết m của 1
chất ta áp dụng công thức nào?
+ Đề bài u cầu tính mCaO
Viết cơng thức tính mCaO?
+ Vậy tính nCaO bằng cách nào?Dựa vào
PTHH
Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào
. Hãy tính
- Yêu cầu HS lên bảng làm theo các
bước.
- Bài toán trên người ta cho khối lượng
chất tham gia
Yêu cầu tính khối lượng sản phẩm,
ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm
có tính được khối lượng chất tham gia
không?
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn để tìm
cách giải bài tập ví dụ 2 SGK – 72
- Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối
<b>II/ Tính theo phương trình hóa học:</b>
*Ví dụ 1:
Tóm tắt
Cho:
Tìm: mCaO =?
Giải:
- Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i> 0,5
100
50
3
3
3
- PTHH:
CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
1mol 1mol
0,5mol nCaO =?
nCaO = 0,5 mol
mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho:
Tìm: <i>mCaCO</i>3 ?
Giải:
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>CaO</i>
<i>CaO</i>
<i>CaO</i> 0,75
56
42
- PTHH:
CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>
1mol 1mol
lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải
tiến hành bao nhiêu bước?
- Bài tập: Tìm thể tích Clo cần dùng để
tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ
phản ứng như sau: Al + Cl2 AlCl3
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia
hay sản phẩm phản ứng ?
Vậy để tính được thể tích chất khí tham
gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến
hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví
dụ 3 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải
bài tập ví dụ 3.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm
được thể tích chất khí tham gia và sản
phẩm phản ứng ta tiến hành mấy bước
chính ?
- Nêu 3 bước giải.
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
4
,
22
.
2
2 <i>Cl</i>
<i>Cl</i> <i>n</i>
<i>V</i> <sub> = 0,15.22,4 = 3,36l</sub>
*Ví dụ 3:
Cho: C + O2
Tìm:
-Ta có:
)
(
15
,
0
32
4
2
2
2 <i><sub>M</sub></i> <i>mol</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
-PTHH: C + O2
2
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V<sub>CO</sub></i> <i><sub>CO</sub></i> .22,4 0,125.22,4 2,8
2
2
-Nêu 4 bước giải.
<b>TK:</b>
<b>II/ Tính theo phương trình hóa học:</b>
<b>b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài (khối lượng hoặc thể tích) sang số mol.</b>
<b>b2: Lập PTHH</b>
<b>b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH</b>
<b>b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.</b>
<b>C/ Hoạt động luyện tập:</b>
<b>*Bài tập 1: </b><i>Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 .</i>
-Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập.
HD: <i>MSO</i><sub>2</sub> 3232 64<i>g</i>
%
50
%
100
.
64
32
%<i>S</i>
%O = 100% - 50% = 50%
*Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71): <i>Tìm thành phần % theo khối lượng các nguyên tố hóa học</i>
<i>có trong hợp chất Fe3O4 và Fe2O3?</i>
HD: -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O.
-Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.
<b>D/ Hoạt động vận dụng:</b>
1. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca(HCO3)2?
2. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na;
<b>E/ Hoạt động tìm tịi, mở rộng: </b>
- T×m hiĨu tác hại của khí CO2
<b>Kiểm tra </b>