Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 1 (54)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày. tháng. năm ĐẠO ĐỨC. Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1) I.MỤC TIÊU - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nuớc, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác hồ đối với thiếu nhi. - TGĐĐ HCM: II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: VBT đạo đức - HS: VBT đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN 1. Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV: các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy ? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Kính yêu Bác Hồ” - GV ghi bảng. 3.2 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10’) - GV chia lớp theo nhóm 4, cho HS quan sát tranh trang 2 trong VBT đạo đức tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh. - GV thu kết quả thảo luận.. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. 3.3 Hoạt động 2 : Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” - GV kể chuyện. - GV cho HS đọc lại chuyện Lop3.net. HỌC SINH - Hát. - HS tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.  Ảnh 1 : - Nội dung : Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ Tịch. - Đặt tên : các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch.  Ảnh 2 : - Nội dung : Bác đang cùng chúng cháu thiếu nhi múa hát. - Đặt tên : Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi.  Ảnh 3 : - Nội dung : Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi. - Đặt tên : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.  Ảnh 4 : - Nội dung : Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Đặt tên : Bác chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, sửa chữa cho nhóm bạn - HS lắng nghe - 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau : + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào ? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Kết Luận: - Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. - Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thực hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. 3.4 Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV ghi nhanh lên bảng :  Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.  Học tập tốt, lao động tốt.  Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.  Giữ gìn vệ sinh thật tốt.  Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV cho HS trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi : + Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ? + Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. 4.Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi, các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 ) Lop3.net. - HS thảo luận nhóm đôi.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, HS khác lắng nghe, bổ sung : + Các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa nhìn thấy bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên. + Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ, quay quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu, + Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.. - 5 HS. - Các nhóm thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận: chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi học đúng giờ … - Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, sữa chữa cho nhóm bạn - HS: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho thiếu nhi - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC - KẾ CHUYỆN. Cậu bé thông minh I.MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nguời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. Trả lời được các câu hỏi trong SGK - KNS: Giải quyết vấn đề II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc, tranh minh họa - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Khởi động - Hát 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:”Bức tranh vẽ - HS: Tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói cảnh gì ?” chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện giữa 2 người. - GV: Thời xưa ai muốn gặp Đức vua quả là một điều hết sức khó khăn. Vậy mà có một cậu bé thông minh, tài trí và can đảm dám đến kinh đô gặp Đức vua. Để thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. - GV ghi tựa bài 3.2 Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (Chú ý giọng đọc của từng nhân vật) - HS lắng nghe và dò theo + Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng trước yêu cầu oái ăm cua nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua được thứ thách của nhà vua. + Giọng cậu bé lễ phép, bình tĩnh, tự tin. + Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức quát. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: đầu tiên luyện đọc từng câu. Bài có 23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật cò xen lời dẫn chuyện gồm 3-4 câu. - GV gọi từng dãy đọc hết bài - HS đọc nối tiếp 1 lượt - GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn.  Đoạn 1: - GV gọi HS đọc. - 1 HS - GV hỏi: + Cậu bé thưa với cha đi đâu? - HS: Cậu bé thưa với cha lên kinh đô + Kinh đô nghĩa là gì? - HS đọc phần chú giải  Đoạn 2: - GV gọi HS đọc. - 1 HS - GV hỏi: + Cậu bé đã làm gì trước cung vua? - HS: Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua + Om sòm nghĩa là gì? - HS đọc phần chú giải  Đoạn 3: - GV gọi HS đọc. - 1 HS - GV hỏi: + Biết được cậu bé tài giỏi thông minh, nhà vua - HS: Nhà vua trọng thưởng đã làm gì? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Trọng thưởng nghĩa là gì? - GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm (mỗi nhóm 3 HS) từng đoạn của bài. - GV gọi một số nhóm đọc đồng thanh trước lớp, mỗi nhóm đọc 1 đoạn. - GV gọi HS đọc cả bài 3.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cậu bé làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé đã yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy + Câu chuyện này nói lên điều gì? + Trong cuộc sống, nếu gặp những tình huống khó em sẽ làm như thế nào? 3.4 Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS, HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. - Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 3.5 Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thông minh” một cách rõ ràng, đủ ý. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - GV cho HS quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. - GV treo 3 tranh lên bảng, gọi HS tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện. - GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lúng túng. Tranh 1: + Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng ? Tranh 2: + Cậu bé nghĩ ra cách gì ? + Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và kết quả như thế nào ? Tranh 3: + Lần sau, Vua nghĩ ra cách gì để thử tài cậu bé? + Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ? - GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. 4.Củng cố - GV hỏi :Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Lop3.net. - HS đọc phần chú giải - Nhóm luyện đọc - 3 nhóm - 1 HS - HS: Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - HS: Vì gà trống không đẻ trứng được - HS: Cậu nói bố mình đẻ em bé và bắt cậu đi xin sữa cho em. - HS: Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - HS: Yêu cầu một việc thật khó để vua khỏi bắt thực hiện lệnh của ngài. - HS: Ca ngợi tài trí và sự thông minh của cậu bé - HS trả lời:. - HS chia nhóm và phân vai - HS các nhóm thi đọc. - 2 HS - HS quan sát - 3 HS. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN. Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I.MỤC TIÊU - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: dụng cụ phục vụ giải bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài : 3.2 Hoạt động 1: Ôn tập về đọc, viết số Bài 1 : Viết ( theo mẫu ) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV đưa số 160, yêu cầu HS xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số - GV gọi HS đọc số . - GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - GV thực hiện tương tự các số còn lại - GV cho HS sửa bài miệng. 3.3 Hoạt động 2 : Ôn tập về thứ tự số Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống - GV cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức”. Cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số. - GV hỏi : + Vì sao điền số 312 vào sau số 311 ? - GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 310 đến số 319 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1. + Vì sao điền số 398 vào sau số 399 ? - GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 400 đến số 391 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó trừ đi 1 3.4 Hoạt động 3 : Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 3 : điền dấu >, <, = - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - GV cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu. - GV hỏi : + Vì sao điền 303 < 330 ? + Vì sao 30+100 < 131 ? Bài 4 : Lop3.net. HỌC SINH - Hát. - 2 HS - HS: số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm - 2 HS - 1 HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào vở - HS làm bài vào vở - Lớp nhận xét - 2 HS - HS làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức - HS: Vì số 312 là số liền sau của số 311. - HS: Vì số 398 là số liền trước của số 399. - 2 HS - HS làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức - HS: Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục nên số 303 < 330 - HS: Vì 30+100=130, 2 số có cùng số trăm là 1 nhưng số 130 có 0 đơn vị, còn 131 có 1 đơn vị nên 30+100 < 131.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS sửa bài miệng. - GV hỏi : + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 735 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 142 là số bé nhất ? Bài 5 : - GV cho HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GVcho HS sửa bài qua trò chơi “Gắn số” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra 6 bạn Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé đến lớn. Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV nhận xét 4.Củng cố-Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu HS chuẩn bị: bài 2: cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ ). Lop3.net. - 2 HS - HS làm bài - HS sửa bài - HS trả lời : + Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735 + Vì số 735 có số trăm lớn nhất + Số bé nhất trong dãy số trên là số 142 + Vì số 142 có số trăm nhỏ nhất - 2 HS - HS làm bài - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ. ngày. tháng. năm TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 1: Hoạt động thở và Cơ quan hô hấp I.MỤC TIÊU - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. - Nếu bị ngừng thở từ 3- 5 phút người ta có thể bị chết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động : - GV cho HS vận động bài Tập thể dục buổi sáng. - HS vận động 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - GV: khi thực hiện động tác thể dục, các em có nhận xét gì - HS: Thở nhanh, … về nhịp thở của mình ? - GV : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” - GV ghi bảng. 3.2 Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu - GV yêu cầu các em hãy dùng tay bịt mũi và nín thở - HS thực hiện - GV : + Các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín - HS nêu theo cảm nhận của mình. thở ? - GV: các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết. - GV : + Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của - HS: Hoạt động thở giúp con người duy trì con người ? sự sống. - GV cho học sinh nhắc lại - 3 HS - GV yêu cầu HS thực hiện động tác thở sâu đồng thời quan - HS thực hành thở sâu, thở bình thường để sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình quan sát sự thay đổi của lồng ngực thường theo các bước. + Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên. - GV : + Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực - HS: Khi ta hít vào thở ra bình thường thì như thế nào ? lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. + Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào? - HS: Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực phồng lên, bụng hóp lại. + Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có gì thay đổi? - HS: Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực xẹp xuống bụng phình to. Kết luận : Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí ra ngoài. Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn. Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp. 3.3 Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 5 SGK - GV gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV treo tranh vẽ cơ quan hô hấp và yêu cầu HS chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp . - GV hỏi: Hãy nêu chức năng của mũi. Khí quản, phế quản và 2 lá phổi? - GV nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 5 SGK và chỉ trên hình đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.. GV: + Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? Kết Luận: + Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. + Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta có thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức. 4.Củng cố – Dặn dò: - Thực hiện tốt điều vừa học. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?. Lop3.net. - 2 HS - 3 HS chỉ và nêu tên: Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - HS quan sát và nêu: + Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. + Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi - HS: Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nhét vật lạ vào mũi, vào miệng ….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN. Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I.MỤC TIÊU - Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, và đọc từng số để HS viết: 365, - 2 HS 398, 874, 905 - GV gọi HS đọc lại - 3 HS - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài - GV cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 3 dãy thi - HS sửa bài qua trò chơi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả. - GV nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài - GV cho 4 HS lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, - HS thi đua sửa bài ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - 2 HS nêu về cách đặt tính và kết quả phép tính - GV nhận xét 3.3 Hoạt động 2 : Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - 2 HS - GV : + Bài toán cho biết gì ? - HS : + Khối lớp Một có 245 HS, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 HS + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi Khối lớp Hai có bao nhiêu HS? + Số HS khối lớp Hai như thế nào so với khối lớp + Số HS khối lớp Hai có ít hơn khối Một? lớp Một 32 HS + Muốn biết số HS khối lớp Hai ta làm sao? + Ta thực hiện phép trừ 245 - 32 + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán thuộc dạng ít hơn - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - GV nhận xét Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài - 2 HS - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - HS : + Giá tiền một phong bì là 200, giá tiền một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600 đồng. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu? + Giá tiền một tem thư như thế nào so với + Giá tiền một tem thư nhiều hơn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giá tiền một phong bì ? + Bài toán thuộc dạng nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét Bài 5 : - GV cho HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn : lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính cộng trừ. Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng nên ta có thể tìm ngay được số hạng, tổng trong ba số đã cho. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét - GV: Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. + Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào ? 4.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: bài 3: luyện tập. một phong bì là 600 đồng + Bài toán thuộc dạng nhiều hơn. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - 2 HS. - HS làm bài. - HS: Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số hạng còn lại. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1 I.MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nguời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hoạt động 1: Luyện đọc - GV treo bảng phụ chứa đoạn văn 1 cần luyện đọc - GV đọc mẫu 1 lần - HS lắng nghe + Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội. + Vua bật cười, / thầm khan cậu bé, / nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa. - GV lưu ý HS nghỉ hơi nhẹ sau dấu / - GV tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân - HS thực hành đọc cá nhân - GV gọi một số HS đọc trước lớp - 5 HS ( HS yếu) - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt - GV treo bảng phụ chứa đoạn văn 2 cần luyện đọc - GV đọc mẫu 1 lần - HS lắng nghe + Hôm sau, / nhà vua cho nguời đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. // Cậu bé đưa cho sứ giả - Cá nhân chiếc kim khâu, / nói: // - HS khoanh vào vở - Xin ông về tâu Đức Vua / rèn cho tôi chiếc kim này / thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. // + Vua biết là đã tìm được người giỏi, / bèn trọng thưởng cho cậu bé // và gởi cậu vào trường học để luyện thành tài. // - GV lưu ý HS nghỉ hơi nặng sau dấu // - GV tổ chức cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS thực hành đọc cá nhân - GV gọi một số HS đọc trước lớp - 5 HS ( HS yếu) - GV nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt 2.3 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS khoanh vào đáp án nói lên nội dung câu chuyện. - GV gọi một số HS đọc kết quả - 3 HS - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng 3. Củng cố-dặn dò - GV gọi HS đọc lại đoạn trích - GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( Tập-chép) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cậu bé thông minh I.MỤC TIÊU - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2b, điền đúng 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài : - GV: trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép lại đúng một đoạn trong bài : “Cậu bé thông minh”. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: (an/ang ). Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại. 3.2 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép - GV chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó. - HS lắng nghe - GV gọi HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - 3 HS - GV hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ? - HS: Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông + Tên bài viết ở vị trí nào ? minh - HS: Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn chép có mấy câu ? - HS: Đoạn chép có 3 câu - GV cuối mỗi câu có dấu gì ? - HS: Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu hai chấm - GV chữ đầu câu viết như thế nào ? - HS: Chữ đầu câu viết hoa. - GV hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai - HS viết vào bảng con : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt - GV yêu cầu chép bài vào vở - HS chép bài chính tả vào vở - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. - GV yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS sửa bài - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép, chữ viết, cách trình bày. 3.3 Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2b : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vảo VBT - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy - HS thi tiếp sức cử 3 bạn thi tiếp sức. đàng hoàng đàn ông sáng loáng - 3 HS - GV gọi HS điền vào bảng lớp - 3 HS - GV cho cả lớp nhận xét. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc lại - 2 HS Bài tập 3 : - GV cho HS nêu yêu cầu - 2 HS - GV đọc mẫu : a - a. - GV : tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào ? - HS viết : ă - GV cho HS viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự - HS viết vào VBT - GV gọi HS đọc lại - 2 HS 4. Nhận xét – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng. TOÁN LUYỆN TẬP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 1 I.MỤC TIÊU - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Biết cách tính cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: dụng cụ phục vụ giải bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài : 3.2 Hoạt động 1: Ôn tập về đọc, viết số Bài 1 : Viết ( theo mẫu ) - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV đưa số 230, yêu cầu HS xác định trong số này chữ số - HS: số 0 thuộc hàng đơn vị, số 3 thuộc nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. hàng chục, số 2 thuộc hàng trăm - GV nhận xét : các em đã xác định được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số - GV gọi HS đọc số . - 2 HS - GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - 1 HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào vở - GV thực hiện tương tự các số còn lại - HS làm bài vào vở - GV cho HS sửa bài miệng. - Lớp nhận xét 3.3 Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) Bài 2 :Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài - GV cho HS sửa bài qua trò chơi “Tiếp sức” : cho 3 dãy thi - HS sửa bài qua trò chơi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả. Bài 3 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài - GV cho 4 HS lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai - HS thi đua sửa bài nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - 2 HS nêu về cách đặt tính và kết quả phép tính - GV nhận xét 3.4 Hoạt động 3 : Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 4 : điền dấu >, <, = - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài - GV cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: cho - 2 dãy thi đua tiếp sức 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu. - GV hỏi : + Vì sao điền 550 > 505 ? - HS: Vì 2 số có cùng số trăm là 5 nhưng số 550 có 5 chục, còn 505 có 0 chục nên số 550 > 505 + Vì sao 567 = 500+60+7 ? - HS: Vì 500+60+7=567, 2 số có cùng số trăm là 5 cùng số chục là 6 và cùng số đơn vị là 7 nên 567 = 500+60+7 3.3 Hoạt động 2 : Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV : + Bài toán cho biết gì ?. - 2 HS - HS : + Buổi sáng mẹ Lan bán được 247 quả trứng. Buổi chiều mẹ Lan bán được ít hơn buổi sáng 104 quả trứng + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi buổi chiều mẹ Lan bán được bao nhiêu quả trứng ? + Số quả trứng bán buổi chiều như thế nào so với + Số quả trứng bán buổi chiều ít hơn số quả trứng bán buổi sáng? so với số quả trứng bán buổi sáng + Muốn biết số quả trứng bán buổi chiều ta làm + Ta thực hiện phép trừ 247 -104 sao? + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán thuộc dạng ít hơn - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - GV nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. Thứ. ngày. tháng. năm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP ĐỌC. Hai bàn tay em I.MỤC TIÊU - Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp rất có ích rất đáng yêu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : “Cậu - 3 HS bé thông minh”. - GV kết hợp hỏi học sinh : - HS trả lời + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Câu chuyện này nói lên điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : - HS quan sát và trả lời. + Tranh vẽ gì ? - GV: đối với chúng ta 2 bàn tay là rất đáng yêu, đáng quý và cần thiết. Để hiểu rõ hơn, hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài thơ : “Hai bàn tay em” - GV ghi bảng. 3.2 Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu bài thơ - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, bài có 5 khổ thơ, gồm 20 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - HS đọc tiếp nối 1 lượt - GV nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - HS đọc tiếp nối 1 lượt - GV viết vào cột luyện đọc câu : Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // - GV: trong khổ thơ này, các em chú ý nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một ý. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV kết hợp giải nghĩa từ : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ - GV cho HS đọc theo nhóm đôi - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - GV cho cả lớp đọc bài thơ. 3.3 Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm khổ 1 và hỏi : + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?. - HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc - Mỗi tổ đọc tiếp nối - HS đọc đồng thanh - HS đọc thầm - HS: Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hồng; những ngón tay xinh như những cách hoa. - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.. - GV cho HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi : + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - HS trả lời. - GV chốt ý : * Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. * Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. * Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. * Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi tay như với bạn. + Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - HS phát biểu theo suy nghĩ. - GV cho HS đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời + Bài thơ này nói lên điều gì ? 3.4 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho HS đọc. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như: Hai–Như–Hoa–Cánh/Đêm–Hai–Hoa– Hoa, … - GV gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - GV gọi HS học thuộc lòng khổ thơ. - GV cho HS thi học thuộc lòng bài thơ - GV cho cả lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Đơn xin vào Đội. TOÁN Lop3.net. - HS : Bài thơ này nói lên hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu - Cả lớp - Từng dãy - Cá nhân - 2 – 3 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện tập I.MỤC TIÊU - Biết cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Biết giải bài toán về tìm x, giải bài toán có lời văn (có một phép trừ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính - 2 HS, các em còn lại làm vào bảng con. 354 + 621 = ? 358 + 411 = ? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS làm bài vào vở - GV 4 HS lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai - HS thi đua sửa bài đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV nhận xét - HS nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính Bài 2 : Tìm x - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - GV cho HS sửa bài - 2 HS sửa bài - GV hỏi : - HS trả lời: + Trong phép trừ x – 125 = 344, x là số gì ? + Trong phép trừ x – 322 = 415, x là số bị trừ. + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ + Trong phép cộng x + 125 = 266, x là số gì ? + Trong phép cộng x + 125 = 266, x là số hạng chưa biết + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - 2 HS - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời: + Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó 140 nam. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ? + Muốn tìm số nữ ta làm sao? + Ta làm phép tính trừ 285 140 - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - GV nhận xét - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 4: cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần). LUYỆN TỪ VÀ CÂU Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I.MỤC TIÊU - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ - Nêu được hình ảnh so sánh và giải thích lý do vì sao thích hình ảnh đó II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2.Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - GV: hằng ngày, khi nhận xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, rèn luyện óc quan sát qua bài : “ Ôn về các từ chỉ sự vật – So sánh ” - GV ghi bảng. 2.2 Hoạt động 1 : Ôn về các từ chỉ sự vật - GV hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? - HS : + Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người. + Bác sĩ, công nhân, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật. + Con chó, con mèo, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật. + Cái ghế, cái bàn, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối. + Cây bàng, cây phượng, … - GV nói thêm : các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai, tay, … Bài tập 1 - GV cho HS nêu yêu cầu . - 2 HS - GV cho HS làm bài - HS làm bài vào VBT - GV cho HS thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp - HS thi đua sửa bài sức, mỗi bạn 1 dòng thơ Tay em đánh răng - GV chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay em, răng, hoa nhài, Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc tóc, ánh mai. Tóc ngời ánh mai. 2.3 Hoạt động 2 : So sánh Bài tập 2 - GV cho HS nêu yêu cầu . - 2 HS - GV lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu cầu tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau. - GVgọi HS đọc câu a - HS đọc: Hai bàn tay em Như hoa đầu cành - GV hỏi : + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? - HS : + “Hai bàn tay em” và “hoa”. + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? + Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành. - GV gọi học sinh đọc câu b - HS : “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch” - GV cho HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và hỏi : - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? - HS trả lời - GV gợi ý : + Mặt biển sáng trong như cái gì ? - HS : Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ. + Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? - HS: Mặt biển với tấm thảm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét bài trên bảng của HS - GV cho HS tự làm câu c, d - GV đưa tranh cánh diều hỏi : + Tranh này vẽ hình gì ? + Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với những gì ? - GV: Nhưng trong câu này, tác giả thấy cánh diều giống gì? - GV: ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống vành tai nhỏ. + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - GV: các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh. Bài tập 3 - GV cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm để nêu câu trả lời : + Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ? Vì sao ? - GV gọi HS tiếp nối nhau phát biểu tự do - GV nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?. THỦ CÔNG Lop3.net. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS: Tranh vẽ hình cánh diều - HS tự nêu theo nhận xét của mình (Trăng khuyết, dấu á, con đò, …) - HS: Dấu á - HS: Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. - 2 HS - HS đọc thầm, thảo luận nhóm. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gấp tàu thủy hai ống khói I.MỤC TIÊU - Biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói - Với HS khéo tay: gấp được tàu thủy 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối - SDTK và HQNNL: II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói - HS: giấy màu, hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -GV cho HS quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy. - GV hỏi : Hình 1 + Tàu thủy có đặc điểm gì ? - HS: Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu. + Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? - HS: Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. - GV giải thích : Tàu thủy chạy trên sông biển cần xăng dầu, khi tàu chạy khói của nhiên liệu được thải qua 2 ống khói. Cần sử dụng tàu thùy tiết kiệm xăng dầu. - GV gọi 1 HS lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi - HS thực hiện trở lại hình vuông. - GV hỏi : + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ - HS: Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử giấy hình gì ? dụng tờ giấy hình vuông. 3.3 Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - GV treo bảng quy trình. - HS quan sát - GV hỏi : + Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có mấy - HS: Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói bước ? gồm có 3 bước. Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . - GV chỉ hình 2 và hỏi : + Nêu cách tạo hình vuông ? -HS nêu : gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông. Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . O. Hình 2 - GV hỏi : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×