Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Đại số 8 tiết 26: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạ n : Giảng: Tiết. QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:–Học sinh biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành. nhân tử.Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. –Học sinh nắm được quy trình quy đồng mẫu thức. 2. Kĩ năng:–Học sinh biết cách tìm những nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. 3. Thái độ: B. Chuẩn bị: Gv: SGK, phấn màu, bảng phụ Hs: C. Phương pháp: D. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: –Muốn cộng( trừ) 2 phân số ta phải làm sao?(QĐMS). –hãy tìm mẫu số chung của. 3 1 và . MSC là 12 hay 24 –> GV cần giải thích có nhiều MSC 4 6. nhưng nhiều khi quá lớn làm bài toán phức tạp –> ta nên chọn MSC nhỏ nhất “ vừa đủ” để chia hết cho mọi biểu thức. Vậy BSCNN(“6,4)=12 chính là MSC cần tìm. 1 = 6 3 = 4. 1.2 = 6.2 3.3 = 4.3. 2 12 9 12. Cách làm như trên gọi là QĐMS Tương tự hãy tìm MSC của. 2 6 x 2 yz. và. 5 4 xy 3. 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc Tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức. ?1 Tìm mẫu thức chung là 12x2y3z MTC: 12x(x – 1)2 Gv treo bảng phụ hình trang 41 lên và giải thích cách tìm MTC. Cho học sinh phát biểu cách tìm MTC của nhiều phân thức. Cho 2 học sinh nhắc lại. Làm bài 14 trang 43 a./ 15x5y4 b./ 60x4y5 Làm bài 15 trang 46 a./ 2(x – 3)(x + 3) b./ 3x(x – 4)2. 1./ Tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức: Quy tắc: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta nên: –Phân tích các mẫu thức thành nhân tử( nếu có) –Chọn một tích gồm một số chia hết cho các nhân tử bằng số ở các mẫu thức( nếu các nhân tử này là những số nguyên thì số đó là BCNN của chúng), với mỗi cơ số của lũy thừa có mặt trong các mẫu thức ta lấy lũy thừa với số mũ cao nhất. - 5 5 5.x 5x = = = 10 - 2x 2x - 10 2 ( x - 5) x 2x ( x - 5) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv giữ lại bảng phụ đã treo ở I, chỉ cho học sinh thấy MTC Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức. =>Quy tắc: Gọi vài học sinh phát biểu 2./ Quy đồng mẫu thức: ví dụ:Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau: quy tắc. 1 4x - 8x + 4. và. 2. 5 6x - 6x 2. MTC:12x(x–1)2. Ntphụ 1: 3x Ntphụ2: 2(x–1) * = * =. 1 1 1 = = 2 4x - 8x + 4 4 (x - 2x + 1) 4 ( x - 1)2 2. 1.3x 2. 4 ( x - 1) .3x. =. 3x 2. 12 ( x - 1). 5.2 ( x - 1) 5 5 = = 6x 2 - 6x 6x ( x - 1) 6x ( x - 1) 2 ( x - 1) 10 ( x - 1) 2. 12x ( x - 1). Quy tắc: Muốn Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta có thể làm như sau: –Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung. –Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. –Nhân tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. Ví dụ: ?3 x2 – 5x=x(x – 5) ; 2x – 10=2(x – 5) MTC: 2x(x – 5); NTP 1: 2; NTP 2: x 3 3 3.2 6 = = = x - 5x x ( x - 5) x ( x - 5).2 2x ( x - 5) 2. 4. Củng cố, bài tập: 5. Hướng dẫn về nhà: E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×