Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết : 1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ;  . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Sĩ số: 6A........................................... 2 .Kiểm tra : 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph) 1. Các ví dụ: GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? - Tập hợp các học sinh lớp 6/A => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? - Tập hợp các chữ cái a, b, c => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. - Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, (25ph) Y… để đặt tên cho tập hợp. GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} … N… để đặt tên cho tập hợp. Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. cho biết các phần tử của tập hợp đó. Ký hiệu: HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}…  : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A của”  : đọc là “không thuộc” hoặc “không không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. là phần tử của” Ký hiệu: 1  A. Vd: Cách đọc: Như SGK 1 A ; 5  A GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ký hiệu: 5  A Cách đọc: Như SGK * Củng cố: Điền ký hiệu  ;  vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B *Chú ý: GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) (Phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường + Có 2 cách viết tập hợp : dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự - Liệt kê các phần tử. nhiên và số thập phân. Vd: A= {0; 1; 2; 3} HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x  N/ x < 4} số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x  N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết một tập hợp theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép Biểu diễn: A kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập .1 .2 .0 .3 hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. - Làm ?1; ?2. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 4. Củng cố:(3ph) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . v Hướng dẫn về nhà:(2ph) - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. - Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. + Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu  ;  + Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11). Bài tập về nhà 1. Cho tập hợp A ={ 1 ; 2 } ; B = { a, b, c }.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Viết các tập hợp gồm 2 phần tử trong đó có 1 phần tử thuộc tập hợp A và 1 phần tử thuộc tập hợp B. 2. Cho 3 chữ số a, b, c sao cho : 0 < a < b < c a ) Viết tập hợp A các số TN có 3 chữ số gồm cả 3 chữ số a, b, c. b) Biết tổng 2 số nhỏ nhất trong tập hợp A bằng 488. Tìm 3 chữ số a, b, c. VI. Rút kinh nghiÖm. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×