Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.11 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng:……………… Tiết 19:CÔNG SUẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người. Viết được công thức tính công suất. 2. Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập. 3. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tổ chức hoạt đông dạy - học: 1. Ổn định lớp 8A…………….. 8B………….. 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: Hãy phát biểu định lụât về công? Làm BT 14.2 SBT? b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Dạy học bài mới: ĐVĐ: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai? Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I/ Ai làm việc khỏe hơn: C2: C và d đều đúng. Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk HS: Thực hiện GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn HS: Trả lời GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng? C3: (1) Dũng HS: Anh An: A = F.S (2) Trong cung 1 giây dũng thực = 160.4 = 640 (J) hiện công lớn hơn.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J) GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn? HS: A. Dũng GV: Cho hs thảo luận C3 Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời. HS: Phương án C và d là đúng nhất GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3? HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn. GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu. HOẠT ĐỘNG 2:. II/ Công suất:. Tìm hiểu công suất A P= GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk t HS: Thực hiện * Đơn vị công suất: GV: Như vậy công suất là gì? HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) gian. được gọi là oát, kí hiệu là W GV: Hãy viết công thức tính công suất? 1W = 1 J/s A 1KW = 1000 W HS: P = t 1MW = 1000 KW GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất? HS: Jun/giây hay Oát (W) GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW. HOẠT ĐỘNG 3: III/ Vận dụng: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng C4: - Công suất của anh An: ở đầu bài học? A 640 P= = = 12,8 W HS: lên bảng thực hiện t 50 GV: Cho hs thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút - Công suất của anh Dũng: GV: Em nào giải được C5? A 960 P= = = 16 W HS: Lên bảng giải t 60 GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thảo luận trong 3 phút C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày) GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Lên bảng thực hiện. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở - Máy cày chỉ mất 20p => Máy có công suất lớn hơn trâu. 4.Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT 5.Hướng dẫn tự học ở nhà a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT b. Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ” Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.. Ngày giảng:……………….. Tiết20: CƠ NĂNG I/Mục tiêu 1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị thầy và trò: 1. Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tổ chức hoạt đôg dạy - học 1.Ổn định lớp: 8A………… 8B…………… 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I/ Cơ năng: Tìm hiểu cơ năng Khi một vật có khả năng thực GV: Cho hs đọc phần thông báo skg hiện công ta nói vật có cơ năng. HS: Thực hiện Vật có khả năng thực hiện công GV: Khi nào vật đó có cơ năng? càng lớn thì cơ năng của vật càng HS: Khi vật có khả năng thực hiện công lớn. Cơ năng được tính bằng đơn GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ vị Jun. năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá 1. Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2:. Tìm hiểu thế năng II/ Thế năng: GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng 2. Thế năng hấp dẫn: HS: Quan sát C1: Quả nặng A chuyển động GV: Vật a này có sinh công không? xuống làm dây căng. Dây căng HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm quả nặng B có khả năng làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi chuyển động. Như vậy vật a có B có khả năng chuyển động. Vậy quả khả năng sinh công. nặng A có khả năng sinh công. GV: Cơ năng của vật trong trường hợp * Ở vị trí càng cao so với mặt này gọi là gì? đất thì công mà nó có khả HS: Thế năng năng thực hiện được càng lớn GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế nghĩa là thế năng của vật càng năng càng lớn hay nhỏ? lớn. HS: Càng lớn. GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? * Thế năng hấp dẫn là thế HS: Thế năng hấp dẫn năng được xác định bỡi vị trí GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào của vật so với mặt đất. Vật gì? nằm trên mặt đất thì thế năng HS: Độ cao so với vật mốc và khối hấp dẫn bằng 0 lượng của vật. * Vật có khối lượng càng lớn GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên thì có thế năng càng lớn. bảng HS: Quan sát 3. Thế năng đàn hồi: GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? - Thế năng đàn hồi là thế năng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS: Lò xo hình b phụ thuộc vào độ biến dạng GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ đàn hồi năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, GV: Thế năng đàn hồi là gì? chứng tỏ là lò xo có cơ năng. HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng III/ Động năng 1. Khi nào vật có động năng đàn hồi? HS: Trả lời C3: Quả cầu A lăn xuống đập HOẠT ĐỘNG 3: vào vật B làm vật B chuyển Tìm hiểu động năng động GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật C4: Vật A chuyển động có khả B làm vật B chuyển động một đoạn năng thực hiện công bởi vì vật GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động A đập vào vật B làm vật B có khả năng thực hiện công? chuyển động. HS: Trả lời GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc C5: Thực hiện công này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh * Cơ năng của vật do chuyển quãng đường dịch chuyển cảu vật B và động mà có gọi là động năng. vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Động năng của vật phụ HS: Trả lời thuộc vào yếu tố nào? GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối - Động năng phụ thuộc lượng lớn hơn A và làm TH như hình vào vận tốc và khối 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với lượng của v TN trước? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4:. IV/ Vận dụng Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và động năng? đang ném HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay… GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời 4.Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài 5.Hướng dẫn tự học ở nhà: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng” * Câu hỏi Chuẩn bị : - Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? - Thế năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? ……………………………………………………………………………… ………………. Ngày dạy:……………….. Tiết 21: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. 2. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. 3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị thầy và trò: 1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. 2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tổ chức các hoạt động dạy -học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới. 3. Bài mới: Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng: năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng C1: (1) Giảm HS: Quan sát (2) Tăng GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào? HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) C2: (1) Giảm (2) Tăng ở câu C1 HS: (1) Giảm; (2) Tăng GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. C3: (1) Tăng GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong (2) Giảm (3) Tăng thời gian này thì động năng và thế (4) Giảm năng thay đổi như thế nào? HS: Động năng giảm,thế năng tăng. GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có C4: Thế năng lớn nhất (A).Động thế năng lớn nhất? năng lớn nhất B. HS: Vị trí A. GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả C5: a.Vận tốc tăng b.Vận tốc giảm lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2:. Tìm hiểu con lắc dao động. GV: Cho học sinh đọc phần thông báo C6: a.Thế năng thành động năng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sách giáo khoa. b.Động năng thành thế năng HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 HS: Quan sát. C7: Thế năng lớn nhất(A).Động GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận năng lớn nhất B tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc Kết luận: (SGK) nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động II/Định luật bảo toàn cơ năng: năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên Nội dung (SGK) đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3:. Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và III/ Vận dụng: ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở C9: a.TN->ĐN SGK. b. TN->ĐN HS: Đọc và ghi vào vở. c. ĐN->TN HOẠT ĐỘNG4: TN->ĐN Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng>Động năng sau ta học. 4.Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 5.Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Chuẩn bị:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm ……………………………………………………………………………… …………. Ngày dạy:…………………….. Tiết 21: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KÊT CHƯƠNGI: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỹ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/Chuẩn bị thầy và trò: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/ Tổ chức các hoạt động dạy -học 1.Ổn định lớp: 8A………………. 8B………………. 2.Kiểm tra: GV: Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng? b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3.Bài mới: Tình huống bài mới: Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:. Ôn tập phần lý thuyết: GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác. GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? HS: Đi bộ, đi xe đạp. GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Trả lời GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ? HS: Trả lời GV: Thế nào là 2 lực cân bằng? HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau. GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu như ở sgk GV: Công suất cho ta biết gì? HS: Cho ta biết khối lượng của công. Lop8.net. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. A.Lý thuyết: 1. Chuyển động cơ học là gì? 2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động 3. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?. 4. Chuyển động không đều là gì? 5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ. 6. Thế nào là hai lực cân bằng 7. Hãy phát biểu định luật về công? 8. Công suất cho ta biết gì? 9. Thế nào là sự bảo toàn cơ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> việc làm trong một thời gian. GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng HS: Nêu ĐL ở sgk. năng.. HOẠT ĐỘNG 2:. Ôn phần bài tập: GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: B. Bài tập: - hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì? 1.Bài tập1 (trang 65 skg) HS: Cân bằng HD GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng 100 S V1 = 1 = = 4 m/s lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế 25 t1 nào? S 50 V2 = 2 = = 2,5 m/s HS: Xô người về trước t2 20 GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 S S 100  50 V= 1 2  = 3,3 m/s sgk. t1  t2 25  20 HS: Thảo luận 2 phút GV: Ta dùng công thức nào để tính? 2.Bài tập 2 (trang 65 sgk) S HS: V = t. GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk HS: Thảo luận 2 phút GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? HS: P =. F S. HD: a. P =. F 450.2 = S 150.10.4. = 6.104. N/m b. P =. F 450.2 = =6.104 S 150.10.4 2. N/m. GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Thực hiện. 4.Củng cố: Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra. 5.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào” * Câu hỏi học ở nhà: các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách không?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………… ……….. Ngày dạy:……………. Chương II:. NHIỆT HỌC. Tiết 23: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách 2.Kỹ năng Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3.Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị thầy và trò: 1. Giáo viên: Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3 nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III/ Tổ chức các hoạt động dạy -học 1.Ổn định lớp 8A……………… 8B…………….. 2. Kiểm tra Bài cũ: Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? 4.Bài mới: Tình huấn bài mới: Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1:. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. I/ Các chất có được cấu tạo từ các Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ hạt riêng biệt không: Thông tin (sgk) các hạt riêng biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để II/ Giữa các phân tử có khoang thấy nguyên tử? cách không: HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Thông tin (sgk) Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho Thí nghiệm mô hình: biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? HS: Có khoảng cách C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách 3 3 GV: Lấy 50Cm cát trộn với 50Cm giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 không đến 100Cm3. hỗn hợp không?tại sao? HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài HS: Trả lời GV: Cho HS đọc chưong 2 III/Vận dụng: HS: Đọc và thảo luận 2 phút C3: khi khuấy lên các phân tử đường GV: Như vậy giưa các nguyên tử, xen vào các phân tử nước và các phân tử của bất kỳ chất nào cũng có phân tử xen và các phân tử đường khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3:. Tìm hiểu phần vận dụng: C4: Vì giữa các phân tử cao su có GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả khoảng cách, các phân tử khi có thể đường vào nước đường tan và nước đi qua được. có vị ngọt ? HS: Vì các phân tử đưòng và nước. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có khoảng cách nên chúng có thể xen C5: Vì giữa các phân tử nước có vào nhau. khoảng cách nên không khí hoà tan GV: Quả bóng cao su hay quả bóng vào được. bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này. GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ? HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được 4.Củng cố: Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. 5.Hướng dẫn tự học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ sgk Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT. Chuẩn bị ở nhà: “ Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên” - Phân tử, nguyên tử có chuyển động không? - Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×