Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

giáo án cả năm lịch sử 12 trương văn nguyên thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.69 KB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1


Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020
<b>Phần một</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)</b>
<b>Chương I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>


<b>Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI</b>


<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững:
<b>1. Về kiến thức </b>


- Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG2 với đặc trưng lớn là thế
giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu.


- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các
quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.


* <i>Trọng tâm: </i>Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc.
<b>2. Về thái độ: </b>


- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng thẳng.
Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.


- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình
hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”



<b>3. Về kĩ năng: </b>


Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những vấn đề
lớn của thế giới.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành: </b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới.
- Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, khai thác kênh hình
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: </b>


+ Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á...
+ Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12 và bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thành lập – đó là LHQ.Vậy TTTG mới hình thành như thế nào? Bản chất là gì? MĐ và ngun
tắc HĐ của LHQ? Vai trị của tổ chức này đối với ANTG?... Chúng ta tìm hiểu trong bài học
hôm nay.


<b> 3. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm<sub>vững</sub></b>
<b>I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa</b>
<b>thuận của ba cường quốc</b>


<b>Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân</b> <i><b>1. Hội nghị Ianta</b></i>


<b>- GV: </b><i>Hội nghị Ianta được triệu tập</i>


<i>trong bối cảnh lịch sử nào?</i>


- GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1
sách giáo khoa, tr.5


<i>- Thời gian họp hội nghị? Địa điểm?</i>
<i>thành phần tham dự?</i>


- GV hỏi: <i>Hội nghị Ianta đã đưa ra</i>
<i>những quyết định quan trọng nào?</i>
- HS dựa vào SGK trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản
đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong sách
giáo khoa để xác định khu vực và phạm
vi ảnh hưởng của Liên Xô và các đồng
minh.


- HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ
và ghi chép.


<b>- GV hỏi: </b><i>qua những quyết định của hội</i>
<i>nghị, em có nhận xét gì về Hội nghị</i>
<i>Ianta?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


<i>a.Hoàn cảnh triệu tập</i>


- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ
hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt
ra:


+ Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các
nước phát xít


+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến
tranh


+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa
các nước thắng trận


- Từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị quốc
tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự
tham sự của nguyên thủ ba cường quốc:
Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ), U.
Sớcsin (Anh)


<i>b. Nội dung hội nghị</i>


- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật Bản.


- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm


duy trì hịa bình và an ninh thế giới.


- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các
nước nhằm giải giáp quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu,
Châu Á.


=><i> Những quyết định của HN Ianta trở</i>
<i>thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới</i>
<i>sau chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực</i>
<i>Ianta.</i>


<b>II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc</b>
<b>Hoạt động 1: cả lớp + cá nhân</b>


<i>- </i>GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
2 - SGK, giới thiệu về hội nghị thành


<i><b>1. Sự thành lập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm<sub>vững</sub></b>
lập: thời gian, địa điểm, thành phần tham


dự, nội dung Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chươngvà tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc.
<b>- GV hỏi: </b><i>Mục đích của LHQ là gì?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


<i><b>2. Mục đích của LHQ</b></i>



- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới ; thúc
đẩy, phát triển các mối quan hệ hữu nghị
hợp tác giữa các nước…


<b>- GV hỏi: </b><i>Để thực hiện các mục đích đó,</i>
<i>LHQ hoạt động theo những nguyên tắc</i>
<i>nào?</i>


<b>- GV hỏi: </b><i>Theo em nguyên tắc đảm bảo</i>
<i>sự nhất trí của 5 cường quốc có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


- Học sinh suy nghĩ trả lời


- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc
cơ bản và quan trọng để LHQ thực hiện
chức năng duy trì trật tự thế giới mới;
ngăn chặn khơng cho một cường quốc
nào khống chế được LHQ vào mục đích
bá quyền nước lớn.


<i><b>3. Ngun tắc hoạt động</b></i>


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.


- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của các nước



- Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của
bất kì nước nào


- Giải qút các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hịa bình


- Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5
nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và
Trung Quốc)


<b>- Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích.</b>
- HS theo dõi, ghi nhớ.


<i><b>4. Cơ cấu tổ chức</b></i>


- Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội
đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng
kinh tế-xã hội; Tịa án quốc tế và Ban thư


- Các tổ chức chuyên môn khác
- GV hỏi:<i> Hãy đánh giá vai trò của</i>


<i>LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã</i>
<i>có sự giúp đỡ như thế nào đối với Việt</i>
<i>Nam? </i>


<i><b>5. Vai trị</b></i>


- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới



- Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột
khu vực.


- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp
tác quốc tế,…


<i>* Sự kiện mở rộng:</i>


- 9-1977: Việt Nam là thành viên 149 của
LHQ


- Năm 2006: LHQ có 192 quốc gia thành
viên


- 10/2007: Việt Nam được bầu làm ủy viên
không thường trực Hội đồng bảo an


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm<sub>vững</sub></b>


IV. SƠ KẾ BÀI HỌC
<b> 1. Củng cố: </b>


- Hội nghị Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một
trật tự thế giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.


- Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ.
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN.
- Trắc nghiệm:



Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc
Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?


A. Phân chia thành quả chiến thắng. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 2. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là


A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.


C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.


D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.


<b>2. Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2)</b>
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


<b>VI. BỔ SUNG</b>


Tuần: 1


Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020
<b>Chương II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được:
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991: công


cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950; việc xây dựng cơ sở vật chất –
kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70; sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô từ
giữa những năm 70 đến năm 1991; một vài nét về liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000.


- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu từ 1944 – 1945; Viẹc xây dựng CNXH ở
các nước nầy trong thời gian từ 1950 đến giữa những năm 70, sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu


- Mối quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu và các nước XHCN khác. Quan hệ về
kinh tế, văn hoá, khoa học-kĩ thuật, quan hệ chính trị-quân sự.


<i>* Trọng tâm:</i>


+ Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX từ 1950 đến nửa đầu những năm 70.
+ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử


- Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa nguyên về chính trị, cơ chế quan
liêu, bao cấp...


3. Về thái độ:


- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước
XHCN Đông Âu trong cơng cuộc xây dựng CNXH.


- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của những người
lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu để rút kinh nghiệm cho công cuộc đổi mới


ở nước ta.


<b> 4. Định hướng các năng lực hình thành: </b>


- Năng lực chung:: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá những vấn đề lớn của thế giới.


- Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, khai thác kênh hình, liên hệ
thực tế.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: </b>


<b>1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, lược đồ Liên Xô sau chiến tranh TG II, lược </b>
đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh, tranh ảnh…..


<b>2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo….</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng những qút định đó đến tình hình thế</b>
giới sau chiến tranh thế giới thứ 2?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đông Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía đơng châu Âu, nhưng từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, khái niệm Đông Âu lại mang yếu tổ chính trị nhằm chỉ khối các ở châu
Âu đi theo con đường XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô đối lập với khối các nước Tây Âu theo
con đường TBCN.


Sau khi CTTG II kết thúc, LX đã nhanh chóng khơi phục đất nước, tiến hành xây dựng
CNXH, trở thành một siêu cường trên thế giới. Trong khi đó các nước Đơng Âu hồn thành


CMDTDCND và tiến hành xây dựng CNXH. Song từ nữa sau những năm 70, các nước này đã lâm
vào tình trạng khủng hoảng về chính trị, kinh tế - xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX
và Đông Âu. Để hiểu rõ nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. Nội dung
bài học sẽ được tìm hiểu trong 2 tiết: Tiết 1 - phần I, Tiết 2 - phần II, III.


<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>I. Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến</b>
<b>giữa những năm 1970</b>


<i><b>1. Liên Xô </b></i>
<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>Tại sao Liên Xô phải tiến hành</i>
<i>công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)?</i>
<b>- HS dựa vào sách giáo khoa trả lời.</b>


- Giáo viên nhận xét, kết luận: Liên Xô
chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến
tranh (số liệu sách giáo khoa).


<i>a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 </i>
<i>-1950)</i>


* <i>Nguyên nhân:</i> chiến tranh tàn phá nặng nề
( khoảng 27 triệu người chết, gần 2000 thành
phố bị phá hủy)


=> Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm khôi


phục kinh tế (1946 - 1950)


- Tinh thần tự lực tự cường dân tộc
- GV hỏi: <i>Liên Xô đã đạt được những</i>


<i>thành tựu ntn? </i>


- học sinh dựa vào sách giáo khoa trả lời
- GV hỏi: <i>Những thành tựu Liên Xô đạt</i>
<i>được trong công cuộc khôi phục kinh tế có</i>
<i>ý nghĩa như thế nào?</i>


- Học sinh suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.


<i>* Thành tựu:</i>


- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
(1946-1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950:


+ Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so
với trước chiến tranh.


+ Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước CT.
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử,
phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của
Mĩ.


<b>* Hoạt động 2: tập thể và cá nhân</b>



<i>- </i>GV hỏi:<i> Sau khi hồn thành khơi phục</i>
<i>kinh tế Liên Xơ đã làm gì để tiếp tục xây</i>
<i>dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của CNXH và</i>
<i>đã đạt được những thành tựu như thế nào?</i>
- HS dựa vào SGK trả lời.


<i>b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm</i>
<i>1950 đến nửa đầu những năm 70) </i>


- Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn
và đạt những thành tự to lớn.


- Thành tựu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- GV nhận xét, kết luận.


<b>* Hoạt động 3: cả lớp</b>


- GV hỏi: <i>theo em những thành tựu Liên</i>
<i>Xô đạt được trong công cuộc khôi phục</i>
<i>kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật</i>
<i>của CNXH có ý nghĩa như thế nào?</i>


- HS thảo luận, phát biểu
- giáo viên: nhận xét, kết luận
- học sinh tự nghe và ghi nhớ.


- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3 (
SGK)- Nhà du hành vũ trụ I.Gagarin và


nhận xét về việc Liên Xơ phóng tàu vũ trụ
đưa nhà du hành vũ trụ bay vòng quanh
Trái Đất.


thứ hai thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới
trong nhiều ngành CN quan trọng và chiếm
lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực
khoa học-kĩ thuật.…


<i>+ Nông nghiệp:</i> sản lượng nông phẩm trong
những năm 60 tăng trung bình 16% /năm
<i>+ Khoa học - Kĩ thuật:</i> 1957 phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ
đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng
quanh Trái đất, mở ra kỉ nguyên chinh phục
vũ trụ của lồi người.


<i>+ Xã hội:</i> Tỉ lệ cơng nhân chiếm hơn 55% số
người lao động trong nước. Trình độ học vấn
của người dân không ngừng đựơc nâng cao.
<i>+ Đối ngoại:</i> Liên Xơ thực hiện chính sách
bảo vệ hịa bình thế giới, ủng hộ phong trào
gpdt và giúp đỡ các nước XHCN


- Ý nghĩa:


+ Củng cố, tăng cường sức mạnh của nhà
nước Xơ Viết


+ Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên


trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa của
phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>2. Các nước Đông Âu ( Không dạy)</b></i>


<i><b>3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở</b></i>
<i><b>Châu Âu (Không dạy)</b></i>


<b>II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa</b>
<b>những năm 70 đến năm 1991</b>


<i><b>1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xô</b></i>
<i><b> ( Không dạy)</b></i>


<i><b>2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các</b></i>
<i><b>nước Đông Âu(Không dạy</b></i>


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Em hãy cho biết những</i>
<i>nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của</i>
<i>CNXH ở LX và ĐÂ? Rút ra bài học gì cho</i>
<i>quá trình đổi mới của đất nước?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.


- GV nhận xét, bổ sung, liên hệ...


<i><b>3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở</b></i>
<i><b>Liên Xô và các nước Đông Âu</b></i>



- Mơ hình xây dựng chứa đựng nhiều khút
điểm và thiếu sót: lãnh đạo chủ quan, duy ý
chí, nóng vội, cơ chế tập quan liêu trung bao
cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.


- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
tiên tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
lí cơ bản của CN Mác – Lênin.


- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
và ngoài nước.


<b>* Hoạt động 1: cá nhân</b>


- GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược đồ
(h.5, tr.15 - sgk)


<b> - GV hỏi: </b><i>Em hãy nêu những nhận xét</i>
<i>chính về tình hình Liên bang Nga từ 1991 </i>
<i>-2000?</i>


- HS tìm hiểu SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


<b>III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm</b>
<b>2000.</b>



- Từ 1991, Liên bang Nga là “ quốc gia kế
tục Liên Xơ”. Trong thập kĩ 90, dưới thời
chính quyền của Tổng thống Enxin, tình hình
Liên bang Nga chìm đắm trong khó khăn và
khủng hoảng: kinh tế tăng trưởng âm, tranh
chấp giữa các đảng phái và xung độ sắc tộc
( Trecxnia…)


<i>- Đối ngoại:</i> một mặt ngả về phương Tây,
mặt khác phát triển các mối quan hệ với các
nước Châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ,
ASEAN… )


- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống,
đã đưa Liên bang Nga thoát dần khó khăn và
khủng hoảng, ngày càng chuyển biến khả
quan – kinh tế hồi phục phát triển, chính trị,
xã hội dần ổn định và điạ vị quốc tế được
nâng cao để trở lại vị thế một cường quốc Âu
– Á.


<i><b>IV.SƠ KẾT BÀI HỌC: </b></i>
<i><b>1. Củng cố</b></i>


- GV kiểm tra HĐ nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+ Những thành tựu xây dựng CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những
năm 70?


+ Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến 1991.


Nguyên nhân sụp đổ?


<i><b>- Trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm (1946-1950)?


A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực, tự cường.


C. Liên Xơ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.


Câu 2. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


Câu 3. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là đúng?


A. Trung lập, tích cực. B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Hịa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ.
<i><b>2. Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính ở LX từ 1985 - 1991.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>



<b>VI. Bổ sug</b>


Tuần: 2


Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020
<b>Chương III. CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)</b>


<b>Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>
<b>I - MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1 .Về kiến thức .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung Quốc
từ sau năm 1945 đến năm 2000.


<i>* Trọng tâm:</i> Ý nghĩa ra đời của Nước CHND Trung Hoa và những thành tựu xây
dựng đất nước của TQ ở giai đoạn (1978 -2000).


<b> 2 . Về kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
<b> 3 . Về thái độ </b>


- Nhận thức được sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi
chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .


- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp,


bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.


<b> 4. Định hướng các năng lực hình thành: </b>


- Năng lực chung:: giao tiếp, hợp tác, tự học, nhận định đánh giá


- Năng lực chuyên biệt:Thực hành môn lịch sử, nhận thức lịch sử, liên hệ thực tế.
<b>II - THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC </b>


<b>1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, LĐồ KV ĐBÁ sau CTTG thứ hai, một</b>
số tranh ảnh về TQ và Triều Tiên...


<b>2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo….</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhân dân Liên Xơ đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến giữa những năm 70?


- Vì sao chế độ XHCN ở Liên Xơ và Đông Âu rơi vào khủng hoảng, tan rã?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Sau CTTG II, cùng với sự biến đổi chung của tình hình thế giới, khu vực Đơng Bắc Á
cũng có những biến đổi to lớn với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự
thành lập nước CHND Trung Hoa. Trong bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nét
chung về khu vực Đông Bắc Á và những chuyển biến lớn lao của Trung Quốc - Quốc gia điển
hình trong khu vực này sau CTTG II.



4. Dạy và học bài mới



<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<i><b>*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b></i>


- giáo viên sử dụng bản đồ thế giới
CTTG II giới thiệu vài nét về khu vực
Đông Bắc Á trước CTTGII.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>- GV hỏi: </b><i>Sau chiến tranh thế giới</i>


<i>thứ hai, các nước Đông Bắc Á có</i>
<i>những biến chuyển như thế nào?</i>
- học sinh: dựa vào sgk & kiến thức
của mình để trả lời


- GV: nhận xét, rút ra kết luận về các
vấn đề cơ bản như sgk. Mở rộng về
cuộc chiến tranh Triều Tiên, sự phát
triển của NB, của con rồng Châu Á –
Hàn Quốc, Đài Loan…


<i><b>- - Gi viên hướng dẫn HS quan sát</b></i>
hình 7. Lễ kí Hiệp định đình chiến tại
Bàn Môn Điếm ( 7 -1953) kết thúc
cuộc chiến tranh giữa hai miền Triều
Tiên.


- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến


quan trọng:


+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước
CHND Trung Hoa ra đời (1/10/1949)


+ Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao đã
trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc.


+ Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt
thành hai miền theo vĩ tuyến 38 với sự thành lập
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc( Hàn Quốc, 8-1948)
và Nhà nước CHDCND Triều Tiên ( 9- 1948) .
Quan hệ giữa hai nhà nước nay là đối đầu căng
thẳng, từ năm 2000 đã có những cải thiện bước
đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân
tộc.


+ Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á
đã đạt được sự tăng trưởng cao về kinh tế và nâng
cao đời sống nhân dân như ở Hàn Quốc, Hồng
Công, Đài Loan, và đặc biệt những thành tựu to
lớn của Nhật Bản và của Trung Quốc từ cuối
những năm 70.


<b>II. Trung Quốc </b>
<i><b>*Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b></i>


- Giáo viên: thông báo vài nét về cục
diện cách mạng Trung Quốc sau khi
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và


tóm tắt ngắn gọn diễn biến của cuộc
nội chiến 1946 – 1949.


- Giaó viên hướng dẫn HS quan sát
hình 8. Chủ tịch Mao Trạch Đông
tuyên bố thành lập nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa và đánh giá về sự
kiện này.


<b>- GV hỏi: </b><i>Sự ra đời của nước CHND</i>
<i>Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào?</i>
- HS: theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.


<i><b>1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và</b></i>
<i><b>thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới</b></i>
<i><b>(1949-1959)</b></i>


<i>a- Sự thành lập:</i>


+ Cuộc nội chiến giữa Đảng quốc dân và ĐCS
1946 – 1949.


+ Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc với thắng lợi
thuộc về ĐCS.


+ Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa
được thành lập, do Chủ tịch Mao Trạch Đông
đứng đầu.



<i>- Ý nghĩa:</i>


+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt
ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế
độ phong kiến.


+ Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh
hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới.
<i>b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 – 1959</i>
<i>( Không dạy)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<i><b>- Hoạt động 1: cả lớp</b></i>


- GV: thông báo về hoàn cảnh, thời
gian, nội dung, của đường lối cải cách
mở cửa ở Trung Quốc.


- Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân


- GV đặt câu hỏi: <i>Thực hiện đường lối</i>
<i>cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay</i>
<i>Trung Quốc đã đạt được những thành</i>
<i>tựu quan trọng nào?</i>


- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi


- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS
khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố
(Thượng Hải). - GV hỏi: <i>Quan sát</i>


<i>H.9, em có nhận xét gì về bộ mặt</i>
<i>thành phố Thượng Hải sau hơn 20</i>
<i>năm TQ tiến hành cải cách, mở cửa?</i>
<i>-</i> HS theo dõi SGK trả lời.


- GV đưa ra thông tin phản hồi.


- GV mở rộng thêm về quan hệ ngoại
giao của Trung Quốc với các nước trên
thế giới cũng như với Việt Nam.


<i> - GV hỏi: Thành tựu trên có ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
<i> </i>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.
Cầu Nam Phố ở Thượng Hải để thấy
được thành tựu to lớn của nhân dân
Trung Quốc trong công cuộc cải cách
mở cửa.


<i><b>3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978</b></i>
<i>* Đường lối cải cách – mở cửa:</i>


- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra
Đường lối cải cách kinh tế – xã hội do Đặng Tiểu
Bình khởi xướng.



- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang kinh
tế thị trường xã hội chủ nghĩa, tiến hành bốn hiện
đại hóa.


- Mục tiêu: Hiện đại hoá đất nước và xây dựng
chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, biến Trung
Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn
minh.


<i>* Thành tựu: </i>Sau 20 năm tiến hành mở cửa , cải
cách ( 1978-1998) , đất nước Trung Quốc đã
diễn ra những biến đổi căn bản và đạt nhiều thành
tựu to lớn. Đó là.


<i>- Kinh tế:</i> GDP tăng trung bình hằng năm là 8%,
năm 2000, GDP đạt 1 080- tỉ USD, đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.


- <i>KH-KT, văn hóa, giáo dục:</i> đạt nhiều thành tựu
nổi bật. Tháng 10 – 2003 Trung Quốc phóng
thành cơng con tàu “ Thần Châu 5” đưa nhà du
hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào khơng gian vũ
trụ.


<i>- Đối ngoại: </i>Chính sách của TQ có nhiều thay
đổi, vai trị và địa vị quốc tế ngày càng được nâng
cao.



<i>* Ý nghĩa:</i>


- Chứng minh sự đúng đắn của đường lối cải cách
mở cửa, tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ.
- Là bài học quý cho những nước đang xây dựng
CNXH, trong đó có Việt Nam.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>
<i><b>1 . Củng cố</b></i>


- Lập niên biểu các sự kiện thể hiện sự biến đổi của khu vực ĐBA sau CTTG II.


- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước CHNDTH
và ý nghĩa của việc thành lập Nhà nước này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> 2. Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà: Lập niên biểu các sự kiện chính trong lịch sử TQ từ năm
1949 đến năm 2000.


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


<b>VI. Bổ sung</b>


Tuần: 2,3


Tiết PPCT: 4,5 Ngày soạn: Ngày tháng 9 năm 2020
<b>Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Học xong bài này, HS cần nắm được:
<b>1. Kiến thức cơ bản: </b>


- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đơng Nam Á, những
mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.


- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước
Đông Nam Á.


- Những nét lớn của cuộc đấu tranh, giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của
ND Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Về thái độ: </b>


- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện các
quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.


- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất
yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Asean và sự thay hội nhập khu vực; đánh giá cao
những thành tựu xây dựng đất nước của ND đông Nam Á và Ấn Độ.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp trên cơ sở sự kiện đơn lẽ


- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông
Nam Á và Ấn Độ



<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: </b>


<b>1. GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh, tài </b>
liệu có liên quan.


<b> 2. HS: SGK, đồ dùng học tập</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Trình bày ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa?


- Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân Trung
Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới?


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Sau CTTG II Ấn Độ và khu vực Đơng Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn
là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốc đã trở thành những nước độc lập, có nền KT phát triển
nhanh. Vậy quá trình ĐTGĐL cuả các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các nước này
đã thực hiện những biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước?... Đó là những vấn đề chúng
ta cần làm sáng tỏ trong bài học hôm nay. Bài học được tiến hành trong 2 tiết: Tiết 1 (Phần I, 1
đến hết 2), Tiết 2 (III, 3 đến hết II).



<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b> <b>I. Các nước Đông Nam Á</b>


<b>1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai.</b>


<b>- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
chung về quá trình đấu tranh giành độc


lập của các nước ĐNA.


<b>- GV hỏi: </b><i>từ sau CTTGII , các nước</i>
<i>ĐNA đã đấu tranh chống lại những kẻ</i>
<i>thù nào? Kết quả ra sao?</i>


- HS quan sát, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV hướng dẫn HS theo dõi hình 10.
( SGK) Lược đồ khu vực ĐNA sau
chiến tranh thế giới thứ hai, xác định
dược được thời gian giành độc lập của
các nước trong khu vực.



+ Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các
nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa
của thực dân Phương Tây. Ngay khi Nhật Bản đầu
hàng Đồng minh, nhân dân các nước Đơng Nam Á
đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu
biểu là ở Inđơnêxia, Việt Nam và Lào (tháng 8 và
tháng 10 năm 1945)...


+ Các nước thực dân phương Tây tiến hành các
cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa nhưng đã thất
bại và buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước
Đông Nam Á. Tới giữa những năm 50, nhiều nước
Đông Nam Á đã giành được độc lập (Philippin –
1946, Miến Điện – 1948, Inđônêxia – 1950, Mã
Lai – 1959...)


+ Tháng 7 – 1954, cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào,
Campuchia giành thắng lợi với Hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương được ký kết.


<b>Hoạt động 2: cả lớp</b>


<b>- GV hỏi: </b><i>Từ 1945 – 1975 cách mạng</i>
<i>Lào chia làm mấy giai đoạn? nêu nội</i>
<i>dung của từng giai đoạn?</i>


- HS theo dõi sgk và trả lời
<i>-</i> GV: bổ sung và kết luận.



<i>- GV có thể yêu cầu HS: </i>

Lập bảng


thống kê vể các giai đoạn phát triển


của CM Lào (1945-1975) theo mẫu


sau:



Các giai
đoạn phát


triển


Thời


gian Sự kiện chính


<i><b>b. Lào (1945-1975)</b></i>


+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn
thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc
lập.


+ Từ đầu năm 1946 – 1975, nhân dân Lào buộc
phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến
chống Pháp 1946-1954 và chống Mỹ 1954-1975.
+ Tháng 2 – 1973, Hiệp định Viêng Chăn về việc
lập lại hịa bình và hịa hợp dân tộc ở Lào được ký
kết.


+ Ngày 2 -12 -1975, Nước CHDCND Lào được
thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và phát triển
của đất nước Triệu Voi.



<b>Hoạt động 3: cả lớp</b>


<b>- GV hỏi: </b><i>Cách mạng Campuchia từ</i>
<i>1945 – 1993 chia làm mấy giai đoạn?</i>
<i>nội dung cụ thể của từng giai đoạn?</i>
<i><b>- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời</b></i>
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận


<i>- GV có thể yêu cầu HS: </i>

Lập bảng


thống kê vể các giai đoạn phát triển


của CM CPC (1945-1975) theo mẫu



<i><b>c. Campuchia (1945 – 1993)</b></i>


+ Từ cuối năm 1945 – 1954, nhân dân Campuchia
tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9
-11- 1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho
Campuchia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>

sau:



Các giai
đoạn phát


triển


Thời
gian



Sự kiện chính


+1945 -1954: kháng chiến chống Pháp
+ 1954 – 1970: thời kỳ trung lập
+ 1970 – 1975: kháng chiến chống Mĩ


+ 1979 – 1993: nội chiến


giải phóng, kết thúc thắng lợi chộc kháng chiến
chống Mỹ. Tập đồn Khơme đỏ do Pơnpốt cầm
đầu đã thi hành chính sách khủng bố cực kỳ tàn
bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7 –
1 – 1979, thủ đơ Phnơm Pênh được giải phóng,
nước Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.


+ Từ năm 1979 – 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến
kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của
Khơme đỏ. Tháng 10 – 1991, Hiệp định hịa bình
về Campuchia được ký kết. Sau cuộc tổng tuyển
cử năm 1993, Campuchia trở thành <i>Vương quốc</i>
<i>độc lập </i>và bước vào thời kỳ hịa bình, xây dựng và
phát triển đất nước.


<b>2. Q trình xây dựng và phát triển của các</b>
<b>nước ĐNA</b>


<b>- GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN</b>
(Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo,
Thái Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so sánh


2 chiến lược kinh tế


Chiến lược


kinh tế Chiến lược kinh tế
hướng nội


Chiến lược
kinh tế
hướng ngoại
Thời gian


Mục tiêu
Nội dung
Thành tựu
Hạn chế


<b>- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng</b>
- GV: nhận xét


<i><b>a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN</b></i>


- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN (<i> Inđơnêxia, Malaixia, Philíppin, Thái</i>
<i>lan, và Xingap) đều</i> tiến hành đường lối công
nghiệp hoá thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh
tế hướng nội ) với mục tiêu xây dựng nền kinh tế
tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy
nhiên chiến lược này dần bộc lộ những hạn chế
nhất là về vốn, nguyên liệu và công nghệ…


- Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm này chuyển
sang chiến lược công nghiệp hoá, lấy xuất khẩu
làm chủ đạo ( chiến lược kinh tế hướng ngoại)-
“mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ
thuật nước ngồi, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa,
phát triển ngoại thương. Nhờ đó, tốc độ tăng
trưởng kinh tế 5 nước khá cao: Trong những năm
70 của thế kỉ XX: Inđônêxia ( 7-7,5%), Malaixia
(7,8 %), Philíppin ( 6,3%), Thái lan ( 9%) (
1985-1995), và Xingapo 12 %( 1966- 1973). Năm 1980,
tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới 130 tỉ
USD ( chiếm 14 % ngoại thương của các nước
đang phát triển).


<i><b>b. Nhóm các nước Đơng Dương( Khơng dạy)</b></i>
<i><b>c. Các nước khác ở ĐNA(Không dạy)</b></i>


<b>- GV hỏi: </b><i>Tổ chức ASEAN ra đời trong</i>
<i>bối cảnh khu vực và thế giới như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<i>- GV hỏi: Sự kiện nào thể hiện bước</i>


<i>phát triển mới của ASEAN?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi:<i> Vì sao Hiệp ước Bali được</i>
<i>coi là bước phát triển của ASEAN?</i>
<i>Quan hệ giữa hai nhóm nước trong</i>
<i>thời kì này ra sao?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: <i>Em đánh giá như thế nào về</i>
<i>vai trò của tổ chức ASEAN?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.


<b>- GV có thể hướng dẫn HS lập bảng</b>
thống kê theo mẫu:


Hoàn cảnh ra đời


Thời gian, địa điểm thành
lập


Mục tiêu hoạt động
Nguyên tắc hoạt động
Mối quan hệ giữa các nước
Đông Dương và ASEAN
Vai trò của ASEAN



- HS theo dõi sgk tr.31-32 và làm việc
theo hướng dẫn của GV.


- GV đặt câu hỏi mở rộng. Cơ hội và
thách thức khi Việt Nam gia nhập vào
ASEAN?


- HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 11
SGK. Các nhà lãnh đạo 10 nước
ASEAN tại Hội nghị cao cấp ( khơng
chính thức) lần hứ ba ( Philíppin, tháng
11- 1999) .Từ đó GV khắc sâu tình
đồn kết giữa các quốc gia trong khu
vực ĐNÁ.


hưởng của các nước lớn bên ngoài, nhất là cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ ngày càng
tỏ rõ không tránh khỏi thất bại cuối cùng. Đồng
thời lúc này, các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện
ngày càng nhiều, tiêu biểu là Liên minh châu Âu
(EU).


- 8/8/1967, <i>Hiệp hội các nước Đông Nam Á</i>
( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) gồm 5 nước : Thái Lan, In-đô-nê-si-a,
Ma-lay-si-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin.


- Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn
hóa thơng qua sự hợp tác giữa các nước thành viên


trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực
cùng phát triển.


- Những thành tựu chính của ASEAN:


+ Tháng 2/1976 tại hội nghị cấp cao lần nhất của
ASEAN tại Bali – Inđônêxia, Hiệp ước Bali được
kí kết với nội dung chính là xác định những
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN
và ba nước Đông Dương được cải thiện.


+ Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ nửa
sau thập niên 80 - 90: Brunây 1984, Việt Nam
7/1995, Lào và Myanma 9/1997, Campuchia
4/1999.


+ ASEAN dẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế,
văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN
về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.
- <i> Vai trò:</i> ASEAN ngày nay càng trở thành tổ
chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực
ĐNA, góp phần tạo nên một khu vực ĐNA hồ
bình, ổn định và phát triển.


- GV dùng lược đồ Nam Á sau chiến
tranh thế giới thứ hai để giới thiệu về
Ấn Độ (H.12, tr.33).



<b>II. ẤN ĐỘ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- GV đặt vấn đề: <i>Những sự kiện nào</i>


<i>chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ trong</i>
<i>chống Anh của nhân dân Ấn Độ</i>
<i>( 1945-1947)?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi tiếp: <i>Để đối phó Anh đã làm</i>
<i>gì? Hậu quả việc làm đó như thế nào?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i>- GV hỏi: Vì sao TD Anh phải nhượng</i>
<i>bộ và trao trả quyền tự trị cho Ấn Độ?</i>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV hỏi: <i>Sự thành lập nước CH Ấn</i>
<i>Độ có ý nghĩa lịch sử gì?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.



- GV hướng dẫn HS quan sát hình 13. G .
Nê ru ( 1889 -1964) tìm hiểu đơi nét về
tiểu sử, vai trị của ơng đối với cơng cuộc
giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước
Ấn Độ.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh
đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo
của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi nổi. Thực dân
Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị
theo “phương án Maobattơn”. Ngày 15- 8-1947,
hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành
lập.


- Không thỏa mãn quy chế tự trị, nhân dân Ấn Độ
tiếp tục đấu tranh , ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên
bố độc lập và thành lập Nước Cộng hòa


- <i>Ý nghĩa</i>: Sự ra đời của nước cộng hòa Ấn Độ
đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ,
có ảnh hưởng quan trọng đến phong trào giải
phóng dân tộc trên tồn thế giới.


- GV hỏi: <i>Ấn Độ đã đạt những thành</i>
<i>tựu nổi bật như thế nào trong công</i>
<i>cuộc xây dựng và phát triển đất nước?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.



<b>2. Công cuộc xây dựng đất nước </b>


- Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về
nông nghiệp và công nghiệp xây dựng đất nước:
+ Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong
nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực
và xuất khẩu gạo (từ 1995)


+ Nền cơng nghiệp đã sản xuất được nhiều loại
máy móc như máy bay, tầu thủy, xe hơi, đầu máy
xe lửa...và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản
xuất điện.


- Về khoa học – kỹ thuật : là cường quốc công
nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ
vũ trụ (1974, thử thành công bom nguyên tử,
1975, phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
7-1-1972 đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Củng cố</b></i>


Sau bài học, GV sơ kết lại nội dung của bài:


<b>- Khu vực ĐNA sau CTTG II biến đổi những thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập có </b>
chủ quyền, nhiều nước trở thành “con rồng” KT hoặc những nước CN mới (NICs)


- Lý do ASEAN ra đời, những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức này.


- Cuộc ĐTGĐL của nhân dân ÂĐ sau 1945 phát triển từ thấp đến cao, cuối cùng giành
được độc lập hoàn toàn; những thành tựu trong xây dựng đất nước của nhân dân ÂĐ.


<i><b>2. Trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.


A. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
B.xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.


D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tê và văn hóa.


Câu 2. Từ thành cơng của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triền đất nước, các nước đang phát triển ở Đơng Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập
kinh tế quốc tế?


A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp


B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.


<i><b>3. Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ, làm bài tập về nhà.


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần: 3


Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2020
<b>Bài 5</b>


<b>CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Học xong bài này, HS cần nắm vững:
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân
dân Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi,các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền
độc lập của mình.


- Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của những nước này đạt được nhiều thành tựu,
song những khó khăn mà họ đang phải đối mặt khơng phải là nhỏ.


* <i>Trọng tâm: </i> Quá trình đấu tranh giành độc lập ở châu Phi và Mỹ la tinh từ sau
CTTG2; Thành tựu lớn trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi và MLT.


<b>2. Về kỹ năng: </b>


- Biết lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, trên cơ sở đó khái quát, tổng hợp vấn đề.


- Biết đánh giá, rút ra những kết luận cần thiết, có kỹ năng khai thác lược đồ để hiểu về
hai khu vực này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tiếp tục bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân của nhân dân châu Phi và khu vực Mỹ latinh.



- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân 2 khu vực này phải đối mặt
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh, lien hệ thực tế, rút ra bài học kinh
nghiệm.


<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh, tài
liệu có liên quan.


<b> 2. HS: SGK, đồ dùng học tập</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


-. Hãy so sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia ?
- Trình bày về sự thành lập và hoạt động của tổ chức ASEAN


- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (1946 – 1950) và những thành tựu
của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.


<b> 3. Giới thiệu bài mới</b>



GV sử dụng <i>Lược đồ các nước châu Phi và Mĩ latinh trên màn hình lớn</i> và giới thiệu, tập
trung sự chú ý của HS vào chủ đề bài học:


<i><b>- Châu Phi là một khu vực rộng lớn nhưng phần lớn châu lục là sa mạc, khí hậu khắc</b></i>
nghiệt, kinh tế lạc hậu. Trước chiến tranh, khu vực này đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước
châu Phi bùng nổ mạnh mẽ và giành thắng lợi. Nhân dân châu Phi bắt tay vào xây dựng và phát
triển nhưng gặp rất nhiều khó khăn như dịch bệnh, thiếu lương thực, nội chiến, xung đột sắc tộc.
- Giống như châu Phi, khu vực Mĩ latinh bắt đầu cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thoát
khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, đặc biệt là phong trào
của nhân dân Cuba. Sau đó là quá trình phát triển và xây dựng đất nước.


Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị của các nước ở châu Phi
và khu vực Mĩ latinh có gì thay đổi? Cuộc cách mạng của nhân dân Cuba diễn ra như thế nào?
Bài học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.


<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ châu Phi sau


<b>I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>


chiến tranh thế giới 2, giới thiệu khái


quát về châu Phi.


<b>- GV hỏi: </b><i>qua theo dõi sgk và quan sát</i>
<i>lược đồ, em hãy nêu các mốc chính</i>
<i>trong cuộc đấu tranh giành độc lập của</i>
<i>các nước châu Phi?</i>


- HS theo dõi sgk và lược đồ trả lời câu
hỏi


- GV nhận xét và tổng kết


- Về cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ
“Apacthai” ở Nam phi GV bổ sung thêm
tư liệu thông qua việc hướng dẫn HS
khai thác H.14,15 – sgk.


GV: Giải thích khái niệm “phân biệt
chủng tộc”


- GV hỏi: <i>vì sao cuộc đấu tranh chống</i>
<i>chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi</i>
<i>được xếp vào phần đấu tranh giành độc</i>
<i>lập dân tộc?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.



- GV: Cho HS đọc tiểu sử Nen Xơn
Manđêla SGK.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ
những năm 50, cuộc dấu tranh giành độc lập đã
diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu Ai Cập
(1952), Li Bi (1952) thuộc Bắc Phi


- Năm 1960 – “Năm châu Phi”, có 17 nước châu
Phi được trao trả được độc lập.


- Năm 1975, Môdămbich, Ănggôla lật đổ được
ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha.


- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêđia và Tây
Nam Phi đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu
tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc


(Apacthai ), tuyên bố thành lập nước Cộng Hòa
Dimbabuê và Cộng hòa Namibia.


- Đặc biệt năm 1993, Nam Phi đã chính thức xóa
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ; Tháng 4 /1994,
Nam Phi tiến hành bầu cử đa chủng tộc lần đầu
tiên.Ông Nenxơn Manđêla thành Tổng thống da
đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. Đây là một
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ
hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.


<b>Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b> <b>2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội</b>


<b>( Không dạy)</b>


- Năm 2002, <i>Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU)</i>
đổi tên thành <i>Liên minh châu Phi (AU) </i>


<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b>


- GV: giới thiệu vị trí địa lý của khu vực
Milatinh trên bản đồ, nhắc lại khái niệm
Milatinh.


- GV hỏi: <i>Tình hình MLT có gì khác so</i>
<i>với châu Á, châu Phi?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i> - GV hỏi: Trên cơ sở quan sát lược đồ</i>
<i>và SGK, em hãy nêu những sự kiện tiêu</i>
<i>biểu trong phong trào đấu tranh giành</i>
<i>và bảo vệ độc lập của các nước MLT?</i>


- HS theo dõi SGK và lược đồ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH</b>


<b>1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc</b>
<b>lập </b>



- Nhiều nước ở Mỹ latinh đã giành được độc lập
từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào
đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào
Mỹ.


- Sau chiến tranh thế giới thứu hai, cuộc đầu tranh
chống chế độ độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát
triển. Vì vậy, phong trào đấu tranh chống chế độ
thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng
lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của
Phiđen Cátxtơrô vào tháng 1/1959.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 17


( SGK) Phiđen Cátxtơrô ( 1959) biết
được vai trị của ơng đối với cách mạng
Cuba.


Mĩ đã diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ
60 – 70 của thế kỷ XX như ở Vênêduêla,
Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê, ...kết quả là
chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹ latinh bị
lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết
lập.


<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b> <b>2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội</b>
<b>( Không dạy)</b>



<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i><b>* Củng cố: </b></i>


1. Nêu những thành quả chính của cuộc đấu tranh giành độc lập và những khó khăn mà
Châu Phi, Mĩlatinh phảI đối mặt.


2. Những thành tựu và khó khăn trong lịng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội.
3. Trắc nghiệm:


Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho PTGPDT châu Phi?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.


B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự haỉ cực Ianta.


D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.


Câu 2. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. Năm châu Phi nổi dậy. B. Năm châu Phi giải phóng.


C. Năm châu Phi thức tinh. D. Năm châu Phi.


Câu 3. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với
châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về


A. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục. B. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu
C. kết cục của cuộc đấu tranh. D. mục tiêu đấu tranh chủ yếu
<i><b>* Dặn dò: </b></i>



- Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới
- Làm các bài tập 1,2,3 trang 41 SGK.


<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tuần: 4


Tiết PPCT: 7 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2020
<i><b>Chương IV</b></i>


<b> MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945- 2000)</b>
<b>Bài 6. NƯỚC MĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Học xong bài này, HS cần nắm vững các nội cơ bản sau:
<b> 1. Về kiến thức : </b>


- Hiểu và trình bày được quá trình phát triển chung của nước Mỹ từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 2000.


- Nhận thức được vai trò cường quốc hàng đầu của Mĩ trong đời sống chính trị thế giới và
quan hệ quốc tế .


- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong lĩnh vực khoa học -kĩ thuật thể thao, văn
hoá.


* <i>Trọng tâm: </i>Sự phát triển kinh tế nước Mỹ 1945-1973. Chính sách đối ngoại của Mỹ sau
CTTG2.



<b>2. Về thái độ:</b>


- Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mĩ hùng mạnh .


- Cũng cần có một nhận thức khách quan và tồn diện hơn về nước Mỹ và con người Mỹ.
<b>3.Về kĩ năng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


<b>1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh tài</b>
liệu có liên quan.


<b>2. HS: SGK, đồ dùng học tập </b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Nêu khái quát về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh?</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế
giới, là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu
lớn. Vậy những yếu tố nào thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng? Biểu hiện của sự
phát triển đó là gì? Các giới cầm quyền Mĩ đã thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại như thế
nào? Đó chính là những vấn đề chính mà bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.



<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm ( 35p)</b>


- GV. Chia học sinh cả lớp làm 4 nhóm
theo 4 tổ.


- Nhóm 1: ( Tổ 1)


<i>Nêu thành tựu kinh tế Mĩ 1945 – 2000? </i>
<i>Nguyên nhân của những thành tựu kinh tế</i>
<i>Mĩ?</i>


-


Nhóm 2: ( Tổ 2) <i>Nêu những thành tựu </i>
<i>của Mĩ trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật? </i>
<i>Vì sao Mĩ đạt được những thành tựu to </i>
<i>lớn đó?</i>


- Nhóm 3: ( Tổ 4) <i>Chính sách đối ngoại </i>
<i>của Mĩ giai đoạn 1945 – 2000? Mục tiêu </i>
<i>cơ bản của chiến lược “cam kết và mở </i>
<i>rộng” dưới thời B.Clintơn?</i>


- Nhóm 1: ( Tổ 1)



<i>Nêu thành tựu kinh tế Mĩ 1945 – 2000? </i>
<i>Nguyên nhân của những thành tựu kinh tế</i>
<i>Mĩ?</i>


- Nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát
biểu, nhóm khác bổ sung.


- GV. nhận xét sau đó dùng Lược đồ nước


<b>1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kỹ </b>
<b>thuật</b>


<b>- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ </b>
phát triển mạnh mẽ :


+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa
công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%)
+ Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới


+ Chiếm 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới
- Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
thế giới<i>-> Khoảng 20 năm sau chiến tranh, </i>
<i>Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính </i>
<i>lớn nhất thế giới .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
Mĩ để cụ thể hóa cho nguyên nhân Mĩ có



lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, được hai
đại dương là Thái Bình Dương và Đại Tây
Dương bao bọc nên cách xa trung tâm chiến
tranh, đất nước không bị tàn phá và có điều
kiện hịa bình để phát triển,…


<b>HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính</b>
* Nhóm 2: <i>Nêu những thành tựu của Mĩ </i>
<i>trên lĩnh vực khoa học kĩ thuật? Vì sao </i>
<i>Mĩ đạt được những thành tựu to lớn đó?</i>
- Nhóm thảo luận, đại diện phát biểu,
nhóm khác bổ sung.


- GV nhận xét, chốt ý.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu H.18 sgk


* Nhóm 3 : <i>Chính sách đối ngoại của Mĩ </i>
<i>giai đoạn 1945 – 2000?</i>


- Học sinh cử đại diện nhóm báo cáo, các
nhóm khác bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận, liên hệ với Việt
Nam thời kì này.


<i>-GV: Mục tiêu cơ bản của chiến lược </i>
<i>“cam kết và mở rộng” dưới thời </i>
<i>B.Clintơn?</i>



+ HS: trả lời


- GV: KL, giảng giải


+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên
phong phú, nhân công dồi dào, trình độ kỹ
thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.


+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế
giới thứ hai tàn phá. Mỷ yên ổn phát triển
kinh tế, làm giàu, thu lợi từ bn bán vũ khí
và các phương tiện quân sự cho các nước
tham chiến.


+ Mỹ đã áp dụng thành công những tiến bộ
khoa học – kỹ thuật để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh
tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh
tế...


- Về khoa học kỹ thuật : Mỹ là nước khởi đầu
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, đi
đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn trong
nhiều lĩnh vực như chế tạo cơng cụ sản xuất
(máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới
(pôlime), năng lượng mới (năng lượng nguyên
tử), chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh”
trong nơng nghiệp...



<b>2. Chính trị - xã hội ( Khơng dạy) </b>
<b>3. Chính sách đối ngoại </b>


<b>- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đã</b>
triển khai <i>Chiến lược toàn cầu</i> nhằm mưu đồ
thống trị thế giới. Ba mục tiêu của chiến lược
toàn cầu : 1) Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa
; 2) Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc,
phong trào cơng nhân, phong trào hịa bình
thế giới ; 3) Khống chế các nước tư bản đồng
minh phụ thuộc vào Mỹ.


- Để thực hiện các mục tiêu trên, Mỹ đã:
+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.


+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính
của các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu
là cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài tới 20
năm (1954-1975).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>


dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ
của nước khác.


- Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn <i>thiết lập</i>
<i>Trật tự thế giới “đơn cực</i>”, trong đó Mỹ trở
thành siêu cường duy nhất, đóng vai trị lãnh


đạo thế giới.


- Ngày 11-7-1995 Mĩ bình thường hoá quan
hệ với Việt Nam.


- Từ sau vụ khủng bố 11-9-2001 trong chính
sách đối nội, đối ngoại có sự thay đổi .


<i><b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b></i>
<i><b>1. Củng cố </b></i>


Như vậy, sau CTTG II nước Mĩ bước sang giai đoạn phát triển mới với tiềm lực kinh tế, tài
chính và lực lượng quân sự to lớn. Dựa vào đó các giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị
tồn thế giới và nơ dịch các quốc gia - dân tộc trên hành tinh. Tuy có thời gian Mĩ bị suy thoái
nhưng đã nhanh chóng khắc phục vươn lên vị trí đứng đầu thế giới về mọi mặt và cho đến ngày nay
phạm vi ảnh hưởng của Mĩ trên trường quốc tế rất to lớn.


<i><b>2. Trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1. Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mỹ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy
thoái chủ yếu là do


A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh cùa Nhật Bản và các nước Tây Âu.


D. việc Mỹ ký Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.


Câu 2. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược tồn
cầu là gì?



A. Làm sụp đổ hồn tồn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.


C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.


Câu 3. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp
vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ


A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.


C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.


Câu 4: Trong thập kì 90 cùa thế kỉ XX, giới cầm quyền Mĩ sử dụng khẩu hiệu nào để can
thiệp vào công việc nội bộ của các nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà:


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần: 4


Tiết PPCT: 8 Ngày soạn: Ngày tháng 10 năm 2020
<b>Bài 7</b>



<b>Bài 7</b>
<b>TÂY ÂU</b>
<b>TÂY ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> - </b>


<b> - Học xong bài này HS cần nắm được:</b>
<b> 1. Về kiến thức </b>


- Tình hình tình hình phát triển của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới hai.
- Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU).


<i> * Trọng tâm: </i>Nét chính về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU).
<b> 2. Về thái độ</b>


- Nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại là hịa bình và hợp tác phát triển. Từ đó HS
thấy rõ nước ta hội nhập với thế giới là thuận theo xu thế chung đó.


- Hiểu được giữa nước ta và nhiều nước Tây Âu có những liên hệ trong lịch sử. Ngày nay, mối
quan hệ giữua nước ta và liên minh Châu Âu cũng như nhiều nước Tây Âu ngày càng phát triển và
hoạt động có hiệu quả.


<b> 3. Về kỹ năng</b>


<b> - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhất là tư duy có tính khái quát khi xem xét các vấn đề của khu</b>
vực.



<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giáo án, SGK, SGV, bản đồ Tây Âu, lược đồ các nước thuộc EU, tranh ảnh, bảng biểu minh
họa.


<b>2. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập…</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC </b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - </b><i>Nêu sự phát triển của kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973? Rút ra nguyên nhân phát triển?</i>
<i><b> - </b>Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 – 2000?</i>


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Tây Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía Tây châu Âu, nhưng từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, khái niệm Tây Âu lại mang yếu tổ chính trị nhằm chỉ khối các nước TBCN ở
châu Âu chịu ảnh hưởng của Mĩ (mặc dù có cả các nước nằm ở phía Nam và Bắc Âu), đối lập với
khối các nước Đông Âu đi theo con đường XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô.


Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu như thế nào? Vì sao Tây Âu lại có nhu cầu liên kết khu vực? Quá trình liên kết khu vực
ở Tây Âu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.



<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy - trò </b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm </b>
<b>vững.</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân ( 10p)</b>
GV sử dụng lược đồ các nước Tây Âu
- GV: yêu cầu HS xác định ranh giới các
nước.


+ HS lên bảng chỉ, sau đó GV chỉ lại cho
cả lớp xác định được vị trí địa lí của Tây
Âu.


- GV: <i>Những nhân tố nào thúc đẩy sự </i>
<i>phát triển kinh tế của các nước Tây Âu ?</i>
<b>+ HS phát biểu</b>


- GV: chốt ý


<b>- GV: </b><i>Vì sao nền kinh tế các nước Tây </i>
<i>Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng?</i>
+ HS phát biểu.


- GV chốt ý.


<b>1. Sự phát triển kinh tế khoa học-kỹ thuật</b>
<b>- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và</b>
tới khoảng năm 1950 nền kinh tế các nước


này đã được khôi phục.


- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm
70, nền kinh tế các nước Tây Âu ổn định và
phát triển nhanh.


- Kết quả là Tây Âu đã trở thành một trung
tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
Các nước Tây Âu có trình độ khoa học kỹ
thuật phát triển cao.


- Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế
Tây Âu:


+ Các nước Tây Âu đã áp dụng những thành
tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
+ Vai trò của nhà nước trong việc quản lý và
điều tiết nền kinh tế.


+ Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ
hội bên ngoài cho sự phát triển đất nước như
nguồn viện trợ của Mỹ, sự hợp tác trong
Cộng đồng châu Âu(EC)...


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 3: Cả lớp </b>


- GV: <i>Trình bày được những nội dung cơ</i>
<i>bản trong sách đối ngoại cơ bản của các</i>
<i>nước Tây Âu nửa sau thế kỉ XX?</i>



+ HS phát biểu.
- GV chốt ý.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp – cá nhân ( 10p)</b>
- GV sử dụng lược đồ các nước thuộc EU
(chỉ cho HS )


<b>-</b><i> Em biết gì về sự ra đời và phát triển của </i>
<i>EU?</i>


<i>-</i> GV nói về 6 nước thành viên ban đầu
của khối


- GV đưa bảng thống kê tên các nước
thành viên và thời gian gia nhập EU.


Tên nước Thời gian gia
nhập


từ năm 1973 đến đầu thập kỷ 90, kinh tế Tây
Âu lâm vào tình trạng khơng ổn định, suy
thoái kéo dài. Từ năm 1994, nền kinh tế Tây
Âu bắt đầu hồi phục và phát triển.


<b>2. Chính trị - xã hội ( Khơng học)</b>
<b>3. Chính sách đối ngoại</b>


<b>- Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới</b>
thứ hai, với mưu đồ khôi phục chế độ thuộc
địa, các nước Tây Âu như Anh, Pháp, Hà


Lan..., đã tiến hành những cuộc chiến tranh
tái chiếm thuộc địa, nhưng cuối cùng họ đã
thất bại.


- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh đối đầu
giữa hai phe, nét nổi bật trong chính sách đối
ngoại của các nước Tây Âu là<i> Liên minh chặt</i>
<i>chẽ với Mỹ </i>


- Các nước Tây Âu tham gia “kế hoạch
Mácsan”; gia nhập Liên minh quân sự Bắc
Đại Tây Dương (NATO, 4-1949) nhằm
chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa ; đứng về phía Mỹ trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixraen
trong cuộc chiến tranh xâm lược Trung
Đông. Tuy nhiên, quan hệ giữa Mỹ và các
nước Tây Âu cũng đã diễn ra những “trục
trặc”, nhất là quan hệ Mỹ - Pháp...


- Tháng 8 – 1975, Các nước Tây Âu cùng
Liên Xô, các nước XHCN châu Âu, Mỹ,
Canađa ở Bắc Mỹ đã ký kết Định ước
Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu.
Tình hình căng thẳng ở Châu Âu đã dịu đi rõ
rệt.


- Vào cuối năm 1989, ở châu Âu đã diễn ra
hai sự kiện to lớn mang tính đảo lộn : Bức
tường Béclin bị phá bỏ (11-1989) hai siêu


cường Xô – Mỹ chấm dứt Chiến tranh lạnh
(12-1989), sau đó khơng lâu nước Đức tái
thống nhất (10-1990).


<b>4. Liên minh châu Âu (EU)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động 5:</b>


<b>-GV: </b><i>Em hãy cho biết mục tiêu và cơ cấu </i>
<i>tổ chức của EU?</i>


+ HS đọc sgk và trả lời
- GV: Kết luận.


- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 20
( SGK) <i>Lược đồ các nước thuộc Liên minh</i>
<i>châu Âu (2007)</i>


<i>- GV nêu câu hỏi? Hãy cho biết vai trò của</i>
<i>EU đối với sự phát triển kinh tế, chính trị,</i>
<i>đối ngoại và an ninh ở Tây Âu và mối quan</i>
<i>hệ giữa EU với Việt Nam.</i>


<b>- HS: Thảo luận và trả lời</b>


<b>- GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết</b>
luận.


1-1993, đổi tên là “Liên minh châu Âu” (EU)
với số lượng thành viên lên tới 27 nước năm


2007).


- Thành tựu :


+ Ngày nay Liên minh châu Âu là tổ chức
liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất
hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới.
+ Từ tháng 1 – 2002, các mước EU sử dụng
đồng tiền chung châu Âu được gọi là Ơrô
(EURO).


+ Năm 1990, quan hệ EU – Việt Nam chính
thức được thiết lập.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Củng cố</b></i>


GV kiếm tra HĐ nhận thức của HS thông qua một số câu hỏi:


(?) Vì sao nói: Tây Âu là 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX?
(?) Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây
Âu nửa sau thế kỷ XX ?


<i><b>2. Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà:


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tuần: 5, Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: Ngày tháng 10 năm 2020
<b>Bài 8. NHẬT BẢN</b>


<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.


<b>2. Về thái độ</b>


- Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học
tập và cuộc sống.


- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với công việc hiện đại hoá đất nước.
<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Các kĩ năng tư duy: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


1. Giáo viên ; Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo, Bản đồ NB, tranh ảnh về các thành tựu


khoa học kĩ thuật NB.


2. Học sinh : SGK, vở viết, đồ dùng học tập.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>


<b>- </b><i>Tình hình Tây Âu từ 1950 – 1973? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của Tây Âu gđ này?</i>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

chính lớn của thế giới. Vậy nhân tố nào thúc đẩy sự <i>“thần kì”</i> của kinh tế Nhật Bản? Tình hình
chính trị, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào? Bài học hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>4. Dạy và học bài mới </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T<sub>G</sub></b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân </b>


<b>( 12p)</b>


<b>- GV: K</b><i>inh tế Nhật Bản phát triển </i>
<i>ntn từ 1952 – 1973?</i>


<i>+</i>HS: Đọc SGK trả lời
- GV: Nhận xét, kết luận


<i>- <b>GV</b>:</i> <i>NB đầu tư phát triển giáo </i>
<i>dục và khoa học – kĩ thuật ntn?</i>


- GV cho HS quan sát một số tranh
ảnh và thành tựu KHKT của NB
thời kỳ này


<b>- GV:</b><i>Những nhân tố nào thúc đẩy </i>
<i>sự phát triển thần kỳ của NB?</i>
- GV chọn một số nhân tố riêng và
chung để phân tích


- GV: <i>Hạn chế của nền kinh tế NB?</i>
-<i> HS dựa vào SGK trả lời GV nhận </i>
<i>xét chốt ý.</i>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân </b>


- GV: Hoàn cảnh lịch sử và những
nội dung cải cách dân chủ của Nhật
Bản? NB đã ra khỏi chiến tranh
ntn?


+ HS trả lời
- GV: kết luận


<b>1. Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật </b>
<b>Bản và những nguyên nhân của nó</b>


- Từ một nước thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ
hai, Nhật bản đã tập trung sức phát triển kinh tế và đã
đạt được những thành tựu to lớn được thế giới đánh
giá là “thần kỳ”.



+ Từ năm 1952 – 1973, kinh tế nhật Bản có tốc độ
phát triển cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số
(1960 – 1969 là 10,8%)


+ Tới năm 1968 kinh tế Nhật vươn lên là cường quốc
kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mỹ ; Đầu thập niên
1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài
chính của thế giới (cùng với Mỹ và EU)


+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục khoa học kỹ thuật
với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như
các hàng hóa tiêu dùng nổi tiếng thế giới như : Ti vi,
tủ lạnh, ô tô, xe máy …các tàu chở dầu có trọng tải
lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo
Hônsu và Sicôcư


<b>- Những nguyên nhân phát triển kinh tế:</b>


+ Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết
định ; vì con người ở Nhật được đào tạo chu đáo : có
ý thức tổ chức kỷ luật, được trang bị kiến thức và
nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng...
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
và Các công ty Nhật (như thông tin dự báo về tình
hình kinh tế thế giới) ;


+ Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản
xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh của
hàng hóa, tín dụng...



+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn
viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 –
1953) và việt Nam (1954 – 1975) để làm giàu


+ Chi phí quốc phịng thấp


<b>2. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản</b>
- Chính sách đối ngoại của Nhât Bản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân </b>
<b>( 8p)</b>


<b>-GV:</b><i> Về đối ngoại cho thấy Nhật </i>
<i>có tham vọng gì?</i>


- GV bổ sung: NB đang muốn trở
thành thành viên của Hội đồng bảo
an LHQ.


<i>Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật </i>được kí kết. Sau này
Hiệp ước an ninh được gia hạn nhiều lần và từ năm
1996 kéo dài vĩnh viễn.


+ Trong bối cảnh mới của thời kỳ sau Chiến tranh
lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách đối ngoại tự
chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng
quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.


+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một


cường quốc chính trị để tương xứng với sức mạnh
kinh tế (như đề nghị mở rộng số thành viên để trở
thành ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên
hiệp quốc...)


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Củng cố</b></i>


GV củng cố HĐ nhận thức của HS thông qua một số câu hỏi:


(?) Những yếu tố nào khiến cho Nhật trở thành 1 trong 3 TTKT-TC của thế giới ?
(?) Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
<i><b>2. Trắc nghiệm</b></i>


Câu 1. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với nước Mỹ.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc. D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.


Câu 2. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm
1952-1973 là


A. chi phí cho quốc phịng thấp (khơng vượt quá 1% GDP).


B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn q nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
<i><b>3. Bài tập về nhà</b></i>


Học bài cũ, Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần: 5,6


Tiết PPCT: 10,11 Ngày soạn: Ngày tháng 10 năm 2020
<b>Chương V. QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000).</b>


<b>Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ</b>
<b>CHIẾN TRANH LẠNH</b>


<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm vững nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tình hình chung và các xu thế phát triển của thế giới từ sau chiến tranh lạnh.
<b>2. Về thái độ:</b>


- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nhân dân ta phải tiến hành 2 cuộc kháng chiến lâu dài chống
thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, góp phần to lớn vào cuộc chiến tranh vì hồ bình thế giới, độc lập dân
tộc và tiến bộ xã hội.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh..


- Các kĩ năng tư duyphân tích các sự kiện, khái quát tổng hợp những vấn đề lớn.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>



- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh, đánh giá các vấn đề lịch sử, rút ra bài học
kinh nghiệm.


<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, Bản đồ thế giới và các tranh ảnh khác có liên quan .
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>


- Sự phát triển kinh tế Nhật từ 1952 -1973? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
- Khái quát chính sách của Nhật bản sau chiến tranh?


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Chiến tranh lạnh? Nó đã bắt đầu và kết thúc như thế nào? Thế giới sau Chiến tranh lạnh có gì thay
đổi? Đó là những vấn đề cơ bản mà bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu.


4. Dạy và học bài mới



<b>Hoạt động của thầy - trò </b> <b>T</b>
<b>g</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân </b>


<b>( 15p)</b>



-GV :Từ liên minh chống phát xít , sau
chiến tranh , hai cường quốc Xô -Mĩ
chuyển sang đối đầu và đi tới tình
trạng chiến tranh lạnh.<i>Vậy đâu là </i>
<i>nguyên nhân của vấn đề trên ?mâu </i>
<i>thuẫn Đông-Tây và khởi đầu của chiến</i>
<i>tranh lạnh đựoc biểu hiện như thế </i>
<i>nào?</i>


Để trả lời vấn đề lớn đó trước hết hãy
trả lời các câu hỏi:


- <i>hãy nêu và phân tích những sự kiện</i>
<i>dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh </i>
<i>giữa hai phe TBCN và XHCN?</i>
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét bổ sung và chốt ý


<b>Hoạt động 1: cả lớp ( 4p)</b>


- GV : <i>Vì sao đầu những năm 70 của </i>
<i>thế kỉ XX mâu thuẫn, xung đột Đ-Tây </i>
<i>bớt đi phần căng thẳng,dần nhường chỗ</i>
<i>cho xu hướng hịa hỗn?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời; GV chốt ý
<b>Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân ( 10p)</b>
- GV: <i>những biểu hiện của xu hướng </i>
<i>hịa hỗn Đơng – Tây?</i>



- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét, bổ sung


- GV cho HS nêu ND chủ yếu của hiệp
định và bổ sung: Đức là tâm điểm của
mâu thuẫn Đ-Tây, khi hiệp định được kí
kết mâu thuẫn Đ–Tây bớt căng thẳng.
- GV bổ sung thêm: Hiệp ước ABM quy
định LX&Mĩ mỗi nước chỉ được có 2
hệ thống ABM với mỗi hệ thống có 100
tên lửa. Đến 1974, mỗi nước chỉ có 1 hệ
thống .Giữa những năm 70 đã hình


<b>I. MÂU THUẪN ĐƠNG –TÂY VÀ SỰ KHỞI </b>
<b>ĐẦU CỦA CHIẾN TRANH LẠNH</b>


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc
Mỹ và Liên xơ, nhanh chóng chuyển sang đối đầu
căng thẳng và tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Đó là
sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai
cường quốc. Mỹ hết sức lo ngại trước thắng lợi của
cách mạng dân chủ nhân dân và sự thành công của
cách mạng Trung Quốc.


- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng
trong quan hệ giữa Mỹ và các nước phương Tây với
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


Những sự kiện từng bước đưa tới Chiến tranh lạnh là


: “Học thuyết Tơruman” (3-1947), “Kế hoạch
Mácsan” (6-1947) và việc thành lập tổ chức Liên
minh quân sự Bắc Đại Tây Dương” (NATO,
4-1949).


+ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV, 1-1949),
và tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955)


- Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính
trị, quân sự giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa,dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai
phe do hai siêu cường Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi
cực, mỗi phe.


II/ SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG-TÂY VÀ CÁC CUỘC
CHIẾN TRANH CỤC BỘ (Khơng dạy)


III. XU THẾ HỊA HỖN ĐƠNG – TÂY VÀ
CHIẾN TRANH LẠNH CHẤM DỨT


- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng
hịa hỗn Đơng – Tây xuất hiện


- <i>Biểu hiện:</i>


+ 7-11-1972 CHDC Đức và CHLB Đức kí hiệp định
về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây
Đức tại Bon.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

thành thế cân bằng chiến lược của M&
LX về lực lượng quân sự nói chung về
vũ khí hạt nhân C/ lược nói riêng.GV
:hình sgk tr.63


<b>Hoạt động 3: cả lớp, cá nhân ( 5p)</b>
<b>? </b><i>nguyên nhân nào khiến cho Mĩ và </i>
<i>Liên Xô cùng tuyên bố chấm dứt chiến </i>
<i>tranh lạnh?</i>


<b>-</b> HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét, bổ sung


<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân </b>
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk và đặt
câu hỏi: <i>Những biến đổi chính của tình </i>
<i>hình thế giới khi CTL chấm dứt</i>


- HS suy nghĩ và trả lời


- GV: minh họa thêm một số vấn đề
khác:


+ Sự xói mịn và sụp đổ của trật tự hai
cực Ianta


+ Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Liên Xô
bị thu hẹp


- GV: yêu cầu HS cho các dẫn chứng để


chứng minh phạm vi ảnh hưởng của Mĩ,
Liên Xô bị thu hẹp.


<b>? </b><i>thế giới sau chiến tranh lạnh phát </i>
<i>triển theo xu hướng nào?</i>


<i>- </i>HS đọc sgk, suy nghĩ và trả lời
- GV bổ sung thêm: TG chưa có nền
hịa bình thực sự: c tranh, nội chiến vẫn
diễn ra ở nhiều nơi (dẫn chứng?)


Cho đến nay thế giới có khoảng 50- 160
cuộc chiến tranh lớn nhỏ dưới nhiều
hình thức khác nhau, làm khoảng 7,2tr
người chết


- GV nhấn mạnh xu thế phát triển của
TG từ cuối TK XX đầu XXI, ngày nay
các quốc gia dân tộc vừa đứng trước
thời cơ phát triển thuận lợi, vừa phải
đối mặt với những thách thức vô cùng
gay gắt.


+ 8- 1975: 33 nước Châu Âu cùng Mĩ, Canada kí
hiệp ước Henxinki,…


+ Đầu những năm 70 hai siêu cường X – M có
những cuộc gặp gỡ cấp cao, nhiều văn kiện hợp tác
về kinh tế, KHKT, trọng tâm là các thỏa thuận về
thủ tiêu tên lửa tầm trung ở CÂ, cắt giảm vũ khí C/


lược được kí kết.


+ 12-1989: tại đảo Manta, GoocBachop và Bush đã
tuyên bố chính thức chấm dứt CTL


<i>* Nguyên nhân:</i>


- Liên Xô và Mĩ đều tốn kém và suy giảm “thế
mạnh” nhiều mặt


- Sự cạnh tranh của NB và TÂu tạo ra nhiều khó
khăn và thách thức với Mĩ và Liên Xô


- Kinh tế LX ngày càng khủng hoảng, trì trệ
=> CTL chấm dứt mở ra ĐK giải quyết


h bình những vụ tranh chấp, xung đột khu vực kéo
dài như: Apganistan, CPC...Tuy vậy: CTL chỉ thực
sự chấm dứt sau sự tan rã của LX, trật tự 2 cực Ianta
cũng khơng cịn.


IV. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH


- Từ năm 1989 đến 1991 chế độ XHCN tan rã ở Liên
Xô và Đông Âu kéo theo các liên minh kinh tế,
chính trị, quân sự tan rã


- Liên Xô & hệ thống XHCN thế giới tan rã, trật tự 2
cực cũng sụp đổ, Mĩ là cực duy nhất



- Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mĩ bị
thu hẹp dần


* xu thế phát triển của thế giới:


- TG mới đang hình thành xu hướng “đa cực”
- Các QG đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập
trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh
thật sự của mỗi quốc gia.


- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để
thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, nhưng khó thực
hiện được


- sau CTL, hịa bìnhTG được củng cố, nhưng nhiều
khu vực tình hình lại không ổn định, nội chiến, xung
đột quân sự kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Củng cố:</b></i>


- Từ sau năm 1945 đến đầu những năm 70, mâu thuẫn Đông - Tây gay gắt, CTL căng thẳng
và CT cục bộ diễn ra ở nhiều khu vực (3 khúc dạo đầu và 3 cuộc chiến tranh cục bộ).


- Từ những năm 70 đến 1991, xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và CTL chấm dứt.
- Từ 1991 đến 2000, thế giới sau CTL (3 vấn đề về tình hình và 4 xu thế phát triển).
<i><b>2. Trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1. “Trật tự thế giới hai cực Ianta” hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.



B.Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.


A. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.


Câu 3. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.


A. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
B.Hịa hỗn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.


D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
<i><b>Bài tập về nhà</b></i>


- Học bài cũ. Làm bài tập về nhà.


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần: 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HỐ</b>
<b>Bài 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ </b>
<b>VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>



Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm vững nguồn gốc, đặc điểm và thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng KH –CN từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai.


- Như một hệ quả tất yếu của cuộc CMKH – CN, xu thế toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ trong
những năm cuối TK XX.


<b>2. Về thái độ:</b>


- Nhận thức rõ mặc dù hồ bình thế giới được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh.
- cảm phục ý chí vươn lên khơng ngừng và sự phát triển khơng có giới hạn của trí tuệ con
người đã tạo nên nhiều thành tựu kì diệu, nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng chất lượng cao của
con người.


- Từ đó, nhận thức: Tuổi trẻ Việt Nam ngày nay phải cố gắng học tập, rèn luyện, có ý chí và
hồ bảo vươn lên để trở thành những con ngườiđược đào tạo chât lượng, đáp ứng những yêu cầu
của công cuộc CNH, HĐH đất nước.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Các kĩ năng tư duy phân tích liện hệ,so sánh.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>



1.Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, Bản đồ thế giới và các tranh ảnh khác có liên
quan .


2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập.
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>


- Những biến đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

4. Dạy và học bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Tg Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV thuyết trình: cho đến nay, loài
người đã trải qua 2 cuộc cách
mạng trong lĩnh vực KH – KT.
+ Cách mạng công nghiệp ở thế kỉ
XVIII và XIX ( CMKHKT lần 1).
+ CMKHKT bắt đầu từ những năm
40 của TK XX ( CMKHKT lần 2).
- GV đặt câu hỏi: <i>Xuất phát từ nhu</i>
<i>cầu đòi hỏi nào mà con người cần</i>
<i>phát minh KH- KT?</i>


- HS suy nghĩ, liên hệ thực tiễn trả
lời.



- GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ
minh hoạ.


- GV trình bày về đặc điểm của
cuộc CMKH – KT công nghệ lần 2.
+ GV trình bày 2 giai đoạn phát
triển của CM kHKT lần thứ 2. Giải
thích rõ khái niệm khoa học – kĩ
thuật và công nghệ. ( Xem phần tài
liệu tham khảo SGV).


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV đặt câu hỏi: <i>Tồn cầu hố là</i>
<i>gi? Thử lấy dẫn chứng về tồn cầu</i>
<i>hố?</i>


- Hs dựa vào những hiểu biết của
mình để trả lời.


- HS theo dõi SGK những biểu hiện
của toàn cầu hoá về kinh tế, nắm
được những biểu hiện cơ bản của
toàn cầu hoá kinh tế.


- GV vừa phân tích phần chữ nhỏ
trong SGK, vừa lấy ví dụ minh hoạ
cho tồn cầu hoá.



- GV trình bày kết hợp với giảng
giải, phân tích, giúp Hs nắm được
mặt tích cực và hạn chế của tồn
cầu hoá.


- HS theo dõi tiếp thu kiến thức.


I. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
<i>1. Nguồn gốc và đặc điểm</i>


- Cuộc CMKH –KT ngày nay bắt nguồn từ những
năm 40 của TK XX.


<i>* Nguồn gốc</i>: xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của
sản xuất, nhằm đáp ứng yêu cầu về vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.


<i>* Đặc điểm:</i>


- Đặc điểm lớn nhất là khoa học kĩ thuật trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp.


- KH đi trước mở đường cho KT và KT lại mở đường
cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ
thuật và công nghệ.


<i>2. Những thành tựu tiêu biểu ( Đọc thêm)</i>


<b>II.Xu hướng tồn cầu hố và ảnh hưởng của nó.</b>
- Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau chiến tranh


lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hoá .
- Khái niệm: Tồn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh
mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động lẫn
nhau ,phụ thuộc lẫn nhau giữa tất cả các khu vực, các
quốc gia, các dân tộc trên thế giới.


<i>- Biểu hiện:</i>


+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
+ Sự sáp nhập hợp nhất các cơng ty thành những tập
đồn khổng lồ.


+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại, tài chính quốc tế và khu vực ( Qũy Tiền tệ quốc
tế- IMF, Ngân hàng thế giới- WB, Tổ chức Thương
mại thế giới WTO, Liên minh châu Âu- EU, Hiệp hội
các quốc gia ĐNA ASEAN….


<i>- Tích cực:</i>


+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.


+ Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng
cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.


<i>- Hạn chế: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Tg Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
giàu nghèo càng lớn.



+ Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an
toàn hơn.


+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ
quyền quốc gia.


-> Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo
ngược; vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với mỗi
quốc gia, dân tộc.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Củng cố:</b></i>


GV củng cố hoạt động nhận thức của HS thông qua một số câu hỏi:
(?) Nguồn gốc, đặc điểm của CMKHCN? Thành tựu tiêu biểu?


(?) Vì sao nói: tồn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?
<i><b>2. Trắc nghiệm:</b></i>


Câu 1. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu
hiện của xu thế


A. hợp tác và đấu tranh. B. tồn cầu hóa. C. hịa hỗn tạm thời. D. đa phương hóa.


.Câu 2. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện
của xu thế A. tồn cầu hóa. B. đa dạng hóa C. hợp tác và đấu tranh. D. hịa hỗn tạm thời.


<i><b>3. Bài tập về nhà: - Học bài cũ, làm bài tập về nhà.</b></i>


- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần: 7


Tiết PPCT: 13 Ngày soạn: Ngày tháng 10 năm 2020
<b>Bài 11</b>


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Củng cố kiến thức đã học từ sau CTTG thứ hai đến năm 2000.
- Phân kì Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.


<b>2. Về thái độ:</b>


- Ý thức bảo vệ hồ bình, ổn định, hợp tác phát triển trên thế giới.
<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện phương pháp tư duy lơgíc, phân tích, tổng hợp, khái quát sự kiện, các vấn đề quan
trọng diễn ra trên thế giới.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác tự học, liên hệ thực tế



- Năng lực chuyên biệt:tổng hợp, phân tích đánh giá, so sánh, rút ra bài học kinh nghiệm.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


1.Giáo viên: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh về thành tựu khoa học công nghệ.
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập.


<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)</b>


Trình bày những thành tựu chủ yếu của cuộc CM KH – CN nửa sau thế kỷ XX.
<b>3.Giới thiệu bài mới </b>


Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân loại bước vào một giai đoạn mới của Lịch sử thế giới
hiện đại với hi vọng sẽ được sống trong hịa bình, ổn định, độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội và hợp tác
để cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, trong lịch sử thế giới, hiếm có một giai đoạn nào lại có nhiều thay
đổi, biến động và căng thẳng như giai đoạn nửa sau thế kỉ XX. Chỉ trong vịng nửa thế kỉ, tình hình
thế giới ở các châu lục đã diễn biến hết sức phức tạp, đem lại những thay đổi lớn lao và cả những đảo
lộn bất ngờ. Hôm nay, chúng ta sẽ học bài tổng kết để phân kì các giai đoạn phát triển và khái quát lại
những nội dung chủ yếu của Lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nay (năm 2000).


<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân ( 25p)</b>



<b>- GV: </b><i>LSTG hiện đại từ 1945 – 2000 </i>
<i>chia thành những giai đoạn nào?</i>
+ HS suy nghĩ trả lời


<b>-GV:</b><i> Nội dung chính của lịch sử thế </i>
<i>giới hiện đại 1945 – 2000 là gì?</i>
+ HS suy nghĩ, trả lời


I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ SAU
1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV kết luận


- Hệ thống câu hỏi cho từng nội dung:
<b>1. </b><i>trật tự thế giới mới được xác lập ntn?</i>
<i>Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới </i>
<i>mới?</i>


<b>2. </b><i>Những sự kiện nào chứng tỏ CNXH </i>
<i>đã trở thành hệ thống thế giới?</i>


<i>Vai trị của hệ thống XHCN trong đ/s </i>
<i>kinh tế, chính trị thế giới?</i>


<i>Sự khủng hoảng của CNXH và hậu quả </i>
<i>của nó? </i>


<b>3. </b><i>Các phong trào đấu tranh giải phóng</i>


<i>dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh? Ý nghĩa </i>
<i>của những thắng lợi và hệ quả của nó?</i>


<b>4. </b><i>Những biến đổi trong hệ thống </i>
<i>TBCN nửa sau thế kỷ XX?</i>


<b>5. </b><i>vì sao nói quan hệ quốc tế được mở </i>
<i>rộng và đa dạng hóa trong nửa sau thế </i>
<i>kỷ XX?</i>


<b>6. </b><i>cuộc cách mạng KH – CN: thành </i>
<i>tựu, đặc điểm, tác động và thách thức?</i>
- GV chia nhóm HS và mỗi nhóm thảo
luận 1 vấn đề và hướng dẫn thảo luận
chung


+ HS: làm việc nhóm có hướng dẫn của
GV;


+ HS đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.


chủ ở Đông Âu và ở châu Á (Việt Nam, Trung
Quốc...), chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước
đã thành một <i>hệ thống thế giới.</i> Trong nhiều thập
niên, <i>hệ thống xã hội chũa nghĩa, </i>là một lực
lượng hùng mạnh về kinh tế, chính trị, quân sự,
chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kỹ
thuật thế giới.



3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một <i>cao trào </i>
<i>giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ </i>ở các
nước Á, Phi, Mỹlatinh. Kết quả là <i>hệ thống thuộc</i>
<i>địa và chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)</i>đã
bị sụp đổ hoàn toàn và hơn 100 quốc gia độc lập
đã ra đời, ngày càng đóng vai trị quan trọng
trong nền kinh tế và chính trị của thế giới.
4. Trong nửa sau thế kỷ XX, hệ thống đế quốc
chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng
- Mỹ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu
mạnh nhất và ráo riết thực hiện các chiến lược
toàn cầu nhằm thống trị thế giới.


- Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các
nước tư bản đã có sự tăng trưởng khá liên tục,
đưa lại những thay đổi về chất trong cơ cấu cũng
như xu hướng phát triển.


- Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày
càng có xu thế liên kết kinh tế khu vực, tiêu biểu
là sự ra đời và phát triển của Liên minh châu Âu
(EU). Mỹ, Nhật Bản và Liên minh châu Âu trở
thành những trung tâm kinh tế - tài chính của thế
giới.


5. Trong nửa sau thế kỷ XX,<i> các quan hệ quốc </i>
<i>tế được mở rộng và đa dạng </i>hơn bao giờ hết so
với các giai đoạn lịch sử trước kia. Nét nổi bật
của quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 là sự đối
đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe trong


tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn
thập kỷ. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên
thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh,
vừa hợp tác. phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV: nhận xét, bổ sung, kết luận


<b>* Hoạt động 2: cả lớp, cá nhân ( 10p)</b>
- HS: đọc sgk


<b>- GV: </b><i>xu thế phát triển của thế giới sau</i>
<i>chiến tranh lạnh là gì?</i>


<i>- HS trả lời</i>


<i>-</i> GV giải thích tại sao các quốc gia lại lấy
phát triển kinh tế làm trọng tâm trong
chiến lược phát triển của mình.


hội...


II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI
SAU CHIẾN TRANH LẠNH


1. Tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến
lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm.


2. Các nước điều chỉnh mối quan hệ theo hướng
đối thoại, thỏa hiệp, tránh sự xung đột trực tiếp
để từng bước xác lập vị thế của mình trong trật tự


thế giới mới.


3. Hịa bình, ổn định là xu thế chủ đạo của thế
giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhưng ở
nhiều khu vực vẫn diễn ra cuộc nội chiến, mâu
thuẫn sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ,…
4. Từ đầu thập kỉ 80 thế kỉ XX, xu thế tồn cầu
hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ. Đây là một xu
thế khách quan tạo ra thời cơ thuận lợi, vừa đặt ra
thách thức lớn đối với các quốc gia dân tộc. Nhất
là với các quốc gia đang phát triển.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
1. Củng cố:


- 6 nội dung cơ bản của LSTG 1945 –nay.
- Trắc nghiệm:


Câu 1. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?


A. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hồn tồn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị xói mịn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
D. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.


Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc
đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.



B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Góp phần làm xói mịn trật tự thế giói hai cực Ianta.


Câu 3. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần: 7
Tuần: 7,8


Tiết PPCT: 14, 15 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2020
<b>Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000</b>


<b>Chương I. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930</b>
<b>Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM </b>


<b>TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chính sách khai thác
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam.


- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925 có bước phát triển mới.
<i><b>2. Về kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Về thái độ: </b></i>



- Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức dân tộc.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


1. Giáo viên: Giáo án, SGK, các tài liệu tham khảo ,bản đồ, tranh ảnh.
2. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Hãy cho biết xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với những thiệt hại nặng nề cho các bên tham chiến. Để
bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc
địa với qui mô lớn. Những biện pháp khai thác đó đã tạo ra những chuyển biến quan trọng về kinh
tế, xã hội đặc biệt làm cho giai cấp ở nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc. Trong bối cảnh đó
phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta vẫn tiếp tục phát triển theo nhiều con đường khác nhau. Đến
khi Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho nhân dân Việt Nam thì lịch sử sang trang
mới, đánh dấu những thắng lợi quan trọng của cách mạng.



Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành khai thác thuộc địa như thế
nào? Tạo ra những chuyển biến gì? Phong trào dân tộc dân chủ của nhân dân ta diễn ra ra sao? Bài
học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.


<b>4. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: cá nhân, tập thể.</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Cuộc khai thác</i>
<i>thuộc địa sau CT của Pháp diễn ra</i>
<i>trong hoàn cảnh nào?</i>


<b>I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị,</b>
<b>văn hố, xã hội ở Việt Nam từ sau chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: <i>Cuộc khai thác thuộc địa lần</i>
<i>thứ hai của thực dân Pháp ở Đơng</i>
<i>Dương nhằm mục đích gì?</i>



- GV nêu câu hỏi: <i>Chương trình khai</i>
<i>thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân</i>
<i>Pháp diễn ra như thế nào?</i>


- Hs dựa trên sách giáo khoa trả lời.
- GV bổ sung, chốt ý.


- Gv cho học sinh tìm ra điểm khác
giữa chương trình khai thác thuộc địa
lần hai so với lần thứ nhất (đầu tư chủ
yếu lĩnh vực nào, qui mơ của chương
trình…).


- GV hỏi: <i>Em có nhận xét gì về chính</i>
<i>sách khai thác thuộc địa lần thứ hai</i>
<i>của Pháp?</i>


<i>-</i>GV gợi ý: <i>Tại sao Pháp chỉ tập trung</i>
<i>vào một số ngành? Mà không mở</i>
<i>mang công nghiệp nặng?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<i>a. Hoàn cảnh quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ</i>
<i>nhất.( sgk)</i>


<i>- Mục đích:</i>đắp thiệt hại sau CT.


+ Khôi phục lại địa vị trong thế giới TB.


<i>b. Chính sách khai thác kinh tế.</i>


- <i>Tình hình đầu tư: </i>tốc độ nhanh, qui mô lớn vào
các nghành kinh tế ( 1924-1929: 4 tỉ Phơrăng).
<i>- Nội dung khai thác:</i>


<i>+ Nơng nghiệp:</i> là nghành có vốn đầu tư nhiều
nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích đồn
điền cao sụ được mở rộng, nhiều công ty cao su ra
đời.


+ <i>Công nghiệp:</i>Chú trọng khai mỏ, nhất là mỏ
than, đầu tư thêm vào khai thác kẽm, thiếc, sắt;
mở mang một số ngành cơng nghiệp chế biến.
+ <i>Thương nghiệp</i>: ngoại thương có bước phát triển
mới, nội thương được đẩy mạnh.


+ Giao thông vận tải phát triển, đô hị được mở
rộng, dân cư đông hơn..


+ Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy
kinh tế Đơng Dương.


+ Tăng th́…


<b>2. Chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của</b>
<b>thực dân Pháp (</b>Khún khích học sinh tự đọc)
<b> Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.</b>


<b>- GV hỏi: </b><i>Chính sách khai thác thuộc</i>


<i>địa của Pháp đã làm cho kinh tế Việt</i>
<i>Nam có biến đổi gì?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- Gv nêu câu hỏi: <i>Chính sách khai thác</i>
<i>thuộc địa của Pháp đã tác động đến xã</i>
<i>hội VN làm cho cơ cấu xã hội có</i>
<i>những chuyển biến gì ?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV có thể so sánh tình hình giai cấp
sau CTTG I với trước CTTG I để HS


<b>3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai</b>
<b>cấp xã hội ở Việt Nam.</b>


<i>a. Kinh tế.</i>


- Kinh tế TB Pháp ở Đơng Dương có bước phát
triển mới, kĩ thuật và nguồn nhân lực được đầu tư.
- Kinh tế VN phát triển mất cân đối, lạc hậu,
nghèo nàn, lệ thuộc vào kinh tế Pháp, là thị trường
độc chiếm của Pháp.


<i>b. Xã hội. </i>Các giai cấp và xã hội ở Việt Naam có
sự chuyển biến mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
thấy được sự chuyển biến giai cấp


trong xã hội VN.


- Sau mỗi phần trình bày của 1 học
sinh về một giai cấp, Gv chốt ý, làm rõ
điểm khác của giai cấp đó so với trước
chiến tranh về số lượng, địa vị kinh tế,
chính trị và thái độ đối với cách mạng.
- GV nêu câu hỏi: <i>Căn cứ vào tính chất</i>
<i>của xã hội Việt Nam (xã hội thuộc địa</i>
<i>nửa phong kiến), cho biết mâu thuẫn</i>
<i>cơ bản ở Việt Nam sau chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ nhất là gì?</i>


- Hs trả lời.


- GV làm rõ hai mâu thuẫn cơ bản =>
nhiệm vụ cách mạng.


- <i>Giai cấp tiểu tư sản:</i> phát triển nhanh về số
lượng, có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp
và tay sai.


- <i>Giai cấp tư sản</i>: ra đời sau chiến tranh, bị tư bản
Pháp cạnh tranh, kìm hãm nên số lượng ít, thế lực


kinh tế yếu, phân hoá thành 2 bộ phận:


+ Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực ́u, bị phân
hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận
tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc
dân chủ.


+ Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị
nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với
nơng dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn
lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.


<b>Hoạt động 1: cá nhân, tập thể.</b> <b>II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ</b>
<b>năm 1919 đến năm 1925.</b>


<i><b>1. Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu</b></i>
<i><b>Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước</b></i>
<i><b>ngồi (</b></i>Khún khích học sinh tự đọc)


<b> Hoạt động 2: cá nhân, tập thể.</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu các
hoạt động của tư sản và tiểu tư sản Việt
Nam.


- GV bổ sung, giới thiệu một số hoạt
động của tư sản và tiểu tư sản:


+ Hoạt động của Đảng lập hiến.
+ Sự ra đời, hoạt động của Phục Việt.


+ Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
và đám tang Phan Châu Trinh.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK các
cuộc đấu tranh của công nhân


- HS theo dõi SGK, tóm tắt các hoạt
động đấu tranh của công nhân.


- GV hỏi: <i>Em hãy nhận xét về mục tiêu,</i>
<i>mức độ, tính chất PTĐT của GCCN</i>
<i>1919-1925?</i>


<b>2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công</b>
<b>nhân Việt Nam.</b>


<b>a. Tư sản.</b>


+ Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay
hàng ngoại, dùng hàng nội. Đấu tranh chống độc
quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kỳ.
Tư sản và địa chủ Nam Kỳ thành lập Đảng Lập
Hiến (1923).


<i><b>b. Tiểu tư sản.</b></i>


+ Tiểu tư sản, sôi nổi đấu tranh, thành lập một số tổ
chức chính trị như Việt Nam nghĩa hịa đồn, Hội
Phục Việt, Đảng Thanh niên. Nhiều tờ báo ra đời
như <i>An Nam trẻ , Người nhà quê, Chuông rè</i> …


Sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho
Phan Bội Châu (1925), cuộc truy điệu và để tang cụ
Phan Chu Trinh ( 1926).


<i><b>c. Công nhân.</b></i>


+ Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng
nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Cơng nhân Sài
Gịn – Chợ Lớn thành lập Cơng hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- HS suy nghĩ trả lời.


- GV nhận xét và kết luận.


cách mạng Trung Quốc, đánh dấu bước chuyển
biến mới của phong trào công nhân từ tự phát sang
tự giác.


<b> Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.</b>


- GV u cầu HS trình bày sơ lược đơi
nét về NAQ.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những
hoạt động của NAQ và ý nghĩa của
những hoạt động đó.



- HS theo dõi SGK, tóm tắt vào vở.
- GV phân tích làm rõ thêm về hoạt
động của NAQ.


- GV nêu câu hỏi: <i>Qua tìm hiểu các</i>
<i>hoạt động của NAQ, em hãy cho biết</i>
<i>vai trò của NAQ đối với CMVN giai</i>
<i>đoạn này là gì? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


+ Tìm thấy con đường cứu nước mới
cho dân tộc Việt Nam.


+ Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự
ra đời của ĐCS VN.


<b>3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.</b>


- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở về Pháp,
năm 1919 gia nhập Đảng xã hội Pháp.


- Tháng 6 năm1919, với tên mới Nguyễn Ái Quốc,
Người gửi tới Hội nghi Vécxai <i>Bản yêu sách của</i>
<i>nhân dân An Nam</i> đòi các quyền tự do, dân chủ,
bình đẳng cho dân tộc Việt Nam.


- Tháng 7 năm 1920, Người đọc bản <i>Sơ thảo lần</i>
<i>thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và</i>


<i>thuộc địa </i>của Lênin từ đó Người quyết tâm đi theo
con đường của Cách mạng tháng Mười Nga- tìm
được đường lối cứu nước.


- Tháng 12 – 1920,Tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp
(đại hội Tua), Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia
nhập Quốc Tế Cộng Sản và trở thành người Cộng
sản đầu tiên, là người tham gia sáng lập Đảng Cộng
Sản Pháp.


- Năm 1921, cùng một số người khác sáng lập <i>Hội</i>
<i>Liên hiệp các dân tộc thuộc địa</i> ở Pari để tuyên
truyền, tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế quốc.
- Người tham gia sáng lập <i>Báo người khổ</i> , viết bài
cho báo <i>Nhân đạo </i>,<i> Đời sống công nhân</i>, đặc biệt
biên soạn cuốn <i>Bản án chế độ thực dân Pháp</i>.
- Tháng 6 năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô
dự Hội nghị Quốc tế Nông dân(10-1923), Đại hội
Quốc tế Cộng sản lần thứ V( 1924).


- Ngày 11-11- 1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng
Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền,
giáodục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng, giải
phóng dân tộc Việt Nam.


<i><b>IV. Sơ kết bài học.</b></i>


<i>* Củng cố: </i>Qua bài này HS cần nắm vững được các nội dung cơ bản sau:HS


1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình kinh tế , giai cấp


xã hội VN như thế nào ?


2. Lập niên biểu những hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925 theo những nội dung
sau : thời gian , nội dung hoạt động , ý nghĩa


<i>4. Trắc nghiệm:</i>


Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới
đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản


Câu 2. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?


A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công,
C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai. D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
<i>* Dặn dò: </i>HS trả lời các câu hỏi ở SGK sau bài học. Chuẩn bị trước bìa mới tiếp theo.
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần, Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ I ( 1 TIẾT)</b>


CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( 1945-2000)
<i><b>I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành</b></i>


<b>1. Kiến thức.</b>



- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho
điểm theo định kỳ.


- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới hiện đại Giáo viên nắm bắt được
trình độ học tập của HS.


- Rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS.
<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn luyện cho hoc sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng lựa chọn và vận dụng
kiến thức để phân tích, tổng hợp.


- Kĩ năng đánh, nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế, rút bài học kinh nghiệm của lịch sử
<b>3. Thái độ.</b>


- Có thái độ phản đối chiến tranh, chống chủ nghĩa đế quốc.
- Có thái độ trân trọng những giá trị do con người tạo ra


- Thái độ, ý thức kĩ luật nghiêm túc trong thời gian làm bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b> II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>



Hình thức: Trắc nghiệm 100%, 33 câu


<i><b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b></i>


<i><b>IV. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>V. Bổ sung</b></i>


Tuần: 8.9



Tiết PPCT: 16, 17 Ngày soạn: Ngày tháng năm


<b>Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>
<b>TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam và dưới tác động
của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc lịch
sử.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất, vai trị lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị,
đặc biệt là Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc sáng lập.


<b>3. Thái độ.</b>


- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CM vơ sản.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II-THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC.</b>



1. Giáo viên: Giáo án, SGK, các tài liệu tham khảo ,bản đồ, tranh ảnh.
2. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập.


<b>II-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY -HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. ( 5 p)</b>


<b> - </b><i>Nêu những hoạt động của NAQ từ 1919 – 1924? Ý nghĩa của những hoạt động đó?</i>
<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Từ năm 1925 đến năm 1930, cách mạng Việt Nam có những bước tiến mới, đã xuất hiện các tổ
chức cách mạng, phản ánh phong trào cách mạng ở nước ta diễn ra sôi nổi. Đặc biệt cuối năm 1929,
ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động riêng rẽ, gây ảnh hưởng lớn đến phong trào, đặt ra vấn đề cần
thiết phải có một tổ chức Đảng duy nhất lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời.
Đó là nội dung chính của bài học hôm nay.


<b>4.</b>

Dạy và học bài mới.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những nội dung cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
* Hoạt động 1: Cả lớp


- GV trình bày hồn cảnh ra đời
của Hội VNCMTN.


- HS theo dõi SGK nắm bắt được
hoàn cảnh ra đời của Hội
VNCMTN.


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
Hội VNCMTN.


<b>I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách</b>
<b>mạng.</b>


<i><b>1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.</b></i>
<i>*Hoàn cảnh ra đời</i>:


- 11/1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), liên lạc với
những người Việt nam yêu nước trong tổ chức
Tâm tâm xã.


- 2/1925 NAQ đã lựa chọn một số thanh niên
trong <i>Tâm tâm xã,</i> lập ra <i>Cộng sản đoàn.</i>


- 6/1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam CM thanh
niên, cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ.


- 21/6/1925 ra báo <i>Thanh niên- cơ quan ngôn luận</i>
<i>của Hội, ra số đầu tiên.</i>


<i>*Hoạt động</i>:


+ Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc
được tập hợp, in thành sách <i>Đường Kách mệnh</i>
<i>+ </i>Báo <i>Thanh niên </i>và sách <i>Đường Kách mệnh </i>trang
bị lý luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên


truyền cho các tầng lớp nhân dân Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những nội dung cơ bản học sinh cần nắm vững</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Qua tìm hiểu các hoạt</i>
<i>động của Hội VNCMTN, em cho</i>
<i>biết vai trò của Hội? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Hình 28 – Bìa sách Đường Kách
mệnh là sách trang bị lý luận cách
mạng giải phóng dân tộc cho các
cán bộ cách mạng Việt Nam.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<i>- Tổ chức Tân Việt Cách mạng</i>
<i>Đảngra đời trong hoàn cảnh nào?</i>
- Hoạt động?


- HS trả lời


- GV nhận xét chốt ý.


- Sự phân hóa <i> của tổ chức Tân</i>
<i>Việt Cách mạng Đảng</i> ?



- HS trả lời


- GV nhận xét chốt ý.


GV Đặt câu hỏi: Nêu sự ra đời,
hoạt động của VNQDĐ?


- HS trả lời


- GV nhận xét chốt ý.


- GV hỏi: <i>KN Yên Bái thất bại đã</i>
<i>chứng tỏ điều gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt


- GV Đặt câu hỏi: Mặc dù thất bại
nhưng cuộc khởi nghĩa n Bái có
ý nghĩa gì?


- HS trả lời


- Sự truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin đã khiến cho
phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1928 trở đi
có những chuyển biến rõ rệt về chất, tạo điều kiện
cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam
năm 1929


<i>* Vai trò:</i>



- Truyền bá lý luận CMGPDT theo khuynh hướng
vô sản vào VN.


Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho GCCN.
-Thúc đẩy PTCN phát triển mạnh ở giai đoạn sau.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ
cho sự ra đời của Đảng.


<i><b>2. Tân Việt Cách mạng đảng và VNQDĐ</b></i>
* Tân Việt Cách mạng đảng


- Ngày 14-7-1925, một số tù chính trị ở Trung Kì
và một nhóm sinh viên trường Cao đẳng Hà Nội
lập ra Hội Phục Việt, tiền thân của Tân Việt sau
này.


- Trải qua nhiều lần đổi tên, trước những ảnh hưởng
về tư tưởng chính trị của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên và chủ trương hợp nhất không thành,
ngày 14-7-1928, Hội đổi là Tân Việt Cách mạng
đảng (Đảng Tân Việt), thành phần chủ yếu là trí
thức tiểu tư sản.


- Chủ trương đánh đổ đế quốc, thiết lập một xã hội
bình đẳng và bác ái.


- Do tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc
được truyền bá sâu rộng nên Tân Việt bị phân hóa:
một bộ phận gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng


Thanh niên, số còn lại chuẩn bị thành lập một Đảng
riêng theo học thuyết Mác-Lênin.


* Việt Nam Quốc dân Đảng
- Sự ra đời


- Trên cơ sở là Nam Đồng Thư xã, ngày 25/12/1927
Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc
Nhu và Phó Đức Chính thành lập Việt Nam Quốc
dân Đảng.


+ Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân tộc theo
khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.


+ Lúc mới thành lập chưa có cương lĩnh rõ ràng.
+ Năm 1928 và năm 1929, hai lần thay đổi chủ
nghĩa


- Hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những nội dung cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
- GV chốt ý.


Hình 29 – Ơng Nguyễn Thái Học,
ông hi sinh anh dũng cho dân tộc, là
gương sáng cho mọi người noi theo.


<b>Hoạt động: Cả lớp </b>


-GV trình bày về hoàn cảnh ra đời


của 3 tổ chức CS.


-GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá
trình ra đời của 3 tổ chức cộng sản
năm 1929?


- HS theo dõi SGK theo yêu cầu
của GV nắm được sự ra đời của 3
tổ chức CS.


<i>- Ý nghĩa sự xuất hiện 3 tổ chức</i>
<i>cộng sản ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.


địa phương Bắc Kì.


+ Tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu Badanh (2-1929).
+ Tổ chức khởi nghĩa: ngày 9/2/1930, bắt đầu ở
Yên Bái, tiếp theo Phú Thọ, Hải Dưong, Thái
Bình.., nhưng nhanh chóng thất bại.


Việt Nam Quốc dân Đảng chưa có cương lĩnh rõ
ràng, thành phần phức hợp, không tập hợp được
đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.


Khởi nghĩa bị động, khơng chuẩn bị kĩ càng, thực
dân Pháp cịn đủ mạnh để đàn áp.


- <i>Ý nghĩa:</i> cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm thù


giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu nước, bất
khuất của dân tộc Việt Nam.


<b>II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời</b>


<i><b>1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929</b></i>
<i>* Bối cảnh</i>:


<b>- Năm 1929, phong trào công nhân, nông dân và</b>
các khác phát triển mạnh, kết thành làn sóng dân
tộc ngày càng sâu rộng.


- Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập Chi bộ cộng
sản đầu tiên tại số nhà 5D – Hàm Long (Hà Nội).
- Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đồn đại biểu
Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng sản nhưng
không được chấp nhận.


- Ngày 17/ <i>6/1929, </i>đại biểu các tổ chức cộng sản ở
Bắc Kì họp, quyết định thành lập Đông Dương
Cộng sản Đảng.


- Tháng 8/1929, những hội viên của Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên trong Tổng bộ và Kì bộ ở
Nam Kì thành lập An Nam Cộng Sản Đảng.


- Tháng 9/1929, bộ phận đảng viên tiên tiến trong
Tân Việt thành lập Đông Dương Cộng sản Liên


đoàn.


- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu
thế phát triển tất yếu, là kết quả tất yếu của cuộc
vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


<i>*Ý nghĩa</i>:


+ Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động
GPDT ở VN .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những nội dung cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


-GV trình bày về hoàn cảnh của
HN thành lập Đảng CSVN.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
nội dung của Hội nghị thành lập
Đảng.


- HS theo dõi SGK để nắm bắt nội
dung của HN.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
nội dung của CLCT đầu tiên của
Đảng do NAQ soạn thảo để thấy
được:



+Đường lối chiến lược CM.
+Nhiệm vụ cách mạng.
+Lực lượng CM.
+Lãnh đạo CM.


-GV hỏi: <i>Qua phân tích nội dung</i>
<i>bản CLCT em có nhận xét gì? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


- GV hỏi: <i>Sự ra đời của ĐCS VN</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả


đảng VS ở VN.


<i><b> 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam</b></i>
<i>a.Hoàn cảnh lịch sử</i>:


- Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời, hoạt động
riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến tâm lí quần chúng và
sự phát triển chung của phong trào cách mạng nước
ta.


- Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản được đặt
ra một cách bức thiết.



+ Trước tình hình đó Nguyễn Ái Quốc đã chủ động
từ Thái Lan đến Trung Quốc, triệu tập hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu
họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long (Hương Cảng,
TQ) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.


<i>b.Nội dungHN:</i>


-Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành
một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam.


-Thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. Đó là <i>Cương lĩnh</i>
<i>chính trị đầu tiên</i> của ĐCSVN.


<i>*Nội dung của Cương lĩnh đầu tiên của Đảng:</i>
- <i>Đường lối chiến lược CM: “</i>TS DQCM và thổ
địa CM để đi tới xã hội CS”.


<i>- Nhiệm vụ CM: </i>Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn PK
và TS phản CM làm cho nước VN độc lập tự do…
<i>- Lực lượng CM:</i> công, nơng, TTS, trí thức cịn
phú nơng, trung tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng
hoặc trung lập, đồng thời liên lạc với các dân tộc
bị áp bức và VS thế giới.


<i>- Lãnh đạo CM: </i>ĐCSVN – đội tiên phong của
GCVS.



=> <i>Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS Việt</i>
<i>Nam là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp</i>
<i>đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.</i> Độc lập dân
tộc và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
<i>c.Ý nghĩa của sự thành lập Đảng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những nội dung cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
lời.


- GV nhận xét và kết luận.


Hình 30 – Nguyễn Ái Quốc là lãnh
tụ của Đảng, của cách mạng dân tộc.


+ Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng
Việt Nam:


* Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo cách
mạng Việt Nam.


* Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng
đắn khoa học, sáng tạo.


* Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng
khít của cách mạng thế giới.


* Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính qút
định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong
lịch sử tiến hóa của cách mạng Việt Nam.



- Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết nghị lấy
ngày 3-2 hàng năm làm ngày kỉ niệm thành lập
Đảng.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<b>- Củng cố:</b>


Hệ thống nội dung bài :Từ 1925 – 1930 ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng cứu nước
nào?


<b>-</b> Trắc nghiệm:


Câu 1. Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?


A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản, Đơng Dương Cộng sản liên đồn
B. Đơng Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.


Câu 2. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đơng Dương Cộng sản liên đồn. D. Hội Phục Việt.


Câu 4. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời muộn nhất?
A. Đông Dương Cộng sản đảng B. An Nam Cộng sản đảng


C. Việt Nam Quốc dân đảng D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn
<i><b>V. Nhận xét – đánh giá</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần: 9, 10


Tiết PPCT: 18, 19 Ngày soạn: Ngày tháng năm 2020
<b>Chương II</b>


<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945</b>


<b>Bài 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM 1930- 1935.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Hiểu rõ phong trào CM đầu tiên do Đảng lãnh đoạ diễn ra như thế nào.


- Những nét chính về tình hình KT- XH Việt nam trong những năm khủng hoảng KT thế giới.
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM nước ta 1930- 1931.


- Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930- 1931 & Xô viết Nghệ -Tĩnh
<b>2. Về thái độ:</b>


- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống đấu tranh CM, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng Từ
đó có ý thức cố gắng trong học tập & tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá lịch sử.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:



Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


<b> 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu tham khảo, SGK, các tranh ảnh có liên quan, lược đồ phong</b>
trào Xơ Viết Nghệ-Tĩnh.


2. Học sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học sinh
<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Nêu nội dung, ý nghĩa Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam
3/2/1930) ?


<b> 3. Giới thiệu bài mới.</b>


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động nặng nề đến nền kinh tế Đông
Dương. Hơn nữa, trong thời gian này, thực dân Pháp đàn áp dã man cuộc khởi nghĩa Yên Bái, tình
hình xã hội Việt Nam hết sức căng thẳng. Trong bối cảnh đó, Đảng cộng sản Việt Nam vừa mới ra
đời đã kịp thời lãnh đạo phong trào cách mạng trong cả nước, đó là phong trào cách mạng 1930
-1931 mà đỉnh cao là xô viết Nghệ – Tĩnh, một mơ hình chính quyền kiểu mới. Nhưng sau đó, thực
dân Pháp đã đàn áp khốc liệt phong trào đấu tranh, cách mạng bị tổn thất nghiêm trọng. Vậy phong
trào cách mạng đó diễn ra như thế nào? Đường lối chiến lược của gì thay đổi so với giai đoạn trước.
Mời các em theo dõi bài học và tìm câu trả lời.


<b>4. Dạy và học bài mới</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<b>Hoạt động 1: cả lớp & cá nhân.</b>


- GV hỏi: <i>Em hãy nhắc lại những đặc điểm</i>
<i>và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế</i>
<i>ở các nước tư bản?</i>


- HS nhớ lại kiến thức ở lớp 11 để trình
bày.


- GV nhận xét bổ sung.


<b>Hoạt động 2: cả lớp & cá nhân.</b>


- GV hỏi: <i>Hãy nêu những đặc điểm của</i>
<i>nền KT nước ta trong thời kì khủng hoảng</i>
<i>KT thế giới 1929 – 1933 & biểu hiện của</i>
<i>nó ở từng ngành?</i>


- HS: Theo dõi SGK trả lời.
- GV: nhận xét & chốt ý:


<b>Hoạt động 3: cả lớp & cá nhân:</b>


- GV hỏi: <i>Tình hình KT có tác động gì đến</i>
<i>XH nước ta, cụ thể như thế nào? (các giai</i>
<i>tầng trong xã hội)</i>



- HS: Trả lời, gv chốt ý:


- GV hỏi: <i>Tình hình KT - XH như vậy sẽ</i>
<i>đưa đến hậu quả gì?</i>


- HS: suy nghĩ trả lời,


- GV chốt ý: Mâu thuẫn dân tộc & giai cấp
càng lên cao. Đó cũng là nguyên nhân làm
bùng nổ phong trào CM 1930 – 1931.


<b>I. VN trong những năm khủng hoảng KT</b>
<b>thế giới(1929- 1933) </b>


<b>1. Tình hình kinh tế.</b>


- Từ 1930 KT nước ta bước vào thời kì suy
thoái.


+ Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất
bỏ hoang.


+ Công nghiệp: sản lượng các ngành đều
giảm.


+ Xuất nhập khẩu: đình đốn, hàng hoá khang
hiếm, giá cả đắt đỏ.


-> Kinh tế VN suy yếu trầm trọng.
<b>2. Tình hình xã hội</b>



- Cơng nhân thất nghiệp, những người có việc
làm thì đồng lương ít ỏi.


- Nơng dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao,
thuế nặng, bị bần cùng hóa cao độ.


- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó
khăn.


+ Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: mâu
thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế
quốc Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa
chủ...


Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng bố
dã man những người yêu nước, nhất là sau khi
cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: <i>Nêu nguyên nhân bùng nổ của</i>
<i>phong trào CM 1930 – 1931? </i>


- HS: dựa vào kiến thức phần I trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:



<b>Hoạt động 2: cả lớp:</b>


- GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK, kết hợp
với lược đồ treo bảng để tóm tắt diễn biến
và nêu nhận xét về : lực lượng, hình thức,
quy mơ, mục tiêu đấu tranh và phong trào
tiêu biểu nhất qua từng giai đoạn.


- HS: trình bày kết quả tự học trên phiếu
trả lời ( theo mẫu hướng dẫn của GV).


Thời gian Diễn biến


- GV: Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ
sung, GV nhận xét, kết hợp lược đồ khái
quát lại thành bảng tổng hợp đã chuẩn bị
sẵn ở giấy Ao.


Hình 31 – Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ
- Tĩnh thể hiện các địa phương tham gia
phong trào đấu tranh.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:</b>


- GV: giới thiệu khái quát về sự thành lập
của các Xô viết.


tế thế giới 1929 -1933 đến kinh tế -xã hội Việt
Nam; đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào
cách mạng 1930 -1931.



.II. Phong trào CM 1930 – 1931 và Xô viết
<b>Nghệ- Tĩnh.</b>


<b>1. Phong trào CM 1930 – 1931 </b>
<b>a. Nguyên nhân.</b>


- Tác động của khủng hoảng KT 1929 –
1933.


- Chính sách đàn áp, khủng bố của thực dân
Pháp.


- Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng CSVN.
<b>b. Diễn biến</b>


- Phong trào cả nước:


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời
lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng
rộng khắp cả nước.


+ Từ tháng 2<sub></sub> 4/1930, nhiều cuộc đấu tranh của
công nông nổ ra. Tháng 5, trên phạm vi cả
nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày
Quốc tế lao động 1/5. Tháng 6,7,8 phong trào
tiếp tục diễn ra sôi nổi trong cả nước.


- Ở Nghệ An – Hà Tĩnh:



+ Tháng 9/1930, phong trào phát triển mạnh,
quyết liệt nhất, với những cuộc biểu tình của
nơng dân kéo đến huyện lị, tỉnh lị, địi giảm
sưu th́, được cơng nhân Vinh – Bến Thủy
hưởng ứng.


+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000
nơng dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An)
ngày 12/9/1930, kéo đến huyện lị phá nhà lao,
đốt huyện đường, vây đồn lính khố xanh...
+ Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến
ở nhiều huyện, xã tê liệt, tan rã.


<b>2. Xô viết Nghệ -Tĩnh.</b>
* Sự thành lập:


- Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9-1930.
- Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành cuối năm
1930 – đầu năm 1931.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


- GV: yêu cầu HS theo dõi SGK nêu khái
quát những chính sách của chính quyền Xơ
viết Nghệ - Tĩnh


- HS: Trả lời, Gv chốt ý: .


- GV hỏi: <i>Hãy so sánh chính quyền XV với</i>


<i>chính quyền đã và đang tồn tại và rút ra</i>
<i>nhận xét?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Hình 32 – Đấu tranh trong phong trào Xơ
viết Nghệ - Tĩnh, thể hiện khí thế đấu tranh
kiên quyết của nhân dân Nghệ - Tĩnh


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:</b>


- GV: Yêu cầu HS trình bày về hoàn cảnh,
nội dung của HN


- HS: Theo dõi SGK trả lời.


- GV: nhận xét, cung cấp thêm tư liệu về
Trần Phú - Tổng bí thư đầu tiên của Đảng,
sau đó chốt ý.


- GV trình bày và phân tích nội dung
LCCT.


- GV: Yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp
kiến thức đã học, nêu lên <i>những điểm</i>


hội, với chức năng một chính quyền cách
mạng.



<b>* Chính sách của Xơ viết:</b>


<b> + Về chính trị, thực hiện các quyền tự do, dân</b>
chủ cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà
nòng cốt là đội tự vệ đỏ, lập tòa án nhân dân...
+ Về kinh tế, tịch thu ruộng dất công, chia
ruộng đất cho nông dân nghèo, bãi bỏ thuế
thân, thuế chợ...


+ Về văn hóa – xã hội, xóa bỏ tệ nạn xây
dựng nếp sống mới...


- Chính sách của Xơ viết đã đem lại lợi ích cho
nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân,
vì dân, do dân).


- Việc thành lập Xơ viết Nghệ -Tĩnh và những
chính sách cụ thể của nó chứng tỏ rằng Xơ viết
Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930 – 1931.


- Kết quả: Giữa 1931 PTCM trong cả nước
tạm lắng do chính sách khủng bố dã man của
Pháp.


<b>3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm</b>
<b>thời Đảng CSVN (10. 1930).</b>


- 10- 1930 Hội nghị BCHTW lâm thời tại
Hương Cảng- Trung Quốc.



- Những nội dung chính của Hội nghị:


+ Tháng 10/ 1930, Hội nghị lần thứ nhất của
Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng
họp (Hương Cảng – Trung Quốc).


+ Hội nghị quyết định đổi tên Đảng là Đảng
Cộng sản Đông Dương


+ Hội nghị cử Ban chấp hành trung ương
chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư


+ Thơng qua luận cương chính trị do Trần Phú
khởi thảo.


<b>- Nội dung Luận cương:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<i>giống và khác nhau giữa Luận cương</i>
<i>chính trị và Cương lĩnh chính trị đầu tiên</i>
<i>của Đảng ?</i>


- HS : trả lời ,


- GV: nhận xét và chốt ý:


- GV hỏi: <i>Em hãy chỉ rõ những hạn chế</i>


<i>của Luận cương CT?.</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- GV: Yêu cầu HS nêu lên ý nghĩa và bài
học kinh nghiệm của phong trào
1930-1931?


- HS: trả lời


- GV: nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV hỏi: <i>Vì sao ta phải đấu tranh phục</i>
<i>phong trào CM, cuộc đấu tranh diễn ra</i>
<i>như thế nào, kết quả ra sao?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.
<b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Hướng dẫn HS về nhà đọc sách giáo
khoa.


+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có
quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ đế
quốc và phong kiến.


+ Động lực của cách mạng là giai cấp vô sản


và giai cấp nông dân.


+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với
đội tiên phong của nó là Đảng cộng sản.


+ Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh,
mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và
cách mạng thế giới.


<b>- Hạn chế của luận cương:</b>


+ Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã
hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc
lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng
của tiểu tư sản, tư sản dân tộc, khả năng lôi
kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia
mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và
tay sai


<b>4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm</b>
<b>của phong trào CM 1930 – 1931.</b>


- Ý nghĩa:


+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân, đối với
cách mạng các nước Đông Dương.


+ Khối liên minh cơng nơng hình thành.



+ Phong trào 1930-1931 được Quốc tế CS
đánh giá cao trong phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế, Quốc tế CS công nhận
ĐCS Đông Dương là phân bộ độc lập, trực
thuộc Quốc tế CS.


Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu
tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này.


- Bài học:


Đảng ta đã thu được những kinh nghiệm quý
báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối
liên minh công-nông và mặt trận dân tộc thống
nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu
tranh .v.v..


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<b> IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
1. Củng cố:


- Đặc điểm của phong trào CM 1930 – 1931 là phong trào đấu tranh sôi nổi, quyết liệt,
quy mô lớn, lực lượng tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân.


- Ý nghĩa của phong trào CM 1930 – 1931.



Câu 1. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ
1936-1939 là


A.địi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.


A.đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất nơng dân.
Câu 2. Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam


A.phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh,


C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
<b>3. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, đọc bài mới</b>


<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần: 10


Tiết PPCT: 20 Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Học xong bài này HS cần nắm vững:
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Tình hình thế giới và trong nước dẫn đến phong trào


- Đây là thời kỳ thứ hai trong cuộc đấu tranh giành chính quyền do Đảng ta lãnh đạo – là
phong trào đấu tranh khác hẳn thời kỳ 1930- 1931 về mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức và phương
pháp đấu tranh.



- Những hình thức, phương pháp đấu tranh mới mẻ lần đầu tiên được Đảng tiến hành.


- Kết quả thu được rất to lớn <sub></sub> chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần
chúng.


- Phong trào dân chủ 1936- 1939 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu.
<b>2. Về kỹ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh. </b>
<b>3. Về thái độ:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối chủ trương đúng đắn của Đảng.
- Nâng cao nhiệt tình cách mạng, hăng hái tham gia phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo
của Đảng vì quyền lợi nhân dân.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện, hiện tượng LS. </b>
<b>III.</b> <b>THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


<b>1.Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV,tranh ảnh, tài liệu tham khảo có liên quan.</b>
2. Học sinh: SGK, Vở viết, đồ dùng học tập.


<b> IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>



2. Kiểm tra bài cũ:


<i> - Nêu nội dung Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCS Việt Nam ( 10/1930)?</i>
<b> 3. Giới thiệu bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

nửa cơng khai kết hợp với bí mật . Cho nên mục tiêu đấu tranh thời kì này cúng thay đổi, chủ yếu là
đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hồ bình. Đó là những nội dung chính trong bài ngày hơm
nay, các em cùng theo dõi bài học.


<b> 4. Dạy và học bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: <i>Tình hình</i>
<i>chính trị thế giới trong những</i>
<i>năm 1935- 1936 có những vấn đề</i>
<i>gì nổi bật ?</i>


- HS: Dựa vào SGK trả lời, GV
chốt ý.


ĐH VII QTCS: đã quyết nghị
nhiều vấn đề quan trọng như: xác
định kẻ thù là CNPX, mục tiêu
đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ
hịa bình, thành lập MTND rộng
rãi


- GV nêu tiếp:<i>Tình hình tình hình</i>


<i>kinh tế - xã hội VN như thế nào ?</i>
- HS dựa vào SGK về tình hình
kinh tế NN, CN, TN ở VN giai
đoạn 1936-1939. Qua đó rút ra
nhận xét chung về kinh tế VN giai
đoạn này.


GV bổ sung, chốt ý


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân</b>
- GV giới thiệu hoàn cảnh HN
BCH TW ĐCS ĐD.


- GV hỏi: <i>Nêu đường lối và</i>
<i>phương pháp đấu tranh mới của</i>
<i>Đảng. </i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>I. Tình hình thế giới và trong nước</b>
<b>1. Tình hình thế giới</b>


- Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm
quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản, chạy đua vũ trang, chuẩn bị
chiến tranh thế giới.


- Tháng 7-1935, Đại hội uốc tế Cộng sản lần thứ VII xác
định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến
tranh, bảo vệ hịa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng


rãi.


- Tháng 6-1936, Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp,
thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.


<i><b>b)Tình hình trong nước</b></i>


- Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt động, tranh
giành ảnh hưởng trong q̀n chúng, trong đó Đảng Cộng
sản Đơng Dương là chính đảng mạnh nhất.


- Về kinh tế, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa
để bù đắp thiệt hại cho kinh tế của “chính quốc”.


- Trong nơng nghiệp, chính quyền thực dân tạo điều kiện
cho tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân lập
đồn điền (lúa, cao su, cà phê...).


- Về công nghiệp, Pháp đẩy mạnh ngành khai mỏ; sản
lượng của các ngành dệt, rượu, xi măng tăng. Các ngành
điện, nước, cơ khí, đường...ít phát triển.


- Về thương nghiệp, Pháp độc quyền bán thuốc phiện,
rượu, muối...thu lợi nhuận cao.


- Những năm 1936-1939, kinh tế Việt Nam phục hồi và
phát triển, nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.
<b>II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939</b>


<b> 1. Hội nghị Ban chấp hành trung ương ĐCS Đông</b>


<b>Dương tháng 7. 1936 </b>


<b> - Tháng 7/1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương</b>
Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Thương Hải (Trung
Quốc) để đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 –
1939.


- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền
Đông Dương chống đế quốc và phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>nêu những phong trào</i>
<i>đấu tranh tiêu biểu?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý.


Hình 34 – Cuộc mít tinh kỷ niệm
ngày QTLĐ1/5/1938 tại khu Đấu
Xảo – Hà Nội


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá</b>
<b>nhân.</b>


- GV hỏi<i>: nêu ý nghĩa và bài học</i>
<i>kinh nghiệm của phong trào dân</i>
<i>chủ 1936- 1939.</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả


lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi
tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình.


- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức cơng khai
và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.


- Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân
dân phản đế Đông Dương, đến tháng 3-1938 đổi thành Mặt
trận Dân chủ Đông Dương.


- Sau đó, Hội nghị Trung ương được tiến hành các năm
1937 và 1938 đã bổ sung và phát triển nội dung cơ bản
Nghị quyết Hội nghị Trung ương tháng 7- 1936.


<b>2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:</b>
<i>a. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ. </i>


+ Phong trào Đông Dương đại hội, Đảng vận động nhân
dân thảo ra bản “dân nguyện” gửi tới phái đồn của Quốc
hội Pháp sang điều tra tình hình Đơng Dương, tiến tới triệu
tập Đông Dương Đại hội (8-1936)


+ Phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp năm
1937: lợi dụng sự kiện Gôđa sang điều tra tình hình và
Brêviê sang nhận chức Tồn quyền Đơng Dương, Đảng có


tổ chức q̀n chúng mít tinh “đón rước”, biểu dương lực
lượng; đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.


+ Phong trào dân sinh, dân chủ trong những năm
1937-1939, với các cuộc mít tinh biểu tình của nhân dân diễn ra
sơi nổi, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1/5/1938 ở Hà Nội
và nhiều thành phố khác.


<i>b. Đấu tranh nghị trường (đọc thêm)</i>


<i>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí(đọc thêm)</i>


<b>3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào dân</b>
<b>chủ 1936- 1939</b>


<b>* Ý nghĩa:</b>


+ Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự
lãnh đạo của đảng Cộng sản Đông Dương.


+ Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu
sách về dân sinh, dân chủ.


+ Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực
lượng chính trị hùng hậu của cách mạng; cán bộ được tập
hợp và trưởng thành; Đảng tích lũy được nhiều kinh
nghiệm đấu tranh.


Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức và lãnh đạo
quần chúng đấu tranh, đồng thời đập tan những luận điệu


tuyên truyền, xuyên tạc với những hành động phá hoại của
các thế lực phản động khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.


+ Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp
pháp.


+ Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề
dân tộc.


- Phong trào 1936-1939 là cuộc tập dượt chuẩn bị cho Tổng
khởi nghĩa tháng Tám sau này.


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>
<b>* Củng cố bài học:</b>


- Sự chuyển biến chính trị, kinh tế, XHCN


- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng và phong trào đấu tranh với những hình thức đấu tranh
mới.


<b> * Câu hỏi và bài tập: </b>


Em có nhận xét gì về qui mơ, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong PTDC 1936-
1939 ?


<i><b> V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>



Tuần: 11,12


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945)</b>
<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: học xong bài này , HS cần nắm vững:</b>


1/Về kiến thức:


- Đường lối CM đúng đắn , sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Cơng cuộc chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa của Đảng


- Diễn biến của Tổng khởi nghãi tháng Tám.


- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CMTT năm 1945.
2/Về kỹ năng :


- Rèn luyện kỹ nang xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản
- Rèn luyện kỹ năng phân tích , so sánh ,đánh giá các sự kiện lịch sử.
3/Về thái độ.


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


- Bồi dưỡng tinh thần hăng hái , nhiệt tình CM , khơng quản gian khổ , hi sinh vì sự nghiệp
CM ; noi gương tinh thần CMTT của ơng cha , trân trọng giữ gìn và biết phát huy thành quả
CMTT.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:



Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình kết hợp với phân tích , khái quát hóa.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: </b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945


- Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương


- Tranh ảnh, tư liệu<i>: </i>thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng qn, Mít tinh tại nhà hát
lớn, chân dung Hồ Chí Minh, quang cảnh Hà Nội ngày 2/9/1945,...


- Sách giáo khoa, bài soạn ở nhà
- Một số tranh ảnh, tài liệu về bài học.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1.Ổn định lớp:


2. Kểm tra bài cũ: 5p


- Tình hình thế giới và trong nước giai đoạn 1936 -1939 có điểm gì nổi bật và ảnh hưởng đến
cách mạng Việt Nam như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Sang giai đoạn 1939 -1945, tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi đã tác động
cách mạng nước ta. Trước những thay đổi quan trọng của tình hình, Trung ương Đảng đã chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược và hồn chỉnh đường lối đó vào Hội nghị Trung ương VIII, tháng 5 năm
1941. Những sự thay đổi đúng đắn đó đã tạo điều kiện thuận lợi để chúng ta tiến hành tổng khởi


nghĩa thắng lợi. Vậy chuyển hướng cách mạng diễn ra như thế nào? Cách mạng tháng 8 đã bùng
nổ và thắng lợi ra sao? Chúng ta cùng theo dõi bài 16.


<b>4. Tổ chức dạy - học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>


<b>nhân</b>


- GV hỏi: <i>tình hình chính trị thế</i>
<i>giới và trong nước có nét gì nổi</i>
<i>bật?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


-GV hỏi : <i>sự câu kết giữa P-N để</i>
<i>bóc lột, vơ vét nhân dân ta thể</i>
<i>hiện như thế nào ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét cốt ý:


- GV hỏi: Hậu quả những chính
sách bóc lột, vơ vét về kinh tế
đối với xã hội nước ta?



- HS suy nghĩ trả lời.
-GV nhận xét cốt ý:


- GV dùng hình ảnh người nơng


<b>I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>
<b>1939-1945</b>


<b> 1. Tình hình chính trị</b>


- Ngày 1/9/1939, CTTG II bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu
hàng Đức, thực hiện chính sách thù địch với cách mạng
thuộc địa.


- Ở Đơng Dương, Pháp thực hiện chính sách vơ vét sức,
người sức của để dốc vào cuộc chiến tranh.


Tháng 9/1940, quân Nhật vào miền Bắc Việt Nam, Pháp
đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để
vơ vét kinh tế phục vụ cho chiến tranh.


- Ở Việt Nam, các đảng phái thân Nhật ra sức truyền bá
văn minh, sức mạnh Nhật Bản, thuyết Đại Đơng Á, dọn
đường cho Nhật đảo chính Pháp.


- Bước sang năm 1945, ở châu Âu, Đức thất bại nặng nề;
Ở châu Á – Thái Bình Dương, Nhật thua to. Tại Đơng
Dương, ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng
phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động. Q̀n


chúng nhân dân sơi sục khí thế, sẵn sàng khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế- xã hội


<b> - Về kinh tế: </b>


+ Chính sách của Pháp: thi hành chính sách <i>kinh tế chỉ</i>
<i>huy</i>, tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới, kiểm soát việc sản
xuất và phân phối, ấn định giá cả…sa thải công nhân,
viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm...


+ Chính sách của Nhật: cướp ruộng đất của nông dân, bắt
nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu, yêu cầu
Pháp xuất các ngyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ.
Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho quân sự như
mangan, sắt...


- Về xã hội:


+ Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đẩy nhân dân ta tới
chỗ cùng cực. Cuối 1944 đầu năm 1945, có gần 2 triệu
đồng bào ta chết đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
dân Việ Nam phải kéo cày thay


trâu để nhấn mạnh về đời sống
cơ cực của nhân dân ta ở giai
đoạn này.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>


<b>nhân</b>


- GV gợi ý để HS tìm hiểu NQ
11/39 thông qua các vấn đề :
<i>nhiệm vụ , mục tiêu trước mắt ,</i>
<i>khẩu hiệu, mục tiêu phương</i>
<i>pháp đấu tranh của hội nghị</i>
<i>TWĐ 11/39</i><b> , </b><i>có so sánh với giai</i>
<i>đoạn 36-39</i>.


-HS nêu các nội dung trên và có
so sánh với giai đoạn trước.
-GV nêu tiếp : <i>tại sao lại có sự</i>
<i>thay đổi như vậy</i>?


-HS : suy nghĩ trả lời.GV nhận
xét , chốt ý.


- GV hỏi: <i>HN TWĐ 11/39</i> <i>có ý</i>
<i>nghĩa như thế nào </i>?


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


-GV nêu vấn đề: <i>tại sao NAQ lại</i>
<i>chọn thời điểm đầu năm 1941 để</i>
<i>về nước ?</i>


-HS có thể chưa trả lời được.GV
gợi mở , dẫn dắt để làm rỏ vấn


đề.


-GV hỏi<i>: hãy tóm tắt nội dung</i>


- Trước những chuyển biến của tình hình thế giới, Đảng
phải kịp thời đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.


<b>II. PHONG TRÀO GẢI PHÓNG DÂN TỘC TỪ</b>
<b>THÁNG 9/1939 ĐẾN THÁNG 3/1945</b>


1. Hội nghị Ban chấp hành TWĐCSĐD tháng
<b>11/1939.</b>


<b> a. Hoàn cảnh: </b>Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng triệu tập.


<b> b. Nội dung hội nghị:</b>
<i>Hội nghị xác định</i>:


- <i>Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt</i> là đánh đổ đế quốc và
tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.


- Chủ trương <i>tạm gác khẩu hiệu</i> Cách mạng ruộng đất, đề
ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ
phản bội quyền lợi dân tộc và thành lập Chính phủ dân
chủ cộng hòa.


- Về <i>mục tiêu, phương pháp đấu tranh</i>:


+ Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu


tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc và tay sai.
+ Từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật, bất
hợp pháp.


+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc
phản đế ĐD thay cho Mặt trận dân chủ ĐD.


<i><b>- Ý nghĩa: </b></i>


+ Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng


+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu


+ Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động
cứu nước.


<b>2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới(</b>Khuyến
khích học sinh tự đọc<b>)</b>


<i>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940):</i>
<i>b. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940)</i>
<i>c. Binh biến Đơ Lương (13/1/1941)</i>


<b>3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách</b>
<b>mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung</b>
<b>ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
<i>của HNTWĐ lần thứ 8 ?</i>



-HS sử dụng SGK suy nghĩ trả
lời. GV kết luận


+ <i>Xác định nhiệm vụ chủ yếu</i>
<i>trước mắt</i>


<i> + Thay tên gọi mặt trận các hội</i>
<i> + Hình thức khởi nghĩa.</i>


- GV hỏi: <i>Ý nghĩa của hội nghị</i>
<i>TW 8 có gì khác so với hội nghị</i>
<i>TW 11/1939?</i>


- HS trả lời. GV nhận xét bổ
sung.


Hình 38 – Lán Khuổi Nậm – nơi
Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương Đảng lần 8 họp (5/1941)
<b>Hoạt động 1: Nhóm </b>


- Nhóm 1: trình bày việc xây
dựng lực lượng chính trị


- Nhóm 2: trình bày việc xây
dựng lực lượng vũ trang


- Nhóm 3: xây dựng căn cứ địa
cách mạng



-> đại diện nhóm trình bày
GV: nhận xét, rút kết luận


Nội dung Hội nghị:


- <i>Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt</i> của cách mạng là
giải phóng dân tộc.


- Tạm gác khẩu hiệu Cách mạng ruộng đất, thay bằng
khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới
thực hiện người cày có ruộng, thành lập Chính phủ nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh và
giúp đỡ việc thành lập Mặt trận Thống nhất Dân tộc ở Lào
và Campuchia.


- Hội nghị xác định hình thức khởi nghĩa vũ trang là từ
khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, chuẩn bị
khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn
dân.


- Ý nghĩa hội nghị: Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương đề ra
nhằm giải quyết vấn đề độc lập dân tộc.


<i><b>4. Chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính</b></i>
<i><b>quyền:</b></i>


<i>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:</i>
<i>- Xây dựng lực lượng chính trị:</i>



<i>+</i>Nhiện vụ cấp bách của Đảng là vận động quần chúng
tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận
động xây dựng các đồn thể “cứu quốc”. Năm 1942, có ba
“châu hoàn toàn”. Ủy ban Việt Minh Cao Bằng và liên
tỉnh Cao – Bắc – Lạng được thành lập.


+Ở nhiều tỉnh Bắc Kì và Trung Kì, các Hội cứu quốc
được thành lập.


+Năm 1943, Đảng ban hành <i>Đề cương văn hóa Việt Nam.</i>
Năm 1944, Hội Văn hóa cứu quốc và Đảng Dân chủ Việt
Nam được thành lập, đứng trong Mặt trận Việt Minh...
- <i>Xây dựng lực lượng vũ trang:</i>


+Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng được
Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất bại của cuộc khởi nghĩa
Bắc Sơn, theo chủ trương của Đảng một bộ phận lực
lượng chuyển sang xây dựng thành những đội du kích.
+Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành Trung đội
Cứu quốc quân I (2/1941). Cứu quốc quân phát động
chiến tranh du kích 8 tháng (7/1941- 2/11942). Ngày
15/9/1941, Trung đội cứu quốc quân II ra đời.


- <i>Xây dựng căn cứ địa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
- GV hỏi: <i>Đảng ta đã gấp rút</i>


<i>chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang</i>


<i>như thế nào?</i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


Hình 39 – Những chiến sĩ trong
lễ thành lập Đội Việt Nam Tuyên
truyền giải phóng quân.


<b>Hoạt động 1:Cả lớp,cá nhân</b>
<b>- GV giải thích thuật ngữ khởi</b>
nghĩa từng phần.


- GV đặt câu hỏi:<i>Hoàn cảnh lịch</i>
<i>sử trước khi ta khởi nghĩa từng</i>
<i>phần?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV đặt câu hỏi:<i>Vì sao mâu</i>
<i>thuẫn Pháp Nhật trở nên sâu</i>
<i>sắc?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV hỏi: <i>Tại sao Nhật đảo</i>
<i>chính Pháp lại là thời cơ cho</i>
<i>cách mạng Việt Nam? Đảng ta</i>


<i>đã có những chủ trương gì? Ý</i>
<i>nghĩa của chủ trương đó?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


GV: sau Hội nghị VM ra lệnh
kêu gọi đồng bào đẩy mạnh cao
trào kháng Nhật cứu nước


<b>-</b> GV nêu diễn biến của cao trào


dựng căn cứ địa Cao Bằng.


- <i>Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính</i>
<i>quyền:</i>


+Tháng 2/1943, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp,
vạch ra kế hoạch chuẩn bị tồn diện cho khởi nghĩa vũ
trang. Khắp nơng thơn, thành thị Bắc Kì, các đồn thể
Việt Minh, các hội cứu quốc được thành lập.


+Ở Bắc Sơn – Võ Nhai, Trung đội cứu quốc quân III ra
đời (2/1944)


+Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du kích thành
lập. Năm 1943, 19 ban “xung phong Nam tiến” được lập
ra...


+Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn
khởi nghĩa”.



+Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội
Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
Ngay sau khi ra đời, đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và
Nà Ngần.


<b>III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền:</b>


<i><b>1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng</b></i>
<i><b>8/1945)</b></i>


<b>- </b><i>Nhật đảo chính Pháp</i>


+Tối 9/8/1945, Nhật đảo chính Pháp; Pháp đầu hàng.
+Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng
nền độc lập”; dựng chính phủ thân Nhật do Trần Trọng
Kim đứng đầu, vua Bảo Đại làm Quốc trưởng, thực chất
Nhật đã chiếm Đông Dương.


- <i>Chỉ thị</i> “<i>Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng</i>
<i>ta</i>” :


Ngày 12/3/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ
thị “<i>Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta</i>”.
Chỉ thị nêu rõ:


+Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít
Nhật.


+Khẩu hiệu “đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng


khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.


+ Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công bãi thị...sẵn
sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.


+ Quyết định “phát động một cao trào kháng Nhật cứu
nước”.


- <i>Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
kháng Nhật cứu nước?


<b>-</b> HS trả lời


<b>-</b> GV nhận xét chốt ý


-GV:<i>Cao trào kháng Nhật có ý</i>
<i>nghĩa gì? </i>


+ HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, KL


GV đặt câu hỏi: <i>Vì sao Đảng ta</i>
<i>quyết định khởi nghĩa từng</i>
<i>phần?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


<b>* Hoạt động 2. Cả lớp, cá nhân</b>


- GV đặt câu hỏi: <i>Công việc</i>
<i>chuẩn bị cuối cùng được chuẩn</i>
<i>bị như thế nào?</i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV hướng dẫn hoc sinh khai
thác hình 40. Lược đồ khu giải
phóng Việt Bắc, nêu 1 số câu hỏi
để HS khai thác kênh hình


- <i>Em hãy kể tên các tỉnh trong</i>
<i>khu giải phóng Việt Bắc?</i>


-Nhận xét


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp,cá nhân</b>
- GV giải thịch “thời cơ” Là thời
điểm mà ở đó các điều kiện để
tiến hành khởi nghĩa đã chín
muồi, đảm bảo sự thắng lợi của
cách mạng (kẻ thù không thể
thống trị như cũ được nữa, nhân
dân không thể sống như trước,
mâu thuẫn g/c, dân tộc tăng lên
đến đỉnh điểm)


- GV đặt một số câu hỏi: <i>Tình</i>
<i>hình TG và trong nước trước khi</i>
<i>tiền hành Tổng khởi nghĩa?Vậy</i>


<i>thời cơ là thời điểm nào? Thời</i>
<i>cơ đến như thế nào? </i>


- HS suy nghĩ trả lời


- GV nhắc lại câu nói nói của Hồ
Chí Minh tại lán Nà Lừa "Dù
phải đốt cháy dãy Trường Sơn..."


giải phóng quân cùng với quần chúng giải phóng nhiều
xã, châu, huyện.


+ <i>Ở Bắc Kì, </i>khẩu hiệu “phá kho thóc giải quyết nạn đói”
thu hút hàng triệu người tham gia.


+ <i>Ở Quảng Ngãi, </i>tù chính trị nhà lao Ba Tơ nổi dậy,
thành lập chính quyền cách mạng (11/3), tổ chức Đội du
kích Ba Tơ.


+ <i>Ở Nam Kì, </i>Việt Minh hoạt động mãnh mẽ, nhất là ở Mỹ
Tho, Hậu Giang.


<i><b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:</b></i>
<b>- Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4/1945) quyết</b>
định thống nhất các lực lượng vũ trang.


- Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban dân tộc
giải phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các
cấp (4/1945).



- Khu giải phóng Việt Bắc và Ủy ban lâm thời khu giải
phóng được thành lập (6/1945).


<i><b>3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945:</b></i>


<i>a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa</i>
<i>được ban bố:</i>


+ Ngày 9/8/1945, Liên Xô tiêu diệt qn Quan Đơng của
Nhật.


+ Ngày 15/8/1945, Nhật hồng tuyên bố đầu hàng Đồng
minh không điều kiện. Quân Nhật ở Đơng Dương hoang
mang, chính phủ Trần Trọng Kim lo sợ; điều kiện khách
quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


+ Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ <i>Việt</i>
<i>Minh </i>thành lập<i> Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc</i>, ban bố
“Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả
nước.


+ Các ngày 14, 15/8: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở
Tân Trào (Tuyên Quang), phát động Tổng khởi nghĩa
trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại
sau khi giành được chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
, làm rõ yếu tố thời cơ chín muồi


của CM tháng Tám.



- GV hỏi: Đảng ta đã chớp thời
<i>cơ và phát động khởi nghĩa như</i>
<i>thế nào? Em có nhận xét gì về</i>
<i>hành động của Đảng ta?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


- GV tường thuật diễn biến, dùng
lược đồ tổng khởi nghĩa tháng
Tám hướng dẫn HS quan sát các
nơi nổ ra khởi nghĩa và thời điểm
khởi nghĩa giành chính quyền ở
các địa phương. Yêu cầu HS đưa
ra nhận xét về: quy mô, thời
điểm diễn ra, những thắng lợi
quyết định của cuộc tổng khởi
nghĩa. HS tự ghi kiến thức cơ
bản.


GV hướng dẫn HS khai thác
hình 41, 42 SGK – Hình ảnh
khởi nghĩa tại Hà Nội và Sài Gòn
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV


thuyết trình về cuộc KN giành
chính quyền ở HN.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


- GV hỏi: Hãy trình bày sự
<i>thành lập của nước VNDCCH ?</i>
<i>Ý nghĩa của sự thành lập nước</i>
<i>VNDCCH ? </i>


- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


Hình 43 – hình ảnh Hồ Chủ tịch
đọc <i>Tuyên ngôn độc lập, </i>thành
lập Nước Việt Nam DCCH.
Hướng dẫn HS quan sát H. 43
Miêu tả buổi lễ độc lập


Quốc ca.


- <i>Nhận biết đây là thời cơ”ngàn năm có một”cho cuộc</i>
<i>Tổng khởi nghĩa thắng lợi:</i>


+ Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ
được những điều kiện thuận lợi như thế.


+ Thời cơ “ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong thời gian


chỉ từ sau khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước
khi quân Đồng minh kéo vào giải giáp quân Nhật (đầu
tháng 9/1945).


+ Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh, Pháp,
Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng
khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu.
<i>b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa:</i>


<i>+</i> Chiều 16/8, một đơn vị quân giải phóng do Võ Nguyên
Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về giải phóng Thái Nguyên.
+ Ngày 18/8: nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam giành chính quyền sớm nhất trong cả nước.
+Ở Hà Nội, ngày 19/8: hàng vạn nhân dân đánh chiếm
các cơ quan chính quyền địch, như Phủ Khâm sai, Tịa
Thị chính...tối 19/8: khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.


+Ở Huế: ngày 23/8, khởi nghĩa giành thắng lợi.
+ Ở Sài Gòn: ngày 25/8, khởi nghĩa thắng lợi.


* Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, H́, Sài Gịn có tác
dụng thúc đẩy các địa phương khởi nghĩa giành chính
quyền.


+ Ở các nơi khác nhân dân nổi dậy giành chính quyền.
Địa phương giành chính quyền cuối cùng là Đồng Nai
Thượng và Hà Tiên (28/8)


* Như vậy, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thắng lợi trong cả


nước chỉ trong vòng 14 ngày (14- 28/ 8).


+ Ngày 30/8: vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ
phong kiến Việt Nam sụp đổ.


<b>IV. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà được thành</b>
<b>lập (2/9/1945):</b>


- Ngày 25/8: chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng,
Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về Hà
Nội.


- Ngày 28/8: Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam được
cải tổ thành <i>Chính phủ lâm thời Nước </i>Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>
GV: yêu cầu HS đọc to đoạn


tuyên ngôn trong sgk.


-GV: <i>ý nghĩa của tuyên ngôn?</i>
+ HS: trả lời


- GV: KL


<b>Hoạt động 1 :Cả lớp,cá nhân</b>
GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân
<i>thắng lợi của cách mạng tháng</i>
<i>Tám năm 1945? </i>



- HS dựa vào SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp </b>
- GV: <i>ý nghĩa của CMT8 với dân</i>
<i>tộc và quốc tế ?</i>


HS: suy nghĩ trả lời


GV: nhận xét, bổ sung, chốt ý


Chủ tịch đọc <i>Tuyên ngôn độc lập</i>, tuyên bố nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.


<b>- Nội dung cơ bản của Tuyên ngôn độc lập</b>


<b>V. Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử và bài học</b>
<b>kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945:</b>
<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


<i>- Nguyên nhân chủ quan: </i>


+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống u nước, đấu
tranh giải phóng dân tộc; vì vậy khi Đảng kêu gọi cả dân
tộc nhất tề đứng lên, khởi nghĩa giành chính quyền.


+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí


Minh đứng đầu.


+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm
qua đấu tranh.


+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân
quyết tâm cao. Các cấp bộ đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng
tạo, chớp đúng thời cơ.


<i>- Nguyên nhân khách quan</i>:


+ Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách
quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.
<i>- Nguyên nhân chủ yếu</i>


+ Trong những nguyên nhân trên sự lãnh đạo tài tình
của Đảng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi trọn
vẹn của Cách mạng tháng Tám.


+ Với đường lối cách mạng đúng đắn và sự nhạy bén
chính trị, Đảng ta đã:


+ Giải quyết một cách khoa học mối quan hệ giữa
nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến.
+ Thực hiện có hiệu quả tư tưởng bạo lực cách mạng.
+ Vừa tích cực, kiên trì chuẩn bị lực lượng mọi mặt,
vừa kịp thời nắm bắt thời cơ thuận lợi, phát động nhân
dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
<i><b>2. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>



- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan
xiềng xích nơ lệ của Pháp hơn 80 năm và ách thống trị
của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến, lập nên
Nhà nước VNDCCH...


- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập dân tộc, tự
do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm vững</b>


<b>Hoạt động 3: cả lớp, cá nhân </b>
-GV: <i>CMT8 để lại những bài học</i>
<i>kinh nghiệm nào?</i>


+ HS: Trả lời.
- GV: KL


nghĩa phát xít; Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự
giải phóng.


3. Bài học kinh nghiệm:


+ Đảng phải có đường lối đúng đắn, nắm bắt tình hình
thế giới và trong nước để đề ra chủ trương biện pháp cách
mạng phù hợp.


+ Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận
dân tộc thống nhất, phân hóa và cơ lập cao độ kẻ thù.
+ Chỉ đạo linh hoạt,, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu


tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp đúng
thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.


<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<i>1. Củng cố</i>


- Giáo viên có thể củng cố kiến thức thông qua một số câu hỏi


1. Nêu những chuyển biến của tình hình nước ta trong thời kì 1939- 1945.


2. Nêu nội dung chủ yếu của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VI (11 –
1939), lần thứ VIII (tháng 5 năm 1941).


3. Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm về Cách mạng
Tháng tám 1945.


Câu 1. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không
đúng?


A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hinh.
B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.
C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.
D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.


Câu 3. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm
1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có


A. hội Đồng minh B. hội Cứu quốc C. hội Phản phong D. hội Phản đế
<i>2. Bài tập về nhà</i>



- Đánh giá vai trò của mặt trận Việt Minh đối với Cách mạng Tháng tám được thể hiện như
thế nào?


- Đọc trước bài 17, tìm hiểu nội dung và kênh hình trong SGK
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Chương III</b>


<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954.</b>
<b>Bài 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ</b>
<b>TỪ SAU NGÀY 2- 9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946.</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b>1. Về kiến thức : </b>


- Hiểu được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau cách mạng tháng Tám 1945 - chính
quyền dân chủ nhân dân ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.


- Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và chuẩn bị cho kháng
chiến : bước đấu xây dựng chính quyền cách mạng, giải qút nạn đói, nạn dốt và khó khăn vế tài
chính...


2. Về thái độ:


Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự
hào dân tộc.



<b>3. Về kỹ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nhiệm vụ cấp bách trong những năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II . CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.</b>


1.Giáo viên: Giáo án,SGK,SGV, tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
2. Học Sinh: SGK, vở viết, đồ dùng học tập.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945?.
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Cách mạng tháng Tám thành công đã mở ra một bước ngoặt mới cho lịch sử Việt Nam. Nó phá
tan xiềng xích của thực dân Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật, lập nên nước nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa – nhà nước do nhân dân ta làm chủ. Nhưng ngay khi mới ra đời, nước ta đã lâm
vào tình thế vơ cùng khó khăn, khơng khác gì <i>“ngàn cân treo sợi tóc”. </i>Vì sao vậy? Những khó
khăn đó là gì? Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa đã thực hiện những chủ
trương, biện pháp gì để giữ vững nền độc lập non trẻ của mình. Tìm hiểu bài học ngày hơm nay,


các em sẽ trả lời được câu hỏi đó.


<b>3.</b>

Dạy và học bài mới



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>Nội dung kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>- Những khó khăn to lớn của</i>
<i>nước ta sau cách mạng tháng Tám. Theo</i>
<i>em khó khăn nào là cơ bản nhất ? Vì</i>
<i>sao?</i>


- Học sinh dựa vào SGK trình bày những
khó khăn và giáo viên gợi ý mối đe doạ
thù trong giặc ngoài là nguy cơ nhất vì
nó đe doạ đến sự tồn vong của cách
mạng và nền độc lập mới giành được.


<b>I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng</b>
<b>Tám 1945</b>


<b>1. Khó khăn</b>


- Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, 20 vạn quân Trung Hoa
Dân quốc kéo theo các tổ chức phản động, hịng
cướp chính quyền mà nhân dân ta đã giành được.
- Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh


kéo vào, tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở
lại xâm lược nước ta.


- Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy, câu kết
với Pháp chống phá cách mạng.


<b>- Chính quyền cách mạng mới thành lập, còn non </b>
trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>


- GV hỏi: <i>Những thuận lợi cơ bản của ta</i>
<i>là gì ?</i>


+ Nhấn mạnh : thuận lợi cơ bản và quyết
định là trong nướcÚNhững thuận lợi này
tạo điều kiện cho cách mạng vượt qua
khó khăn và tiếp tục phát triển.


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>Căn cứ vào tình hình nước ta</i>
<i>sau CM, em hãy cho biết nhiệm vụ trước</i>
<i>mắt cần phải giải quyết cấp bách của</i>
<i>CM nước ta lúc này là gì?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý



<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


<i> - GV hỏi: - Những khó khăn của cách</i>
<i>mạng nước ta sau CMT8/1945 đã được</i>
<i>Đảng và chính phủ CM giải quyết như</i>
<i>thế nào? Kết quả và ý nghĩa?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hình 44 – hình ảnh Quốc hơi khóa I
<b>* Hoạt động 1: Nhóm ( 15p)</b>


- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm. Tìm hiểu về :
+ <i>Nhóm 1: </i>Chủ trương của Đảng,


nạn lụt lớn, ruộng đất không canh tác được. Nhiều
nhà máy cịn nằm trong tay tư bản Pháp, hàng hóa
khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn.


- Di sản văn hóa lạc hậu của chế độ cũ rất nặng nề,
hơn 90% dân số mù chữ.


- Ngân sách Nhà nước trống rỗng. Chính quyền
chưa quản lí được Ngân hàng Đơng Dương.


- Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, Nước Việt


Nam DCCH đứng trước tình thế hiểm nghèo như
“ngàn cân treo sợi tóc”.


<b>2. Thuận lợi cơ bản</b>


- Nhân dân ta giành được chính quyền, được
hưởng tự do nên rất phấn khởi, quyết tâm bảo vệ
chính quyền.


- Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh sáng suốt
lãnh đạo cách mạng.


- Trên thế giới, hệ thống XHCN đang hình
thành, phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh, cổ vũ nhân dân ta.


<b>II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách</b>
<b>mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn</b>
<b>về tài chính.</b>


<b>1/ Xây dựng chính quyền cách mạng</b>


- Ngày 6/1/1946, cả nước cả nước tiến hành Tổng
tuyển cử bầu Quốc hội (Quốc hội khóa 1), 333 đại
biểu trúng cử vào Quốc hội đầu tiên của nước ta.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên,
thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng
chiến, do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch nước.


- Ngày 9/11/1946, thông qua Hiến pháp đầu tiên


của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.


- Ở các địa phương thuộc Bắc bộ và Trung bộ tiến
hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.


- Tháng 5/1946, Quân đội quốc gia Việt Nam ra
đời. Lực lượng vũ trang được củng cố, phát triển.
<b>2/ Giải quyết những khó khăn về kinh tế – tài</b>
<b>chính và văn hố – giáo dục.</b>


<i><b>a/ Giải quyết nạn đói :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
biện pháp trước mắt, lâu dài để giải quyết


nạn đói, kết quả đạt được.


<i>+Nhóm 2: </i>Chủ trương của Đảng, biện
pháp trước mắt và lâu dài để giải quyết
nạn dốt, kết quả đạt được.


<i>+Nhóm 3:</i> Theo dõi SGK về chủ trương
của Đảng, biện pháp trước mắt, lâu dài
để giải qút khó khăn tài chính, kết quả
đạt được.


- HS các nhóm làm việc theo hướng dẫn
của GV. Mỗi nhóm cử một HS đại diện


ghi lại kết quả làm việc của nhóm sau
đó báo cáo trước lớp.


- GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết
quả làm việc của các nhóm, bổ sung
cho hoàn chỉnh phần kiến thức cơ bản.
- HS theo dõi tự bài học của mình.
<b>-GV tập trung vào một số nội dung:</b>
+ Nạn đói : Khai thác hình 48 SGK :
<i>Nhân dân Nam Bộ góp gạo cứu giúp</i>
<i>đồng bào bị đói ở Bắc Bộ (10.1945)</i>. Có
thể đưa ra câu hỏi : <i>Bức ảnh nói lên điều</i>
<i>gì? </i>Thể hiện tinh thần tương thân tương
ái của người Việt, sẵn sàng nhường cơm
sẻ áo, lá lành đùm lá rách, tinh thần đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau; thể hiện lòng nhân
ái của con người, đó là truyền thống tốt
đẹp mà trong hồn cảnh này Đảng ta đã
triệt để phát huy. Liên hệ thực tiễn hiện
nay để giáo dục HS.


+ Nạn dốt: Theo Hồ Chí Minh thì một
dân tộc dốt là một dân tộc yếu, giặc đói,
giặc dốt sẽ đồng hành với giặc ngoại
xâm. Vì vậy, diệt giặc dốt cũng là một
nhiệm vụ cấp bách. Ngay sau ngày độc
lập một tuần, ngày 8.9.1945, Hồ Chí
Minh đã ký sắc lệnh lập Nha Bình dân
học vụ - cơ quan chuyên trách chống
“giặc dốt”, phát động phong trào Bình


dân học vụ xóa nạn mù chữ với khẩu
hiệu “Người biết chữ dạy người khơng
biết chữ”.


+ Giải qút khó khăn tài chính: Ngân


Minh kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ
áo”...


- Biện pháp lâu dài: kêu gọi “tăng gia sản xuất”,
“tấc đất tấc vàng”, giảm tô 25%, giảm thuế đất
20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nhân dân
thiếu ruộng.


- Kết quả, nhờ những biện pháp trên nạn đói được
đẩy lùi.


Hình 45 - Ảnh nhân dân Nam Bộ quyên góp gạo
giúp đồng bào ở Bắc Bộ (10/1945)


<i><b>b/ Giải quyết nạn dốt</b></i>


- Ngày 8/9/1945, Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh lập
Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân cả nước
tham gia phong trào xóa nạn mù chữ.


- Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học sớm
được khai giảng, nội dung và phương pháp giáo
dục bước đầu được đổi mới theo tinh thần dân tộc
dân chủ.



- Cuối 1946, cả nước có 76 ngàn lớp học, xóa mù
chữ cho 2,5 triệu người. d)


<i><b>C. Giải quyết về tài chính:</b></i>


- Biện pháp trước mắt: kêu gọi nhân dân quyên góp
xây dựng “quỹ độc lập”, phát động “tuần lễ vàng”
- Kết quả quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu
đồng vào “quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “quỹ
đảm phụ quốc phòng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
sách của nhà nước gần như trống rỗng.


Nhà nước đã kêu gọi tinh thần tự nguyện
của nhân dân cả nước phát động “Tuần lễ
vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”. Nhân
dân hăng hái đóng góp, nhiều người đã
mang cả kỉ vật đời tư rất thiêng liêng như
hoa tai, nhẫn cưới... để ủng hộ.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>- Thực dân Pháp đã có hành</i>
<i>động gì ở miền nam sau CMT8, âm mưu</i>
<i>và mục đích của Pháp là gì ?</i>



<i>- Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ</i>
<i>trong những ngày đầu Pháp xâm lược đã</i>
<i>diễn ra như thế nào ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b> - Hình 46 – Đồn qn “Nam tiến” lên</b>
đường vào Nam chiến đấu.


- GV nêu câu hởi em hãy nêu ý nghĩa của
cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân Nam Bộ?


- HS trả lời


<b>- GV nhận xét chốt ý</b>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>- Đảng và chính phủ CM đã</i>
<i>thực hiện chủ trương, sách lược như thế</i>
<i>nào đối với quân THDQ và bọn phản</i>
<i>CM ở phía Bắc sau CM T8.1945? Tại</i>
<i>sao ta lại chủ trương tạm thời hồ hỗn</i>
<i>với quân THDQ? </i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý



- GV hỏi: <i>ý nghĩa của những chủ trương</i>
<i>đó ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.

- GV nhận xét và chốt ý



<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>- Vì sao ta phải hồ hỗn với</i>


<b>III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo</b>
<b>vệ chính quyền cách mạng.</b>


<b>1/ Kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm</b>
<b>lược ở Miền Nam.</b>


- Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy
ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược Việt
Nam lần thứ hai.


- Quân dân Sài Gòn - Chợ lớn cùng nhân dân Nam
Bộ nhất tề nổi dậy chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp,
đánh kho tàng, phá nguồn tiếp tế, dựng chướng
ngại vật....


- Những đoàn quân “Nam tiến” vào Nam chiến
đấu; Nhân dân quyên góp ủng hộ đồng bào Nam
Bộ kháng chiến.


<i><b>* Ý nghĩa: Ngăn chặn kế hoạch đánh nhanh thắng</b></i>


nhanh của Pháp. Góp phần bảo vệ chính quyền
cách mạng, nhân dân Nam Bộ xứng đáng với danh
hiệu Thành đồng của Tổ quốc.


<b>2/ Đấu tranh với quốc dân Đảng và bọn phản</b>
<b>cách mạng ở miền Bắc.</b>


- Trước hồn cảnh phải đối phó với thực dân pháp
trở lại xâm lược ở miền Nam và sự uy hiếp của
quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc, Đảng,
Chính phủ và Chủ tịch Hồ Minh chủ trương hịa
hỗn với qn Trung Hoa Dân quốc, tránh cùng
một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, nhân
nhượng một số yêu sách về kinh tế, chính trị của
quân Trung hoa Dân quốc như tiêu tiền “Quan
kim”, “Quốc tệ”, cung cấp một phần lương thực
cho chúng, nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt
Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và
một số ghế trong Chính phủ.


- Kiên quyết vạch trần âm mưu và những hành
động chia rẽ, phá hoại của bọn phản động tay sai.
Bọn phản động gây tội ác đều phải trừng trị theo
pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<i>Pháp ?</i>



- Giáo viên miêu tả ngắn gọn về lễ kí kết
hiệp định sơ bộ giữa đại diện của ta HCT
và Xanhtơny.


- GV phân tích nội dung của Hiệp định
Sơ bộ 6/3/1946.


- HS dựa vào SGK theo dõi và tự ghi
theo SGK.


- GV hỏi: <i>- Ý nghĩa của việc kí kết hiệp</i>
<i>định sơ bộ.</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>- Vì sao ta kí với Pháp tạm</i>
<i>ước 14/ 9 /1946 ?</i>


Nhằm tỏ rõ thiện chí hịa bình của ta và
kéo dài thêm thời gian hịa hỗn chuẩn bị
k/c


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.

- GV nhận xét và chốt ý



quyền cách mạng của chúng.


<b>3/ Hồ hỗn với Pháp nhằm gạt Trung Hoa</b>
<b>Dân quốc ra khỏi nước ta.</b>



<i>- </i>Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp
ước Hoa – Pháp (2/1946), theo đó Pháp được đưa
quân ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.


- Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta trước hai
con đường phải lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu
không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc, hoặc hịa
hỗn nhân nhượng Pháp, để tránh đối phó cùng lúc
với nhiều kẻ thù.


- Ban thường vụ Trung ương Đảng họp, do Hồ Chí
Minh chủ trì, đã chọn giải pháp “hòa để tiến”.
- Chiều 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
Chính phủ Việt Nam DCCH kí với G.Xanhtơni bản
<i>Hiệp định sơ bộ</i>


<i>- Nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946</i>:


. Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hịa là một quốc gia tự do, có chính
phủ, có nghị viện, qn đội và tài chính riêng nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.


. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân
Pháp, được ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật và rút dần trong 5 năm.


. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở miền


Nam, đi đến cuộc đàm phán chính thức ở Pari.
<i>- Ý nghĩa</i>: với việc kí Hiệp định sơ bộ, ta tránh
được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng một
lúc, đẩy được quân Trung Hoa Dân quốc về nước,
ta có thêm thời gian để chuẩn bị lực lượng...Pháp
phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
- Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị
Phôngtennơblô, nhưng thất bại. Ngày 14/9/1946,
Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước,
tạo thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị lực lượng.
<b>VI. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>


<i> 1. Củng cố</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i> 2. Trắc nghiệm;</i>


Câu 1. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?


A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.


Câu 2. Một trong những thuận lợi cùa Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công lả gi?


A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật
B.Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương
C.Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.



D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.


Câu 3. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản
đều có âm mưu


A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
C. chống phá cách mạng Việt Nam. D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.
Câu 4. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn
mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?


A. Cải cách giáo dục. B. Bổ túc văn hóa


C. Bình dân học vụ. D. Thi đua “dạy tốt, học tốt”
<i> 3. Bài tập về nhà</i>


<b> - Ôn lại kiến thức đã học và lập niên biểu những sự kiện quan trọng của bài.</b>


<b> - Đọc trước bài 18 để tìm hiểu nội dung bài viết và kênh hình nói về những năm đầu của cuộc</b>
kháng chiến tồn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950).


<i><b> V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm


<b>Bài 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP</b>
<b> (1946 – 1950)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Về kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung cơ bản</b>
+ Hoàn cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc 19/ 12/ 1946.
+ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng


+ Diễn biến cuộc chiến đấu của ta trong các đô thị và việc chuẩn bị kháng chiến lâu dài
+ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950


<b>2/ Về thái độ : Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp, niềm tự hào về tinh thần yêu nước, ý chi</b>
bất khuất cảu nhân dân ta trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập cho tổ quốc. Củng cố niềm tin vào
Đảng và Hồ chủ tịch.


<b>3/ Về kỹ năng : </b>


+ Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận định lịch sử
+ Sử dụng bản đồ, lược đồ và tranh ảnh lịch sử


<b>II. Thiết bị – tài liệu dạy học</b>


- Bản đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Bản đồ chiến dịch Biên giới 1950


- Ảnh “Bác Hồ ở mặt trận Biên Giới”
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ở bài học trước, các em đã thấy rõ vai trò to lớn của Đảng và Chính phủ cách mạng trong việc


giải qút những khó khăn cấp bách về xây dựng chính quyền mới, giải quyết nạn đói, nạn dốt và
sự khan hiếm về tài chính trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945. Để có thêm thời gian
hịa bình, tránh xung đột với kẻ thù, xây dựng và củng cố lực lượng cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí
Minh cùng Trung ương Đảng cũng đã chọn giải pháp <i>“hịa để tiến”</i>, kí với Pháp bản Hiệp định Sơ
bộ ngày 6/3/1946, sau đó là Tạm ước ngày 14/9/1946. Song giải pháp này chỉ có tác dụng tạm thời.
Đến đêm ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh phải thay mặt Trung ương Đảng đọc Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Vì sao vậy? Để tiến hành cuộc kháng chiến
tồn quốc chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện đường lối nào? Kết
quả những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (từ năm 1946 đến năm
1950) ra sao? Đó là những nội dung chính mà bài học 18 chúng ta cần tìm hiểu.


<b>4. Dạy và học bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những nội dung kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>


<b>nhân</b>


- GV hỏi: <i>Vì sao cuộc kháng</i>
<i>chiến toàn quốc bùng nổ?</i>
- HS theo dõi SGK suy nghĩ
trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>Đường lối kháng</i>
<i>chiến của ta biểu hiện như thế</i>
<i>nào?</i>



- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV gọi 1 HS đọc to nội dung
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến” của Bác trong SGK.
- Các HS khác theo dõi và trả
lời câu hỏi: Nội dung cơ bản
của văn kiện này là gì?


- GV đặt câu hỏi: Tại sao
phải kháng chiến toàn dân,
toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng


<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.</b>
<b>1. Thực dân Pháp bội ước và cuộc tấn công của ta</b>


- Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946,
thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến cơng
ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội
(12/1946).


- Ngày 18/12/1946, Pháp gởi tối hậu thư đòi ta giải tán lực
lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn
trật tự ở Hà Nội. Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng
20/12/1946.


<b>2/ Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.</b>



- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
được thể hiện trong các văn kiện: Chỉ thị “Toàn dân kháng
chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946);
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ tịch
(19/12/1946) và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng
lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh (9/1947). Đó là cuộc
kháng chiến tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


+ <i>Kháng chiến toàn dân</i>: Xuất phát từ truyền thống chống
ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan điểm “cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng” của chủ nghĩa Mác-Lênin, từ tư
tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
...có lực lượng tồn dân tham gia mới thực hiện được kháng
chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những nội dung kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
hộ của quốc tế? Nội dung?


Hoạt động 2: Cả lớp và cá


nhân



<i>- GV hỏi: Tại sao ta phải tiến</i>
<i>hành kháng chiến ở các đô thị</i>
<i>trước?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ


trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>Cuộc chiến đấu</i>
<i>của quân dân ta trong những</i>
<i>tháng đầu kháng chiến tồn</i>
<i>quốc chống TD Pháp</i>


<i>Ở phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra</i>
<i>như thế nào ?</i>


- Học sinh dựa vào sgk để trả
lời


- Hình 47 - ảnh cuộc chiến đấu
của quân và dân Hà Nội trong
những ngày đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc.


Hoạt động 3: Cả lớp và cá
nhân


GV hướng dẫn HS về nhà đọc
thêm.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


- GV hỏi: <i>- Vì sao Pháp tân</i>


<i>công lên Việt Bắc 1947 ? Chủ</i>
<i>trương của ta?</i>


+ <i>Kháng chiến trường kỳ</i>: So sánh lực lượng lúc đầu giữa ta
và địch chênh lệch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ
hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó phải có thời
gian để chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, phát
triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù


<i>+ Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ</i>
<i>quốc tế: </i>


Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự giúp đỡ của bên
ngoài, nhưng bao giờ cũng theo đúng phương châm kháng
chiến của ta là phải tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến
tranh nào cũng phải do sự nghiệp của bản thân quần chúng,
sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hỗ trợ thêm vào.
<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho</b>
<b>kháng chiến lâu dài</b>


<b>1. Cuộc chiến đấu ở các đơ thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.</b>
- Ở Hà Nội, khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946, cuộc chiến đấu
bắt đầu, nhân dân khiêng bàn, tủ...làm chướng ngại vật.
Trung đồn Thủ đơ được thành lập, đánh địch quyết liệt ở
Bắc Bộ phủ, chợ Đồng Xuân...Sau hai tháng chiến đấu,
quân ta rút ra căn cứ an toàn (2/1947).


- Ở các đô thị như Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế...quân ta bao
vây, tiến công tiêu diệt địch.



- <i>Ý nghĩa</i>: tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân
chúng trong thành phố, chặn đứng kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh, tạo điều kiện, cả nước đi vào cuộc kháng chiến
lâu dài.


<b>2/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài </b>
<b>( Không dạy)</b>


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và việc đẩy mạnh</b>
<b>kháng chiến toàn dân – toàn diện.</b>


<b>1/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.</b>
<i><b>* Âm mưu của Pháp : </b></i>


+ Tháng 3/1947, Bôlae được cử sang làm Cao uỷ của Pháp
ở Đông Dương, vạch ra kế hoạch tiến cơng Việt Bắc nhằm
nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược.


+ Ngày 7/10/1947, Pháp huy động 12 ngàn quân mở cuộc
tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc.


<b>* Chủ trương của ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những nội dung kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
- HS trả lời.


- GV nhận xét chốt ý.



- Giáo viên tường thuật lại
diễn biến của chiến dịch trên
lược đồ, học sinh theo dõi
SGK ghi nhớ bài học . Sau đó
yêu cầu 1 HS dựa vào lược đồ
trình bày lại diễn biến chiến
dịch.


- Kết quả – ý nghĩa của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947?
<b>Hoạt động 4: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân </b>


<b>-</b> GV hướng dẫn HS về đọc
thêm.


<b>-</b> Nắm những ý về: <i>Chính trị,</i>
quân sự, <i> kinh tế, văn hóa giáo</i>
<i>dục và ý nghĩa</i>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá</b>
<b>nhân</b>


- GV hỏi: <i>Sau chiến thắng</i>
<i>Việt Bắc ta có những thuận lợi</i>
<i>và khó khăn gì? </i>


- Học sinh dựa vào sgk trình
bày.



+ Sử dụng bản đồ để trình bày
kế hoạch Rerve, học sinh nêu
nhận xét


- GV hỏi: <i>- Vì sao ta chủ động</i>
<i>mở chiến dịch biên giới?</i>
<b> - HS theo dõi SGK suy nghĩ </b>
trả lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- Giáo viên sử dụng lược đồ
chiến dịch biên giới 1950 để
trình bày diễn biến chiến dịch .
- GV yêu cầu 1 HS lên trình
bày lại diễn biến chiến dịch.


+ Quân ta bao vây, tiến công địch ở Bắc Kạn, Chợ Mới,
Chợ Đồn, Chợ Rã, buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Đồn Chợ
Rã (cuối tháng 11/ 1947).


+ Ở mặt trận hướng đông, ta chặn đánh địch trên Đường số
4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau (30/10/1947).


+ Ở hướng tây, ta phục kích, đánh địch trên sông Lô, tiêu
biểu là trận Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu
chiến, tiêu diệt hàng trăm tên địch.


- <i>Kết quả</i>: Ngày 19/12/1947, quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.
Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực


của ta trưởng thành.


<i>- Ý nghĩa: </i>Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông
năm 1947, đã đưa kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới,
buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương. Chuyển
từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.


<b>2/ Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân – tồn diện</b>
<b>( Khơng dạy) .</b>


<b>VI. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch biên giới thu</b>
<b>đơng 1950.</b>


<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến</b>
<b>a. Thuận lợi.</b>


+ Ngày 1/10/1949, cách mạng Trung Quốc thành cơng,
nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời.


+ Đầu năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN
khác lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.
<b>b. Khó khăn.</b>


+ Tháng 5/1949, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
Rơve, tăng cường hệ thống phòng thủ đường số 4, lập hành
lang Đơng - Tây; Hải Phịng – Hịa Bình – Sơn La, chuẩn bị
tấn cơng Việt Bắc lần thứ hai.


<b>2/ Chiến dịch Biên Giới- Thu đông năm 1950.</b>



<i>a)Chủ trương của ta</i> : Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ
quyết định mở chiến dịch Biên Giới nhằm tiêu hao một bộ
phận sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và
thế giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.


<i>- Diễn biến</i>:


+ Ngày 16/9/1950, ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh
Đông Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, Pháp
phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những nội dung kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu kết


quả, ý nghĩa của chiến dịch?
- HS trả lời


- GV nhận xét, kết luận.


22/10/1950, đường số 4 được giải phóng.
<i>- Kết quả:</i>


+ Loại khỏi vòng chiến đấu 8000 tên địch, giải phóng
đường biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân,
chọc thủng hành lang Đông – Tây. Thế bao vây của địch đối
với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế hoạch Rơve của Pháp bị
phá sản.



<i>- Ý nghĩa:</i>


+ Đường liên lạc với các nước XHCN được khai thông.
+ Bộ đội ta trưởng thành.


+ Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc
Bộ.


+ Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>


<b>* Củng cố bài. Nhấn mạnh các nội dung cơ bản, đường lối kháng chiến của Đảng. </b>


Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt bắc thu
đông 1947, Biên giới thu – đông 1950.


Câu 1. Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam
đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?


A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chỉnh.
A. “Tun ngơn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chù Cộng hịa.


B.“Tồn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.


Câu 2. Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) của Đảng Cộng sản Đơng Dương?


A. Tồn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hịa bình.



A. Tồn dân, tồn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B.Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.


D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
<b>* Dặn dò.</b>


- Học sinh trả lời phần câu hỏi và bài tập trong sgk trang 138


- Các em về soạn bài 19 và sưu tầm các tài liệu, tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài 19.
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 19</b>


<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Yêu cầu học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>


+ Sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Kế hoạch Đờ Lát đơ
Tatxinhi.


+ Đại hội Đảng toàn quốc lần II.


+ Ta giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính 1951-1953



<b>2/ Thái độ: Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chủ Tịch, lòng tự hào và biết ơn</b>
các thế hệ cha, anh đã chiến đấu, hy sinh vì độc lập dân tộc


<b>3/ Kỹ năng : </b>


- Phân tích, đánh giá và rút ra nhận định
- Sử dụng bản đồ lịch sử


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. Tư liệu và đồ dùng dạy học.</b>


Ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 – 1951), Các đại biểu dự Đại hội toàn
quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh – Liên Việt.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy - học</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc 1947?
- Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới 1950?
<b>3. Giới thiệu bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

bại này, đế quốc Mĩ càng can thiệp sâu, <i>“dính líu”</i> trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đơng Dương,


đưa ra nhiều âm mưu và thủ đoạn mới, gây cho ta nhiều khó khăn. Vậy âm mưu, thủ đoạn mới của
Pháp – Mĩ là gì? Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã đối phó như thế nào? Theo dõi bài giảng ngày
hôm nay, các em sẽ trả lời được câu hỏi đó.


<b>2. Dạy và học bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>Tại sao Pháp đang xâm</i>
<i>lược ĐD, Mỹ lại can thiệp sâu vào</i>
<i>cuộc chiến tranh ở Đông Dương?</i>
<i>Âm mưu của Mỹ được thể hiện như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hãy nêu nội dung của kế hoạch
Đờ Lát đơ Tátxinhi?


- HS trả lời


- GV nhận xét, chốt ý


<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>- Đại hội Đảng toàn</i>
<i>quốc lần II đã diễn ra trong hồn</i>
<i>cảnh nào ?ĐH đã có những quyết</i>
<i>đinh gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của</i>


<i>ĐH?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược</b>
<b>ở Đông Dương</b>


<b>1. Mỹ can thiệp lâu dài vào cuộc chiến tranh</b>


- Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương; ký với Pháp Hiệp
định phịng thủ chung Đơng Dương (12/1950), tăng
cường viện trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay
chân Pháp ở Đơng Dương.


- Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước kinh tế
Việt – Mĩ nhằm trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo
Đại vào Mĩ.


<b>2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. </b>


- Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi nhằm nhanh chóng kết thúc thắng lợi cuộc
chiến tranh.


- Nội dung kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi: xây dựng lực
lượng cơ động chiến lược, xây dựng phịng tún cơng
sự bằng xi măng cốt sắt (boongke), lập vành đai trắng,
đánh phá hậu phương của ta.



- Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đẩy cuộc chiến tranh
xâm lược Đông Dương lên một quy mô lớn, cuộc
kháng chiến của ta ở vùng sau lưng địch trở nên khó
khăn phức tạp.


<b>II. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II của Đảng </b>
<i><b>- Hoàn cảnh: Diễn ra từ 11 – 19/ 2/ 1951 tại xã Vinh</b></i>
Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang)


<b>- Nội dung :</b>


+ Đại hội thơng qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặng
đường đã qua.


+ Đại hội thông qua báo cáo “Bàn về cách mạng Việt
Nam” của Tổng bí thư Trường Chinh, nêu rõ nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế
quốc xâm lược, giành độc lập, xóa bỏ những tàn tích
phong kiến thực hiện “Người cày có ruộng” phát triển
chế độ dân chủ nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
Hình 51 - ảnh Đại hội đại biểu lần


thứ II của Đảng.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>
<i> - GV hỏi: - Vai trò của hậu</i>
<i>phương trong kháng chiến. Vì sao</i>


<i>sau chiến thắng biên giới 1950 ta</i>
<i>cần củng cố hậu phương về mọi</i>
<i>mặt ?Hậu phương kháng chiến đã</i>
<i>phát triển như thế nào trên các mặt</i>
<i>CT, KT, VH, GD, YT?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hình 52 - Ảnh Đại hội toàn quốc
thống nhất Việt Minh – Liên Việt.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân</b>


quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là
Đảng Lao động Việt Nam.


+ Thông qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ
mới...Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới. Hồ Chí
Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm
Tổng Bí thư.


<i>- Ý nghĩa của Đại hội.</i>


+ Đại hội toàn quốc lần II của Đảng đánh bước phát
triển mới, bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến.


+ Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”



<b>III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt</b>
- <i>Về chính trị</i>:


+ Tháng 3/1951, Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất
thành Mặt trận Liên Việt, cùng với đó Mặt trận liên
minh nhân dân Việt – Miên – Lào cũng được thành
lập.


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu tồn
quốc họp (5/1952) bầu chọn 7 anh hùng (Cù Chính
Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị…)


- <i>Về kinh tế</i>:


+ Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động
sản xuất và thực hành tiết kiệm. Năm 1953, vùng tự do
sản xuất được hơn 2.757.000 tấn thóc.


+ Thủ cơng và công nghiệp đáp ứng được những yêu
cầu về công cụ sản xuất và những mặt hàng thiết yếu,
về thuốc men, quân trang, quân dụng.


+ Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải
cách ruộng đất ở vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hóa.
<i>- Về văn hóa, giáo dục, y tế:</i>


+ Tiến hành cuộc cải cách giáo dục, đến năm 1952 có
trên 1 triệu học sinh phổ thông ; khoảng 14 triệu người
thoát nạn mù chữ...



+ Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời sống
chiến đấu và sản xuất.


+ Các hoạt động y tế được phát triển, như vệ sinh
phịng bệnh, bài trừ mê tín dị đoan...


<b>IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ</b>
<b>động trên chiến trường (Không dạy)</b>


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Hoàn cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Biên giới, Kế hoạch Rơ – ve
+ Chủ trương và kế hoạch của ta. Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới.
- Trắc nghiệm:


Câu 1. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát
đơ Tátxinhi với mong muốn


A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. tiến tới ký một hiệp định có lợi cho Pháp,
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 2. Tháng 9-1951, Mỹ ký với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?


A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. B. Hiệp định phịng thủ chung Đơng Dương,
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ. D. Hiệp ước kinh tế Việt-Mỹ.


Câu 3. Trong những năm 1950-1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương châm được
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa xác định trong


A. cơng cuộc cải cách giáo dục. B. cơng cuộc cải cách văn hóa.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam. D. sự nghiệp phát triển văn hóa.


2/ Dặn dị : Học sinh chuẩn bị bài 20


+ Sưu tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về các anh hùng lao động , anh hùng quân đội trong
đại hội anh hùng chiến sỹ thi đua toàn quốc lần I ( La văn Cầu, Ngô gia Khảm, Trần Đại Nghĩa…)


<b>Bài tập : - So sánh thế và lực của ta ở hai chiến dịch Việt Bắc 1947 và Biên Giới 1950</b>
- Lập bảng hệ thống các chiến dịch của ta từ sau 1950 đến 1953 theo hướng dẫn
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 20</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC </b>
<b> (1953 – 1954)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<b>1/ Kiến thức : Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học</b>


+ Nội dung cơ bản của kế hoạch NaVa (âm mưu của Pháp – Mỹ thể hiện qua kế hoạch này)
+ Nét chính về cuộc tiến cơng chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và ý nghĩa to lớn của
chiến dịch Điện Biên Phủ


+ Cuộc đấu tranh của ta trên mặt trận ngoại giao – Nội dung cơ bản của hiệp định Giơnevơ, ý
nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp


<b>2/ Thái độ: Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với cuộc kháng</b>
chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì


sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


<b>3/ Kỹ năng : </b>


- Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử
- Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. Thiết bị và tài liệu dạy học</b>


- Bản đồ hình thái chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954
- Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ – Đĩa VCD


- Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Đơcaxtơri
- Hội nghị Giơnevơ về Đơng Dương


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Hoàn cảnh và nội dung của Đại hội toàn Quốc lần thứ II của Đảng?


- Những chiến dịch giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?


<b>3. Giới thiệu bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

cuộc chiến tranh ở Đông Dương thông qua kế hoạch Nava. Vì sao vậy? Kế hoạch Nava có nội dung
như thế nào? Chúng ta đã làm gì để đối phó với kế hoạch này? Cuộc Tiến cơng chiến lược đông –
xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã được chúng ta chuẩn bị và diễn ra như thế
nào? Quá trình và kết quả của Hội nghị Giơnevơ về Đơng Dương ra sao? Đó là những vấn đề cơ
bản của bài học hôm nay.


<b>4. Dạy và học bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi: <i>Âm mưu mới của </i>
<i>Pháp-Mỹ ở đông Dương khi bước vào</i>
<i>Đông – xuân 1953-1954 như hế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Kế hoạch Nava được ra đời</i>
<i>trong hoàn cảnh nào ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV phân tích làm rõ nội dung kế
hoạch Nava


- Học sinh theo dõi SGK ghi nhớ.



- GV hỏi: <i>Qua nội dung KH Nava,</i>
<i>em hãy rút ra điểm chính của Kế</i>
<i>hoạch?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Để đối phó với âm mưu</i>
<i>mới của KH Nava, Đảng ta đã</i>
<i>đưa ra chủ trương chiến lược như</i>
<i>thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


<b>I. Âm mưu của Pháp – Mỹ ở Đơng Dương. Kế hoạch</b>
<b>Nava</b>


<i>1. Hồn cảnh ra đời Kế hoạch Nava :</i>


- Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam,
Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến
đấu 39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên
chiến trường,vùng chiếm đóng bị thu hẹp, chiến phí tăng
cao, chính trị, kinh tế, tài chính gặp khó khăn, bế tắc.
- Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở


Đông Dương. Được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử Nava
sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương.
Nava đề ra kế hoạch quân sự mới.


- Kế hoạch Nava: Thời gian thực hiện là 18 tháng, chia
làm 2 bước Bước thứ nhất, trong thu đơng 1953 và
<b>xn 1954, giữ thế phịng ngự chiến lược ở miền Bắc,</b>
tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam
Đông Dương, xây dựng đội quân cơ động chiến lược
mạnh.


<b>Bước thứ hai, từ thu đông 1954, chuyển lực lượng ra</b>
chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố
gắng giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải
đàm phán với những điều kiện có lợi cho chúng.


- Từ thu đông 1953, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ
44 tiểu đồn cơ động, càn qt, bình định vùng chiếm
đóng, mở cuộc tiến cơng lớn vào vùng tự do Ninh Bình,
Thanh Hóa.


<b>II. Cuộc tiến cơng chiến lược Đông – Xuân 1953 –</b>
<b>1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.</b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 –</b>
<b>1954.</b>


<i>- Chủ trương (kế hoạch) của ta.</i>


+ Tập trung lực lượng tấn cơng vào những vị trí quan


trọng mà địch tương đối yếu, nhưng lại quan trọng về
chiến lược mà chúng không thể bỏ, nhằm tiêu diệt thêm
nhiều sinh lực địch, giải phóng thêm đất đai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>- GV có thể yêu cầu HS theo</b>


<b>dõi SGK lập bảng theo mẫu</b>


<b>sau:</b>



Thời


gian Hướngtấn
cơng
của ta


Kết


quả Hoạtđộng
đối
phó
của
Pháp


- Sau khi HS hoàn thành, GV
dùng bangẻ phụ chuẩn bị sẵn để
thông tin phản hồi.


<i>- GV hỏi: Nhìn vào kết quả ta đã</i>
<i>giành được và hoạt động đối phó</i>


<i>của địch, em có nhận xét gì?</i>
<i>(Những cuộc tấn cơng chiến lược</i>
<i>của ta trong đơng – xn </i>
<i>1953-1954 có tác dụng gì?)</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b> Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Vì sao Pháp – Mỹ xây</i>
<i>dựng Điện Biên Phủ thành tập</i>
<i>đồn cứ điểm mạnh ?</i>


<i>- Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ</i>
<i>làm Điểm quyết chiến chiến</i>
<i>lược ?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


- GV giúp HS nắm được công tác
chuẩn bị cho chiến dịch ĐBP.


- Giáo viên trình bày diễn biến
trên bản đồ. Nêu tên một số anh


<i>- Cuộc tiến cơng chiến lược</i>



+ Tháng 12/1953, qn ta giải phóng thị xã Lai Châu,
Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ,
biến đây thành nơi tập trung quân đông thứ hai của Pháp.
+ Đầu tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt tấn cơng
Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavanakhét và
Xênô, buộc địch phải tăng quân cho Xênô, đây thành nơi
tập trung binh lực thứ ba của Pháp.


+ Tháng 1/1954, liên quân Lào – Việt tấn công địch ở
Thượng Lào, giải phóng lưu vực sơng Nậm Hu và tỉnh
Phongxalì, buộc Pháp phải tăng quân cho Luông
Phabang và Mường Sài; Luông Phabang là nơi tập quân
thứ tư của Pháp.


+ Tháng 2/1954, ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp
Plâyku, Pháp phải tăng cường lực lượng cho Plâyku; đây
là nơi tập trung quân thứ năm của Pháp.


Như vậy khối cơ động của Nava định tập trung ở Đồng
bằng Bắc Bộ đã bị ta chủ động phân tán thành 5 nơi. Điện
Biên Phủ bị cô lập. Kế hoạch Nava bước đầu đã bị phá
sản. Tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn ở Điện Biên
Phủ.


<b>2. Chiến dịch Điện Biên Phủ.</b>
<i>- Âm mưu của Pháp<b>.</b></i>


- Trong quá trình triển khai kế hoạch Nava, Pháp – Mĩ
đánh giá Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan
trọng bậc nhất Đơng Dương, có thể trở thành căn cứ lục


quân và không quân chiến lược lợi hại trong mưu đồ xâm
lược Đông Dương và Đông Nam Á.


- Trong tình thế kế hoạch Nava bị phá sản, Pháp – Mĩ đã
tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đồn cứ
điểm mạnh nhất Đơng Dương, biến thành trung tâm điểm
của kế hoạch Nava.


- Điện Biên Phủ được Pháp – Mĩ đánh giá là “pháo đài
không thể công phá”, nhằm thu hút lực lượng ta vào đây
để tiêu diệt.


- Pháp bố trí Điện Biên Phủ thành 1 hệ thống phòng ngự
kiên cố gồm 49 cứ điểm, 2 sân bay, chia thành 3 phân
khu với 16.200 quân, đủ các binh chủng và phương tiện
chiến tranh hiện đại.


<i>- Chủ trương của ta.</i>


- Trung ương Đảng hạ quyết tâm tiêu diệt toàn bộ quân
địch ở Điện Biên Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
hùng – liệt sỹ trong chiến dịch


(Phan Đình Giót, Tơ Vĩnh Diện,
Bế Văn Đàn…)


- GV hỏi: <i>Theo em, cuộc tiến công</i>
<i>chiến lược đơng –xn 1953-1954</i>


<i>và chiến dịch ĐBP thắng lợi có ý</i>
<i>nghĩa lịch sử gì?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


<i>- GV hỏi: - Vì sao ta chủ trương</i>
<i>đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại</i>
<i>giao ?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<i>- GV hỏi: Cuộc đấu tranh trên</i>
<i>bàn hội nghị Giơnevơ đã diễn ra</i>
<i>như thế nào ?Kết quả?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


<b> Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung của HĐ ở SGK. GV đặt câu


+ Điện Biên Phủ chỉ tiếp tế được bằng đường hàng không


khi đường bộ bị cô lập.


+ Quân đội, hậu phương ta đang phát triển thuận lợi, có
thể khắc phục được khó khăn về đường sá, vận tải, tiếp
tế.


<i>- Diễn biến.</i>


Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong 3 đợt:


+ Đợt 1 (13/3/1954 – 17/3/1954): ta tiêu diệt cụm cứ
điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.


+ Đợt 2 (30/3/1954 – 26/4/1954): ta đồng loạt tấn cơng
các cứ điểm phía Đơng phân khu Trung tâm như các cứ
điểm E1, D1, C1, A1...bao vây, chia cắt địch.


+ Đợt 3 (1/5/1954 – 7/5/1954): quân ta đồng loạt tấn
công phân khu Trung tâm và phân khu Nam; 17h30 ngày
7/5/1954, tướng Đờ Caxtơri và toàn bộ ban tham mưu
địch bị bắt. Chiến dịch hoàn toàn thắng lợi.


<i>- Kết quả.</i>


+ Ta loại khỏi vịng chiến đấu 16.200 địch, trong đó có
một thiếu tướng, hạ 62 máy bay các loại, thu tồn bộ vũ
khí và các phương tiện chiến tranh.


<i>- Ý nghĩa.</i>



Đập tan hoàn tồn kế hoạch Nava, giáng địn qút định
vào thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh
ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.


<b>II.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh, lập lại hồ bình ở Đơng Dương.</b>


<b>1. Hội nghị Giơnevơ</b>


- Tháng 1-1954, Hội nghị Ngoại trưởng của các nước;
Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ họp ở Đức thỏa thuận triệu tập
hội nghị lập lại hịa bình ở Đơng Dương.


- Ngày 7/5/1954, ta tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ thì ngày 8/5/1954 Hội nghị Giơnevơ bắt đầu
thảo luận. Phái đồn chính phủ ta đến dự Hội nghị do
ơng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn.


- Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
được ký kết.


<b>2. Hiệp định Giơnevơ</b>
<i>- Nội dung HĐ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
hỏi: <i>Em hãy rút ra nhận xét, đánh</i>


<i>giá về hiệp định Giơnevơ?</i>



- GV gợi ý: <i>Em có nhận xét gì về</i>
<i>thắng lợi ta giành được trên bàn</i>
<i>Hội nghị? So sánh với thắng lợi</i>
<i>thực tế của ta trên chiến trường?</i>
<i>Tại sao thắng lợi ta giành được ở</i>
<i>HN chưa trọn vẹn? HĐ có ý nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Pháp thắng lợi có ý nghĩa</i>
<i>lịch sử như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>Cuộc kháng chiến</i>
<i>chống Pháp thắng lợi là do những</i>
<i>nguyên nhân nào? theo em</i>
<i>nguyên nhân nào là cơ bản nhất?</i>
<i>Vì sao?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời.



- GV nhận xét và chốt ý, kết hợp
phân tích những nguyên nhân
thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Pháp.


+ Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hịa bình trên
tồn Đơng Dương.


+ Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực.


+ Cấm việc đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước
ngồi vào các nước


+ Việt Nam: qn đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp
tập kết ở hai miền Bắc – Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông
Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời; tiến tới thống
nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ tổ
chức vào hai năm sau ngày kí hiệp định.


<i>- Ý nghĩa:</i>


+ Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Pháp, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh
xâm lược, rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm
mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông
Dương.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc</b>
<b>kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)</b>



<b>1. Ý nghĩa lịch sử : </b>


+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm
dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần một thế kỉ trên
đất nước ta.


+ Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn
cách mạng XHCN.


+ Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm
mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã
hệ thống thuộc địa của chúng.


+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và khu
vực Mĩ Latinh.


.2. Nguyên nhân thắng lợi


+ Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và
đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.


+ Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc
thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu
phương rộng lớn vững mạnh.


+ có Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đơng
Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc,
Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân và các nước khác


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời:
- Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt của kế hoạch Nava.
- Hiệp định Giơ-ne-vơ. Nội dung, ý nghĩa.


Câu 1. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra
chù trượng tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến
lược mà địch tương đối yếu nhằm


A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.


D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.


Câu 2. Theo kế hoạch Nava, từ thu-đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ
(Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về


A. ngoại giao. B. quân sự. C. chính trị và ngoại giao. D. chính trị.


Câu 3. Trong cuộc chiến, tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7-1954 Chính
phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào?


A. Anh. B.Nhật. C. Mỹ D. Đức


<b>2. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị thi học kì I</b>
<i><b> V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


<i><b>VI. Bổ sung</b></i>



Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>ÔN TẬP VÀ THI HỌC KÌ I </b>


CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 1919-1954)
<i><b>I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành</b></i>
<b>1. Kiến thức.</b>


- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho
điểm theo định kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Nắm được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm trong cuộc kháng
chiến chống Pháp 1945-1954.


- Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, để đổi mới phương pháp dạy, tập duyệt cho
các em thi tốt nghiệp THPT.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn luyện cho hoc sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng lựa chọn và vận dụng
kiến thức để phân tích, tổng hợp.


- Kĩ năng đánh, nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế, rút bài học kinh nghiệm của lịch sử
<b>3. Thái độ.</b>


- Có thái độ phản đối chiến tranh, chống chủ nghĩa đế quốc.


- Thái độ, ý thức kĩ luật nghiêm túc trong thời gian làm bài kiểm tra.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: tự học.


- Năng lực chuyên biệt: tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện
lịch sử, rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b> II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>



Hình thức: Trắc nghiệm 100%, 40 câu


<i><b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b></i>


<i><b>IV. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>V. Bổ sung</b></i>


Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975</b>


<b>Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG</b>


ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1/ Về kiến thức : Học sinh nắm được các nội dung cơ bản</b>
+ Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ


+ Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965
- Miền Bắc : tiến hành cách mạng XHCN



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Phong trào đấu tranh của nhân dân Miền Nam bảo vệ hồ bình và giữ gìn lực lượng cách
mạng những năm 1954-1959 tiến tới Đồng khởi 1959-1960.


- Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc 1961-1965.


- Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện “ Chiến tranh đặc biệt “. Quân dân Miền nam
chiến đấu chống “ Chiến tranh đặc biệt “ 1961-1965 những thắng lợi của quân dân MN trên các mặt
trận : quân sự, chính trị, chống bình định…


<b>2/ Về thái độ : Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của</b>
Đảng và tiền đồ của cách mạng


<b>3/ Về kỹ năng : Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách mạng dân chủ nhân dân”,</b>
cách mạng xã hội chủ nghĩa”.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975


- Bản đồ “Phong trào đồng khởi”


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới.</b>


Sau năm 1954, do âm mưu và hành động của Mĩ – Diệm nên nước ta bị chia cắt làm hai
miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Miền Bắc thực hiện cải cách ruộng đất, khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất và bước đầu xây dựng chủ nghĩa
xã hội. Miền Nam tiếp tục chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của đế
quốc Mĩ qua các giai đoạn và chiến lược khác nhau. Trong bài học 21 chúng ta sẽ tìm hiểu để biết
được những nhiệm vụ và thành tựu mà cách mạng hai miền Nam – Bắc đạt được trong những năm
1954 – 1965.


<b>4.</b>

<b>Dạy và học bài mới.</b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản học sinh cần nắm</b>
<b>vững</b>


<i><b>* Hoạt động 1 : Cá nhân</b></i>


<i><b>GV khái quát tình hình nước ta sau </b></i>
<i><b>Hiệp định Genève và nhiệm vụ cách </b></i>
<i><b>mạng trong tình hình mới.</b></i>


Yêu cầu HS tìm hiểu quá trình các bên
thi hành Hiệp định , sau đó chốt ý:


<b>+ Ta: Nghiêm chỉnh chấp hành những</b>
điều khoản của HĐ:


<b>I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH</b>


<b>MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ NE</b>
<b>VƠ 1954 VỀ ĐƠNG DƯƠNG. </b>


<b>1. Tình hình</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- 10/10/1954 quân ta về tiếp quản Thủ
đô.


- 1/1/1955 TW Đảng , chính phủ dời
chiến khu về Hà Nội.


<b>+Pháp:</b>


- 16/5/1955 Pháp rút khỏi miền Bắc.
- 5/1956 rút hoàn toàn quân đội ra khỏi
miền Nam, bỏ trách nhiệm thi hành Hiệp
định.


<b>+Mỹ: Âm mưu thay Pháp ,xây dựng</b>
chính quyền tay sai ở miền Nam,biến MN
thành thuộc địa và căn cứ QS , hòng chia
cắt lâu dài nước ta.


GV: <i><b>Đặc diểm tình hình nước ta sau</b></i>
<i><b>Hiệp định Genève như thế nào?</b></i>


HS trả lời GV cần làm rõ những nội
dung sau:


+ Đất nước bị chia cắt với 2 chế độ


chính trị khác nhau:


- MB được hồn tồn giải phóng.


- MN trở thành thuộc địa kiểu mới của
Mỹ.


+ Nhiệm vụ cách mạng trong thời kỳ
mới:


- MB khôi phục hậu quả chiến tranh,
đưa MB tiến lên CM XHCN


- MN tiếp tục CM DTDC nhằm gp MN
thống nhất đất nước.


<i><b>* Hoạt động : Cả lớp, Cá nhân</b></i>


<i><b>GV nêu câu hỏi: Tại sao miền Bắc</b></i>
<i><b>phải tiến hành cải cách ruộng đất? Kết</b></i>
<i><b>quả?</b></i>


HS kết hợp SGK trả lời câu hỏi , GV
nhận xét và chốt ý.


-Tiến hành thu ruộng đất của địa chủ ,
phong kiến về tay nhân dân.


- Từ 1954-1956 diễn ra 4 đợt giảm tô và
4 đợt cải cách ruộng đất ở 22 tỉnh .



<i>-Kết quả:</i> qua các đợt cải cách ,đã thu
,trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn ha
đất , 10 vạn trâu, bị 1,5 triệu nơng cụ chia
cho dân cày.


- <i>Ý nghĩa</i>: cải cách đã làm bộ mặt nông


<i><b>b. Miền Nam: </b></i>Mĩ thay Pháp, đưa Ngô Đình
Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt Việt
Nam thành hai miền, biến miền Nam Việt Nam
thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở
Đông Nam Á.


2. Nhiệm vụ:


Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết thương chiến
tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền
Bắc tiến lên CNXH, vừa phải tiếp tục cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hồ
bình thống nhất nước nhà.


3. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền:


- MB là hậu phương có vai trò quyết định nhất
đối với cách mạng cả nước; MN là tiền tún có
vai trị qút định trực tiếp trong việc thực hiện
nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại Mỹ giải
phóng MN.



- Cách mạng 2 miền có mối quan hệ gắn bó với
nhau, phối hợp với nhau tạo điều kiện cho nhau
phát triển, đó là mối quan hệ giữa hậu phương
với tiền tuyến.


<b>II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH</b>
<b>RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI</b>
<b>TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)</b>


<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục</b>
<b>kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954</b>
<b>– 1957) </b>


<i><b>a. Hoàn thành cải cách ruộng đất </b></i>


- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956) có 6 đợt giảm
tơ, và 4 đợt cải cách ruộng đất.


- Kết quả: 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu
bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông
dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng”
đã trở thành hiện thực.


- Trong cải cách ruộng đất, mặc dù có những sai
lầm phạm, đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả
những địa chủ theo kháng chiến…nhưng đã kịp
thời sửa sai.


- Sau cải cách bộ mặt nông thôn miền Bắc có
nhiều thay đổi, khối cơng - nơng liên minh được


củng cố.


<i><b>b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương</b></i>
<i><b>chiến tranh (Khuyến khích học sinh tự học)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thôn thay đổi, liên minh công-nông được
củng cố.


- <i>Hạn chế:</i> Trong cải cách mắc phải một
số sai lầm như: đấu tố tràn lan thô bạo
thiếu phân biệt đối xử…


<i>GV hỏi tiếp : Thành tựu trong khôi phục</i>
<i>kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>HS trả lời ,GV chốt lại một số ý chính</i>
<i>sau:</i>


<i><b>Hoạt động : Cá nhân</b></i>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>GV nêu tình huống có vấn đề: trước bối</i>
<i>cảnh mới ta chuyển từ đấu tranh vũ trang</i>
<i>chống Pháp, sang đấu tranh vũ trang</i>
<i>chống Mỹ – Diệm.</i>


<b>Tại sao ta có chủ trương đấu tranh</b>
<b>chính trị chống Mỹ – Diệm, gìn giữ và</b>


<b>phát triển lực lượng cách mạng?</b>


<i>HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt</i>
<i>ý, yêu cầu khái quát được các ý chính</i>
<i>sau:</i>


<i>- Từ 1954 chuyển sang đấu tranh chính</i>
<i>trị chống Mỹ – Diệm.</i>


<i>-Mục đích: địi thi hành Hiệp định</i>
<i>Genève ,bảo vệ hồ bình, gìn giữ và pt</i>
<i>lực lượng cách mạng.</i>


<i>- 8/1954 có phong trào hồ bình, của nd</i>
<i>Sài Gòn-Chợ Lớn.</i>


<i>-Mỹ – Diệm tăng cường khủng bố ,</i>
<i>nhưng pt vẫn tiếp tục phát triển ; từ đấu</i>
<i>tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ</i>
<i>trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng</i>
<i>mới.</i>


<i><b>Hoạt động : Cá nhân</b></i>


<i>GV giúp HS nắm vững khái niệm</i>
<i>(Phong trào Đồng khởi); đây là cuộc nổi</i>
<i>dậy đồng loạt của nhân dân nam Bộ ,</i>
<i>nhằm phá vỡ ách kìm kẹp, của chính</i>
<i>quyền địch ở cơ sở.</i>



<i>- Trước hết , GV nêu tình huống có vấn</i>
<i>đề</i><b>: Sau Hiệp định Genève ta có chủ</b>
trương đấu tranh chính trị, vậy tại sao
1959-1960 một cuộc nổi dậy đồng loạt
trên khắp miền Nam.


<b>triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) (Khuyến</b>
<i><b>khích học sinh tự học)</b></i>


<i><b>a. Cải tạo quan hệ sản xuất</b></i>


<i><b>b. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội</b></i>


<b>III. MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG</b>
<b>CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT</b>
<b>TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN</b>
<b>TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn</b>
<b>và phát triển lực lượng cách mạng (1954 –</b>
<b>1959) (Khuyến khích học sinh tự học)</b>


- Từ giữa năm 1954, cách mạng miền Nam
chuyển từ đấu tranh chống Mĩ - Diệm, đòi thi
hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hồ bình, giữ
gìn và phát triển lực lượng cách mạng.


- Mở đầu là “Phong trào hịa bình” của trí thức
và nhân dân Sài Gịn – Chợ Lớn (tháng 8-1954),
với các cuộc mít tinh đưa ưu sách đòi thi hành


Hiệp định Geneve


- Khi Mĩ – Diệm bị khủng bố, đàn áp phong trào
vì hồ bình lan rộng sang các thành phố khác như
Huế, Đà Nẵng. Chuyển sang đấu tranh chính trị
kết hợp với đấu tranh vũ trang.


<b>2. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) </b>
<i><b>a. Điều kiện lịch sử.</b></i>


- Trong những năm 1957-1959, Mỹ- Diệm tăng
cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần
chúng, ra Luật 10/59, đặt Cộng sản ngồi vịng
pháp luật... Địi hỏi phải có biện pháp mới để
đưa cách mạng vượt qua khó khăn.


- Tháng 01-1959, Hội nghị Trung ương Đảng
lần thứ 15 họp và xác định: Phương hướng cơ
bản của cách mạng miềm Nam là khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân bằng bạo lực
cách mạng đánh đổ ách thống trị của Mỹ – Diệm.


<i><b>b. Diễn biến </b></i>


<b>-</b> Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ như Vĩnh
Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận2-1959),
Trà Bồng (Quảng Ngãi8-1959), sau lan khắp
miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là
cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.



<b>-</b> Ngày 17-1-1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3
xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ
Cày), từ đó lan khắp tỉnh Bến Tre…


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời , GV</i>
<i>nhận xét và chốt ý. Với các ý chính sau:</i>


<i>Từ 1957 – 1959 Mỹ Diệm tăng cường</i>
<i>chính sách khủng bố cách mạng bằng</i>
<i>chiến dịch: tố cộng, diệt cộng, luật 10 /</i>
<i>59…nhưng phong trào đấu tranh của</i>
<i>nhân dân không bị dập tắt mà phát triển</i>
<i>thành bảo táp cách mạng; bùng nổ đầu</i>
<i>tiên ở Vĩnh Thạnh (BĐ) Bắc Ai (NT</i>
<i>2/1959) Trà Bồng (QN 8/1959).</i>


- Tháng 1/1959 Hội nghị TW Đảng lần
thứ 15<i> họp và xác định : </i>Phương hướng
cơ bản của cách mạng miềm Nam là khởi
nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
bằng bằng con đường đấu tranh chính trị
là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ
trang đánh đổ ách thống trị của Mỹ –
Diệm.


<i>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.</i>


<i>GV hướng dẫn HS đọc SGK nắm được</i>
<i>diễn biến , kết quả,ý nghĩa.</i>



<i>HS trả lời GV chốt ý:</i>


<i>-17/01/1960 Tỉnh ủy Bến Tre đã lãnh</i>
<i>đạo nhd 3 xã (Định Thủy, Phước Hiệp,</i>
<i>Bình Khánh) ở Mỏ Cày đồng loạt nổi dậy</i>
<i>đánh đồn bốt, diệt ác ơn, giải tán chính</i>
<i>quyền nguỵ, phong trào lan nhanh ra</i>
<i>toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn</i>
<i>bộ máy cai trị của địch.</i>


<i>-Từ Bến Tre phong trào lan rộng khắp</i>
<i>Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ.</i>
<i>+Kết quả: CM đã làm chủ được</i>
<i>600/1298 xã ở NB, 3200 thôn ở Tây</i>
<i>Ngun khơng cịn chính quyền ngụy.</i>


<i>+ Ý nghĩa: -Giáng một địn nặng vào</i>
<i>chính sách thực dân mới của Mỹ, làm</i>
<i>lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngơ Đình</i>
<i>Diệm.</i>


<i>-Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của</i>
<i>cách mạng VN: từ thế gìn giữ lực lượng</i>
<i>sang thế tấn công.</i>


<i>-Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải</i>
<i>phóng miền Nam Việt Nam:20/12/1960.</i>


<i><b>Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>



<i>GV giảng : giữa lúc cách mạng 2 miền</i>
<i>có những bước tiến quan trọng .</i>


<b>-</b> Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên
và một số nơi ở Trung Trung bộ


<i><b>c. Kết quả và ý nghĩa</b>.</i>


+ Cuối năm 1960, ta làm chủ 600 xã ở Nam Bộ,
3.200 thôn ở Tây Nguyên, 904 thôn ở Trung
Trung bộ.


+ Giáng một địn năng nề vào chính sách thực
dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận
gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.


+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng
cách mạng sang thế tiến cơng.


+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời, do luật sư Nguyễn
Hữu Thọ làm Chủ tịch.


<b>IV. MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG</b>
<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ</b>
<b>NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)</b>


<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của</b>
<b>Đảng (tháng 9-1960).</b>



Từ 5-10/9/1960 Đại hội toàn quốc lần thứ III
của đảng họp tại Hà Nội


<b>* Nội dung</b>


- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả
nước và nhiệm vụ cách mạng của từng miền nêu
rõ vị trí, vai trị và mối quan hệ giữ cách mạng
hai miền.


- Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có
vai trị qút định đối với cách mạng cả nước.


- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam có vai trị qút định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc.


- Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn
bó và tác động qua lại nhằm thực hiện hịa bình
thống nhất nước nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>-MB đạt nhiều thành tựu trong cải tạo</i>
<i>XHCN, khơi phục kinh tế.</i>


<i>-MN có những bước pt nhảy vọt sau pt</i>
<i>Đồng khởi, ĐH 2 của Đảng họp tại HN.</i>


<i><b>Hoạt động2 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>



<i>GV yêu cầu HS theo dõi SGK tóm tắt</i>
<i>nội dung vào vở:</i>


+ ĐH xác định mục tiêu, nhiệm vụ cho
từng miền:


-MB; cách mạng XHCN , có vai trị
qút định đối với cách mạng cả nước.


-MN: cách mạng DTDCND, có vai trị
qút định trực tiếp với sự nghiệp gp dân
tộc.


- Khẳng định cách mạng 2 miền có mối
tác động qua lại nhằm hồn thành cách
mạng DTDC trong cả nước..


+Thơng qua báo cáo chính trị , báo cáo
sửa đổi điều lệ Đảng và thông qua kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).


+Bầu BCH TW mới do Lê Duẩn làm Bí
thư thứ nhất.


<i>Ý nghĩa của Đại hội ?</i>
<i>HS nghe và ghi chép.</i>


<i>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân<b>.</b></i>
<i>GV nêu vấn đề: </i>



<i>Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ra đời</i>
<i>trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu và thành</i>
<i>tựu của kế hoạch?</i>


<i>HS trả lời , GV nhận xét và chốt ý:</i>
- Pt công nghiệp , nông nghiệp đẩy
mạnh cải tạo xhcn .


-Củng cố và tăng cường kt quốc doanh.
-Củng cố QP,AN-XH, cải thiện đời sống
cho nd.


<i><b>Thành tựu cơ bản.</b></i>


+Nông nghiệp: mở rộng xd các HTX,
NT , lâm trường quốc doanh. ( có nhiều
htx đạt 5tấn/1ha)


+CN: Thời kỳ 1961-1964 tăng 48%
vốn , CN quốc doanh chiếm 93% (xd khu
gang thép Thái Ngun, ng Bí ,Thác


hành Trung ương mới.


<b>* Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh</b>
mới cho toàn Đảng toàn dân xây dựng thắng lợi
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, thực hiện hịa bình
thống nhất nước nhà.


<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5</b>


<b>năm (1961 – 1965)</b>


<b>- Công nghiệp được ưu tiên xây dựng, giá trị</b>
sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần
so với 1960.


<b>- Nông nghiệp: xây dựng hợp tác xã sản xuất</b>
nông nghiệp bậc cao, nhiều HTX đạt sản lượng 5
tấn/ha


<b>- Thương nghiệp: ưu tiên phát triển thương</b>
nghiệp quốc doanh, góp phần củng cố quan hệ
sản xuất mới, cải thiện đời sống nhân dân.


<b>- Giao thông phát triển cả trong nước và quốc</b>
tế.


<b>- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển</b>
nhanh.


- Hệ thống y tế chăm sức khoẻ có bước phát
triển mạnh.


- Chi viện cho miền Nam cả nhân lực và vật lực
để chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.


<b>V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG</b>
<b>CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”</b>
<b>CỦA MỸ (1961 – 1965)</b>



<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b>
<b>ở miền Nam.</b>


<i><b>a. Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức</b></i>
chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến
hành bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của
hệ thống cố vấn Mĩ dựa vào vũ khí trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm
chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân
ta. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh
người Việt”.


<i><b>b. Thủ đoạn: </b></i>


- Đề ra kế hoạch Staley – Taylo, nhằm bình
định miền Nam trong 18 tháng. Mỹ tăng nhanh
viện trợ quân sự và cố vấn quân sự, sự tăng
nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn dân lập
“Ấp chiến lược”.


- Từ 1964-1965, Giôn-xơn đề ra kế hoạch
Giơnxơn –Macnamara bình định miền Nam có
trọng điểm trong 2 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Bà…sứ Hải Dương …)


+Thương nghiệp quốc doanh được quan
tâm pt, chiếm lĩnh thị trường.


+GT, GD, YT được nhà nước đầu tư pt.


Ý nghĩa của nó, HS căn cứ vào thành
tựu rồi đưa ra ý nghĩa .


<i>GV chốt ý , HS nghe và ghi chép.</i>
<b>Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.</b>
<i>GV khái quát những thành tựu quan</i>
<i>trọng trong pt đồng khởi, đã phá về cơ</i>
<i>bản hệ thống chính quyền địch ở cơ sở ;</i>
<i>chính sách thực dân mới của Mỹ có nguy</i>
<i>cơ bị phá sản , trong bối cảnh đó Mỹ</i>
<i>buộc đưa ra chiến lược mới “ Chiến</i>
<i>tranh đặc biệt”.</i>


<i>HJS nghe và ghi nhớ hoàn cảnh ra đời</i>
<i>của “ Chiến tranh đặc biệt”.</i>


<i><b>Hoạt động2 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>-GV đặt vấn đề </i>: chiến tranh đặc biệt là
<i><b>gì? Âm mưu và thủ đoạn?</b></i>


<i>HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi , GV</i>
<i>nhận xét và chốt ý:</i>


<i><b>Khái niệm</b> :</i>là loại hình chiến tranh xâm
lược thực dân mới ,được tiến hành bằng
quân đội SG , dưới sự chỉ huy của cố vấn
Mỹ .


<i><b> Âm mưu cơ bản</b> :</i>là “dùng người Việt


đánh người Việt”.


<i><b> Thủ đoạn</b> :</i>


- Tăng viện trợ quân sự, đưa vào Miền
Nam nhiều cố vấn quân sự .


- Thành lập BCH quân sự Mĩ tại Sài
Gòn (MACV) 1962.


-Tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
- Ra sức bắt lính nhằm tăng lực lượng
quân nguỵ


- Tiến hành nhiều cuộc hành quân càn
quét (kế hoạch Xtalây-Taylo ) bình định
MN trong vịng 18 tháng .


- Tiến hành các cuộc hành quân càn quét
nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng , phá
hoại Miền Bắc, phong toả biên giới ,vùng
biển … ngăn chặn sự chi viện từ Bắc vào


(MACV) 1962. Tiến hành, trang bị hiện đại, sử
dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực
thăng vận” và “thiết xa vận”.


- Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở nhiều cuộc
hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách
mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền


Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn
chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.


<b>2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh</b>
<b>đặc biệt” của Mĩ</b>


<b>+ Chủ trương của ta: Kết hợp đấu tranh chính</b>
trị với đấu tranh vũ trang, tấn cơng địch trên cả 3
vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công;
1/1961 TW cục ra đời; 2/1961 thống nhất lực
lượng vũ trang thành Quân giải phóng MN.


<b>+ Mặt trận chống bình định: cuộc đấu tranh</b>
chống và phá ấp chiến lược, diễn ra quyết liệt,
đến cuối năm 1962 trên nửa tổng số ấp, với gần
70% nông dân.


<b>+ Mặt trận chính trị: </b>


- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị lớn
như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn … phát triển mạnh,
nổi bật là cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài,
phong trào đấu tranh làm suy ́u chính quyền
Sài Gịn.


- Tháng 11/1963 Mỹ dùng tay sai làm đảo chính
lật đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm.


<b>+ Mặt trận quân sự: </b>



- 2/1/1963 quân và dân miền Nam giành thắng
lợi lớn trong trận Ấp Bắc của 2000 lính qn đội
Sài Gịn được trang bị hiện đại, chiến thắng này
chứng minh quân và dân miền Nam có thể đánh
bại, chiến lược chiến tranh đặc biệt, mở ra phong
trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.


- Đông xuân 1964 – 1965 ta thắng lớn ở Bình
Giã (Bà Rịa 1964) đánh bại chiến thuật (trực
thăng vận và thiết xa vận ), tiếp đó ta giành thắng
lợi ở An Lão (BĐ), BaGia (Qngãi), Đồng Xoài…
làm phá sản về cơ bản chiến lược (Chiến tranh
đặc biệt).


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Nam


<i><b>Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>GV trình bày sau phong trào đồng khởi,</i>
<i>cách mạng miền Nam có những bước pt</i>
<i>nhảy vọt như thế nào? Trên mặt trận</i>
<i>quân sự, chính trị, ngoại giao…?</i>


<i>-</i>20/12/1960 mt dtgp miền Nam VN ra
đời.


-15/2/1961 lực lượng vũ trang thống
nhất thành quân gp miền Nam.


-1/1961 thành lập trung ương cục miền


Nam.


-Tấn công địch ở 3 vùng chiến lược <i>(</i>
rừng núi, nông thôn , đồng bằng và đơ
thị), 3 mũi giáp cơng là( chính trị , quân
sự , binh vận)…


<i>HS nghe , yêu cầu ghi những thắng lợi</i>
<i>về QS, chính trị … vào vở.</i>


+ Mặt trận chống bình định: diễn ra
quyết liệt trong việc lập và phá ấp chiến
lược ,đến cuối năm 1962 trên nửa tổng số
ấp (8000)với gần 70% nông dân do cách
mạng kiểm soát.


<b>+ Mặt trận chính trị: </b>
<b>+ Mặt trận quân sự: </b>
<i>GV chốt ý</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>


sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).


<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
1. Củng cố :


- Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ –Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng, tiến
tới Đồng Khởi (1954-1960).



- Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ (1961-1965).
- Nhân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?


2. Dặn dò : HS học bài và trả lời câu hỏi trong SGK , học bài mới.
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<i><b>Bài 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU </b></i>


<b>CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC</b>


<b>NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Về kiến thức: </b>


- Có những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại liến tiếp hai chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh”; quân dân ta ở miền Bắc đánh bại cuộc
chiến tranh phá hoại của Mĩ; về sự kết hợp ciữa cách mạng hai miền Nam – Bắc.


- Giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc; về sự
phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương chống kẻ thù chung; về những hoạt động lao động
sản xuất ở miền Bắc cả trong điều kiện phải chống chiến tranh phá hoại; về những thắng lợi quyết
định trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) .


- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trọng trận “ Điện Biên Phủ trên không” ở
miền Bắc.



<b>2. Về thái độ: </b>


Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tình đồn kết
chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đơng Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ cách mạng.


<b>3. Về kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch, tinh thần chiến
đấu, lao động sản xuất xây dựng miền bắc; tình đồn kết chiến đấu giữa ba dân tộc ở Đông Dương và
ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở hai miền đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử, rút
ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Ảnh, lược đồ chiến sự trong SGK.
- Tài liệu tham khảo trong SGV.


- Tham khảo thêm <i>Đại cương Lịch sử Việt Nam, Tập III</i> (1945 – 2000), NXB Giáo dục xuất bản
những năm 1998 – 2004.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>



Câu hỏi: Nhân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


Sau thất bại trong chiến lược <i>“Chiến tranh đặc biệt”</i>, Mĩ vẫn không từ bỏ giã tâm xâm lược
nhằm khuất phục nhân dân ta. Từ giữa năm 1965, Mĩ bắt đầu mở rộng quy mô cuộc chiến tranh chiến
lược, trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam nước ta, thực hiện chiến lược
<i>“Chiến tranh cục bộ”</i> (1965 – 1969), sau đó là <i>“Việt Nam hóa chiến tranh”</i> và <i>“Đơng Dương hóa</i>
<i>chiến tranh”</i>. Nhân dân hai miền Nam – Bắc dưới sự lãnh đạo của Đảng đã đoàn kết chiến đấu, lần
lượt đánh bại những âm âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ, buộc chúng phải ngồi vào bàn đàm phán và
kí Hiệp định Pari (1973), rút quân về nước, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam, tạo điều kiện
cho quân dân ta nhanh chóng chuẩn bị giải phóng miền Nam để thống nhất Tổ quốc. Tìm hiểu bài học
hơm nay sẽ giúp các em nắm vững được các sự kiện lịch sử dân tộc trên cả hai miền đất nước, giai
đoạn 1965 – 1973.


4. Dạy và học bài mới



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững.</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>


GV dùng lược đồ xác định các khu vực
và phạm vi của chiến tranh cục bộ


Dựa vào cách trình bày chiến lược
“CTĐB” các tổ lần lượt chuẩn bị các nội
dung sau theo cách thảo luận nhóm:
<i>- Mỹ tiến hành “CTCB” với âm mưu</i>
<i>như thế nào? ( Nhóm 1,2)</i>



<i>- Mỹ dùng những thủ đoạn nào để tiến</i>
<i>hành chiến lược “CTCB”? </i>(Nhóm 3,4)
GV vừa tổ chức và theo dõi thảo luận
vừa nêu những câu hỏi gợi ý HS th. luận.
Sau thời gian thảo luận các nhóm lần
lượt trả lời, cuối cùng giáo viên chốt ý.


<b>I.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục</b>
<b>bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968). </b>


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở</b>
<b>miền Nam. </b>


<i><b>a. Âm mưu: - Sau thất bại của “Chiến tranh đặc</b></i>
biệt”, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại
miền Bắc.


<b>- Đây</b> là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân
Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn lúc cao
nhất gần 1,5 triệu quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>+ Âm mưu: Tạo ưu thế và binh lực, hoả</b>
lực nhằm áp đảo chủ lực của ta, giành
thế chủ động tiến tới kết thúc ch.tranh.
<b>+ Thủ đoạn: Đưa lính Mỹ và Đồng</b>
minh, cùng vũ khí hiện đại vào Miền
Nam: 1969 là 1.5 triệu quân, trong đó
quân Mỹ hơn nửa triệu; mở hàng loạt các


cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ
của quân g.phóng ở Vạn Tường, đồng
thời mở hai cuộc phản công chiến lược 2
mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967).
<i>(Mỹ tăng 26000 quân (cuối 1964) lên</i>
<i>200.000 tên (cuối 1965) và 537.000 tên</i>
<i>(cuối 1967), lc lông yểm trợ hải quân,</i>
<i>k.quân ở Guam, Philipin, TL, hạm đội 7)</i>
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- Mỹ đã tiến hành cuộc tấn công ở Vạn
Tường ntn và k.quả trận đánh ra sao?
Học sinh trả lời.


Giáo viên dung lược đồ trong SGK
tường thuật.


<i><b>- </b>Dựa vào nội dung SGK hãy vừa trình</i>
<i>bày vừa so sánh hai cuộc phản công</i>
<i>mùa khô của Mỹ về: Số lượng quân đội,</i>
<i>số cuộc hành quân, địa bàn hành quân</i>
<i>trọng điểm, kết quả. </i>


Giáo viên gọi học sinh khá giỏi trả lời và
chốt ý.


<i>- Những thắng lợi trên nói lên ý nghĩa</i>
<i>gì?</i>


Học sinh theo dõi SGK trả lời.



<b>Hoạt động 3: Cá nhân học sinh</b>


Trình bày cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy xuân Mậu Thân 1968?


Giáo viên hướng dẫn:
<i>- Nguyên nhân?</i>


lực lượng, đánh nhỏ hoạc co cụm về biên giới.
<i><b>c. Hành động:</b></i>


+ Dựa vào ưu thế qn sự với số qn đơng, được
trang bị vũ khí hiện đại.


+ Mở ngay cuộc hành quân “Tìm diệt” vào căn cứ
của quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng loạt cuộc
hành quân “Tìm diệt” và “Bình định” vào “đất
thánh Việt cộng”.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>cục bộ”.</b>


<b>* Chiến thắng Vạn Tường; (Quảng ngãi) </b> <b> </b>
- Tháng 8/1965, quân ta đã đẩy lùi cuộc hành quân
của địch ở thôn Vạn Tường diệt 900 tên, phá 22
xe tăng, 13 máy bay.



<i>-</i> Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc”
đối với quân Mĩ và đồng minh, mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam.


<b>* Mùa khô 1965 – 1966: Ta đập tan cuộc phản</b>
công chiến lược của địch với 450 cuộc hành quân
trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào
khu V và Đơng Nam Bộ, ta tiêu diệt 104.000 tên.
<b>* Mùa khô (1966-1967): với 895 cuộc hành</b>
quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt”
và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gian
xơnXiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu, nhằm
tiêu diệt các cơ quan đầu não của ta, ta tiêu diệt
151.000 tên.


<b>* Mặt trận chính trị và chống bình định:</b>
Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách
kìm kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến lược”,
đòi Mỹ rút về nước, phát triển rất mạnh ở cả nơng
thơn và thành thị, vùng giải phóng được mở rộng.
<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu</b>
<b>Thân (1968)</b>


<b>* Điều kiện lịch sử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>- Diễn biến?</i>
<i>- Kết quả?</i>
<i>- Ý nghĩa?</i>



HS trả lời ,GV chốt các ý chính:


* Diễn biến và kết quả: ta tấn công và
nổi dậy qua 3 đợt; Đợt 1: ta tấn công ở
hầu hết các đô thị MN 4/6 đô thị lớn (30
rạng ngày 31/1/1968 đến 25/2/1968) ở
Sài Gịn ta tấn cơng vào các cơ quan đầu
não của địch; (Dinh Độc Lập , Toà đại
sứ, Tổng nha cảnh sát , Đài phát thanh
,sân bay…) và giành thắng lợi to lớn.
<b>- Kết quả: đợt 1 diệt 147.000 tên; Trong</b>
đợt 2và đợt 3 ta gặp nhiều khó khăn , do
chủ quan, nóng vội và chỉ đạo khơng kịp
thời.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân học sinh.</b>


<i>Mỹ đã tiến hành chiến tranh phá hoại</i>
<i>miền Bắc như thế nào? nhằm mục đích</i>
<i>gì?</i>


Học sinh trả lời.


Giáo viên nhấn mạnh về thủ đoạn và các
loại vũ khí tối tân của Mỹ.


-Ngày 5/8/1964 Mỹ dựng lên “sự kiện
vịnh bắc Bộ” sau đó dùng khơng quân
bắn phá miền Bắc.



-Ngày 7/2/1965 chính thức phát động
cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất.


cơng kích nổi dậy toàn MN.


<b>- Mục tiêu là đánh bại ngụy quân, ngụy quyền, Mỹ</b>
xâm lược, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
<b>* Diễn biến: (HS Cần nắm ý chính theo SGK)</b>
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loại
trên tồn miền Nam, trọng tâm là các đơ thị. Mở
đầu bằng cuộc tập kích chiến lược bất ngờ vào
đêm giao thừa tết Mậu Thân, tức đêm 30 rạng sáng
31/1/1968, kéo dài trong năm.


- Cuộc tổng tiến công đã diễn ra qua 3 đợt: đợt 1
từ 30/1 đến 25/2; đợt 2 trong tháng 5&6; đợt 3
trong tháng 8&9.


- Tại Sài Gịn, qn giải phóng tấn cơng vào các vị
trí đầu não của địch (Dinh Độc lập, Tòa Đại sứ,
Tổng nha cảnh sát, Đài phát thanh, Sân bay...)
<b>* Kết quả: Trong đợt 1 ta loại khỏi vòng chiến</b>
147.000 tên địch (43.000 lính Mĩ), phá hủy 1 khối
lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh.
<b>* Ý nghĩa: Giáng cho địch những đồn bất ngờ,</b>
làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ
phải tuyên bố” phi Mĩ hoá chiến tranh”, Mỹ chấm
dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận
đến đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri. Mở ra một


bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
* Hạn chế: Đợt 2 và 3 ta gặp nhiều khó khăn, tổn
thất do chủ quan nóng vội và chỉ đạo chưa kịp
thời.


<b>II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu chống</b>
<b>chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ</b>
<b>(1965-1968).</b>


<b>1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân,</b>
<b>hải quân phá hoại miền Bắc:</b>


<b>a. Âm mưu:</b>


+ Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng, phá cơng
cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.


+ Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào
miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.


+ Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ
của nhân dân 2 miền.


<b>b. Thủ đoạn:</b>


- Ngày 5/8/1964, sau khi dựng lên “sự kiện vịnh
Bắc Bộ”, Mĩ cho máy bay ném bom một số nơi ở
miền Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Hoạt động 6: Thảo luận nhóm</b>



- <i> “Việt Nam hóa chiến tranh”? “Đơng</i>
<i>Dương hóa chiến tranh”? so sánh với</i>
<i>những âm mưu các chiến lược chiến</i>
<i>tranh trước đó? </i>(Nhóm 1,2)


<i>? Thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược</i>
<i>“Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng</i>
<i>Dương hóa chiến tranh”? so sánh với</i>
<i>những âm mưu các chiến lược chiến</i>
<i>tranh trước đó? </i>(Nhóm 3,4)


Học sinh thảo luận.và cử đại diện nhóm
của minh trình bày, nhóm khác bổ sung ý
kiến.


Giáo viên nhận xét và chốt ý, HS nghe
và ghi chép.


<b>- Hoạt động 7: Cá nhân học sinh</b>


<i>? ND ta và các nước Đông Dương</i>
<i>chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến</i>
<i>tranh” và “Đơng Dương hóa chiến</i>
<i>tranh” như thế nào?</i>


GV tường thuật và giúp HS nhận định
tình hình chiến sự, y.cầu nói rõ các ý sau:
<b>+Mặt trận chính trị :6/6/1969 chính</b>
phủ Cách mạng lâm thời CHMNVN


được thành lập .


-Từ ngày 24 -->25/4/1970 Hội nghị cấp
cao 3 nứơc Đông Dương họp , quyết tâm
đoàn kết chống Mỹ.


-Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh
viên ở Sài Gòn , Huế, Đà Nẵng nổ ra liên
tiếp.


phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ (Quảng Bình),
chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không
quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
- Mỹ huy động không quân và hải quân gồm
hàng ngàn F111, B52, tàu sân bay...đánh vào các
mục tiêu quân sự, dân sự, nhà máy, trường học,
bệnh viện, nhà thờ, đường giao thông...


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương (Không dạy)</b>


+ Trong sản xuất, xây dựng kinh tế:.
+ Trong chiến đấu


+ Miền Bắc là hậu phương lớn của cả nước:
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa</b>
<b>chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh”</b>
<b>của Mĩ (1969-1973).</b>



<b>1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và</b>
<b>“Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.</b>


<b> a.</b> <i><b>Âm mưu: </b></i>


<b>- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm</b>
1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh”.
- Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
mới được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài
Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và
không quân Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ
thống cố vấn.


- Mỹ tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh
người Việt”, nhằm giảm xương máu người Mĩ trên
chiến trường.


- Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực
lượng xung kích ở Đơng Dương trong việc mở
rộng xâm lược Campuchia (1970) và Lào (1971),
thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh
người Đông Dương”


<i><b>b. Thủ đoạn: Mỹ tìm cách thoả hiệp với Trung</b></i>
Quốc, hồ hỗn với Liên Xơ, nhằm cơ lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa</b>
<b>chiến tranh” và “Đơng dương hóa chiến tranh”</b>


<b>của Mỹ.</b>


<i><b>a. Trên mặt trận chính trị</b>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

-Ở nông thôn quần chúng nổi dậy phá ấp
chiến lược chống chương trình “Bình
định nơng thơn”


<b>+Mặt trận qn sự:</b>


-Từ 30/4->30/6/1970 phối hợp với nhân
dân CPC ta đánh tan cuộc hành quân
xâm lược CPC của Mỹ ngụy Sài Gòn
diệt 17.000tên .


-Từ tháng12/2–> 23/3/1971 đập tan cuộc
hành quân Lam Sơn 719, chiếm giữ
đường 9 Nam Lào, diệt 22.000 tên
<b>- Hoạt động 8: Cá nhân học sinh</b>
Giáo viên tường thuật.


Học sinh nhận thức: Diễn biến, ý nghĩa
của cuộc tấn công chiến lược 1972.
HS nghe và ghi chép.


<b>Hoạt động 10: Thảo luận nhóm.</b>


<b>? </b><i>Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến</i>
<i>tranh phá hoại miền Bắc lần II? so sánh</i>
<i>với lần I?</i> (Nhóm 1,2)



? <i>ND miền Bắc chống lại như thế nào?</i>
(Nhóm 3)


? <i>Cuộc tập kích vào Hà Nội Hải Phòng</i>
<i>của Mỹ tiến hành như thế nào và kết quả</i>
<i>ra sao?</i> (Nhóm 4)


Học sinh thảo luận, cử đại diện nhóm
trình bày câu hỏi.


Giáo viên chốt ý và tường thuật trên lược
đồ. GV nhấn mạnh thắng lợi 12 ngày
đêm ở miền Bắc.


GV sử dụng tranh ảnh để minh họa tội ác
của không quân Mỹ ở miền Bắc.


- Kết quả cả đợt chống chiến tranh phá
hoại lần 2 (SGK), yêu cầu nói rõ các ý


nước cơng nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ
ngoại giao.


- Tháng 4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt
Nam – Lào – Campuchia họp, quyết tâm đoàn kết
chiến đấu chống Mĩ.


- Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên ở
Sài gòn, Huế, Đà nẵng nổ ra liên tục. Ở nông thôn


quần chúng nổi dậy chống “bình định”, và phá ấp
chiến lược.


<i><b>b. Mặt trận quân sự:</b></i>


- Từ tháng 4 đến tháng 6/1970, quân đội Việt Nam
phối hợp với quân đội Campuchia đập tan cuộc
hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn lính
Mĩ và quân đội Sài Gòn.


- Từ tháng 2 đến tháng 3/1971 quân đội Việt Nam
phối hợp với nhân dân Lào đập tan cuộc hành
quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và
quân đội Sài Gòn, chiếm giữ đường 9 - Nam Lào
diệt 22.000 tên.


<b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b>


- Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược
vào Quảng Trị làm hứng chủ yếu rồi phát triển
khắp chiến trường miền Nam.


- Quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất
của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, giải phóng vùng đất rộng lớn hơn 1 triệu dân.
- Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên
bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa
nhận sự thất bại).



<b>IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b>
<b>-xã hội. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại</b>
<b>lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương (1969 – 1973)</b>


<b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b>
<b>-xã hội.(Không dạy)</b>


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương</b>


<b>* Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại,</b>
<b>vừa sản xuất:</b>


- Ngày16/4/1972 Tổng thống Mĩ Ních-xơn chính
thức tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải
quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

chính sau:


-Nhờ làm tốt cơng tác chuẩn bị ,quân và
dân ta đã giành được nhiều thắng lợi ,
các hoạt động khác không bị ngừng trệ,
giao thông đảm bảo.


-Đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ “ trên
không từ ( 18 – 29/12/1972) của khơng
qn Mỹ tập kích 24/24 giờ vào Hà Nội ,
Hải Phòng …



-Mỹ huy động trên 700 lần máy bay B52
và 4000 lần máy bay chiến đấu khác, rải
10 vạn tấn bom từ vĩ tuyến 20 trở ra.
<b>Kết quả:</b>


-Trong chiến tranh phá hoại lần hai,
miền Bắc đã bắn rơi 735 máy bay(61
B52, 10 F111) và 125 tàu chiến , riêng
12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng … ta
bắn rơi 81 máy bay (34 B52 và 5F111)
bắt 44 giặc lái.


-30/12/1972 Mỹ ngừng ném bom miền
Bắc


-15/1/1973 ngừng hoàn toàn các hoạt
động bắn phá để ký kết hiệp định.


<b>Hoạt động 11: Cả lớp</b>


GV tóm lược tiến trình đi đến hội nghị
Pari 1973, với cá nội dung sau:


<b> Hoàn cảnh:</b>


Sau những thất bại ở chiến trường MN
, đặc biệt là tết Mậu Thân 1968, Mỹ chấp
nhận đàm phán với ta ở Paris.



<b> Quá trình diễn biến của hội nghị:</b>
- 13/5/1968 hội nghị chính thức 2 bên
họp ở Pari


- 25/1/1969 hội nghị 4 bên khai mạc.
- Từ phiên họp đầu tiên đến khi đạt được
dự thảo của Hiệp định, hội nghị trãi qua
nhiều phiên họp công khai và tiếp xúc
riêng.


<b>-Lập trường của ta: đòi Mỹ rút hết</b>
quân về nước và tôn trọng những quyền
dân tộc cơ bản và quyền tự qút.


<b>-Phía Mỹ: địi cả 2 bên cùng rút.</b>


-Năm 1972 Nichxơn tranh cử tổng
thống, nên lùi bước trong thương lượng


chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và
một số thành phố khác trong 12 ngày đêm liên tục.
- Quân và dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích
chiến lược bằng B52, làm nên trận Điện Biên Phủ
trên không.


<b>* Kết quả: Trong trận “Điện Biên Phủ trên</b>
khơng”, ta bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34
máy bay B52,5 máy bay F111), bắt sống 43 máy
bay. Trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai, ta bắn
rơi 735 máy bay Mĩ (61 B52, 10 F111), 125 tàu


chiến, loại khỏi vịng chiến hàng trăm phi cơng.
<b>* Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không”, thắng lợi</b>
buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động
chống phá miền Bắc và phải kí Hiệp định Pari về
chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam
(1/1973).


* Làm nghĩa vụ hậu phương:


- Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ
từ bên ngoài và chi viện ngày càng nhiều cho tiền
tuyến miền Nam, cả chiến trường Lào và
Campuchia.


- Thời kỳ 1969 – 1971 hàng vạn thanh niên MB
vào chiến trường MN. Khối lượng vật chất tăng
1,6 lần.


<b>V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Việt Nam.</b>


<b>1. Hoàn cảnh (SGK)</b>


- Ngày 31/3/1968 sau đòn bất ngò ở tết Mậu
Thân 1968, Mỹ bắt đầu nói đến đàm phán.


- Tháng 5-1968 cuộc đàm phán diễn ra tại Pari
giữa hai bên: Việt Nam Dân chủ Cộng hồ và
chính phủ Hoa Kì.



- Tháng 1-1969, 4 bên gồm Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam, Hoa Kì, Việt Nam Cộng hịa.


- Tháng 12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích bằng máy
bay chiến lược B52 vào Hà Nội và Hải Phòng
trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập
kích bằng khơng quân của Mĩ, làm nên trận “Điện
Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải ký Hiệp định
Paris.


- Ngày 27-1-1973, Hiệp định Paris về chấm dứt
chiến tranh ở Việt Nam được ký kết.


<b>2. Nội dung của Hiệp định Paris </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

với ta ở Pari


- 17/10/1972 văn bản được hoàn tất và
hai bên thoả thuận ngày ký chính thức.
- 11/1972 sau khi tái cử tổng thống ,
Níchxơn địi xét lại văn bản của hiệp
định , đồng thời cho máy bay tập kích
miền Bắc.


-Cuộc tập kích thất bại, ngày 13/1/1973
bản dự thảo hiệp định được thoả thuận.
-27/1/1973 Hiệp định được ký chính
thức.



<i><b>? Nội dung hiệp định Pari? (SGK tr</b></i>
<i><b>187)</b></i>


<i><b>- Ý nghĩa?</b></i>


GV nhấn mạnh việc thắng lợi của ta tại
hội nghị Pari so với hội nghị Giơ-ne-vơ,
nhưng chiến thắng là chưa hoàn toàn.
HS nghe và ghi chép.


chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.


- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày
27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt
động chống miền Bắc Việt Nam.


- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các
nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn sự, cam
kết khơng tiếp tục dính líu qn sự hoặc can thiệp
vào cơng việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.


- Nhân dân miền Nam tự qút định tương lai
chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng có
sự can thiệp nước ngồi.


<b>3. Ý nghĩa lịch sử:</b>


 Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc


đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta
trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước ngoạt mới
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


-Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi
lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân
dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam.
<b>IV. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>


1 Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời


- Âm mưu và thủ đoạn của chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đơng dương hóa chiến
tranh”. Điểm giống và khác nhau giữa chiến lược VNHCT với “Chiến tranh đặc biệt”.


- Mỹ tiến hành tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì? Quân dân miền Bắc đã đánh bại
CTPH lần thứ hai của Mỹ và trận “Điện Biên phủ trên không” như thế nào?


2. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài 23.
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 23</b>


<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC</b>
<b> GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học.</b>



Học xong bài học, học sinh cần nắm được
<b>1/ Kiến thức :</b>


<b>+ Học sinh hiểu được về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam trong thời kỳ sau hiệp</b>
định Pari 1973


+ Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam


+ Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước


<b>2/ Thái độ: </b>


<b> Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam , niềm tin tưởng vào</b>
sự lãnh đạo của Đảng


<b>3/ Kỹ năng : </b>


<b> - Phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Pari. Chủ trương kế</b>
hoạch đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng giải phóng miền Nam


- Tinh thần chiến đấu anh dũng, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Sử dụng bản đồ, tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,
rút ra quy luật lịch sử, bài học kinh nghiệm



<b>II. Thiết bị và đồ dùng dạy học</b>


- Lịch sử Việt Nam 1945 – 1975 của NXBGD
- Bản đồ : tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học.</b>
<b>1/Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b> Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn như thế nào đối với tiền tuyến miền Nam từ năm</b>
1965 đến năm 1973?


<b>3/ Giới thiệu bài mới.</b>


Ở bài trước các em đã biết, với Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ phải cam kết tôn
trọng nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, phải rút quân về nước
vô điều kiện. Chúng ta đã hoàn thành nhiệm vụ <i>“đánh cho Mĩ cút”</i>, song <i>“ngụy vẫn chưa nhào”</i>.
Sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn giữ lại hơn 2 vạn <i>“cố vấn”</i> quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân
sự, tiếp tục viện trợ qn sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gịn. Đáp lại sự giúp đỡ của Mĩ, chính
quyền Sài Gịn tiến hành chiến dịch <i>“tràn ngập lãnh thổ”</i>, liên tiếp mở các cuộc hành quân <i>“bình</i>
<i>định, lấn chiếm”</i> các vùng mới giải phóng của ta. Vì sao vậy? Chúng ta đã đối phó với âm mưu mới
của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 như thế nào? Chủ trương, kế hoạch
giải phóng miền Nam và diễn biến của các chiến dịch ra sao? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? Tìm hiểu bài học 23 sẽ giúp các em
trả lời được những câu hỏi đó.


<b>4/ Dạy và học bài mới </b>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Âm mưu và hành động</i>
<i>mới của chính quyền Sài Gịn sau</i>
<i>HĐ Pari?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>Hãy nêu nội dung của</i>
<i>Hội nghị lần thứ 21 của BCHTƯ</i>
<i>Đảng tháng 7 -1973? GV gợi ý về:</i>
<i>kẻ thù, nhiệm vụ cơ bản, hình thức</i>
<i>đấu tranh…</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- GV hỏi: <i>Cuộc chiến đấu của</i>
<i>nhân dân ta ở MN chống lại những</i>
<i>âm mưu và hành động đó diễn ra</i>
<i>và giành thắng lợi như thế nào?</i>
<i>Nêu ý nghĩa của chiến thắng</i>



<b>I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội</b>
<b>ra sức chi viện cho miền Nam ( Không dạy)</b>


- <i>Về khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội:</i>
- <i>Về chi viện cho miền Nam:</i>


<b>II. Miền Nam đấu tranh chống “Bình định – lấn</b>
<b>chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn. </b>
<b> ( Chỉ cần nắm được 2 sự kiện Hội nghị 21</b>
<b>BCHTW Đảng và chiến thắng Phước Long)</b>


- <i>Về âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài</i>
<i>Gịn</i>


+ Ngày 29/3/1973, tồn lính Mĩ rút khỏi nước ta, nhưng
còn hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự
mới, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gịn


- Sau Hiệp định Pari 1973, Chính quyền Sài Gòn tiến
hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc
hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của
ta.


- <i>Cuộc chiến đấu của quân và dân ta:</i>


+ Nhân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, chủ
động mở những cuộc tiến công tại những căn cứ xuất
phát của chúng.


+ Cuối 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân


sự, trọng tâm là đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ, giành thắng lợi vang dội ở Phước Long ngày 6
-1 -1975


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<i>Phước Long?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>- Vì sao Bộ chính trị</i>
<i>Trung ương Đảng đề ra kế hoạch</i>
<i>giải phóng miền Nam ? Chủ</i>
<i>trương của bộ chính trị TW Đảng</i>
<i>đã nói lên điều gì ?</i>


- Phân tích và nhận định chính xác
tình hình cách mạng, kịp thời đề ra
chủ trương đúng đắn. Thể hiện
quyết tâm cao để giải phóng miền
Nam


- GV hướng dẫn HS quan sát
hình 78 – Hội nghị mở rộng của Bộ
chính trị, quyết định kế hoạch giải
phóng miền Nam



<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


<b>- GV dùng lược đồ diễn biến cuộc</b>
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 lên bảng sau đó đặt câu hỏi:
<i>-Vì sao ta chọn Tây Nguyên là</i>
<i>chiến dịch mở màn cho cuộc tổng</i>
<i>tiến công và nổi dậy ?</i>


- Giáo viên trình bày trên bản đồ
diễn biến của chiến dịch Tây
Nguyên.


<i>- Ý nghĩa của chiến dịch Tây</i>
<i>Nguyên ?</i>


- Giáo viên trình bày trên bản đồ
diễn biến của chiến dịch Huế – Đà
Nẵng.


Sài Gòn, thấy khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
+ Tại các vùng giải phóng, nhân dân ta tích cực sản xuất
tăng nguồn dự trữ, cho cuộc chiến đấu giải phóng miền
Nam.


<b>III. Giải phóng hồn tồn Miền Nam, giành toàn vẹn</b>
<b>lãnh thổ Tổ quốc</b>


<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.</b>


+ Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng cuối năm
1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976


+ Hội nghị nhấn mạnh “<i>cả năm 1975 là thời cơ” và</i>
<i>“nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập</i>
<i>tức giải phóng miền Nam trong năm 1975</i>”.


+ Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để
đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.


<b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.</b>
<i>- Chiến dịch Tây Nguyên (4 đến 24/3/1975)</i>


+ Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và
địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến
công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng...
Bộ Chính trị quyết định <i>chọn Tây Nguyên làm hướng</i>
<i>tiến công chủ yếu trong năm 1975.</i>


+ Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Plâyku,
Kon Tum, ta tiến cơng và giải phóng Bn Ma Thuột.
Ngày 12 -3, địch phản công chiếm lại, nhưng bị thất bại.
+ Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân
khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.
Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu
diệt.


+ Ngày 24/03/1975, Tây Ngun hồn tồn giải phóng.
<i> Ý nghĩa:</i> Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã mở ra


quá trình sụp đổ của chính quyền Sài Gịn; Cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước từ <i>tiến công chiến lược</i> ở Tây
Nguyên phát triển thành Tổng <i>tiến cơng chiến lược</i> trên
tồn chiến trường miền Nam.


<i>- Chiến dịch Huế </i>

<i> Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975):</i>
+ Ngày 21/3 quân ta tấn công Huế và 26/3 giải phóng
H́ và tồn tỉnh Thừa Thiên.


+ Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều
ta chiếm toàn bộ thành phố<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>


<i>- GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Huế</i>
<i>– Đà Nẵng?</i>


- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


- Giáo viên trình bày trên bản đồ
diễn biến của chiến dịch Hồ Chí
Minh.


<i>- GV hỏi: - Ý nghĩa chiến dịch Hồ</i>
<i>Chí Minh?</i>



- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý


Hình 78- 80-81-82-83 – Cảnh
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV hỏi: <i>Nêu ý nghĩa lịch sử của</i>
<i>cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu</i>
<i>nước?</i>


- HS theo dõi SGK trả lời.


- GV hỏi: <i>Em hãy nêu nguyên</i>
<i>nhân thắng lợi của cuộc kháng</i>


miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam Bộ
lần lượt được giải phóng.


<i>Ý nghĩa: </i>Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí
tuyệt vọng trong quân đội và chính quyền Sài Gịn, đưa
cuộc Tiến cơng và nổi dậy của nhân dân ta tiến lên một
bước mới với sức mạnh áp đảo


<i>- Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975):</i>
+ Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị quyết định: <i>"Thời cơ</i>
<i>chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hồn thành sớm</i>
<i>quyết tâm giải phóng miền Nam... trước tháng 5/1975</i>"
với phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc


thắng”<i>.</i>


<i>+</i> Chiến dịch giải phóng Sài Gịn được mang tên “<i>Chiến</i>
<i>dịch Hồ Chí Minh”.</i>


+ 17 giờ ngày 26/4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch,
5 cánh quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vịng ngồi,
tiến vào trung tâm Sài Gịn, đánh chiếm các cơ quan
chính quyền của địch.


+ <i>10 giờ 45 phút ngày 30/4, </i>xe tăng của ta tiến vào
Dinh Độc Lập, bắt sống tồn bộ Chính phủ Trung ương
Sài Gòn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.


+<i> 11 giờ 30 phút </i>cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay
trên tòa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh
tồn thắng.


<i>- Ý nghĩa: </i>Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, tạo điều
kiện vơ cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi
dậy giải phóng các tỉnh cịn lại.


+Ngày 2/5/1975, miền Nam hồn tồn giải phóng.
<b>IV. Ngun nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc</b>
<b>kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)</b>


<b>1/ Ý nghĩa lịch sử</b>


<i>- </i>Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ


nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thống nhất đất nước.


- Mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước
độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.


- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ
vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T</b>
<b>G</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<i>chiến chống Mỹ cứu nước? Cho</i>


<i>biết nguyên nhân nào là quan</i>
<i>trọng nhất. Vì sao?</i>


- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả lời.


- GV phân tích ý nghĩa lịch sử và
nguyên nhân thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc
lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo,
phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh


quân sự, chính trị, ngoại giao…


- Nhân dân ta giàu lịng u nước, đồn kết nhất trí, lao
động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có hậu phương miền
Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở
hai miền.


- Sự phối hợp chiến đấu và đồn kết giúp đỡ của ba dân
tộc ở Đơng Dương; Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của
các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế
giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã
hội chủ nghĩa khác.


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc
lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo,
phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh
quân sự, chính trị, ngoại giao…


- Nhân dân ta giàu lịng u nước, đồn kết nhất trí, lao
động cần cù, chiến đấu dũng cảm, có hậu phương miền
Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở
hai miền.


- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân
tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của
các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế
giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã
hội chủ nghĩa khác.



<b>V. Sơ kết bài học</b>
<b>* Củng cố:</b>


- Nắm được nội dun của Hội nghị 21 BCHTW Đảng và diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Phước
Long 6-1 -1975.


<b>- Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam. Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975 với</b>
đỉnh cao là chiến dịch Hồ Chí Minh, quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước . Mở
ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam.


Câu 1. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân
dân Việt Nam (1954-1975) là


A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đồn kết chiến đấu cùa ba nước Đơng Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.


D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam trong hai năm 1975
và 1976?


A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). B.Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết (1-1973).
C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975). D. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975).


Câu 3. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?
A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nẵng C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long.
<b>* Dặn dò : học sinh học kỹ diễn biến 3 chiến dịch và kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử. </b>
<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>



<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

CHỦ ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 1954-1975)
<i><b>I. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành</b></i>
<b>1. Kiến thức.</b>


- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho
điểm theo định kỳ.


- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử Việt Nam từ năm 1954- 1975:


- Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS, để đổi mới phương pháp dạy, tập duyệt cho
các em thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.


<b>2. Kĩ năng.</b>


- Rèn luyện cho hoc sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng lựa chọn và vận dụng
kiến thức để phân tích, tổng hợp.


- Kĩ năng đánh, nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế, rút bài học kinh nghiệm của lịch sử
<b>3. Thái độ.</b>


- Có thái độ phản đối chiến tranh, chống chủ nghĩa đế quốc.
- Có thái độ trân trọng những giá trị do con người tạo ra


- Thái độ, ý thức kĩ luật nghiêm túc trong thời gian làm bài kiểm tra.

<b> 4. Định hướng các năng lực hình thành</b>




- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử, rút ra quy luật lịch
sử, bài học kinh nghiệm


<b>II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>



Hình thức: Trắc nghiệm 100%, 33 câu


<i><b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b></i>


<i><b>IV. Nhận xét – đánh giá</b></i>


<i><b>V. Bổ sung</b></i>


Tuần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NĂM 1975</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. </b>


<b>Học xong bài, học sinh cần nắm được.</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


Hiểu và trình bày được:


- Tình hình hai miền đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Nhiệm vụ cách mạng nước ta trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975 nhằm khắc phục hậu
quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


<b>2. Về thái độ: </b>



Bồi dưõng lịng u nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc, thống
nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng.


<b>3. Về kỹ năng: </b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước và nhiệm vụ cấp bách của cách mạng cả nước trong năm đầu sau chiến
tranh kết thúc, miền Nam vừa được giải phóng.


<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.


- Năng lực chuyên biệt: Phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử, rút ra quy
luật lịch sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Tài liệu tham khảo trong SGV.


- Tham khảo <i>Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


Câu hỏi: - Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng?


- Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975 (chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng)?
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>



Với sự kiện chiến thắng ngày 30/4/1975, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta đã kết thúc, đất
nước hịa bình Bắc – Nam xum họp một nhà. Nhưng sau niềm vui khải hồn đó là những khó khăn cần
phải giải quyết? Vậy Đảng và Nhà nước đã có những biện pháp gì để đưa đất nước bước vào giai đoạn
thống nhất hoàn toàn, cùng nhau xây dựng đất nước. Đó chính là những vấn đề chính mà bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>4.Tổ chức dạy và học bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<i><b>Hoạt động 1: cả lớp và cá</b></i>


<i><b>nhân</b></i>


<i>GV khái quát tình hình đất nước</i>


<b>I. Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau năm 1975</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>sau giải phóng, rồi nêu câu hỏi:</i>
<i>- Nêu tình hình thuận lợi và khó</i>
<i>khăn của hai miền Nam-Bắc sau</i>
<i>năm 1975?</i>


<i>HS suy nghĩ trả lời câu hỏi , GV</i>
<i>nhận xét và chốt ý.</i>


<i>+ Thuận lợi: Miền Nam hồn</i>
<i>tồn giải phóng ,thống nhất đất</i>
<i>nước , đi lên CNXH.</i>



<i>+ Khó khăn<b>:</b></i>


<i>-MB: chiến tranh tàn phá cịn</i>
<i>nặng nề.</i>


<i>-MN: Chính quyền cũ ở địa</i>
<i>phương còn tồn tại, cơ sở kt-xh</i>
<i>cịn nhiều khó khăn.</i>


<i><b>Hoạt động : cả lớp và cá nhân</b></i>
<i>GV yêu cầu HS theo dõi SGK để</i>
<i>trả lời câu hỏi;</i>


<i><b>Nêu những sự kiện tiêu biểu ,</b></i>
<i><b>nhằm tiến hành thống nhất đất</b></i>
<i><b>nước về mặt nhà nước?</b></i>


<i>HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi,</i>
<i>GV nhận xét và chốt ý.</i>


<i>-Hội nghị của BCH TW</i>
<i>24(9/1975) đề ra chủ trương</i>
<i>thống nhất đất nước về mặt nhà</i>
<i>nước.</i>


<i>-Từ 15-21/11/1975 tại SG, hai</i>
<i>đoàn đại biểu nhất trí chủ</i>
<i>trương , biện pháp nhằm thống</i>
<i>nhất đất nước.</i>



<i>- 25/4/1976 tổng tuyển cử bầu</i>
<i>QH trong cả nước.</i>


<i>-14/6 – 2/7/1976 QH khoá VI</i>
<i>họp kỳ đầu tại HN.</i>


<i>-2/7/1976 lấy tên là Nước</i>
<i>CHXHCNVN.</i>


<i>- HS nghe và ghi chép.</i>


Hình 84 – Bầu cử quốc hội khóa
VI năm 1976


<i>- Ý nghĩa của việc thống nhất đất</i>
<i>nước về mặ nhà nước?</i>


<i>- HS trả lời</i>


- Miền Nam đã hồn tồn giải phóng, đất nước thống
nhất, chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính
quyền Sài Gịn sụp đổ, cả nước bước vào kỉ nguyên
độc lập, thống nhất và cả nước đi lên CNXH.


<b> 2.Khó khăn: </b>


- Cuộc chiến tranh phá hoại bằng khơng quân và hải
quân của Mỹ, miền Bắc bị tàn phá nặng nề, gây hậu
quả lâu dài.



- Ở miền Nam, tàn dư của xã hội cũ còn tồn tại, làng
mạc bị tàn phá, ruộng đất bị bỏ hoang... thất nghiệp lên
tới hàng triệu người.


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và</b>
<b>phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước. </b>
<b>( Khơng dạy)</b>


<b>III. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà</b>
<b>nước (1975 - 1976)</b>


Hội nghị 24 của ban chấp hành TW Đảng
(9/1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước “thống nhất dân tộc VN”


+ Quá trình thực hiện thống nhất:


- 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong
cả nước, với 23 triêu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại
biểu.


- 24/6- 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước VN
thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã thơng qua các
chính sách đối nội, đối ngoại.


- Nội dung kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI:


+ Tên nước: Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam (2/7/1976)



+ Quốc huy mang dịng chữ CHXHCN VN, Quốc
kì, cờ đỏ sao vàng, Quốc ca, bài Tiến Quân Ca, Thủ đơ
là Hà Nội, Đổi tên Sài Gịn<sub></sub>Thành phố HCM


+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao
nhất của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam,
bầu ban dự thảo hiến pháp.


- 18/12/1976 Hiến pháp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam được quốc hội thông qua


<b>* Ý Nghĩa: </b>


- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>- GV nhận xét, chốt ý.</i>
<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>


<b>1. Củng cố : GV củng cố bài học với các câu hỏi.</b>
- Nêu tình hình 2 miền Nam – Bắc sau năm 1975.


- Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước đã được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa
lịch sử của sự kiện đó.


<i><b>2. Dặn dị và bài tập về nhà: Ôn lại nội dung bài học dựa theo câu hỏi củng cố kiến thức </b></i>
- Lập niên biểu những sự kiện quan trọng của bài học, đọc trước bài 24


<i><b>V. Nhận xét- đánh giá</b></i>



<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 25. XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI</b>


<b>ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976 – 1986) </b>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC



<b>1. Về kiến thức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>-</b>

Ý nghĩa các cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc phía Tây Nam và Phía Bắc


<b>2. Về kỹ năng</b>



<b>-</b>

Kĩ năng kết hợp lịch sử dân tộc với lịch sử địa phương tỉnh Kiên Giang


<b>-</b>

Kĩ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh, tư liệu lịch sử



<b>3. Về thái độ</b>



<b>-</b>

Bồi dưỡng cho học sinh niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và con


đường XHCN



<b>-</b>

Quyết tâm học tập, tu dưỡng để trở thành lớp người kế tục xứng đáng sự nghiệp


cách mạng của các thế hệ đi trước



<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.


- Năng lực chuyên biệt: phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử,


II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU


<b>-</b>

Máy tính, máy chiếu, khi sử dụng giáo án điện tử


<b>-</b>

Đại cương lịch sử Việt Nam tập III…



<b>II.</b>

TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<b> - Biện pháp khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế, ổn định tình hình MN</b>


sau kháng chiến chống Mĩ thắng lợi ?



<b> - Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ?</b>


<b> 3. Giới thiệu bài mới </b>



Từ sau kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi, cách mạng nước ta chuyển sang


một giai đoạn mới – cách mạng XHCN. Đây là con đường mà Đảng ta đã chọn từ khi


Đảng được thành lập 1930. sau khi cả nước đi lên CNXH trong 10 năm đầu từ 1976 ->


1986 với hai kế hoạch 5 năm nhằm thực hiện nhiệm vụ xây dựng kinh tế - xã hội, xây


dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc. vậy những nhiệm vụ đó đã thực hiện như thế


nào? Kết quả ra, ý nghĩa của nó ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài 25



<b> 4.Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy – trò</b>

<b>TG</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>



<b>I. Đất nước bắt đầu đi lên CNXH (1976 –</b>
<b>1986) Khuyến khích học sinh tự đọc</b>



1. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai
đoạn mới


2. Thực hiện kế hoạch nhà nước (1976 –
1986)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm</b>


Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân nào mà
nhân dân ta phải đấu tranh bảo vệ biên giới
Tây Nam? Tóm tắt diễn biến, kết quả ?


<b>Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp</b>


Nhóm 2: Vì sao đầu năm 1979 nhân dân ta
phải đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc?
Tóm tắt diễn biến, kết quả ?


- Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện
nhóm lên trình bày


- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm
phần trình bày của các nhóm.


<b>II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc</b>
<b>1. Bảo vệ biên giới Tây Nam</b>


- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, tập đoàn “Khơme đỏ” do Pơn Pốt


cầm đầu ở Campuchia đã khiêu khích, xâm
phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ Hà Tiên
đến Tây Ninh.


- Đầu tháng 5/1975, chúng đánh chiếm đảo
Phú Quốc và đảo Thổ Chu.


- Ngày 22/12/1978, 19 sư đoàn tiến đánh Tây
Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên
giới Tây Nam nước ta. Quân đội Việt Nam
cùng với lực lượng cách mạng Campuchia
tiến công chế độ diệt chủng Pôn Pôt.


- Ngày 7/1/1979, thủ đơ Phnơm Pênh được
giải phóng.


<b>2. Bảo vệ biên giới phía Bắc</b>


- Sáng 17/2/1979, quân đội Trung Quốc huy
động 32 sư đồn mở cuộc tiến cơng nước ta
dọc biên giới từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến
Phong Thổ (Lai Châu). Quân dân ta chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc.


- Đến 18/3/1979, quân Trung Quốc rút khỏi
nước ta.


<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>
<b>1. Củng cố: </b>



- Chủ trương xây dựng CNXH ở nước ta 10 năm đầu độc lập



- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1976-1979


<b>2. Dặn dò</b>


<b>-</b>

Học bài cũ và đọc trước bài 26


<b>-</b>

Sưu tầm, tham khảo văn kiện ĐH VI


<b> V. Nhận xét- đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 26</b>


<b>ĐẤT NƯỚC TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI</b>


<b>ĐI LÊN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>Học xong bài, học sinh cần nắm được</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước, đổi mới con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.


- Nội dung , thành tựu, ý nghĩa và những hạn chế trong 15 năm đổi mới của Đảng 1986-2000.
<b>2. Về thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>3. Về kỹ năng: Kỹ năng phân tích , tổng hợp ,so sánh , đánh giá con đường pt của đất nước.</b>
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>



- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, liên hệ thực tế


- Năng lực chuyên biệt: ptích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử, rút ra bài học
<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Tranh, ảnh, tài liệu minh hoạ.
- Văn kiện Đảng .


- Giáo trình lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Nêu những thuận lợi và khó khăn của nước ta sau khi thống nhất năm 1975?
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Đổi mới là nhằm khắc phục khó khăn, sai lầm khuyết điểm mắc phải trước đó, vượt qua cuộc
khủng hoảng để đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến lên. Đó là chủ trương lớn của
Đảng, là vấn đề sống còn của chủ nghĩa xã hội ở nước ta đồng thời là vấn đề phù hợp với xu thế chung
của thời đạị, Vậy nội dung đổi mới là gì? Cơng cuộc đổi mới đã đạt được những thành tựu như thế nào?
Đó chính là những vấn đề chính mà bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>4.Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới.</b>


<b>Họa động của thầy và trò</b> <b>T</b>


<b>G</b>


<b>Những kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>


<i><b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b></i>


<i>GV khái quát tình hình đất nước thời kỳ</i>
<i>1975 – 1985 , rồi nêu câu hỏi.</i>


<i><b>Hoàn cảnh đưa đến cuộc đổi mới đất nước</b></i>
<i><b>của Đảng và chính phủ?</b></i>


<i>HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi, GV nhận</i>
<i>xét và chốt ý.</i>


<i>-Thời kỳ 1976-1986 , đảng ta vừa tìm tịi</i>
<i>vừa thể nghiệm con đường đi lên chủ nghĩa</i>
<i>xã hội.</i>


<i>-Ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể</i>
<i>trong mọi lĩnh vực , nhưng cũng gặp khơng</i>
<i>ít khó khăn, yếu kém do sai lầm khuyết điểm</i>
<i>gây ra, từ giữa những năm 80 , ta lâm vào</i>
<i>tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh</i>
<i>tế -xã hội.</i>


<i>-Để đưa đất nước vượt qua khủng hoảng ,</i>
<i>đẩy mạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ</i>
<i>nghĩa, đòi hỏi Đảng ta phải đổi mới.</i>


<b>I. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng</b>
<b>1. Hoàn cảnh lịch sử </b>


- Hoàn cảnh trong nước



+ Qua hai kế hoạch 5 năm XD CNXH (1976
– 1980) và (1981-1985), cách mạng nước ta
đạt được những thành tựu đáng kể, song cũng
gặp khơng ít khó khăn, khiến đất nước lâm
vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh
tế- xã hội.


+ Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt
qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải
tiến hành đổi mới.


-<i>Hoàn cảnh thế giới:</i>


+ Những thay đổi của tình hình thế giới và
quan hệ giữa các nước do tác động của cách
mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>* Hoạt động 2 : cả lớp và cá nhân</b></i>


<i><b>Trình bày nội dung chủ yếu của đường lối</b></i>
<i><b>đổi mới của Đảng đề ra từ đại hội 6?</b></i>


<i>HS trả lời , GV chốt ý:</i>


<i>-Đại hội 6 (12/1986) của Đảng đánh dấu</i>
<i>bước đổi mới tồn diện ,đồng bộ, từ kinh tế</i>
<i>chính trị đến tư tương ,tổ chức… nhưng</i>
<i>trọng tâm là đổi mới kinh tế;</i>



<i>+ Kinh tế:</i>


<i>-Thừa nhận sự tồn tại của các thành phần</i>
<i>kinh tế, kinh tế nhiều thành phần theo định</i>
<i>hướng XHCN, theo cơ chê thị trường, có sự</i>
<i>quản lý của nhà nước, xoá bỏ quan liêu bao</i>
<i>cấp…</i>


<i>-Kinh tế tập thể làm nền tảng, mọi người</i>
<i>được tự do kinh doanh theo pháp luật.</i>
<i>-Mở rộng kinh tế đối ngoại, hợp tác quốc tế.</i>
<i>+Chính trị:</i>


<i> - Xây dựng nhà nước pháp quyền, XHCN,</i>
<i>nhà nước của dân do dân vì dân. </i>


<i>-Xây dựng nền dân chủ XHCN . </i>


<i>-Thực hiện chính sách đồn kết dân tộc.</i>
<i>- Đối ngoại hồ bình, hữu nghị, hợp tác.</i>
<i>HS nghe và ghi chép</i>


Hình 86 – Đại hội Đảng quyết định đổi mới.


đổi mới.


<b> 2. Đường lối đổi mới của Đảng</b>


Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội
Đảng VI (12/1986), về sau qua các kỳ đại hội


được điều chỉnh, bổ sung. Đổi mới tồn diện
và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về
kinh tế.


Đổi mới về kinh tế: Xây dựng nền kinh tế
nhiều ngành, nghề, nhiều qui mơ, trình độ
cơng nghệ. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ
cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp,
hình thành cơ chế thị trường; mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngoại.


Đổi mới về chính trị: xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa; Xây dựng nền
dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ
nhân dân, thực hiện chính sách đại đồn kết
dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu
nghị hợp tác.


<b>II. Q trình thực hiện đường lối đổi mới</b>
<b>1986-2000 (</b>Khuyến khích học sinh tự đọc)


<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>


<b>1. Củng cố: - Đổi mới là tất yếu, là vấn đề sống còn của một Quốc gia.</b>


- Nội dung và thành tựu, ý nghĩa của công cuộc đổi mới ở VN 1986-1990? Hạn chế của công
cuộc đổi mới 1986 -1990?


Câu 1. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ


trương hình thành cơ chế kinh tế nào?


A. Thị trường. B. Tập trung. C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa


Câu 2. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác
<i>định trọng tâm của công cuộc đổi mới là </i>


A. kinh tế. B. tư tưởng. C. chính trị. D. văn hóa.
<b>2. Dặn dò : Học bài và đọc trước bài 27.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>VI. Bổ sung</b></i>


Tuần:


Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày tháng năm
<b>Bài 27</b>


<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>Học xong bài, học sinh cần nắm được</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Giúp học sinh nắm chắc, hệ thống, tổng quát quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm
1919 đến năm 2000 qua các thời kỳ chính với những đặc điểm lớn của từng thời kỳ


- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, phương hướng đi
lên của đất nước, bài học kinh nghiệm lớn của CMVN


<b>2. Về kỹ năng:</b>



- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, lựa chọn sự kiên lịch sử cơ bản, kỹ năng phân tích, xác
định những sự kiện lịch sử lớn của từng thời kỳ lịch sử từ năm 1919 đến năm 2000


<b>3. Về thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Giải thích được các mốc quan trọng của lịch sử Việt Nam từ 1919-2000.


- Khả năng vận dụng kiến thức lịch sử vào bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận chính xác.
<b>4. Định hướng các năng lực hình thành</b>


- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học.
- Năng lực chuyên biệt:


Tổng hợp kiến thức, phân tích đánh giá, so sánh đánh giá các sự kiện lịch sử, rút ra quy luật lịch
sử, bài học kinh nghiệm


<b>II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Tranh, ảnh, tài liệu minh hoạ.


- Văn kiện Đảng .


- Giáo trình lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. </b>


- Nêu hoàn cảnh và nội dung đường lối đổi mới của Đảng ta năm 1986?
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>



Lịch sử VN từ 1919 đến 2000 đã phát triển qua các thời kỳ nào? Nội dung cơ bản và những
đặc điểm lớn của từng thời kỳ lịch sử? Những nguyên nhân cơ bản nào làm nên thắng lợi vẽ vang
đó..? Để nhìn lại một cách khái quát lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000, hôm nay chúng ta học bài
27. Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919-2000.


<b>4. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới.</b>


<b>Họa động của thầy và trò</b> <b>Tg Những kiến thức cơ bản HS cần nắm </b>
<b>vững</b>


<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>


- GV: Em hãy tóm tắt các thời kỳ phát triển
của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 ?
Sau đó chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
các vấn đề thứ tự như sau:


<i><b>Nhóm 1: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản </b></i>
<i><b>thời kì 1919-1930.</b></i>


<i><b>Nhóm 2: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản </b></i>
<i><b>thời kì 1930-1945 và 1945-1954.</b></i>


<i><b>Nhóm 3: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản </b></i>
<i><b>thời kì 1954-1975.</b></i>


<i><b>Nhóm 4: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản </b></i>
<i><b>thời kì 1975-2000.</b></i>



Các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút,


<b>I. Các thời kỳ phát triển của lịch sử dân </b>
<b>tộc</b>


<i><b>1.Thời kỳ 1919- 1930</b></i>


- Thời kỳ vận động tiến tới thành lập
ĐCSVN


+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp tạo cơ sở kinh tế- xã hội để
tiếp thu luồng tư tưởng CMVS


+ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa
Mác- Lênin vào trong nước


-PTCN chuyển sang tự giác, phong trào
yêu nước chuyển sang lập trường vô sản
dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN đầu năm
1930


<i><b>2. Thời kỳ 1930- 1945</b></i>


-Thời kỳ vận động giải phóng dân tộc
dưới sự lãnh đạo của Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

sau đó GV mời đại diện các nhóm trình bày,
mời các nhóm khác bổ sung nhận xét, chốt.
GV bổ sung hoàn thành nội dung các nhóm,


ghi bảng.


+ Phong trào dân chủ 1936- 1939
+ Phong trào GPDT 1939- 1945
<i><b>3.Thời kỳ 1945- 1954</b></i>


- Nhiệm vụ: Kháng chiến và kiến quốc
-Thắng lợi lớn:Việt Bắc 1947, Biên giới
1950, Đông –Xuân 1953- 1954, đỉnh cao là
chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã dẫn
đến hiệp định Giơnevơ


<i><b>4. Thời kỳ 1954- 1975</b></i>


- Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
- MB làm CM XHCN, MN làm CM
DTDCND


MN: Đánh bại 4 chiến lược chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mỹ, giải phóng MN
- MB: Vừa xây dựng CNXH vừa chống
chiến tranh phá hoại; đồng thời hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ của hậu phương lớn và
giúp đỡ cách mạng Lào, Campuchia
<i><b>5. Thời kỳ 1975- 2000</b></i>


- Thời kỳ cả nước đi lên CNXH


+ Giai đoạn 1975- 1986: Bên cạnh những
thành tựu, ta gặp khơng ít khó khăn, ́u


kém...


+ Giai đoạn 1986- 2000: Thực hiện đổi
mới, giành được nhiều thành tựu, vượt qua
khủng hoảng


<b>* Hoạt động 2: cá nhân</b>


- GV dẫn dắt: Từ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất, đặc biệt là từ ngày ĐCSVN ra đời, lịch
sử dân tộc ta đã trải qua những bước thăng
trầm song cuối cùng đã giành được những
thắng lợi vẽ vang.


- GV: Vì sao dân tộc ta đã giành được những
<i><b>thắng lợi đó?</b></i>


- HS: suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
- GV có thể chốt và chuyển ý.


-GV: có được những thắng lợi đó CM và dân
<i><b>tộc ta đã rút được những bài học kinh</b></i>
<i><b>nghiệm gì? theo em bài học nào quan trọng</b></i>
<i><b>nhất vì sao? </b></i>


- HS trả lời, GV bổ sung, phân tích, minh họa
kết thúc bài.


<b>II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh</b>
<b>nghiệm:</b>



<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


- Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn,
sáng suôt, độc lập, tự chủ. Đây là nhân tố
quyết định


- Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu
nước, chiến đấu dũng cảm, lao động cần cù
<i><b>2. Bài học kinh nghiệm:</b></i>


- Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
- Sự nghiệp cách mạng là của dân , do dân
và vì dân...


- Khơng ngừng củng cố khối đoàn kết
trong nước và đoàn kết quốc tế


- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại...


- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân
tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của CMVN
<b>V. SƠ KẾT BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Khái quát quá trình lịch sử dân tộc từ 1919-2000.


- Nắm được sự ra đời, lãnh đạo của Đảng trong tiến trình lịch sử Từ 1930-12000?


- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử các cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 và


kháng chiến chống Mĩ 1954-1975Nội dung đường lỗi đổi mới của Đảng 1986.


<b> 2. Dặn dò : Chuẩn bị bài kĩ, học đề cương, ôn tập để thi học kì 2.</b>
<i><b> V. Nhận xét- đánh giá</b></i>


</div>

<!--links-->

×