Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 44 - Trường THCS Bình Chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bình Chương. TUẦN 1 Tiết 1+2: Tôi đi học Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn. bản. Tiết 1+2: Văn học :. Ngày soạn:. 10/8/2010. - Thanh TịnhA. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B.Chuẩn bị: -GV: Soạn bài, Xem lại bài Cổng trường mở ra( lớp 7), chân dung T.Tịnh -HS: Soạn bài C.Tiến trình dạy học: I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ: 1. Hướng dẫn phương pháp học tập 2. Em đã chuẩn bị cho ngày khai trường năm nay như thế nào? Tâm trạng của em có gì khác so với khai trường năm lớp 1 hoặc lớp 6? III. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu chung + Yêu cầu HS đọc chú thích *sgk, - Đọc chú thích *sgk/8, nghe I.Giới thiệu: 1. Tác giả(sgk) gv giới thiệu những nét cơ bản: gv giới thiệu. - Thanh Tịnh sáng tác nhiều lĩnh vực: truyện, thơ, ca dao, bút kí. Truyện ngắn của ông thường toát lên tình cảm êm dịu, trong trẻo. Văn của ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến. -Tôi đi học là truyện ngắn cảm 2.Tôi đi học: Là Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Bình Chương xúc, không thuộc loại truyện có xung đột xã hội.. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích Đọc thiết tha, nhẹ nhàng, trong trẻo. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọchiểu văn bản. - Văn bản có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? + Yêu cầu HS đọc đoạn văn từ đầu… “...rộn ràng” - Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng. -Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn diến tả theo trình tự nào?. truyện ngắn viết về những kỉ niệm mơn - Đọc văn bản, đọc kĩ các chú man của buổi tựu trường đầu tiên. thích 2,6,7.. - Nhân vật: Tôi, mẹ, ông đốc,. thầy giáo trẻ, những học sinh Nhân vật chính là “tôi” - HS đọc đoạn văn từ đầu… “...rộn ràng”, nêu chi tiết: + Biến chuyển của trời đất cuối thu. + Hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường. - Trình tự không gian và thời gian: + Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường (Buổi mai…ngọn núi) + Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường ( Tiếp …được nghỉ cả ngày nữa) + Cảm nhận của tôi khi ngồi trong lớp học.(còn lại). Hướng dẫn HS đọc- hiểu từng phần để tìm hiểu tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi. - Khi cùng mẹ đến trường, nhân vật - Cảnh vật dường như có sự tôi cảm nhận như thế nào về khung thay đổi “ Con đường này tôi Giáo án Ngữ Văn 8-. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Trình tự diễn tả. cảm xúc: -Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng.. - Những kỉ niệm được diễn tả theo trình tự không gian và thời gian.. 2. Cảm xúc của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên: a. Trên con đường GV:Huỳnh Nhựt. Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Bình Chương cảnh xung quanh? Câu văn nào thể hiện điều đó? - Vì sao cảnh vật vốn quen mà hôm nay lại lạ?. - Nhân vật tôi cũng tự nhận thấy mình như thế nào?. -Cậu bé đã nghĩ gì khi thấy những học trò cũ tự ôm được sách vở? - Hình ảnh so sánh cho thấy tâm trạng cậu bé như thế nào?. đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ” - Vì “ Chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học…không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa” + Thấy mình trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới và mấy quyển vở mới trong tay. + Thử sức mình mang mấy quyển sách. - “Chắc chỉ người thạo mới làm được…” - nhẹ nhàng , phấn khởi. - Cảnh sân trường lúc đó có gì nổi bật? - Cậu bé thấy ngôi trường như thế nào?. - rất nhiều người, ai cũng ăn mặc đẹp, sáng sủa… - Trường Mĩ Lí vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà Ấp…lòng đâm lo sợ - Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa vẩn vơ…  những cảm xúc trang như thế nào? Trước đó, khi chưa đi học cậu bé nghiêm, thấy trường học thật thấy đó chỉ là một nơi xa lạ, cao ráo lớn lao. và sạch sẽ hơn các nhà khác trong làng - Khi tả những người học trò lần - “Họ như con chim non đứng đầu đến trường tác giả dùng hình bên bờ tổ, nhìn quãng trời ảnh so sánh nào? rộng muốn bay, nhưng còn + Bình vẻ đẹp của hình ảnh so ngập ngừng e sợ…”  Hình ảnh so sánh sinh sánh: diễn tả chính xác, sinh động động về tâm trạng của các em hình ảnh rất đáng yêu của những em nhỏ lần đầu đến trường với biết nhỏ lần đầu tới trường. Đề Giáo án Ngữ Văn 8-. tới trường: - Thấy cảnh vật khác lạ -Cảm thấy mình đã lớn, trang trọng và đứng đắn. - Hình ảnh so sánh “làn mây…”  Tâm trạng lâng lâng, phấn chấn hoà với cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. b.Khi đứng trước sân trường: - Phép so sánh diễn tả những cảm xúc trang nghiêm. - lo sợ vẩn vơ, thấy mình nhỏ bé.. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Bình Chương bao bỡ ngỡ và bao điều mới lạ phía trước. cao nhà trường, thể hiện khát vọng bay bổng của người học trò … - Trong đoạn này, tác giả đã dùng - Tác giả kết hợp cả 3 phương phương thức gì? Miêu tả, biểu cảm, thức. hay tự sự ? Sự kết hợp cả 3 phương thức khiến cho sự việc được kể sinh động, dạt dào cảm xúc - Khi chỉ còn lại những học trò mới - Thấy mình chơ vơ, khi chờ ở sân trường, “tôi” cảm thấy thế nghe thầy đọc tên cảm thấy nào? quả tim như ngừng đập, nghe gọi đến tên thì giật mình, lúng túng… - Chuyện gì xảy ra khi các học trò - một cậu đứng đầu hàng mới phải rời tay người thân để vào khóc…tôi nức nở khóc lớp? theo…vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ. - Em có suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò bé nhỏ khi xếp  khóc vì lo sợ: phải tách khỏi người thân để bước vào hàng vào lớp? + Khóc như phản ứng dây chuyền, một môi trường hoàn toàn mới lạ. những giọt nước mắt ngoan chứ không phải là vòi vĩnh; khóc nhưng là thừa nhận một điều :mình đã lớn rồi, mình phải ở lại đây để học … - Hãy nhớ lại cảm xúc của chính - HS tự bộc lộ. em vào lúc đó trong ngày đầu tiên đi học + Hướng dẫn HS quan sát đoạn - Vì “tôi” cảm nhận được sự cuối. - Vì sao trong khi xếp hàng vào lớp, độc lập của mình khi đi học. cậu bé cảm thấy “ trong thời thơ ấu Cậu bé đã bước vào một thế tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như giới riêng của mình, phải tự lần này”? mình làm tất cả, không có mẹ bên cạnh như ở nhà. + So sánh với những ngày đi chơi cả ngày vẫn không thấy xa mẹ chút - Một mùi hương lạ xông lên nào. - Tìm những chi tiết thể hiện tâm trong lớp. Trông hình gì tôi trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” cũng thấy hay hay …nhìn bàn khi bước vào lớp học. ghế chỗ tôi ngồi lạm nhận là Giáo án Ngữ Văn 8-. - Hồi hộp chờ gọi tên mình, đến khi nghe gọi tên thì gịât mình lúng túng.. - Khóc vì lo sợ. c. Khi vào trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật và bạn bè. - Tự tin bước vào giờ học đầu tiên.. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Bình Chương. - Những cảm giác đó cho thấy tình cảm của nhân vật đối với lớp học và việc học hành như thế nào? Đã có sự thay đổi tâm trạng so với khi ở ngoài sân trường. - Đoạn cuối có 2 chi tiết : + Một con chim liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo…nhưng tiếng phấn của thấy tôi gạch mạnh trên bảng đen đã đưa tôi về với cảnh thật” Những chi tiết đó nói thêm điều gì về nhân vật “tôi”? Chốt lại diễn biến tâm trạng. * Hướng dẫn HS tìm hiểu tình cả của người lớn dành cho các học trò nhỏ. -Hình ảnh ông đốc được miêu tả như thế nào? - Tình cảm của các phụ huynh thể hiện như thế nào? - Thái độ của thầy giáo trẻ ra sao?. vật của riêng mình; nhìn người bạn chưa hề quen biết mà lòng vẫn không cảm thấy xa lạ chút nào… - Những tình cảm trong sáng, mến yêu trường lớp và bạn bè; tự tin và sẵn sàng bước vào việc học hành.. - Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành. 3. Thái độ của người lớn: - Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động, tươi cười và nhẫn nại chờ chúng tôi. - phụ huynh nhìn với cặp mắt lưu luyến… - thầy giáo trẻ tươi cười đón học sinh.. - Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu đi học? + Qua hình ảnh những người lớn, chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường, đối với thế hệ tương lai. Đó là môi trường giáo dục ấm áp, là một nguồn nuôi dưỡng các em trưởng. - ân cần, trìu mến.. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Bình Chương thành. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết -Em có nhận xét gì về nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này?. III. Tổng kết 1. Đặc sắc nghệ thuật: - kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm - những hình ảnh trong sáng, giàu chất trữ tình. 2.Sức hấp dẫn: Chất trữ tình tha thiết từ tình huống đến cảm xúc, hình ảnh. 3. Nội dung( Ghi nhớ sgk/9). - Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? GV nhấn mạnh sức sống lâu bền của tác phẩm đối với nhiều thế hệ bạn đọc, liên hệ với bài Cổng trường mở ra để khẳng định điều. IV. Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ V. Dặn dò: - Hướng dẫn HS cách làm bài tập 1,2 ở nhà: + BT1: Khái quát lại dòng cảm xúc của nhân vật theo trình tự thời gian, chỉ ra sự kết hợp tả- kể - biểu cảm. + BT2: Bài viết phải có cảm xúc, ấn tượng riêng. - Xem trước tiết 3.. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Bình Chương. Tiết 3: TV. Ngày soạn: 10/8/2010. A. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS. - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị. 1.GV: Soạn bài. 2.HS: Xem trước bài học. C. Tiến trình dạy học. I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Ở lớp 7 các em đã học hai loại từ có quan hệ về nghĩa. Đó là 2 loại từ nào? - Đồng nghĩa. - Trái nghĩa. III. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Quan sát sơ đồ trong SGK và trả I. Từ ngữ - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi lời câu hỏi. nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa a, b, c trong SGK. hẹp: a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn a) Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, hơn nghĩa của từ thú, chim, cá vì chim, cá? Vì sao? nó chỉ tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được. b. -Nghĩa của từ thú rộng hơn hay b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hẹp hơn nghĩa của các từ voi, nghĩa của các từ voi, hươu. Vì hươu? Vì sao? thú chỉ tất cả các động vật có móng, 4 chân. - Nghĩa của từ chim rộng hơn hay - Nghĩa của từ chim rộng hơn hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, nghĩa của các từ tu hú, sáo. Vì sáo? Vì sao chim: chỉ tất cả các động vật biết bay, có 2 chân, thân phủ 10 Giáo án Ngữ Văn 8GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Bình Chương lông vũ, đầu có mỏ, đẻ trứng. - Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp - Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa hơn nghĩa các từ cá rô, cá thu? Vì các từ cá rô, cá thu.Vì cá chỉ sao? động vật có xương sống, ở dưới nước. thở bằng mang, bơi bằng 1 ví dụ về 3 mức độ nghĩa để HS vây. rõ hơn: + Động vật: Sinh vật có cảm giác và tự vận động được. + Cá: Động vật có xương sống, ở dưới nước. thở bằng mang, bơi bằng vây. + Cá thu: Cá biển, sống ở tầng mặt, thân dẹp, hình thoi, gốc đuôi dẹp. c. Nghĩa của các từ thú, chim, cá c) Nghĩa của từ cá, chim, thú hẹp rộng hơn nghĩa của những từ nào, hơn nghĩa của từ động vật, rộng đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ hơn nghĩa của từ voi, hươu, cá nào? rô… - Vậy có phải bao giờ một từ cũng - Nghĩa của một từ có thể rộng chỉ có nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ không? khác. - Một từ được coi là có nghĩa rộng - Khi phạm vi nghĩa của từ đó khi nào? bao hàm phạm vi nghĩa của một VD: Sách có nghĩa rộng hơn từ ngữ số từ khác. Sách nào? - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi nào? VD: Nghĩa của các từ ngữ: rau cải, cà rốt, su hào, xà lách, khoai tây được bao hàm bởi nghĩa của một từ là từ nào? - Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp không? - VD: từ gà có nghĩa rộng hơn từ nào và hẹp hơn từ nào? Dùng sơ đồ vòng tròn để biểu diễn mối quan hệ bao hàm. Chim Thú. SGK sách truyện sách TK…? - Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Rau củ. - Một từ có thể có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác. Gia cầm gà. Giáo án Ngữ Văn 8Tu hú, sáo. GV:Huỳnh Nhựt. Voi, hươu Lop8.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Bình Chương gà ri. gà công nghiệp. Cá Động vật BT thêm: -Tìm từ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn từ mèo.. Gia súc Mèo Mèo mun -vật nuôi. mèo mướp…. - Từ nào có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từ gia súc? Hoạt động 3: Tổng hợp kết quả phân tích. - Vậy thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, HS rút ra ý như ghi nhớ SGK từ ngữ nghĩa hẹp? + GV nhấn mạnh cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn giữa nghĩa các từ ngữ. - Theo thời gian 1 số từ ngữ có thể mở rộng nghĩa dần.( từ trà, ôsin,…) VD: Từ trà vốn có nghĩa là: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống”. Nhưng gần đây nghĩa từ trà đã được mở rộng bao gồm cả những loại thức uống khác: trà khổ qua, trà a-ti-sô…. Ghi nhớ: SGK/10. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm BT BT 1, 2, 3, 4 làm độc lập, BT 5 làm theo nhóm II. Luyện tập: Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Bình Chương 1. Lập sơ đồ. a) y phục quần quần đùi. áo. quần dài. sơ mi. áo dài. b) vũ khí súng súng trường. bom đại bác. bom ba càng. bom bi. 2. Từ ngữ có nghĩa rộng: a) Chất đốt. b) Nghệ thuật. c) Thức ăn. d) Nhìn. e) Đánh 3. Những từ ngữ có nghĩa được bao hàm: a) Xe cộ: xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô… b) Kim loại: đồng, vàng… c) Hoa quả: xoài, chuối… d) Họ hàng: cô, cậu, dì.. e) mang: xách, khiêng, vác… 4. Những từ không thuộc phạm vi là. a) thuốc lào c) bút điện b) Thủ quỹ d) hoa tai 5. - Động từ có nghĩa rộng: Khóc - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. IV.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ, GV nhắc lại các ý chính. V. Dặn d ò: Học bài, soạn bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.. Ngày soạn:10/8/2010. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Bình Chương. Tiết 4: TLV. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung, nêu bật cảm xúc, ý kiến của mình. B. Chuẩn bị 1.GV: Soạn bài, bảng phụ. 2.HS: Soạn bài. C. Tiến trình dạy- học. I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 1.Trong chương trình lớp 7 có 3 bài học về văn bản, với mục đích để các em có thể tạo lập một văn bản có ý nghĩa rõ ràng và bố cục chặt chẽ. Đó là những bài nào? - Liên kết - mạch lạc - bố cục của văn bản. 2. Kiểm tra việc soạn bài. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chủ đề văn bản + Xác định văn bản mẫu Tôi đi học - Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?. - Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? - Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản. Hoạt động của Trò. Ghi bảng I. Chủ đề của văn bản.. - Trình bày bài soạn 1, 2. - Tác giả nhớ lại những kỉ niệm: + Mẹ dắt tay đến trường trong ngày tựu trường đầu tiên. + Những cảm nhận của tác giả về con đường, cảnh vật, ngôi trường, về thầy giáo và bạn bè, về giờ học đầu tiên. - Sự hồi tưởng khiến lòng tác giả nao nức, những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Bình Chương Tôi đi học. - Vậy chủ đề văn bản Tôi đi học là gì? - Theo em chủ đề của văn bản là gì? Chủ đề trả lời cho câu hỏi : Văn bản viết về ai? việc gì? như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thông qua phân tích tính thống nhất chủ đề của văn bản Tôi đi học khái quát được những điều kiện để đảm bảo tính thống nhất chủ để của văn bản. Bước 1: HS phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Tôi đi học. - Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? Gợi ý: + Nhan đề có giúp em phán đoán điều gì không? + Buổi tựu trường của ai? Những từ ngữ, những câu văn nào nhắc lại điều ấy? + Chủ đề văn bản thường thể hiện tập trung ở nhan đề, nhất là các văn bản nghị luận. Văn bản nghệ thuật có cách đặt nhan đề phong phú, đa dạng hơn. Có khi lấy tên nhân vật chính hoặc hình tượng trung tâm để đặt tên( Lão Hạc, Rằm tháng giêng…). Có khi dùng một cụm từ để bộc lộ chủ đề(Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu, Tắt đèn, Thuế. - Chủ đề Tôi đi học: Kể về những kỉ niệm trong sáng của buổi tựu trường đầu tiên. - Chủ đề: Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.. Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.. - Trình bày bài đã chuẩn bị về tính thống nhất chủ đề của văn bản Tôi đi học.. - Nhan đề văn bản: Cho phép dự đoán nói về chuyện tôi đi học. - Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của tôi nên đại từ tôi, các từ ngữ hiển thị ý nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần (đi học, tựu trường, đến trường, đi vào lớp) - Các câu đều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời: + Hôm nay tôi đi học + Hằng năm cứ vào cuối thu… lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. + Hai quyển vở mới ở trên tay tôi đã. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Bình Chương máu..) + Chủ đề còn thể hiện ở một số từ ngữ câu, hình ảnh lặp lại nhiều lần trong văn bản( từ ngữ then chốt) Bước 2: Hướng dẫn HS chú ý phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi: - Văn bản Tôi đi học tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên. - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời.. bắt đầu thấy nặng. Tôi bặm tay, ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất…. - lòng tôi lại nao nức mơn man - Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. - Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu - Mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè bật cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ của núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. trường , khi cùng các bạn đi vào - Trình bày rõ sự thay đổi cảm giác về sự vật, sự việc của nhân vật tôi: lớp. + Chú ý những cảm giác khác + Trên đường đi học: biệt của nhân vật về cùng một sự *Cảm nhận về con đường: quen đi vật và sự việc trước và trong lại lắm lần  thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi. buổi tựu trường đầu tiên. * Thay đổi về hành vi: lội qua sông GV chốt lại ý:  Đó là những cảm giác trong thả diều, đi ra đồng nô đùa  đi học sáng nảy nở trong lòng nhân vật cố làm như một học trò thực sự. + Trên sân trường: tôi, dù qua các phần khác nhau của văn bản thì các chi tiết, ngôn * Cảm nhận về ngôi trường: xa lạ, cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà từ đều tập trung khắc hoạ, tô trong làng  xinh xắn, oai nghiêm đậm cảm giác này. Như vậy, như đình làng, rộng, cao hơn và trình tự trình bày cũng thê hiện được quá trình diễn biễn tâm “lòng tôi đâm lo sợ vẩn vơ”. trạng của nhân vật. * Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bước nhẹ, khóc nức nở. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Bình Chương Bước 3: Hướng dẫn HD rút ra ghi nhớ.. * Trong lớp học : Cảm thấy xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết/ giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.. - Từ việc phân tích trên đây em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?. - Là khi văn bản chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. + Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề văn bản, nắm được những yêu cầu. + Thảo luận về câu hỏi: - Tính thống nhất về chủ đề được - Văn bản có tính thống nhất về chủ thể hiện ở những phương diện đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác nào trong văn bản? định, không xa rời hay lạc sang chủ - Tính thống nhất về chủ đề của đề khác. -Tính thống nhất về chủ đề được thể văn bản thể hiện ở 2 phương diện: hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan + Nội dung: Văn bản có một đối hệ giữa các phần của văn bản và các tượng phản ánh cụ thể, cần phải từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. có đích hay chủ định của người tạo lập, tức là bày tỏ một ý kiến, một quan niệm, một cảm xúc nào đó nhằm tác động đến người đọc về nhận thức, hành động và tình cảm. Mọi phần văn bản, mọi chi tiết đều trực tiếp hoặc gián tiếp thể hiện chủ định này của người tạo lập văn bản. + Cấu trúc hình thức: Thể hiện qua nhan đề, sự sắp xếp các phần mục, tính thống nhất của các đơn vị ngôn ngữ trong văn bản(sự lặp lại các từ ngữ then chốt) - Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó?( Để viết hoặc hiểu được một văn bản cần phải chú ý điều gì?) GV chốt lại ghi nhớ - Để đảm bảo tính thống nhất đó cần Ghi nhớ SGK/12 biết xác định và duy trì đối tượng Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần tập. sao cho văn bản tập trung nêu bật ý Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Bình Chương BT1: Nhận diện để khắc sâu kiến thức. BT2, 3 luyện tập cho HS khả năng phát hiện và gạt bỏ ý lạc hoặc quá xa chủ đề làm cho văn bản không đảm bào tính thống nhất.. kiến, cảm xúc của mình. - Một HS đọc văn bản, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi SGK - Làm việc theo nhóm, đại diện trình bày, lắng nghe và tranh luận với nhóm khác. - Ghi kết quả bài tập đã được cả lớp thống nhất vào vở.. III. Luyện tập. 1) Sự thể hiên tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi: a)- Văn bản viết về một đối tượng và các vấn đề cụ thể: Cây cọ và sự gắn bó của nó với người Sông Thao. - Các đoạn văn đã trình bày đối tượng và vấn đề theo thứ tự: + MB : Đoạn 1: Giới thiệu rừng cọ quê hương + TB : Đoạn 2: Tả cây cọ Đoạn 3, 4: Sự gắn bó của cây cọ với con người. + KB : Đoạn 5: Khẳng định tình cảm của người dân Sông Thao đối với rừng cọ quê hương. - Không nên thay đổi trật tự này vì đây là bố cục hợp lí b) Chủ đề của văn bản: thể hiện sự gắn bó và tình cảm yêu thương của người dân Sông Thao đối với rừng cọ quê mình c) Chủ đề thể hiện trong toàn văn bản: - Miêu tả rừng cọ: Thân, lá, quả, gốc… - Cuộc sống của người dân: nhà ở, đường đi, trường học dưới bóng cây cọ, nhiều vật dụng được làm từ cọ (làn, chổi, nón…) d) Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề: - Từ ngữ: Cọ, tôi, gắn bó, nhớ. - Câu: câu đầu, câu cuối, “Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ” 2. Bỏ ý b và d 3.- Ý lạc chủ đề: c và g - Có ý hợp chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b và e Nên lựa chọn và sắp xếp ý như sau: a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới bóng mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang. b. Cảm thấy con đường thường đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi. c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự. d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi. Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Bình Chương e. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới. IV. Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.Chính sự thống nhất chủ đề tạo nên tính mạch lạc và tính liên kết cho văn bản. V.Dặn dò: Học bài, soạn bài Trong lòng mẹ.. Giáo án Ngữ Văn 8-. Tuaàn 2 Lop8.net. GV:Huỳnh Nhựt. 19.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Bình Chương. Tiết 5,6: Trong lòng mẹ Tiết 7: Trường từ vựng Tiết 8: Bố cục của văn bản Tiết:. 5+6:. Soạn ngày. 15/08/10. Văn. bản:. ( Trích Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng) A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. - giáo dục tình yêu thương gia đình. B. Chuẩn bị: - HS: Học bài cũ, đọc - chuẩn bị bài mới. - Gv: giáo án, SGK, SGV… C. Phương pháp dạy học: -Vấn đáp – gợi mở - luyện tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’): - Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu của mình? Thể hiện qua những hình ảnh tiêu biểu nào ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ? - Sức cuốn hút của văn bản tôi đi học nhờ vào đâu.? III. Bài mới: Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Bình Chương 1. Giới thiệu bài mới: (1’)Tác giả Nguyên Hồng - Hồi kí tự truyện “ Những ngày thơ ấu” 2.Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt Động 1: Hướng Dẫn I.Đọc văn bản – chú HS đọc và tìm hiểu chú thích.( sgk tr 15-20) thích:(10’) - Đọc 1. Đọc văn bản: -Gọi HS đọc -nhận xét - Gọi HS nhận xét - Gọi HS đọc * -Đọc * 2. Chú thích: ? Cho biết vài nét tiêu biểu về - Hs trả lời a. Tác giả: (1918-1982) - Hs nhận xét, bổ sung Tên khai sinh Nguyễn tác giả Nguyên Hồng ? Nguyên Hồng, quê ở - Gv kết luận TP. Nam Định. Ngòi bút ông luôn hướng về ? Tác phẩm tiêu biểu ? - HS trả lời những người cùng khổ, gần gũi mà ông yêu thương. Được tặng giải thưởng HCM(1996). - Ông sáng tác nhiều thể loại: tiểu thuyết, kí, thơ, sử thi; tiêu biểu:Bỉ vỏ; NNTA; Cửa biển… - GV: lưu ý kiểm tra học sinh b. Tác phẩm: NNTA các chú thích 5,8,12,13,14,17 gồm 9 chương; đoạn SGK tr 19-20 trích là chương 4 trong tác phẩm. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn II. Tìm hiểu văn bản 1. Bố cục: 2 phần học sinh tìm hiểu văn bản. ? Hãy tìm bố cục của văn bản - Hai phần + “….người ta hỏi đến & nội dung từng phần ? chứ ?” - Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩa cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh + Còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 21.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Bình Chương GV: hướng dẫn HS phân tích văn bản theo bố cục. ? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt ? - Gọi HS Đọc đoạn đầu ? Nhân vật “cô tôi” có quan hệ như thế nào với bé Hồng ? ? Nhân vật người cô hiện lên qua các chi tiết , lời nói điển hình nào; Hãy liệt kê những chi tiết này ? ? Em hãy phân tích giọng điệu của người cô để thấy đựợc thái độ của người cô đối với chú bé Hống ?. giác vui sứớng cực điểm của chú bé Hồng. - Mồ côi cha, mẹ tha hương cầu thực, sống với người cô, luôn bị hất hủi. - Đọc - Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé Hồng) - HS thảo luận: + Cô tôi goi tôi đến… + Sao lại không vào.. + Mày dại quá…. - HS thảo luận: + Cười hỏi chứ không phải lo lắng, nghiên nghị hoặc âu yếm hỏi + Cười rất kịch rất giả dối + “Sao lại không vào…phát bài” giọng nói ngọt ngào, bình thản mà mỉa mai, con mắt thì long lanh chằm chặp đua nhìnchú bé muốn kéo chú bé vào một trò chơi độc ác đã tính sẳn - Tiếp tục tấn công: cử chỉ vổ vai cười nói: “mày dại quá..thể hiện sự giả dối, độc ác. “Hai tiếng” em bé”..” không chỉ bộ lộ sự độc ác ý mà còn chỉ chuyển sang chiều hướng châm chọc, nhục mạ ? Những lời lẻ đó đã bộc lộ - Người cô cay nghiệt, tính cách ( bản chất) nào của hẹp hòi, tàn nhẫn, trơ trẻn, người cô ? luôn tìm cách săm soi, Giáo án Ngữ Văn 8-. 2.Phân tích a. Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng(“.. đến chứ”) -Là cô ruột của Hồng -Các chi tiết +Cười hỏi + Cười rất kịch +Tươi cười kể về mẹ bé Hồng với hình ảnh túng quẩn, rách rưởi một cách tỉ mĩ, thích thú. +Hỏi liên tục... +Vỗ vai, tỏ vẻ ngậm ngùi...  Lạnh lùng, hẹp hòi, tàn nhẫn trơ trẽn, luôn tìm săm soi hành hạ và GV:Huỳnh Nhựt. Lop8.net. 23.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Bình Chương - GV: Đó còn là một hình ảnh hành hạ và nhục mạ bé nhục mạ bé Hồng. mang ý nghĩa tố cáo hạng Hồng. người sống tàn nhẫn , khô héo cả tình máu mũ ruột và trong xã hội thực dân nữa phong kiến. ?Hãy giới thiệu một vài nét về -HS:… b.Nhân vật bé Hồng: -Mồ côi cha, mẹ tha gia cảnh của Hồng? hương cầu thực, sống với cô. ? Hãy tìm những chi tiết bộc - HS thảo luận: lộ thái độ của bé Hồng trong + Nhận ra các ý nghĩa đoạn đối thoại với người cô ? cay độc.. + Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ.. + Hai tiếng em bé.. ? Vì sao bé Hồng cảm nhận + Giá những cổ trục.. trong lời nói đó những ý cay - Vì trong lời nói của -Nhận ra cái ý nghĩa cay độc ? người cô chứa đựng sự độc trong lời nói người giả dối, mỉa mai ,hắt hủi, cô. thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bế Hồng ? Bé Hồng có phản ứng như thế nào trước những lời cay - Khi người cô hỏi, lẻ độc của người cô ? thường sẽ trả lời có nhưng vốn dĩ thiếu tình thương ấp ủ và nhạy cảm, nặng tình thương và lòng kính mến mẹ  nhận ra + Cúi đầu không đáp những ý nghĩa cay độc   cũng cười và đáp lại cuối đầu không đáp  một phản ứng thông cũng đã cười và đáp lại minh và tự tin.  một phản ứng thông minh và tự tin :”Cuối năm …cũng về” - Trước những lời tấn công của cô “sao lại không vào.. ; mày dại quá…” khóc mắt cay cay  nước mắt ròng ròng: Giáo án Ngữ Văn 8-. GV:Huỳnh Nhựt Lop8.net. 24.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×