Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Noong Hẹt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Ngày soạn: 23/8/2008. Ngày giảng: 25/8/2008. Tiết 1:. Mở đầu Thế giới động vật đa dạng phong phú. I. Mục tiêu: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở một số loài và môi trường sống. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. * Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định: 7A : 7B : 2. Bài mới: a) Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật hãy cho biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? b) Phát triển bài: Hoạt động 1: - Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các thể * Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài thể hiện qua các ví dụ cụ thể: * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi: hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế được. + Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu nào. + Kích thước khác nhau. GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ - 1 vài HS trình bày đáp án -> HS sung. khác bổ sung. 1. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 - HS thảo luận từ những thông tin xem thực tế hay đọc được. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Hãy kể tên loài động vật trong: Yêu cầu nêu được: + Một mẻ kéo lưới ở biển ? - Dù ao, hồ hay suối đều gồm có + Tát một ao cá ? nhiều loài động vật khác nhau sinh + Đánh bắt ở hồ ? sống. + Chặn dòng nước suối nông ? + Ban đêm mùa hè thường có một số loài như: dế mèn, ếch, cóc, sâu ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những bọ ... phát ra tiếng kêu. loài động vật nào phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung. Yêu cầu nêu được: số cá thể trong loài rất nhiều. ? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm. - HS tự rút ra kết luận. GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. GV thông báo: Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của con người. * Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: - Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống * Mục tiêu: - Nêu được một số động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. * Tiến hành: GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài -Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn tập điền chú thích thành bài tập Yêu cầu: ? Dưới nước có những động vật nào? ? Trên cạn có những động vật nào ? ? Trên không có những động vật nào ? GV cho HS chữa nhanh bài tập này. + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu ... + Trên không: Các loài chim. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có. ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực ? Động vật nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao ? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật. -> trao đổi nhóm Yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày -> giữ nhiệt + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm -> thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp + Động vật nước ta phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới + HS nêu thêm một số loài như: GV cho HS thảo luận toàn lớp Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi ... trường sống của động vật - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 3. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức toàn bài. - HS đọc kết luận chung SGK T8. 4. Kiểm tra đánh giá: 1 Đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa c. Do con người tác động 2 Hãy đánh dấu x vào những câu trả lời đúng Động vật đa dạng phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất 3. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới f.Động vật di cư từ những nơi xa đến 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8. - Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2.. Ngày soạn: 24/8/2008. Ngày giảng: 27/8/2008. Tiết 2:. Phân biệt động vật với thực vật Đặc điểm chung của động vật. I. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: * GV: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK. - Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK T9 + T11) * HS: - Học bài và đọc trước bài mới. - Kẻ bảng 1 SGK T9. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định: 7A: 7B : 2. Bài mới: a) Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc điểm nào? b) Phát triển bài Hoạt động 1:. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 . Phân biệt động vật với thực vật. * Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. * Tiến hành: So sánh động vật với thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú bảng 1 trong SGK T9 thích -> ghi nhó kiến thức GV treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên bảng. - Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời. để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại kết quả của nhóm - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng GV nhận xét và thông báo kết quả đúng. HS theo dõi và tự sửa chữa bài. Cấu tạo tế bào. Không. Động vật Thực vật. ThànhXenlul Lớn lên và ozơ ở tế bào sinh sản. Có. Không. X. X. X. Có. Không. Tổng hợp được. X X. GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào. ? Động vật khác thực vật ở điểm nào. 5. Có. Chất hữu cơ nuôi cơ thể Sử dụng chất H/ cơ có sẵn. Khả năng di chuyển. Hệ thần kinh và giác quan. Không. Không. X. X. X. Có. X X. X X. - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1 -> thảo luận tìm câu trả lời. Yêu cầu: + Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế bào.. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. Có.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 + Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh giác quan, thành tế bào. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung. Đặc điểm chung của động vật GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục - HS chọn ô đặc điểm cơ bản của động vật SGK T10 - 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung - HS theo dõi và tự sửa chữa GV thống báo đáp án đúng (1,3,4) GV yêu cầu HS rút ra kết luận * Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau: - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật * Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương trình sinh học 7. * Tiến hành GV giới thiệu + Giới động vật được chia thành 20 ngành thể HS nghe, ghi nhớ kiến thức hiện ở hình 2.2 trong SGK + Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản * Tiểu kết: Có 8 ngành động vật - Động vật không xương sống: 7 ngành - Động vật có xương sống: 1 ngành Hoạt động 3:. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Vai trò của động vật * Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của động vật * Tiến hành GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: - Các nhóm trao đổi -> hoàn thành bảng 2 Động vật đối với đời sống con người GV kẻ sẵn bảng 2 trên bảng phụ để học sinh - Đại diện nhóm lên ghi kết quả chữa bài và các nhóm khác bổ sung STT. 1. 2. 3. 4. Các mặt lợi, hại Tên động vật đại diện Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học. - Trâu, bò, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan ... - Gà, cừu, ngan, vịt - Trâu, bò .... - Thử nghiệm thuốc Động vật hỗ trợ con người: - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh Động vật truyền bênh. - Chuột, chó. - ếch, chó, thỏ. - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Gà, voi, khỉ .... - Chó, ngựa, voi ... - Chó - Ruồi, muỗi, rận, rệp ..... GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Hoạt động độc lập ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con Yêu cầu nêu được người + Có lợi ích nhiều mặt + Tác hại đối với con người * Tiểu kết: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại 3. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc kết luận chung SGK T12. 7. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 4. Kiểm tra đánh giá: * Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất - Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào a. Ôn đới c. Vùng Bắc cực b. Vùng Nam cực d. Vùng nhiệt đới - Động vật khác với thực vật ở điểm nào? a. Có khả năng di chuyển b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn c. Có hệ thần kinh và giác quan d. Cả a,b,c 5. Dặn dò: - Học bài, đọc mục em có biết. - Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta. - Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.. Ngày soạn: 26/8/2008. Ngày giảng: 01/9/2008.. Chương: I Ngành động vật nguyên sinh Tiết 3:. Quan sát một số động vật nguyên sinh. I. Mục tiêu: - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng giầy. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. - Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. - Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc. II. Chuẩn bị: * GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình * HS: - Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định;. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 7A: 7B: 2. Bài mới: a) Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra ... b) Phát triển bài Hoạt động 1: Quan sát trùng giày * Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô * Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Hướng dẫn cách quan sát - HS làm việc theo nhóm GV Hướng dẫn các thao tác: - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm của GV hướng dẫn rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính -> rãi vài sợi bông để cản tốc độ -> soi dưới kính hiển vi + Điều chính kính nhìn cho rõ + Quan sát hình 3.1 sgk T14 nhận biết trùng giày GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi -> nhận GV Hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng biết trùng giày la men đậy lên giọt nước (có trùng), lấy giấy Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày thấm bớt nước. GV Yêu cầu lấy một mẫu khác ? Quan sát trùng giày di chuyển Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? HS quan sát được trùng giày di GV yêu cầu HS làm bài tập T15 sgk chọn câu chuyển trên lam kính, tiếp tục theo trả lời đúng dõi hướng đi GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa HS dựa vào kết quả quan sát hoàn chữa thành bài tậo Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung 9. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Hoạt động 2: Quan sát trùng roi * Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. * Tiến hành: GV cho HS qs hình 3.2, 3.3 SGK T 15 - HS quan sát hình trong SGK để GV yêu cầu cách lấy mẫu và quan sát ( tương nhận biết trùng roi tự như qs trùng giầy ). - HS trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành - HS đại diện nhóm thực hiện theo thao tác lấy mẫu ( chú ý lấy váng xanh hay rũ yêu cầu nhẹ rễ bèo để có trùng roi ) GV yêu cầu HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ vật GV kiểm tra trên kính hiển vi của từng nhóm. - Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan sát được và thông tin SGK T16 để trả lời GV yêu cầu HS làm bài tập mục lệnh SGK - Đại diện nhóm trình bầy đáp án, T16 nhóm khác bổ sung GV thông báo đáp án đúng 3. Củng cố:- GV chốt lại các kiến thức cần nhớ 4. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích 5. Dặn dò: - Hoàn thiện hình vẽ trùng giày,trùng roi - Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập: Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi 1 2 3 4. Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Tính hướng sáng. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010. Ngày soạn: 30 /8/2008. Ngày giảng: 5/9/2008. Tiết 4:. Trùng roi. I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và khả năng hướng sáng của trùng roi - Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi - Rèn kỹ năng : quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk. * HS: ôn lại kiến thức bài thực hành. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định; 7A: 7B: 2. Bài mới: a) Mở bài: Động vạt nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước , tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi b) Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh. * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và tính hướng sáng của trùng roi. * Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 11. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 - Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức bài trước - Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk. - Hoàn thành phiếu học tập GV Đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm học yếu. GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài GV chữa từng bài tập trong phiếu Yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng soi xanh ? Giải thích thí nghiệm ở mục 4: |"Tính hướng sáng". ? Làm bài tập mục lệnh thứ 2 trong sgk T18. GV Đưa ra phiếu chuẩn kiến thức. T17 và T18 sgk.. - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi + Cách di chuyển nhờ roi + Các hình thức dinh dưỡng + Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể + Khả năng hướng về phía có ánh sáng - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng -> nhóm khác bổ sung. HS dựa vào hình 4.2 sgk trả lời -> nhóm khác nghe bổ sung -> yêu cầu: Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt quang hợp có diệp lục. - HS theo dõi và tự sửa chữa - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. STT 1. Tên động vật Đặc điểm Cấu tạo. Trung roi xanh Là 1 tế bào ( 0,05 mm) hình thoi,có roi điểm mắt, hạt diệp lục, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Di chuyển Dinh dưỡng 2 3 4. Sinh sản Tính hướng sáng. bóp - Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết nhờ không bào co bóp - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trung roi *Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bao và động vật đa bào. *Tiến hành: GV yêu cầu HS: - Nghiên cứu sgk T18 và quan sát hình 4.3 - Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức - hoàn thành bài tập mục lệnh T19 sgk - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập ( điền từ vao chỗ trống ) Yêu cầu lựa chọnđược: Trùng roi tế bào, đơn bào, đa bào - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành GV Nêu câu hỏi ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc GV giảng giải: 1 số cá thêơr ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới ? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào GV yêu cầu HS rút ra kết luận 13. - yêu cầu nêu được trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 * Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào bước đầu có sự phân hoá chức năng. 3. Củng cố: - GV khái quát kiến thức của bài - HS đọc kết luận trong sgk T19 4. Kiểm tra đánh giá: * Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng nhất 1. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào? a) Tự dưỡng c) Tự dưỡng và dị dưỡng b) Dị dưỡng d) Khí sinh 2. Trùng roi xanh sinh sản bằng hình thức nào? a) Phân đôi theo chiều ngang cơ thể b) Phân đôi theo chiều dọc cơ thể c) Tiếp hợp d) Cả a, b, c 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk - Kẻ phiếu học tập tương tự bài trước bỏ cột tính hướng sáng. Ngày soạn: 4/9/2008. Ngày giảng: 8/9/2008. Tiết 5:. Trùng biến hình và trùng giày. I. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giầy. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giầy, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào. - Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm, - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: * GV: Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Tư liệu về động vật nguyên sinh Bảng phụ: Tên động vật STT. 1. 2. 3.. Đặc điểm. Trùng biến hình. Trùng giầy. Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh? 3.Bài mới: a) Mở bài: Bài trước ta đã tìm hiểu đại diện đầu tiên của động vật nguyên. Sinh tiết học hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu một đại diện của ngành động vật nguyên sinh. b) Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk trao đổi - Cá nhận tự đọc các thông tin sgk nhóm -> hoàn thành phiếu học tập T20,21 - Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk T20,21 ghi nhớ kiến thức GV quan sát hoạt động của các nhóm để - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được: hướng dẫn + Cấu tạo: Cơ thể đơn bào + Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể: lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu hoá thải bã, nhờ không bào co bóp + Sinh sản: Vô tính, hữu tính GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài 15. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời -> nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.. bảng GV Hỏi ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên GV Tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất -> GV phân tích để HS lựa chọn lại). GV đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS theo - HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, dõi tự sửa chữa trong phiếu học tập của nhóm (nếu cần) Tên động vật STT. Trùng biến hình Đặc điểm Cấu tạo. - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.. 1. Di chuyển. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía) - Tiêu hoá nội bào. Dinh dưỡng 2. - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi nơi. Trùng giày - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhỏ + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãng miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể - Nhừo lông bơi - Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hoá -> biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài.. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 3. Sinh sản. Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. GV giải thích cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày: Tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. HS trao đổi để trả lời GV Yêu cầu HS Yêu cầu: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình + Trùng biến hình đơn giản + Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng + Trùng đế giày phức tạp biến hình như thế nào? + Trùng đế giày: 1 nhân dinh + Số lượng nhân và vai trò của nhân dưỡng và 1 nhân sinh sản + Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến + Trùng đế giày đã có enzim để hình khác nhau ở điểm nào? biến đổi thức ăn. * Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập 3. Củng cố: - GV khái quát nội dung kiến thức toàn bài - HS đọc kết luận trong sgk T22 4. Kiểm tra đánh giá Đánh dấu ( x ) vào câu trả lời đúng nhất: 1.Động nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả? a, Trùng roi xanh b, Trùng biến hình, c,Trùng đế giầy d, Cả a, b và c 2. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình? a, Tự dưỡng b, Dị dưỡng c, Tự dưỡng và dị dưỡng d, Cộng sinh 3. Hình thức sinh sản của trùng đế giày? a, Phân đôi theo chiều ngang b, Phân đôi theo chiều dọc 17. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 c, Tiếp hợp. d, Cả a và c. 4. Trùng đế giày di chuyển nhờ? a, Có roi b, Có vây bơi c, Lông bơi d, Chân giả 5. Dặn dò: - Học bài theo phiếu học tập và kết luânh sgk. - Đọc mục "em có biêt" - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập - Xem trước bài mới. Ngày soạn: 7/9/2008. Ngày giảng: 12 /9/2008.. Trùng kiết lị và trùng sốt rét. Tiết 6:. I. Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lịphù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kỹ năng phân tích tổng hợp - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Chuẩn bị: * GV: Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk * HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 T24 |Tìm hiểu về bệnh sốt rét vào vở Phiếu học tập Tên động vật STT 1 2 3. Trùng biến hình. Trùng giày. Đặc điểm Cấu tạo Dinh dưỡng Phát triển III. Tiến trình bài giảng:. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 1. ổn định: 7A: 7B: 2. Bài mới: a) Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Vậy thủ phạm gây nên 2 bệnh này là gì ta vào tìm hiểu bài hôm nay. b) Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại * Tiến hành 1. Cấu tạo dinh dưỡng và phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan sát hình - Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk T23,24 kiến thức Hoàn thành phiếu học tập - Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập GV Quan sát và hướng dẫn các nhóm học yếu Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển + dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ + Trong vòng đời phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh GV đưa nội dung phiếu học tập lên bảng, yêu - Đại diện nhóm ghi ý kiến vào từng cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu. đặc điểm của phiếu học tập, nhóm. GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. khác nhận xét bổ sung - Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa - 1 vài HS đọc nội dung phiếu. Tên động vật STT. Trùng biến hình. 19. Trùng giày. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Sinh häc 7 . Năm học 2009 - 2010 Đặc điểm Cấu tạo. - Có chân giả ngắn không có không bào. 1 Dinh dưỡng 2 Phát triển 3. - Không có cơ quan di chuyển, không có các không bào - Thực hiện qua màng tế bào, - Thực hiện qua màng tế nuốt hồng cầu bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu - Trong môi trường -> kết bào - Trong tuyến nước bọt của xác -> vào 1 người -> chui ra muỗi -> vào máu người -> khỏi bào xác -> khám bào thành chui vào hồng cầu sống và ruột sinh sản phá huỷ hồng cầu. GV Yêu cầu HS làm bài tập trong mục lệnh T23 sgk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình GV lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian GV Hỏi ? Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào. - HS nhớ lại kiến thức của bài trước để trả lời Yêu cầu: + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác + Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn. 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét GV Cho HS hoàn thành bảng 1 T24 sgk GV Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1 - 1 vài HS chữa bài tập -> HS khác nhận xét bổ sung - HS quan sát bảng kiến thức chuẩn, tự sửa. Đặc điểm Động vật Trùng kiết lị. Trùng sốt rét. Kích thước Con dường Nơi ký sinh (so với truyền dịch hồng cầu) bệnh To Qua đường Ruột người tiêu hoá Nhỏ. Qua muỗi. - Máu ngưòi. Tác hại Viêm loét ruột, mất hồng cầu Phá huỷ hồng. Tên bệnh Kiết lị. Sốt rét. Nguyễn Thị Thanh Mai . Trường THCS Noong hẹt Lop7.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×