Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 19: Tính chất chia hết của một tổng (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.23 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. GIÁO ÁN Tiết 19: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I\ Mục tiêu: -Nắm được tính chất chia hết , không chia hết của một tổng . -Rèn luyện kĩ năng nhận biết một tổng chia hết và không chia hết cho một số. II\ Chuẩn bị: III\ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Nhắc lại kiến thức cũ Cho hai số tự nhiên a,b và b  0 khi nào thì a Nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k thì a chia hết cho b? chia hết cho b . Nếu a chia hết cho b ta kí hiệu như thế nào? Kí hiệu là: b Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu như Kí hiệu là: a  b thế nào? Ví dụ : 15 5; 27  4. a. HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất chia hết Bài Tập ?1: A\ Viết Hai Số Chia Hết Cho 6 Xét Tổng Của HS cho ví dụ Chúng Có Chia Hết Cho 6 Không? B\ Viết Hai Số Chia Hết Cho 7 Xét Tổng Của Chúng Có Chia Hết Cho 7 Không? Mỗi Câu Gọi 2 HS Cho Ví Dụ Từ Đó Rút Ra Kết Luận Tổng Quát: Nếu am Và b m Thì (a  b) m Viết Bằng Kí Hiệu: a  mvà b  m  (a+b) m Câu hỏi: Tính chất trên có đúng với một hiệu a-b(a  b)? HS cho ví dụ Cho ví dụ: hai số chia hết cho 5 xét hiệu có chia hết cho 5 không? Đối với một tổng nhiều số hạng thì sao? Cho ví dụ 3 số chia hết cho 2 và xét tổng của Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chúng có chia hết cho 2 không? chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết Từ đó rút ra phần chú ý SGK. cho số đó. Nêu tính chất chia hết của một tổng: a  m, b  mvà c m  (a+b+c) m HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất không chia hết của một tổng Bài tập ?2: a\ Viết hai số , một số chia hết cho 4; một số HS cho ví dụ không chia hết cho 4 và xét tổng, hiệu của chúng có chia hết cho 4 không? b\Viết hai số , một số chia hết cho 6; một số không chia hết cho 6 và xét tổng, hiệu của chúng có chia hết cho 6 không?. Trang 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. Tổng quát : a  mvàb  m  (a  b)  m Áp dụng : a\ Tổng nào chia hết cho 8: 48+56 80+17 b\ Hiệu nào chia hết cho 6: 54-36 60-14. a\ 488;568  48  568. 808;17  8  80  17  8 b\ 54 6;36 6  54  36 6 60 6;14  6  60  16  6. Cho ví dụ 2 số chia hết cho 3, 1 số không chia hết cho 3 xét tổng của chúngcó chia hết cho 3 không? 2 HS Từ đó rút ra tính chất:. HS cho VD Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một tổng còn các số hạng khác thí chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a  m; b  m;c m  a  b  c  m. Áp dụng : Bài tập ?3: Không tính kết quả xem các tổng hiệu nào chia hết , không chia hết cho 8? Câu a,c hết cho 8, câu b không chia hết a\32+40+24; b\32+40+12; c\ 24-8 HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Bài 85 sgk:Tổng nào chia hết cho 7: a\ 35+49+210; b\ 42+50+140; c\ 560+18+3 Câu a,c chia hết cho 7 Câu b không chia hết cho 7 Xác định câu đúng/ sai: a\ Tất cả các số hạng đều chia hết cho một số Câu a;c đúng thì tổng chia hết cho số đó. Câu b;d sai b\ Nếu tất cả các số hạng của tổng đều không HS cho ví dụ. chia hết cho một số thì tổng không chia hết cho số đó. c\ Nếu chỉ có một số hạng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. d\ Trong một tổng có hai số hạng không chia hết cho một số còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Cho ví dụ minh họa ở câu b và d. HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò Xem kĩ các tính chất và áp dụng làm các bài tập: 86,87,88,89,90 sgk Chuẩn bị các ví dụ cho câu b,d ở bài tập trắc nghiệm trên.. Trang 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6 Tiết 20: Luyện tập I\ Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng các tính chất chia hết của một tổng để nhận biết một tổng, hiệu có chia hết cho một số không II\ Chuẩn bị: GV: Giáo án, máy chiếu Hs: Làm bài tập đầy đủ, sgk III\ Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Cho bốn số tự nhiên a,b,c và m khi nào thì: -Tổng a+b+c chia hết cho m a  m, b  mvà c m  (a+b+c) m -Tổng a+b+c không chia hết cho m a  m; b  m;c m  a  b  c  m Áp dụng : Tổng nào chia hết cho 7 a\ 20  7;49 7;35 7  35  49  20  7 a\ 35+49+20 b\ 56+63+14 b\ 56 7;63 7;14 7  56  63  14 7 HOẠT ĐỘNG 2: Sửa bài tập Bài 87: Cho A=12+14+16+x với x  N .Tìm x để: a\ A chia hết cho 2. a\ x là số chẵn b\ A không chia hết cho 2. b\ x là số lẻ. Khi chia a cho b ta được thương là q và dư là r a=bq+r ( 0  r  b ) thì ta biểu diễn a theo b,q.r như thế nào? Bài 88: Khi chia số tự nhiên a cho 12 được số Gọi thương phép chia là q ta có: a= 12q +8 dư là 8. Hỏi a có chia hết cho 4; 6 không? 12q 4;8 4  12q  8 4 hay a 4. 12q 6;8  6  12q  8  6 Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu đúng/ sai a\ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì Câu c,c,d đúng Câu b sai tổng chia hết cho 6. b\ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết VD: 15  6;9  6 nhưng 15  9 6 cho 6 thì tổng không chia hết cho 6. c\ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5. d\ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số chia hết cho 7 thì số còn lại cũng chia hết cho 7. Bài 90: Gạch dưới số em chọn: a\Nếu a 3;b 3 thì tổng a+b chia hết cho:3;6;9 b\ Nếu a 2;b 4 thì tổng a+b chia hết cho:2;4;6 c\ Nếu a 6;b 9 thì tổng a+b chia hết cho:3;6;9 HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi toán học Trên máy chiếu HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò Soạn bài “dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5” theo câu hỏi gợi ý: -Những số nào chia hết,không chia hết cho 2? -Những số nào chia hết,không chia hết cho 5?. Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6 Tiết 21 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I\ Mục tiêu: - Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 . - Có kĩ năng nhận biết các số, tổng có chia hết cho 5 không? - Biết tìm một số thỏa mãn các điều kiện chia hết . II\ Chuẩn bị : III\ Tiến trình trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KIỂMA BÀI CŨ Khi nào một tồng chia hết cho một số ? Khi tất cả các số hạng của tổng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó. Tổng sau có chia hết cho 2 không ? 28+48+70 28 2, 48 2, 70 2  28  49  70 2 Xét tổng sau có chia hết cho 2 không? 13254+6528 Giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét mở đầu Xét xem những số sau có tính chất gì giống - Các số có chữ số tận cùng là 0. nhau? 350; 270; 1980 350= 35.10=35.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5 270=27.10=27.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5 Gọi học sinh thực hiện. 1980=198.10=198.2.5 luôn chia hết cho 2 và 5. Từ đó rút ra nhận xét về những số có chữ Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia số tận cùng là 0. hết cho 2 và 5. Những số nào chỉ chia hết cho 2? HOẠT ĐỘNG 3: Nội dung bài học Dấu hiệu chia hết cho 2 n=230+ * Để n chia hết cho 2 thì * phải chia hết cho 2. ví dụ: Cho n= 23* tìm * để n chia hết cho 2 * là một trong các chữ số 0,2,4,6,8 Hãy viết n dưới dạng tổng Những số có chữ số tận cùng là chữ số Vậy * là những chữ số nào? chẵn thì chia hết cho 2 . Vậy những số nào chia hết cho 2 ? * là một trong các chữ số: 1,3,5,7,9 * là chữ số nào thì n không chia hết cho 2? Những số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ Rút ra kết luận những số không chia hết cho thì không chia hết cho 2. 2. Khẳng định những số chia hết cho 2. Số chia hết cho 2 là : 328; 1234 Áp dụng: Làm bài tập ? 1: sgk Dấu hiệu chia hết cho 5 Để * chia hết cho 5 thì * phải chia hết cho 5. * là 0 hoặc 5. Ví dụ: n= 23* với * là chữ số nào thì n chia hết cho 5. n không chia hết cho 5. N=230+* Những số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì Với * khác 0 và 5 thì n có chia hết cho 5 chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia không? hết cho 5. Rút ra kết luận. * là 0: ta có số 370 chia hết cho 5 Áp dụng : ?2 : Điền chữ số vào dấu * để * là 5: ta có số 375 chia hết cho 5 được số 37 * chia hết cho 5.. Trang 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. HOẠT ĐỘNG 4 : Luyện tập và củng cố Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234 a\ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết a\ 234 cho 5? b\ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết b\ 1345 cho 2? c\ Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? c\ 4620 d\ Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? d\ 2141 Bài 95: Điền vào * để 54* chia hết cho : a\ * là một trong các chữ số 0,2,4,6,8 a\ 2 b\ * là 0 hoặc 5. b\ 5 HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò -. Nắm dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5 Làm các bài tập 96;97;98;99;100 SGK. Trang 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. TIẾT 22: LUYỆN TẬP I\ Mục tiêu: - Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 để giải các bài toán . - Rèn luyện khả năng suy luận của học sinh . - Rèn luyện thái độ cẩn thận qua các bài toán. II\ Chuẩn bị: III\ Tiến trình trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 va cho 5: Hs trả lời Áp dụng: Tìm số chia hết cho 2 và cho 5 từ Số chia hết cho 2 là : 2576; 3590 Số chia hết cho 5 là : 1985; 3590 các số sau: 1985; 2576; 3590; 2651 LUYỆN TẬP Bài 96: Điền vào * để *85 a\ Chia hết cho 2. b\ Chia hết cho 5 Là 5 Chữ số tận cùng của *85 là? a\ Không tìm được * để *85 chia hết cho 2. Gọi một HS lên trình bày b\ *85 luôn chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5 nên * là một trong các chữ số : 1,2….9 Bài 97: Dùng ba chữ số 4;5;0 ghép thành số số có 3 chữ số từ ba chữ số 4;5;0 là: có 3 chữ số thỏa mãn: a\ Chia hết cho 2 450;405;504;540 b\ Chia hết cho 5 a\ Chia hết cho 2 là số: 450;504;540 Ta có thể ghép được bao nhiêu số có 3 chữ b\ Chia hết cho 5 là số: 450;405;540 số từ ba chữ số 4;5;0 Bài 98: Chọn câu đúng / sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia a) Đúng . b) Sai hết cho 2. b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận c) Đúng d) Sai cùng là 4. c) Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5 Bài 99: Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống Số có hai chữ số giống nhau chia 5 dư 3 là : 33 hoặc 88 nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. Mà số này chia hết cho 2 nên đó là 88 Dặn dò: Soạn bài theo câu hỏi gợi ý Những số nào sẽ chia hết cho 3 và cho 9 chúng có đặc điểm gì giống nhau? Làm các bài tập ?1; ?2. Trang 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. TIẾT 23: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 I\ Mục tiêu: - HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. - Nhận biết một số hay tổng có chia hết cho 3 hay 9 không. - Rèn luyện tư duy lí luận. II\ Chuẩn bị: III\ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Đặt vấn đề Số nào chia hết cho 9 trong hai số sau: 327 và 117 327 không chia hết cho 9. 117 chia hết cho 9. Hai số trên có đặc điểm gì giống nhau? 327 và 117 có chữ số tận cùng là 7. Từ đó rút ra nhận xét Dấu hiệu chia hết cho 9 không có liên quan đến chữ số tận cùng . Vậy dấu hiệu chia hết cho 9 liên quan đến yếu tố nào? Hoạt động 2: nhận xét mở đầu Cho ví dụ một số tự nhiên bất kì sau đó trừ HS thực hiện và kết luận:các hiệu đó điều đi tổng các chữ số của nó rồi thử chia cho 9. chia hết cho 9 Gọi HS nêu nhận xét mở đầu: Mọi số tự nhiên điều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ: Theo nhận xét hãy viết số 324, 587 324=3.100+2.10+4=3(99+1)+2(9+1)+4 =(3+2+4) +(3.99+2.9) = tổng ccs+ số chia hết cho 9 587=5.100+8.10+7=5(99+1)+8(9+1)+7 = (5+8+7)+(5.99+8.9) = tổng ccs+ số chia hết cho 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 Xét số 324 có chia hết cho 9 không? Ta có 324= tổng ccs+ số chia hết cho 9 Mà tổng ccs=3+2+4=9 chia hết cho 9. Do đó 324 chia hết cho 9 vì có cả hai số hạng đều chia hết cho 9. Vậy những số chia hết cho 9 sẽ có dấu hiệu Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 gì? thì sẽ chia hết cho 9. Tương tự xét số 578 có chia hết cho 9 578=(5+7+8)+số chia hết cho 9 không? = 20 + số chia hết cho 9 Ta có 20 không chia hết cho 9 do đó 578 không chia hết cho 9. Những số có tổng các chữ số không chia Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì có chia hết cho 9 không? hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Những số có tổng các chữ số chia hết Áp dụng: thực hiện ?1 số nào chia hết cho cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số 9: 621;1205;1327;6354 đó mới chia hết cho 9. Số chia hết cho 9: 621;6354 Yêu cầu học sinh giải thích Số không chia hết cho 9: 1205;1327. Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6 Câu hỏi: Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? Số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3. Số chia hết cho 3 có luôn chia hết cho 9 Có những số chia hết cho 3 nhưng không không? chia hết cho 9 như: 6;12;24… Vậy những số chia hết cho 3 có tính chất gì? Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 Dựa vào nhận xét mở đầu kiểm tra số nào 831=(8+3+1)+số chia hết cho 9 = 12 + số chia hết cho 3 chia hết cho 3 trong hai số : 831 và 523 Vì 12 chia hết cho 3 nên 831 chia hết cho 3. Vậy điều kiện để một số chia hết cho 3 là Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì gì? chia hết cho 3. 523=(5+2+3)+ số chia hết cho 9 = 10+ số chia hết cho 3 Ta có 10  3  523  3 Những số nào không chia hết cho 3? Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết chia hết cho 3. Áp dụng : Thực hiện ? 2: Điền vào dấu * để Để 157 *3 thì : 1+5+7+*= 13+* phải chia hết được 157 *3 cho 3. Vậy * là : 2,5,8 Hoạt động 5: luyện tập củng cố Bài tập 102 sgk: Cho các số 3564;4352;6531;6570;1248 a\ Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong a \ A  3564;6531;6570;1248 các số trên. b \ B  3564;6570 b\ Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong c\ B  A các số trên. c\ Thể hiện mối quan hệ của hai tập hợp trên. Dấu hiệu chia hết cho 3,9 phụ thuộc vào Rút ra kết luận sự khác nhau giữa dấu hiệu tổng các chữ số còn dấu hiệu chia hết cho chia hết cho 3,9 với dấu hiệu chia hết cho 2,5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. 2,5. Bài tập: Tìm số chia hết cho cả 2,3,5,9 trong Số chia hết cho cả 2,3,5,9 là : 8730 các số sau: 2544; 5436; 8730; 5935 Giải thích Hoạt động 6: Dặn dò Học bài và so sánh dấu hiệu chia hết cho 3,9 với dấu hiệu chia hết cho 2,5 Làm các bài tập: 103;104;105;106;108;109. Trang 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6 TIẾT 24: LUYỆN TẬP I\Mục tiêu: -Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9 kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và tính chất chia hết của một tổng xác định một số, tổng có chia hết cho một số không? -Vận dụng tìm các số theo yêu cầu theo phương pháp loại trừ. -Rèn luyện tư duy linh hoạt thông qua tìm phương án tối ưu cho bài toán. -Rèn luyện thái độ cẩn thận qua việc lập luận khi giải toán. II\ Chuẩn bị: III\ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ Nêu dấu hiệu chia hếtcho 3, cho 9? Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3(9) Số nào chia hết cho 3, cho 9 trong các số thì chia hết cho 3 (9) Số chia hết cho 3: 6540; 1071. sau : 7234; 6540; 2341; 1071 Số chia hết cho 9: 1071 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Bài 104: Điền chữ số vào * để: a\ 5  *  83  13  *3  *  2;5;8 a\ 5*83 b\ 6*39 b\ 6  *  39  9  *9  *  0;9 c\ 43* chia hết cho cả 3 và 5. c\ d\ *81* chia hết cho cả 2,3,5,9 43*5  *  0;5 43*3  4  3  *3  7  *3  *  2;5;8. Hướng cho HS lập luận một cách tổng quát để đi đến kết quả. Đối với những số chia hết cho cả 2,3,5,9 phải có chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9. Bài 105: Ghép thành số có ba chữ số từ: 3;4;5;0 để được số : a\ Chia hết cho 9 b\ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.. Do đó * là 5. Số cần tìm là 435. d\ *81* 2,5  chữ số tận cùng là 0 mà *810 chia hết cho 3 và 9  *810 9  *  8  1  0 9  9  *9 Nên * là 9. số cần tìm là 9810. a\ Số chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Ta có 4+5+0=9 chia hết cho 9. Các số chia hết cho 9 cần tìm: 450;405;504;540 b\ Tương tự : 3+4+5=12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Số cần tìm là: 345;354;435;453;534;543. Hướng dẫn học sinh cách làm đối với những bài tương tự: phải chọn từ những số đã cho phù hợp với dấu hiệu đang xét.. Trang 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD Đất Đỏ - Trường THCS Châu Văn Biếc – Giáo án Số học 6. Bài 106: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó: a\ Chia hết cho 3. b\ Chia hết cho 9. a\ Ta có số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000. Số cần tìm chia hết cho 3 do đó số đó là: 10002 (tăng hàng đơn vị đến khi chia hết cho 3) b\ Tăng hàng đơn vị ta được số cần tìm là: Chú ý đối các bài toán tìm số lớn nhất ta làm 10008. ngược lại: Viết số lớn nhất có số chữ số qui định rồi giảm chữ số hàng đơn vị đến số cần tìm. Bài 108: Cho học sinh đọc nội dung trong Khi chia cho 9 hoặc 3 một số tự nhiên và sgk tổng các chữ số của nó có cùng số dư. Áp dụng tìm số dư của các số sau khi chia Khi chia cho 3 dư lần lượt là: 1;0;2;1 11 Khi chia cho 9 dư lần lượt là:7;6;2;1 cho 3,9: 1546;1527;2468;10 ; Giới thiệu phép thử với 9: Thực hiện bài 110 Củng cố: Hãy chọn câu sai a\ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b\ Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c\ Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3 d\ Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9. HS đọc nội dung ở SGK Câu b sai Ví dụ 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.. Hoạt động 3: Dặn dò Trả lời câu hỏi: Trong phép chia hết còn cách nào thể hiện mối quan hệ giữa số chia và số bị chia ? Thực hiện các bài tập ? trong sách giáo khoa.. Trang 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×