Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 41: Mở đầu về phương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.37 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 38-38. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề chung của Phòng) Tiết 40 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Chương III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn: 21/12 Ngày giảng: 8A: 27/12 8B: 26/12 A/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình -Hiểu khái niệm giải phương trình -Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này.. 2.Kỷ năng: -Nhận dạng phương trình -Kiểm tra x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0 không ? -Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ? 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt. Tính độc lập B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. Nêu, giải quyết vấn đề. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu bài dạy Học sinh: Nghiên cứu bài mới. D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (không) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 5’ Tìm x, biết: x - 2 = 7 Phương trình trên gọi là phương trình bấc nhất một ẩn. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. 1. Hoạt động 1: 15’ 1. Phương trình một ẩn GV: Nêu định nghĩa về phương trình (như Định nghĩa: (sgk) sgk) GV: Lấy ví dụ về phương trình, chỉ ra vế Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trái, vế phải của phương trình GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 GV: Tính giá trị mỗi vế của phương trình (*) khi u = 2 ? HS: Vế trái bằng 3, vế phải bằng 3 GV: Ta nói: u = 2 là một nghiệm của phương trình (*) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: x = -2 không phải là nghiệm của phương trình GV: Tq: x = a là nghiệm của PT A(x) = B(x) khi nào ? HS: Nếu A(a) = B(a) thì x = a là một nghiệm của phương trình A(x) = B(x) GV lưu ý HS 2 . Hoạt động 1: 10’ GV: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. HS: Lắng nghe, ghi nhớ Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 HS1: S = {2} HS2: S =  GV: Nhận xét, điều chỉnh 3. Hoạt động 3: 5’ GV: Đưa khái niệm hai phương trình tương đương HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Lấy ví dụ: x +1= 0  x = -1. Ví dụ: (sgk) ?1 2y + 1 = 0 2u - 7 = u - 5 (*). *Nếu A(a) = B(a) thì x = a là 1 nghiệm của phương trình A(x) = B(x) *Chú ý: Một phương trình có thể: +Có 1, 2, 3…nghiệm +Vô ghiệm +Có vô số nghiệm 2.Giải phương trình *Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. *Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. ?4. 3. Phương trình tương đương: Cho hai phương trình A(x) = B(x) (1) C(x) = D(x) (2) (1)  (2) khi S1 = S2 Ví dụ: x +1= 0  x = -1. 3. Củng cố: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: 4, 5 sgk/7 Nhận xét, điều chỉnh 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: 1; 2; 3;. Nghiên cứu bài Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. E. Bổ sung, rút kinh nghiệm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×