Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 6: Hai đường thẳng song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Ngày soạn: 08/09/2012. Ngày giảng: Thứ 2 / 10/09/2012 Tiết 1. Chào cờ Tiết 2 - 3 Tập đọc - Kể chuyện. CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục đích - yêu cầu: *Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh địa phương dễ phát âm sai: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ, làng, làm lạ... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. - Trả lời được các câu hỏi cuối sách *Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt: Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Kể tiếp được lời kể của bạn. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. * Kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Giải quyết vấn đề. B/ Đồ dùng dạy – học: 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn HD HS luyện đọc. 2. HS: SGK, đọc trước bài. C/ Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, thực hành, luyện tập… - Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. D/ Các hoạt động dạy - học: 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên ĐL Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS để đồ dùng lên bàn. - Nhận xét. - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK- Tập I. - HS theo dõi - HS đọc 8 chủ điểm đó lên(CN) - GV giải thích từng chủ điểm. VD: + Măng non: Thiếu nhi + Mái ấm: Gia đình + Tới trường: Nhà trường + Cộng đồng: Xã hội … II. Dạy bài mới: Tập đọc: (1,5 Tiết) 1. Giới thiệu bài: 1’ HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - Học sinh theo dõi. măng non, tranh minh hoạ truyện mở đầu chủ điểm: “Cậu bé thông minh”. Sau đó, GV giới thiệu đây là câu chuyện về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. 2. Luyện đọc: 27’ a. GV đọc toàn bài. b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc: - Giọng người dẫn chuyện chậm rãi ở phần mở đầu. Thể hiện sự lo lắng của trước y/c oái oăm của nhà vua, khoan thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé qua. - Giọng cậu bé: lễ phép, bĩnh tĩnh... - Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ bực tức quát... * Đọc từng câu: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Bài - GV đưa tiếng khó lên bảng * HS đọc cá nhân nối tiếp mỗi em 1 có 22 câu. Ai đọc câu đầu sẽ đọc đầu bài. - GV nhận xét. câu. Kết hợp luyện phát âm từ khó. * Đọc từng đoạn: - GV nhận xét. - Lớp bạn nào đọc câu cũng tốt. Bây giờ ta đọc tiếp theo đoạn. Bài này gồm mấy * … 3 đoạn. đoạn? - 3 HS nối tiếp 3 đoạn của bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 2 học sinh đọc chú giải. - HS đọc chú giải từ kinh đô: nơi vua và 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> triều đình đóng. - GV viết từ vào tìm hiểu bài. + HD đọc câu văn dài.. - HS đọc thầm. - GV đưa câu VD: Ngày xưa,/ có ông vua lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội. - GV đính lên bảng. ? Nêu cách đọc, cách ngắt nghỉ ? * Các thành viên trong nhóm đọc cho nhau nghe, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm thi đọc. * Lớp đọc ĐT. - HS đồng thanh theo đoạn, cả bài. - 3 tổ đọc đồng thanh, mỗi tổ 1 đoạn - Lớp nhận xét. - Lớp đồng thanh cả bài. - 1 HS khá đọc toàn bài.. * Đọc đoạn theo nhóm (nhóm bàn).. - Tổ chức thi đọc. * Đọc đồng thanh toàn bài.. - GV Nhận xét. - Củng cố cách đọc. 3. Tìm hiểu bài: - Chúng ta đọc rất hay bây giờ ta tìm hiểu cái hay của bài. + Bài có mấy nhân vật ? ? Nhà vua tìm được cậu bé bằng cách nào? Chúng ta tìm hiểu đoạn 1. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. T2 15’ + Bài có 3 nhân vật: Vua, người dẫn chuyện, cậu bé. - Đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm. + Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. - HS đọc đoạn 2. + Vì gà trống không đẻ trứng được.. Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ? * Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã đề ra yêu cầu thật không thể xảy ra. Vậy dân làng có ai giải quyết được lệnh vua không. Cô mời lớp đọc thầm đoạn 2. Trước khi đọc thầm cả lớp chú ý để trả lời câu hỏi 3. Câu 3: Cậu bé đã làm ntn để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?. - 1 HS đọc câu hỏi 3.Trả lời: + Cậu nói câu chuyện khiến vua cho là vô lý (bố đẻ em bé) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh ngài cũng vô lý.... * Tiểu kết- chuyển ý: Nhà vua đã tìm được cậu bé thông minh 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhưng nhà vua đã tin cậu bé ngay chưa ? Đó là nội dung của câu hỏi 4. Mời 1 em đọc câu hỏi 4 và đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi 4. Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu làm gì?. - 1 HS đọc câu hỏi 4 + Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để sẻ thịt chim. + Vì cậu muốn y/c 1 việc mà vua không thể làm nổi, để không thực hiện lệnh vua.. ? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy ? - Tiểu kết. 4. Luyện đọc lại: - GVđọc mẫu lại đoạn 2. - GV tổ chức đọc truyện theo vai.. - 1 HS đọc đoạn 2 cho cả lớp nghe. 10’ Nhận xét cách đọc. - HS thảo luận nhóm cử đại diện của nhóm mình. - Các nhóm đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - HS thảo luận nhóm (nhóm 4) - Đại diện nhóm trả lời:. - GV nhận xét. ? Câu chuyện này nói lên ý nghĩa gì? - GV y/c hs thảo luận nhóm. - GVnhận xét, chốt lại ghi bảng.. * Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. 20’. Kể chuyện 1. GVgiao nhiệm vụ: Dựa tranh các em quan sát và bài tập đọc kể lại từng đoạn của câu chuyện “Cậu bé …”. 2. GV HD kể từng đoạn theo tranh. - Nếu HS lúng túng, GVđặt câu hỏi gợi ý cho từng tranh. VD:. - HS đọc lại nhiệm vụ.. - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn và kể chuyện trong nhóm. - 3 HS nối tiếp quan sát tranh và kể lại 3 đoạn.. +Tranh 1: ? Quân lính đang làm gì. + Lính đang đọc lệnh vua. Mỗi làng phải nộp... + Lo sợ…. ? Thái độ của dân làng. + Tranh 2: ? Trước mặt vua cậu bé đang làm gì.. + Khóc ầm ĩ và bảo: Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> không được nên bị bố đuổi đi. + Nhà vua giận giữ quát vì cho cậu bé nói láo, dám đùa với vua.. ? Thái độ của nhà vua ntn . + Tranh 3: ? Cậu bé y/c sứ giả điều gì.. + Về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để mổ thịt chim làm cỗ. + Vua biết đã tìm được người tài nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để cậu bé rèn luyện. - HS kể theo đoạn (không có gợi ý). - Lớp NX: Nội dung, diễn đạt, cách thể hiện. + Cậu bé thông minh, tài trí…. ? Thái độ nhà vua thay đổi ra sao.. ? Cậu bé trong chuyện là người ntn? * NX, liên hệ. III . Củng cố, dặn dò: (2’) + Trong câu chuyện này, em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? - HS: em thích nhân vật cậu bé thông minh làm cho nhà vua phải thán phục... + GV khen ngợi, động viên ... + Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe. - Chuẩn bị bài: “Hai bàn tay em” ________________________________ Tiết 4. Toán Bài 1. ĐỌC VIẾT - SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp đỡ HS ôn tập củng cố biết cách đọc - viết - so sánh số có 3 chữ số. - HS làm được các bài tập đúng, nhanh. - Vận dụng vào tính toán trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: thiết kế bài dạy chi tiết. 2. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của gv ĐL Hoạt động của hs A/ Kiểm tra bài cũ: 2’ - GV KT đồ dùng HT, sách vở của - HS để đồ dùng lên bàn. hs. - GVNX. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Tiết toán hôm nay cô cùng các em ôn tập lại cách đọc – viết, so sánh các số có 3 chữ số. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ghi bảng đầu bài. 2. Thực hành: a. Bài tập 1: - GV ghi bảng. - Hướng dẫn (H) cách làm: Giáo viên kẻ bảng gọi học sinh nối tiếp lên bảng điền (theo mẫu). - GV có thể y/c hs trả lời miệng kết quả. - Tương tự bảng còn lại.. b. Bài tập 2: - GV ghi bảng. - HD (H) cách làm. - Gọi 2 học sinh lên bảng điền.. 30’. - 1, 2 HS nhắc lại đầu bài. * Bài 1. 2 HS đọc y/c bài tập 1. * Hoạt động nối tiếp. - (H) trả làm nối tiếp cá nhân. Đọc số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bẩy Năm trăm năm mươi năm Sáu trăm linh một - CL theo dõi NX. - Vài học sinh đọc lại.. Viết số 160 161 154 307 555 601. * Bài 2. 1 (H) đọc y/c bài tập 2. * Hoạt động cá nhân. - 2 (H) lên bảng + CL làm vào vở. + (H) NX bài trên bảng lớp. a, 310. 311. 312. 313. 314. …. 399. 398. 397. 396. …. b, 400 c. Bài tập 3: - GV ghi bảng. So sánh >; <; =. ? BT y/ c làm gì?. - Lớp NX, đọc lại. * Bài 3. 1 (H) đọc y/c bài tập 3. * Hoạt động cá nhân. - CL làm vào vở + 2 HS lên bảng. - (H) khác NX. 303 < 330 615 > 516 199 < 200. - GVNX. d. Bài tập 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số: 375, 421, 573, 241, 725, 142. - HD HS làm bài. ? Số lớn nhất là số nào?. 30 + 100 < 131 410 > 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3. * Bài 4. 1 (H) đọc y/c bài tập 4. * Hoạt động cá nhân. + 735 6 Lop3.net. ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Số bé nhất là số nào? ? Vì sao em biết số 375 là số lớn nhất? ? Vì sao em biết số 142 là số bé nhất trong các số đã cho? - GVNX, củng cố. đ. Bài tập 5: - HD H làm vào vở.. + 142 + …Vì chữ số hàng trăm ở số đó lớn nhất trong các số hàng trăm của các số đã cho. + … Vì chữ số hàng trăm ở số đó bé nhất trong các số hàng trăm của các số đã cho. - 1 học sinh lên bảng khoanh, lớp làm vào vở. * Bài 5. 1(H) đọc y/c bài tập 5. * Hoạt động nhóm. - 2 học sinh lên bảng thi làm. a, Theo TT từ bé đến lớn: 162, 241, 425, 519, 537, 830. b, Theo TT từ lớn đến bé: 830, 537, 519, 415, 241, 162. - NX, chữa bài.. C/ Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Y/C 1 HS nhắc lại ND bài. (Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.) - Về nhà ôn lại bài, ai chưa làm xong các bài tập trên lớp về nhà hoàn thành và làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau. NX tiết học. ______________________________________ Tiết 5. Đạo đức Bài1. KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu. HS biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - Ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV:- Vở BT đạo đức 3, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, … về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. - Phô tô các bức ảnh dùng cho HĐ1 (T1). 2. HS: VBT đạo đức. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (35’) Hoạt động của GV ĐL Hoạt động của HS A/ KT bài cũ: 1’ - GV KT đồ dùng học tập của học sinh. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài: * Khởi động. - GV bắt nhịp CL hát bài “ Ai yêu nhi đồng ”. ? Các con vừa hát bài gì ? ? Bài hát này nói lên điều gì ? - GV GT: Các con vừa hát 1 bài hát về Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu nhi lại quý Bác như vậy? Bài đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Thảo luận nhóm. - Chia nhóm, quan sát các bức ảnh tìm hiểu ND và đặt tên cho từng ảnh (1, 2, 3, 4, 5). 2’ - Cả lớp hát. + Ai yêu nhi đồng … + Tình cảm yêu thương của BH dành cho thiếu nhi và lòng kính yêu của thiếu nhi đối với BH.. - 2 HS nhắc lại đầu bài. 9’ - Nhóm 4 quan sát tranh thảo lụân. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu (mỗi nhóm giới thiệu về 2 ảnh). - CL trao đổi, thảo luận, nhẫn xét. - HS phát biểu. - Lớp NX.. - GV theo dõi quan sát. - GV NX. * Em còn biết thêm gì về Bác Hồ: ? Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? ? Quê Bác ở đâu ? ? Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác.. + 19/ 05/ 1890. + Nghệ An. + Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, nguyễn Ái Quốc, … + Bác luôn quan tâm, yêu quí các cháu, các cháu cũng rất kính yêu Bác Hồ + Bác Hồ là 1 vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta là người có công lớn đối với đất nước với dân tộc .. là người khai sinh ra nước VN. - HS QS, nghe.. ? Tình cảm giữa Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào? ? Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta ? * GV: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác. 3. Hoạt động 2: Kể chuyện. 8 Lop3.net. 8’.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các cháu vào đây với Bác. - GV treo tranh kể chuyện lớp 1. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý. ? Qua câu truyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ?. - 2 HS kể lại (có thể đọc). + Bác Hồ. rất yêu quí các cháu thiếu nhi, quan tâm đến các cháu. Các cháu thiếu nhi cũng rất quan tâm yêu quí Bác Hồ. + Cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. + Đại diện các nhóm trả lời. - CL nhận xét.. ? Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? * GV NX KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý quan tâm đến các cháu thiếu nhi. 4. Hoạt động 3: 8’ - Thực hiện về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ ND 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV treo bảng phụ 5 điều Bác Hồ dạy. - HĐ nhóm, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. ? Tìm một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV NX củng cố lại ND 5 điều Bác Hồ dạy.. - Mỗi HS đọc 1 điều. - Thảo luận nhóm đôi. + Đại diện các nhóm trình bày. - CL NX bổ xung. - HS TL Bài học.. ? Qua bài học em thấy Bác Hồ là người như thế nào? - GV củng cố bài học: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN. Bác đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành độc lập thống nhất cho Tổ quốc. Bác rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu niên, nhi đồng và các cháu thiếu nhi cũng rất quan tâm và cũng rất kính yêu Bác Hồ. Kính yêu và biết ơn Bác Hồ chúng ta phải thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. 5. HĐ 4. thực hành: * Liên hệ thực tế. 9 Lop3.net. * BH rất yêu quí các cháu thiếu nhi, quan tâm đến các cháu thiếu niên, nhi đồng... - HS đọc bài học CN + ĐT.. 5’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C/ Củng cố – dặn dò: (2’) - Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy TN-NĐ, sưu tầm các bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi, sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Về nhà ôn bài, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy…, chuẩn bị bài tiết sau. NX tiết học. Ngày soạn:09/09/12. __________________________________ Ngày giảng: Thứ 3. 11/09/12 Tiết 1. Thể dục. Bài 1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH –. TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu. - Phổ biến một số quy định về yêu cầu tập luyện . Yêu cầu học sinh hiểu để thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu h\s biết một số nội dung cơ bản và có thái độ học tập đúng và tinh thần tập luyện tích cực. - Biên chế tổ , chọn cán sự lớp. - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu giờ học và khi kết thúc. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm –Phương tiện. 1. Địa điểm: - Sân thể dục. 2. Phương tiện: - Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, - Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – Phương pháp thể hiện. 1- PhÇn më ®Çu:(5') 5 phút - Gi¸o viªn tËp trung líp theo 4 hµng Häc sinh tËp trung hµng däc däc, ph©n c«ng c¸n sù bé m«n.     - Phổ biến nội dung chương trình gồm     35 tuÇn , mçi tuÇn cã 2 tiÕt, mçi tiÕt 35     phót. Chương 1: Đội hình đội ngũ. GV Chương 2: Bài tập thể dục phát triển. Chương 3: Bài tập rèn luyện tư thế, kỹ Häc sinh giËm ch©n t¹i chç, h¸t.     năng vận động cơ bản.     Chương 4: Trò chơi vận động     - Yªu cÇu häc sinh giËm ch©n t¹i chç GV vç tay h¸t. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho häc sinh tËp bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung cña líp 2. 2- PhÇn c¬ b¶n (25') 25 phút - GV ph©n c«ng tæ, nhãm tËp luyÖn, chọn cán sự môn học. Qui định khu tập luyÖn cña c¸c tæ. - Nh¾c l¹i néi qui tËp luyÖn, phæ biÕn néi dung yªu cÇu m«n häc, nh÷ng néi qui tập luyện ở lớp dưới cần được củng cè vµ hoµn thiÖn. VD: Khẩn trương tập luyện, quần áo trang phôc ph¶i gän gµng, nªn ®i dµy dÐp trong khi tËp luyÖn, ra vµo ph¶i xin phÐp, ®au èm kh«ng tËp luyÖn ®­îc p¸p báo cáo giáo viên, đảm bảo an toàn khi tËp luyÖn. - Cho học sinh chỉnh đốn trang phục. - Cho häc sinh ch¬i trß ch¬i. - GV phæ biÕn l¹i c¸ch ch¬i. - Yêu cầu học sinh ôn lại ĐHHN đã häc ë líp 1, 2 3- PhÇn kÕt thóc (5') 5 phút - Cho học sinh đi thường theo nhịp 12; - GV cïng häc sinh hÖ thèng l¹i bµi häc - GV nhËn xÐt giê häc KÕt thóc giê häc gi¸o viªn h« "Gi¶i t¸n". Học sinh chỉnh đốn trang phục, để gän gµng quÇn ¸o, giÇy dÐp vµo n¬i qui định. Häc sinh ch¬i trß ch¬i. .   GV. .   . .  . . . . .     . GV. __________________________________ Tiết 2. Toán. Bài 2: Céng. trõ c¸c sè cã 3 ch÷ sè (không nhớ). I. Mục tiêu: Giúp (H): 11 Lop3.net. .

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số không nhớ. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn ít hơn. - Vận dụng vào tính toán c/s. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: Kế hoạch bài dạy. 2. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: (40 phút) Hoạt động của gv ĐL Hoạt động của hs A/ Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV kiểm tra VBT dưới lớp của HS. - 1(H) lên bảng làm bài tập 5. - Gọi 1 học sinh lên bảng. - GVNX ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - GV ghi bảng đầu bài. - Vài HS nhắc lại đầu bài. 2. Thực hành: a. Bài tập 1: Tính nhẩm 6’ * Bài 1. - Y/C HS TL miệng. - 1(H) nhắc lại y/c bài tập 1. * Hoạt động cả lớp. - HS làm nhẩm TL miệng (3 HS đọc kết quả). - HS khác NX. a, b, 400 + 300 = 700 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 700 – 400 = 300 540 – 500 = 40. - Giáo viên nhận xét b. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. ? Bài tập y/c các em làm những gì ? - Y/C (H) làm vào vở, 3(H) lên bảng.. c) 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815 7’ Bài 2. - 1(H) nhắc lại y/c bài tập 2. + Đặt tính. Tính kết quả. 418 352 + + 201 416 619 768. - Giáo viên nhận xét. -. 395 44 351. - (H) tự đổi vở kiểm tra bài làm cho 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Bài tập 3: - Y/C (H) đọc bài toán.. 10’. ? Bài tập 3 cho biết gì? ? Bài tập 3 hỏi gì? - Giáo viên viết T2 Gợi ý cách giải. Y/c giải vào nháp. Tóm tắt:. nhau. - CLNX chữa bài. * Bài 3. - (H) đọc y/c bài tập. * Hoạt cá nhân. + Khối 1 có: 245 học sinh. + Khối 2 ít hơn khối 1: 32 học sinh.. + Hỏi khối 2 có bao nhiêu học sinh?. 245 hs Khối 1: Khối 2: ? hs. - CL làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thi giải. Bài giải: Số học sinh học khối 2 là: 245 – 32 = 213 (học sinh). 32 hs. d. Bài tập 4: - Y/C (H) đọc bài toán.. Đáp số: 213 học sinh - CL chữa bài. * Bài 4. - (H) đọc y/c bài tập. * Hoạt động cá nhân. + 1 phong bì có 200đ + 1 tem thư nhiều hơn 1 phong bì 600đ. + Giá tiền 1 tem thư. - CL làm bài vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải: Giá tiền 1 tem thư là: 200 + 600 = 800( đồng). Đáp số: 800( đồng) - (H) Cả lớp nhận xét.. 7’. ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập hỏi gì? - Y/C HS viết tóm tắt + giải vào vở. Tóm tắt: 200 đ. Tem thư:. 600 đ. Phong bì: ? đồng C/ Củng cố, dặn dò: 1’ - 1(H) nhắc lại ND bài. - Về nhà làm bài tập 5 SGK Tr.4 và bài tập trong VBT toán tập 1. - Chuẩn bị bài tiết sau. NX tiết học.. _______________________________ 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3. Tự nhiên và xã hội Bài 1: Hoạt. động thở và cơ quan hô hấp. I. Mục tiêu: Sau bài học(H) có khả năng: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra. - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của HĐ thở đối với sự sống của con người. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: các hình vẽ trong SGK. 2. HS: SGK.VBT III. Các hoạt động dạy – học: (35 phút). Hoạt động của giáo viên ĐL Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 2’ - GV KT sách vở, NX. - (H) để đồ dùng chuẩn bị học bài. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - 2 (H) nhắc lại đầu bài. 2. Hoạt động 1: 12’ Thực hành cách thở sâu * Mục tiêu: (H) nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + Bước 1: Trò chơi. - GV cho cả lớp thực hành: “Bịt mũi - CL thực hành nếu cảm giác khi nín nín thở” thở: ? Hỏi cảm giác của các em sau khi nín + Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. thở lâu ntn ? + Bước 2: - GV gọi một (H) lên bảng thực hiện - Một ( H) lên bảng thực hiện. động tác thở sâu (như H1 SGK trang 4) - Yêu cầu CL thực hiện - HD (H) vừa làm, vừa theo dõi cử - Cả lớp đứng tại chỗ cùng thực hiện động của lồng ngực. động tác hít thật sâu và thở ra hết sức. ? Hãy NX sự thay đổi của lồng ngực + Khi hít vào thật sâu thì lồng ngực sẽ khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức ? nở to ra, khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống. ? So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra + Thở bình thường lồng ngực phồng lên bình thường và khi thở sâu ? xẹp xuống đều đặn. ? Nêu lợi ích của việc thở sâu ? + Khi hít sâu: lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài (hđ rất tốt). 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * GV KL: Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn, đó là “cử động hô hấp”. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuông đẩy không khí từ phổi ra ngoài. 3. Hoạt động 2: 18’ Làm viêc với SGK * Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. + Hiểu được vai trò của HĐ thở đối với sự sống của con người. * Bước 1: Làmviệc theo cặp. - Nhóm đôi thảo luận. Một bạn hỏi một - Y/ c (H) mở SGK QS H2. bạn trả lời. - Hai bạn lần lượt người hỏi người trả lời: + Mẫu : HS a, Bạn hãy chỉ đường đi - HS a.hỏi của không khí trên hình 2. HS b hỏi: Đố bạn biết mũi dùng để làm - HS b. trả lời: để ngửi. gì ? * Bước 2: Làm việc CL. - Một số cặp (H) liên hệ trình bày. Một bạn hỏi một bạn trả lời và ngược lại. - Cả lớp NX. * GV NX kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Nhờ HĐ thở của cơ quan hô hấp mà cơ thể chúng ta luôn đủ khí ôxi để sống, nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết. * Liên hệ: - (H) liên hệ với cuộc sống hàng ngày. + Tránh không để dị vật như thức ăn, + Gây tắc thở – chết. nước uống, vật nhỏ…rơi vào đường thở. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở (cổ họng, ...). + GV nói: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Người bình thường có thể nhịn ăn vài ngày nhưng không nhịn thở quá 3’. HĐ thở bị ngừng 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. - Gợi ý để học sinh rút ra bài học. C/ Củng cố dặn dò: 2’ - Một học sinh đọc lại đầu bài. - VN thực hiện giữ VS đường hô hấp. - Chuẩn bị bài tiết sau. NX tiết học.. - HS nêu theo ý hiểu rồi đọc trong sách giáo khoa.. _________________________________ Tiết 4. Chính tả: tập chép Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH A/ Mục đích yêu cầu: * Rèn kỹ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn văn 63 chữ trong bài: “Cậu bé thông minh”, từ đoạn: “Hôm sau….xẻ thịt chim”. - GV chép mẫu lên bảng cung cấp cách trình bày 1 đoạn văn cho hs (chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói nhân vật ghi xuống dòng, gạch đầu dòng). - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm dễ lẫn l/n, v/b, l/đ.. * Ôn bảng chữ: - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ vào ô trống học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại. - Rèn kỹ năng luyện chữ đẹp và trình bày đoạn văn khoa học. B/ Đồ dùng dạy - học: 1. GV: Viêt sẵn đoạn văn(H) cần chép, nội dung bài tập 2a, 2b. Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. 2. HS: Vở chính tả, VBT. C/ Các hoạt động dạy học: (35 phút) Hoạt động của gv ĐL Hoạt động của hs I. Kiểm tra bài cũ: 3’ - GV KT nhắc nhở việc chuẩn bị đồ - HS để đồ dùng lên bàn. dùng cho giờ học( vở, bút, bút chì,…) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn (H) tập chép: 20’ a. GV đọc đoạn chép trên bảng. - 1, 2 HS nhắc lại đầu bài. - Gọi học sinh đọc lại. b. GV hướng dẫn (H) NX chính tả: - HS theo dõi. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Đoạn này chép từ đoạn mấy của bài …? ? Tên bài viết ở vị trí nào? ? Đoạn chép có mấy câu?. - 2 (H) đọc. + Đoạn 3 của bài: Cậu bé thông minh. + Viết giữa trang vở. + 3 câu: - Câu 1: Hôm sau….cỗ. - Câu 2: Cậu bé…nói. - Câu 3: Còn lại. + Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu 2 chấm. + Viết hoa.. ? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Chữ đầu tiên câu viết như thế nào? c. Hướng dẫn (H) viết tiếng khó. - GV đọc cho (H) viết b/c, giáo viên nhận xét sửa sai, ghi lại lên bảng. - Y/C vài (H) đọc lại. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai để (H) dễ nhận biết (khi viết (H) không gạch chân các tiếng này). d. Chép bài vào vở: - GV quan sát giúp đỡ (H). đ. Chấm chữa bài: - GV đọc (H) soát lỗi chính tả. * Hướng dẫn (H) tự soát lỗi.. - (H) viết b/c: chim sẻ, sắc, kim khâu, xẻ thịt, luyện, này,… - (H) đọc lại những tiếng vừa viết.. - (H) chép bài vào vở.. - GV thu chấm 5, 6 bài. Nhận xét từng bài cụ thể. Nội dung bài chép, chữ viết đẹp, sạch, cách trình bày. 3. Luyện tập thực hành: a. Bài tập 2: 10’ Điền vào chỗ trống l/n hoặc an/ang. - Hướng dẫn (H) làm phần a). - GV NX, yêu cầu (H) viết vào vở (VBT).. b. Bài tập 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu… 17 Lop3.net. - HS theo dõi soát lỗi chính tả. - Các nhóm đôi đổi bài cho nhau để soát lỗi.. * Bài 2. 1 (H) đọc y/c BT2. * Hoạt động nhóm. - Các nhóm làm vào nháp. - 2 (H) đại diện nhóm lên bảng. - Đại diện nhóm đọc bài làm của nhóm mình. - Lớp NX, chữa bài. a) l hay n: - hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ * Bài 3. 1 (H) nêu y/c bài tập3. * Hoạt động trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên ghi bảng. - Hướng dẫn (H) làm bài tập 3. Mẫu: ă - á. - GV sửa sai. * Hướng dẫn (H) đọc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp. - Y/C cả lớp viết lại vào vở (VBT) 10 chữ và tên các chữ theo đúng thứ tự. - GV theo dõi giúp đỡ (H). III. Củng cố, dặn dò: 2’ - Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp, bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh lên bảng điền nối tiếp hoàn thành bảng chữ.. - Vài (H) đọc. - Cả lớp đồng thanh. - (H) làm vào vở. Một (H) đọc lại bài toàn bộ bài tập.. ________________________________________ Tiết 5: Âm nhạc (GV chuyên) _______________________________ Ngày soạn:10/09/12. Ngày giảng: Thứ 4 /12/09/12 Tiết 1. Tập đọc. HAI BÀN TAY EM A/ Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng rành mạchtrôi chảy cả bài - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Nắm được nghĩa và hiểu cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: “Hai bàn tay em” rất đẹp, rất có ích trong c/s và đáng yêu. - Trả lời dược các câu hỏi cuối sách 3. Học thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài thơ. B/ Đồ dùng dạy - học: 1. GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk - Bảng phụ viết những dòng thơ luyện đọc và học thuộc lòng. 2. HS: SGK, đọc trước bài. C/ Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, thực hành, luyện tập… 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D/ Các hoạt động dạy - học: (40 phút) I. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GVgọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 - 3 HS kể lại 3 đoạn và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. đoạn của câu chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung của 3 đoạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - HS lắng nghe nhắc lại đầu bài. 2. Luyện đọc: 12’ a, Giáo viên đọc bài thơ: - Giáo viên nêu cách đọc bài thơ: - HS nghe. Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. b, Luyện đọc: * Đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dòng thơ (2 lần). kết hợp phát âm từ khó. - Giáo viên ghi tiếng khó lên bảng. - HS đọc: nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng... - Gọi HS đọc, nhận xét. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. * Đọc từng khổ thơ: + 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lần). - 2 học sinh đọc từ mới trong sgk. - 1 HS ngắt mẫu: - Gọi HS đọc bài. Tay em đánh răng/ - Giáo viên đưa bảng phụ HD HS ngắt, Ră ng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ nghỉ đúng, tự nhiên thể hiện tình cảm Tóc ngời ánh mai.// qua giọng (ngắt 1 gạch ngắn hơn 2 - Từng HS đọc mỗi khổ thơ, đọc chú giải gạch) - Gọi từng HS đọc mỗi khổ thơ để có từ mới tương ứng. giúp HS hiểu từ ngữ mới. ? Đặt câu với từ: “Thủ thỉ” ? + Thủ thỉ: VD: Buổi tối, bà thường thủ thỉ kể chuyện cho em nghe. + Siêng năng: Chăm chỉ làm việc. + Giăng giăng: Dàn ra theo chiều ngang. - HS đọc từng khổ thơ theo cặp 2. - Từng cặp đọc trước lớp. - Đọc đồng thanh cả bài (giọng vừa phải). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: ? Hai bàn tay của bé được so sánh với + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những bông hoa, cánh hoa... 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV: Hai bàn tay của bé được so sánh với những hình ảnh rất đúng, rất đẹp. ? Hai bàn tay đó thân thiết với bé như thế nào.. - HS đọc thầm 4 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi + Buổi tối ngủ cùng bé, kề má, ấp lòng bé. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi học bàn tay giúp bé làm cho hàng chữ nở hoa. Khi một mình, bàn tay là bạn để bé thủ thỉ, tâm sự. - HS tự do phát biểu suy nghĩ. VD: + Khổ 1: Vì hai bàn tay tả đẹp như nụ hoa. + Khổ 2: Vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em + Khổ 3: Có hình ảnh đẹp: răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh mai. + Khổ 4: Hình ảnh hai bàn tay làm nở hoa trên giấy là hình ảnh rất đẹp. + Khổ 5: Hình ảnh bạn nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn tay là hình ảnh rất vui, rất thú vị.. ? Em thích khổ thơ nào? Vì sao.. * Tiểu kết. 4. Học thuộc lòng bài thơ: 5’ - GV treo bài thơ đã chép sẵn vào bảng phụ. - GV xoá dần các từ, cụm từ. - Chỉ giữ lại đầu dòng thơ và để lại những dòng đầu của mỗi khổ thơ.. ? Các con có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ: “Hai bàn tay em” - Giáo viên ghi ý nghĩa lên bảng.. - HS đọc đồng thanh, từng khổ thơ, cả bài. - HS đọc đồng thanh. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ: + Đọc tiếp sức theo tổ. + Thi đọc theo (Đầu mỗi khổ thơ, Giáo viên nêu tiếng đầu tiên). - Hai, ba HS thi đọc thuộc cả bài. - Lớp chọn bạn đọc đúng, hay để tuyên dương. + Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. * Ý nghĩa: Bài thơ nói về hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - Học sinh đọc ý nghĩa.. III. Củng cố - dặn dò: 2’ - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc thuộc cho người khác nghe. Chuẩn bị bài: “Đơn xin vào đội” - Giáo viên nhận xét tiết học. ____________________________________ 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×