Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Nhiệt năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 26 TiÕt ct : 26 Ngµy so¹n:. Bµi dạy : NHIỆT NĂNG I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.? 2. KÜ n¨ng : [NB]. Nêu được - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Đơn vị nhiệt năng là jun (J). - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. [TH]. Nêu được - Có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Nêu được ví dụ minh họa cho mỗi cách làm biến đổi nhiệt năng, ví dụ như: 1. Thực hiện công: Cọ xát miếng đồng vào mặt bàn, ta thấy miếng đồng nóng lên. Điều đó chứng tỏ, động năng của các phân tử đồng tăng lên. 2. Truyền nhiệt: Thả một chiếc thìa bằng nhôm vào cốc nước nóng ta thấy thìa nóng lên, nhiệt năng của thìa tăng chứng tỏ đã có sự truyền nhiệt từ nước sang thìa nhôm. [NB]. Nêu được - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J). 3.Thái độ: . Nghiờm tỳc, giải thớch cỏc hiện tượng, cỏc vớ dụ 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ : + GV : quả bóng + HS : Nghiên cứu kỹ trước bài học trong sách giáo khoa III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Mô tả thí nghiệm của Bơ rao ? giải thích tại sao hạt phấn hoa cđ hổn độn ? HS2 : Tại sao nước trong ao, hồ, sông, suối nlại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước HS3 : V. Tiến trình tiết dạy 1. ổn định lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập GV lấy tình huống như ghi ở sgk HS quan sát ? GV cơ năng của quả bóng không thể biến mất được , nó HS nghe lời giải thích và phải được chuyển hóa thành một giới thiệu bài mới gv. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dạng năng lượng khác 15. Hoạt động 2 Tìm hiểu nhiệt năng. GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk. I/ Nhiệt năng: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật. HS: Đọc và thảo luận 2 GV: Các phân tử có chuyển phút - Nhiệt độ của vật càng cao thì các động không? phân tử cấu tạo nên vật chuyển động HS: Chuyển động không càng nhanh và nhiệt năng của vật GV: Nhiệt năng của vật là gì? ngừng càng lớn.. 8. 5. HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu tạo GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nên vật. nào với nhiệt năng? HS trả lời câu hỏi gv Hoạt động 3:: Tìm hiểu các II/ Các cách làm thay đổi nhiệt cách làm thay đổi nhiệt năng năng: GV: Em hãy thảo luận xem làm 1 Thực hiện công: thế nào để tăng nhiệt năng của HS: Thảo luận và trả lời: miếng đồng? Có thể thực hiện công C1: Làm miếng đồng ma sát hoặc truyền nhiệt GV: Nếu thực hiện công thì ta 2. Truyền nhiệt: làm thế nào để tăng nhiệt năng? HS: Cọ xát miếng đồng Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện công gọi là truyền GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào? HS: Cho tiếp xúc với vật nhiệt. . ở nhiệt độ cao GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ vật bằng cách HS: Trả lời truyền nhiệt?. C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.. Hoạt động 4: Tìm hiều nhiệt lượng GV: Cho hs đọc phần III sgk GV: Nhiệt lượng là gì?. III/ Nhiệt lượng:. HS: Trả lời như sgk. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. HS: Q. Kí hiệu: Q. GV: Kí hiệu là gì? GV: Đơn vị là gì? 5. HS: Jun (J) Hoạt động 5: vận dụng GV: C3 Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào nước thì nhiệt năng HS: thực hiện C3 Nước của nước có thay đổi không? Đó nóng đó là truyền nhiệt là thực hiện công hay truyền nhiệt? GV: C4 Khi xoa bàn tay thì bàn. Lop8.net. Đơn vị: Jun (J) IV/ Vận dụng:. C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó là sự truyền nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tay nóng lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện công. HS: C4 Thực hiện công. C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công. GV: C5 Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài HS: C5 Một phần cơ năng biến thành nhiệt năng của không khí gần C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng quả bóng, của quả bóng của không khí, quả bóng và sàn nhà. và mặt sàn. V. Cñng cè : 5’ GV. Ôn lại những phần chính mà hs vừa học Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT VI. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc ghi nhớ sgk.. - Bài vừa học: “ nhiệt năng” - Ôn tập từ bài Công suất đền bài nhiệt năng chuẩn bị kiểm tra 1 tiết -Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×