Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5. Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. TẬP ĐỌC:. I- Mục tiêu: 1. Luyện đọc:. - Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài. - Thay đổi giọng đọc phù hợp từng nhân vật. 2. Hiểu: - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các quốc gia.. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn văn cần luyện đọc.. III- Lên lớp: 1. Bài cũ:. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Bài ca về trái đất”. - Nêu ý nghĩa của bài.. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, chúng ta nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của bè bạn năm châu, Các chuyên gia Liên Xô đã giúp đỡ chúng ta xây dựng những công trình lớn như cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, bài tập đọc hôm nay sẽ giúp chúng ta phần nào thấy được tình cảm hữu nghị giữa nhân dân ta với chuyên gia Liên Xô”. * H/d đọc và tìm hiểu bài: + Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc. phân đoạn bài văn: + Đoạn 1: Từ đầu --> hoa sắc êm dịu. + Đoạn 2: Tiếp --> giản dị, thân mật. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa lỗi phát âm. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp chú giải từ khó. - GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài. - GV đọc mẫu lần 1. *Tìm hiểu bài Phần 1: Gọi 1 HS đọc từ đầu…. thân mật. - Thời gian và địa điểm xẩy ra câu chuyện ở - Buổi sáng đẹp trời. Trên vùng đất của đâu? công trường. - Lúc này tác giả đang làm gì ? - Điều khiển máy xúc “điểm tâm” những gàu chắc và đầy. -Qua khung cửa buồng máy, tác giả nhìn - Nhìn thấy một người ngoại quốc đến tham thấy gì ? quan công trường. -Dáng vẻ của người ngoại quốc có gì đáng - Nổi bật và khác hẳn với các khách thăm quan: chú ý ? trang phục, thân hình, khuôn mặt... -Dáng vẻ đó của người ngoại quốc gợi - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp nênđiều gì ? rất cởi mở và thân tình, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ. GV yêu cầu HS nêu ý 1 Rút ý 1: Dáng vẻ đặc biệt của vị khách người ngoại quốc: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phần 2: Gọi 1 HS đọc đoạn còn lại. - Qua lời người phiên dịch giới thiệu, ta biết - A-lếch-xây một chuyên gia máy xúc. người ngoại quốc đó là ai ? GV: đây là chuyên gia Liên Xô sang hướng dẫn thêm kĩ thuật cho các công nhân VN. - Ánh mắt nhìn, động tác, lời nói của A-lếch- - Ánh mắt sâu, xanh, dường như tác giả đọc xây trong cuộc tiếp xúc được miêu tả ntn? được sự chân tình ngay từ trong ánh mắt. - Giọng nói : Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm - Sự quan tâm. - Chúng mình là đồng nghiệp, đồng chí. => từ thân mật, không chút khách sáo đầy vẻtin cậy. - Cử chỉ: Đưa bàn tay to chắc nắm bàn tay đầy dầu mỡ của Thuỷ lắc mạnh rất tự nhiên, chân thành. -Em có nhận xét gì về cuộc gặp gỡ giữa hai - Cuộc gặp gỡ diễn ra một cách giản dị thân người bạn đồng nghiệp? tình,mở đầu cho một tình bạn thắm thiết. HS đọc toàn bài. - HS rút ý 2 ? Rút ý 2: Cuộc trò chuyện chân tình, thân mật giữa hai người bạn đồng nghiệp. GV: Chuyên gia máy xúc A-lếch-xây cùng với nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh cùng với nhân dân Vn, giúp đỡ nhân dân VN trong công cuộc xây dựng đất nước. Dáng vẻ của anh A-léch-xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi lên ngay từ phút đầu cảm giác giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phác, dáng dấp của người lao động. Tất cả toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn giữa anh Thuỷ và anh A-lếch-xây thể hiện tình hữu nghị giữa hai dân tộc. - Nêu nội dung của bài tập đọc? ND: Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. * Đọc diễn cảm: - Cả lớp nêu ý kiến về giọng đọc của từng đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. - GV treo bảng phụ đoạn văn, “A-lếch-xây - HS đọc cặp đôi đoạn văn. nhìn tôi” => hết. - GV đọc mẫu. yêu cầu HS theo dõi cách - Thi đọc diễn cảm. ngắt giọng, nhấn giọng. - Chuẩn bị trước bài sau. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện: “ Một chuyên gia máy xúc “ giúp em hiểu thêm được điều gì ? - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Các đơn vị đo dộ dài, mối quan hệ, bảng đơn vị đo độ dài. Chuyển các đơn vị đo độ dài. - Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị độ dài. - Giáo dục hs hiểu biết và yêu thích học toán về đơn vị đo đọ dài.. B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: + Gv giả vở bài tập trang 27, 28 Hs mở vở bài tập toán in trang 27. - Bài 1, 2, 3 < trang 27, 28 > yêu cầu hs chữa. - Mỗi hs chữa 1 bài. - Gọi hs nhận xét, gv nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs ôn tập: Bài 1: - Gv treo bảng phụ có sẵn nội dung - 1 hs đọc to. bài tập yêu cầu hs đọc. ? 1 m bằng bao nhiêu dm ? - 1m = 10 dm ? 1m bằng bao nhiêu dam ? - Gv yêu cầu hs điền tiếp các cột còn lại. - Gọi hs nêu nhận xét bài làm của bạn. - Gọi hs nêu nhận xét sgk. Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv ghi bảng, yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng; hs đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. Bài 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài toán. - Gv viết bảng 4km37m = … m yêu cầu hs nêu cách điền số thích hợp. - Gv yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại. Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài toán. - Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ rồi giải.. - 1m =. 1 dam 10. - 1 hs làm bảng, cả lớp làm vở. - 2 hs nhận xét. - 1 hs đọc. - 3 hs làm bảng, mỗi hs một cột. a. 135m = 1350 dm b. 342dm = 3420 cm - Hs đọc thầm đề bài. 4km37m = 4 km + 37 m = 4000 m + 37 m = 4037 m. Vậy 4km37m = 4037 m - 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào vở. - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. Tóm tắt 719 km. 144 km. ? km ? km HN ĐN TPHCM Giải Đường sắt từ ĐN đến TPHCM dài là: 791 + 144 = 935 (km) Đướng sắt từ HN đến TPHCM dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: 1726 km III. Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau “ Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng ” Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÓ CHÍ THÌ NÊN (T1). ĐẠO ĐỨC:. I- Mục tiêu: Học xong bài, HS biết: - Nếu có ý chí, quyết tâm thì sẽ vượt qua để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch để vượt khó khăn.. II- Đồ dùng dạy học: Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III- Lên lớp: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc thông tin sgk. - HS trao đổi nhóm bàn 3 câu hỏi sgk. - Gọi 1 HS khá chủ trì báo cáo kết quả thảo luận. + GV nhận xét và kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tốt nên anh vừa giúp đỡ được gia đình, vừa học giỏi. tấm gương sáng của anh nên để chúng ta noi theo. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tốt nhất, thể hiện ý chí vượt khó trong các tình huống Cách tiến hành - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, thảo luận các tình huống và chọn cách giải quyết mỗi tình huống. a). Đang học lớp 5, Lan phải nghỉ học đi chữa bệnh lâu dài cuối năm, Lan không được lên lớp. trong hoàn cảnh đó, Lan có thể sẽ ntn ? b). Nhà Tí rất nghèo. vừa qua, lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. theo em, trong hoàn cảnh đó Tí có thể làm gì để tiếp tục đi học ? - Các nhóm nêu ý kiến: ? Theo em nếu rơi vào hoàn cảnh đó, em sẽ chọn cách nào ? GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... những người có chí là những người biết vượt lên mọi khó khăn để sống, để tiếp tục học tốt... 3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học Cách tiến hành: - HS hoạt động nhóm đôi, trao đổi từng trường hợp trong bài tập 1,2. Lần lượt nêu các ý kiến ở. Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. - Gọi HS đọc lại các ý kiến thể hiện việc làm của người có chí. 3. Dặn dò:. Chuẩn bị tiết 2.. __________________________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THỂ DỤC. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC A. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu hs chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi. - Rèn tính kỉ luật và sự nhanh nhẹn cho hs. B. Đồ dùng: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. -Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu - HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập - Đứng vỗ tay và hát. luyện. II. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp. - Lần 1, 2 gv điều khiển. - Chia tổ để luyện tập. -C¸c tæ tr×nh diÔn - Tập cả lớp do gv điều khiển để củng cố. 2. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định trò chơi.. - HS tập hợp 4 hàng ngang. - Cả lớp tập - Tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp thi đua chơi.. III. Phần kết thúc: - Cho hs đi thường theo sân tập 1, 2 vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động -C¶ líp thùc hiÖn tác thả lỏng. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập các đội hình đội ngũ vừa học và tham gia chơi trò chơi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: “NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH” A. Mục tiêu: -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu nhảy đúng ô quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. -Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: - Gv nhận xét lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu - HS tập hợp 2 hàng dọc. cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hai” - Cả lớp chơi. II. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Lần 1. - Cán sự điều khiển. -LÇn2 chia tæ - Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển: 6 lần. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình - Tập 2 lần. diễn. - Gv điều khiển. - Tập cả lớp củng cố: b.Trò chơi nhảy đúng - Cả lớp chơi. - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp cho hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. III. Phần kết thúc: - Cả lớp hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay. - Gv hệ thống toàn bài. - Gv nhận xét tiết học. - Về nhà ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ vừa học và tự tổ chức chơi trò chơi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: hoµng anh, hoµng yÕn A. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “Hoµng Anh, Hoµng YÕn”. Yêu cầu hs chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi. - Rèn tính kỉ luật và sự nhanh nhẹn cho hs. B. Đồ dùng: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. -Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu - HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập - Đứng vỗ tay và hát. luyện. II. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp. - Lần 1, 2 gv điều khiển. - Chia tổ để luyện tập. -C¸c tæ tr×nh diÔn - Tập cả lớp do gv điều khiển để củng cố. 2. Chơi trò chơi: “Hoµng Anh, Hoµng YÕn” - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định trò chơi.. - HS tập hợp 4 hàng ngang. - Cả lớp tập - Tổ trưởng điều khiển. - Cả lớp thi đua chơi.. III. Phần kết thúc: - Cho hs đi thường theo sân tập 1, 2 vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động -C¶ líp thùc hiÖn tác thả lỏng. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập các đội hình đội ngũ vừa học và tham gia chơi trò chơi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THỂ DỤC. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI: “mÌo ®uæi chuét” A. Mục tiêu: -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Meß ®uæi chuét ”. Yêu cầu đúng quy định, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. -Phương tiện: 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: - Gv nhận xét lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu - HS tập hợp 2 hàng dọc. bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Chạy theo một hàng dọc quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hai” - Cả lớp chơi. II. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Lần 1. - Cán sự điều khiển. -LÇn2 chia tæ - Chia tổ luyện tập, do tổ trưởng điều khiển: 6 lần. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. - Tập 2 lần. - Tập cả lớp củng cố: - Gv điều khiển. b.Trò chơi mÌo ®uæi chuét - Gv nêu tên trò chơi, tập hợp cho hs theo đội - Cả lớp chơi. hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. III. Phần kết thúc: - Cả lớp hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay. - Gv hệ thống toàn bài. - Gv nhận xét tiết học. - Về nhà ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ vừa học và tự tổ chức chơi trò chơi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH A. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm “ Cánh chim hìa bình ”. - Hiểu đúng nghĩa của từ “ hòa bình ”, tìm được từ đồng nghĩa với từ “ Hòa bình ”. + Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê, thành phố. - Giáo dục hs yêu mến hòa bình và luôn xây dựng nền hòa bình cho nhân loại. * Trọng tâm Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về “ Hòa bình ” cho hs.. B. Đồ dùng dạy – học: - Từ điển hs. - GiÊy khæ to, bót d¹.. - Sgk, vở bài tập Tiếng Việt in.. C. Các hoạt động dạy – hoc chủ yếu: Hoạt động dạy I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 hs đ.câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết. - Gọi hs dưới lớp đọc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước. - Nhận xét, cho điểm hs. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: - Gọi hs đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu hs làm bài tập. - Nhận xét chốt ý đúng (theo bài làm vở bài tập trang 19 ) Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Tổ chức cho hs thi đua. - Gv gọi đại diện bàn nào nhanh lên bảng nói nhanh. - Yêu cầu hs nhận xét. - Gv nhận xét như đã làm vở bài tập trang 29. Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài tập.. Hoạt động học - 3 hs đặt câu. - 2 hs đọc.. - 1 hs đọc to. - Hs tra từ điển và đánh dấu ý đúng. - Hs trình bày trước lớp. - 1 hs đọc to, cả lớp đọc nhẩm. - Hs thảo luận theo bàn. - Mỗi đại diện 1 hs lên bảng làm thi đua.. - 1 hs đọc. - Hs làm nháp rồi ghi vở bài tập. 2 hs ghi giấy khổ to. - Hs trình bày trước lớp.. - Yêu cầu 2 hs dán bài lên bảng. - Hs nhận xét, gv nhận xét như vở bài tập trang 29. III. Củng cố: - Hs nhắc lại nội dung tiết học. - Gv nhận xét tiết học. IV. Dặn dò: - Tập viết lại đoạn văn. - Chuẩn bị bài sau: “ Từ đồng âm ” ______________________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG. A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:. - Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuyển các đơn vị đo khối lượng. - Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. * Củng cố cho hs bảng đơn vị đo khối lượng.. C. Các hoạt động dạy – học. - HS mở vở bài tập toán in trang 28. I. Kiểm tra bài cũ: - Bài 1: Yêu cầu hs nêu miệng. - Bài 3,4: Yêu cầu hs chữa bài trên bảng. - GV nhận xét như giải VBT trang 28,29 II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs ôn tập: Bài 1: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. - Yêu cầu hs đọc. - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm. ? 1 kg bằng bao nhiêu hg? - 1 kg = 10 hg ? 1 kg bằng bao nhiêu yến? 1 - 1 kg = yến. - Yêu cầu hs điền tiếp vào các cột còn lại. Bài 2: Gv yêu cầu hs đọc đề bài và tự làm.. 10. - 1 hs làm bảng, cả hs khác làm vở. - 4 hs làm bảng, hs khác làm bài vào vở. a. 18 yến = 180 kg. 200 tạ = 2000kg. 35 tấn = 35000kg - VD: 2kg 326kg = 2000g + 326g = 2326g. - Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn. - Tự nhận xét cho điểm hs. - Gv yêu cầu hs nêu cách đổi phần c, d. Bài 3: - Gv ghi bảng một số trường hợp, gọi hs - HS nêu cách làm 1 trường hợp. nêu cách làm. Vd: So sánh 2kg50g … 2500g. Ta có 2kg50g = 2kg + 50g = 2000g + 50g = 2050g Vậy 2050g < 2500g => 2kg50g < 2500g ? Muồn điền dấu so sánh được đúng, trước - HS làm bài vào vở rồi đổi chéo và vở điểm hết chúng ta phải làm gì? kiểm tra. - Gv yêu cầu hs làm bài. - 1 hs đọc. - 1 hs làm bảng, hs cả lớp làm nháp rồi ghi Bài 4: Gọi hs đọc đầu bài toán. vở. - Yêu cầu hs làm bài. Giải: Ngày thứ 2 cửa hàng bán được là: 300 x 2 = 600 kg Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600 = 900 kg 1 tấn = 1000kg Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 – 900 = 100 kg - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Đáp số: 100 kg - Gv nhận xét cho điểm hs. III. Củng cố- Dặn dò: - Nêu tóm tắt nội dung ôn tập. - Làm bài tập tiết 22 VBT toán in tr. 30 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỊCH SỬ. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU A. Mục tiêu: Sau bài học, hs nêu được: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp, thuật lại phong trào Đông du. - Giáo dục hs biết ơn vị anh hùng dân tộc Phan Bội Châu. *Trọng tâm: Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp, thuật lại phong trào Đông du.. B. Đồ dùng dạy – học: - Chân dung Phan Bội Châu, tranh ảnh về phong trào Đông du và Phan Bội Châu. - Phiếu học tập.. C. Các hoạt động dạy học I. Kiểm tra bài cũ: ? Cuối thế kỉ XX ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế nào? ? Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: - Tiểu sử Phan Bội Châu. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm về tư liệu mình sưu tầm được. - Gv cho hs báo cáo. - Gv nhận xét và nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu. * Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào Đông du: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm. ? Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? -Mục đích của phong trào là gì? ? Nhân dân trong nước đã hưởng ứng như thế nào? ? Kết quả và ý nghĩa của phong trào này là gì?. - 2 hs nêu.. - Mỗi bàn 1 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. - Mỗi bàn 1 nhóm. - Vào năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Mục đích là đào tạo những người yê nước có kiến thức về khoa học kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. - Có nhiều người tham gia, nhân dân nô nức đống góp tiền của cho phong trào Đông du. - Phong trào Đông du phát triển làm cho Pháp lo ngại, đã cấu kết với Nhật đuổi những người yêu nước Việt Nam ra khỏi nước. Phong trào tan rã. Tuy tan rã nhưng đã đào tạo được nhiều người tài cho đất nước.. III. Củng cố: - Nêu suy nghĩ của em về Phan Bội Châu. - Nhận xét tiết học. IV. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ HỌC I- Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể một câu chuyện, mẩu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với các bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.. II- Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm hoà bình.. III- Lên lớp: 1. Bài cũ: Gọi 1 HS kể lại câu chuyện: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Chiến tranh thật tàn khốc và ác liệt. mọi người dân trên thế giới đều mong muốn hoà bình. có rất nhiều tấm gương anh hùng đã xả thân vì hoà bình dân tộc, vì hoà bình của toàn nhân loại. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng kể lại những câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã từng được nghe hoặc được đọc”. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: - Gọi HS gạch chân dưới các từ trọng tâm chủ đề. - Em sẽ kể câu chuyện nào ? giới thiệu cho các bạn ? - Gọi 5-7 em giới thiệu về câu chuyện của mình. GV: Khuyến khích các em kể chuyện ngoài SGK. Chỉ khi không tìm được chuyện ngoài SGK thích hợp thì em mới kể lại một số câu chuyện như : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy, Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai... - Yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý 3. GV ghi vắn tắt lên bảng. * Kể theo nhóm: - Chia lớp thành nhóm 4. mỗi thành viên của nhóm kể câu chuyện của mình cho các bạn nghe. - HS trong nhóm trao đổi với nhau về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. VD: + Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào ? vì sao ? + Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất ? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? * Thi kể chuyện trước lớp. Bình chọn bạn có câu chuyện và lời kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Đọc trước yêu cầu của chi tiết sau để có sự chuẩn bị bài. __________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2009 TẬP ĐỌC. Ê - MI – LI, CON .... A. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương Ê - mi – li, Mo – ri – tơn, Giôn – xơn…. - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện xúc động của chó Mo ri tơn. - Hiểu được các từ ngữ: Lầu ngũ giác, Giôn xơn, nhân danh, B52, Na Pan, Oa Sinh Tơn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - Giáo dục hs biết ơn sự dũng cảm của Mo ri xơn về cuộc chiến tranh ở Việt Nam. - HS đọc đúng, diễn cảm và hiểu được nội dung chính của bài.. B. Các hoạt động dạy–học chủ yếu I. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc rồi trả lời câu hỏi. - Gọi 2 hs đọc tiếp nối bài thơ “Một chuyên gia máy xúc”và trả lời: ? Dáng vẻ của anh A lếch Xây có gì đáng chú ý? ? Câu chuyện nói lên điều gì? II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Yêu cầu hs đọc tên riêng nước ngoài: Ê mi li, Giôn xơn.. - Gv đọc mẫu, hs đọc đồng thanh. - Gọi 5 hs đọc nối tiếp nhau đọc phần xuất xứ và 4 khổ thơ. - Gọi hs đọc phần chú giải. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc toàn bài. - Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc thầm, tìm nội dung chính của từng đoạn. - Gọi hs phát biểu và gv ghi bảng.. - 2 hs đọc. - Cả lớp đọc. - 5 hs đọc. - 1 hs đọc to. - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc. - 1 hs đọc. - 2 hs ngồi cùng bàn đọc. - HS cả lớp phát biểu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Vì sao chú Mo ri xơn lên án cuộc chiến - Vì đây là 1 cuộc chiến tranh phi nghĩa. tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? ? Chú Mô ri xơn nói với con điều gì khi từ biệt? - Chú nói: Trời sắp tối, cha không bế con được, cha đi, khi mẹ đến … “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” ? Vì sao chú lại nói như vậy? - Chú muồn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú. ? Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú - Chú dám xả thân vì việc nghĩa. Hành động Mô ri xơn? của chú Mo ri xơn thật cao cả và đáng khâm phục. ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mô ri xơn, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam. c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - 4 hs nối tiếp nhau đọc bài, mỗi 1 hs đọc 1 khổ thơ. - Gv treo bảng phụ viết khổ thơ 3, 4, hs đọc - HS theo dõi. diễn cảm. - Gv cho hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm 2 - 3 hs tham gia đọc. khổ thơ trên. - Nhận xét cho điểm từng hs. - HS bình chọn bạn đọc thuộc và hay. III. Củng cố: - 1 hs nêu nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài. - Chuẩn bị bài sau: “Sự sụp đổ của A pác thai”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ A. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. - Lập bảng thống kê theo yêu cầu. - Qua bảng thống kê kết quả học tập, hs có ý thức tự giác, tích cực học tập. * Trọng tâm: HS được luyện tập về làm báo cáo thống kê.. B. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sãn bảng thống kê viết trên bảng lớp. Vở bảng Tiếng Việt, SGK.. C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: (Gv đã làm VBT-trang 13). - HS mở vở bài tập Tiếng Việt in trang 13. - Gọi 2 hs đọc lại bảng thống kê số hs trong - 2 hs đọc. từng tổ của lớp (đã làm ở tuần 2) II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.. - HS làm vở bài tập Tiếng Việt in. - 1 hs đọc. - 2 hs làm bìa trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào vở. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. - 2 hs đọc bài trên bảng của mình. - Yêu cầu hs tự làm bài. VD: Điểm trong tháng 9 của Nguyễn Lê Hoàng – Tổ 1: - Gọi hs nêu kết quả thống kê và cách trình a. Số điểm dưới 5 bày của hs. …………… - 1 hs đọc. - Gv nhận xét như đã làm vở bài tập (trang 30). - 2 hs làm vào giấy khổ to, hs cả lớp làm vào Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. vở bài tập. - Yêu cầu hs tự làm vào vở. - Gọi 2 hs làm giấy khổ to dán lên bảng lớp, - 2 hs nối tiếp nhau đọc. đọc phiếu. - Nhận xét bài làm của hs (gv nêu mẫu đã làm vở bài tập (trang 30). - 2 hs nhận xét. - Yêu cầu hs nhận xét. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập:. III Củng cố: ? Bảng thống kê có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học. IV. Dặn dò: - Tập lập bản báo cáo thống kê về gia đình mình. - Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập tả cảnh”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo. - Tính thành thạo các bài tập về đơn vị đo. - Giúp hs yêu thích học toán và phát triển tư duy toán học. * Trọng tâm: Củng cố cho hs về giải toán có liên quan đến đơn vị đo.. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ bài tập số 3 và băng giấy. - SGK, bài tập.. C. Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ: (Gv giải vở bài - HS lµm vë bµi tËp to¸n in trang 30. tập - trang 30) - Bài 1: 1 hs nêu miệng. - Bài 2: 2 hs làm bảng. - Bài 4: 1 hs làm bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs và cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs khá làm bài, hướng dẫn hs yễu tóm tắt rồi giả. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét cho điểm hs. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài toán. ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? ? Bài toán thuộc loại toán gì? - Yêu cầu hs làm bài. - Gọi hs nhận xét và gv nhận xét cho điểm hs. Bài 3: - Gv dán hình lên bản. - Gv cho hs quan sát hình và hỏi: ? Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?. - 1 hs đọc - 1 hs làm trên bảng, lớp làm vở.. - 1 hs đọc. - 2 hs nêu. - 1 hs làm bảng, lớp làm vở.. - Hình chữ nhật và hình vuông.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu hs làm bài.. - 1 hs làm bảng, hs khác làm vở. Giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 14x6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7x7 = 49 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 84+49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2. - Yêu cầu hs nhận xét rồi gv nhận xét cho điểm. Bài 4: - Gv vẽ hình (như SGK) lên bảng. - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và hỏi: ? Hình chữ nhật ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích là bao nhiêu cm2? ? Vậy chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật như thế nào? - Tổ chức cho hs vẽ theo nhóm. - Cho đại diện nhóm nêu cách vẽ của mình. - Gv nhận xét và tuyên dương hs.. - 2 hs nêu: 12 cm2 - Vẽ hình chữ nhật có kích thước khác nhưng có diện tích là 12 cm2. - Mỗi tổ 1 nhóm suy nghĩ, tìm cách vẽ. - HS nêu: Ta có 12 = 1x12 = 2x6 = 3x4 Vậy có 2 cách vẽ.. IV. Củng cố: - Nêu tóm tắt nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Làm bài tập tiết 23 (bài tập toán in trang 31). - Chuẩn bị bài sau: “Đề-ca-mét vuông. Héctơ-mét vuông”.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐỊA LÝ. VÙNG BIỂN NƯỚC TA. A. Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. + Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ) + Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng. + Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất. - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. - Giáo dục hs ý thức bảo vệ môi trường biển. B. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. - Bản đồ địa lí Việt Nam; bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ khu vực biển Đông. Các hình minh họa SGK. - Sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.. C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: ? Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Nêu vài trò? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta. - Gv treo lược đồ khu vực biển Đông. - Gv chỉ vùng biển của Việt Nam. ? Biển Đông bao bọc những phía nào của phần đất liền Việt Nam? - Yêu cầu hs chỉ vùng biển của Việt Nam trên lược đồ (bản đồ). - GV nêu kết luận (SGK). * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta. - Yêu cầu hs tự tìm hiểu rồi nêu: ? Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam?. - 2 hs nêu. - HS quan sát. - Phía đông, tây, tây nam. - HS hoạt động theo nhóm bàn. Sau đó gv gọi lần lượt chỉ trên bản đồ.. - HS làm việc theo cặp. - Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão. Hằng ngày, nước biển lên xuống. ? Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến - Biển không đóng băng thuận lợi cho giao đời sống sản xuất của nhân dân? thông và đánh cả bắt thủy, hải sản. + Nhân dân lợi dụng thủy triều để làm mối và * Hoạt động 3: Vai trò của biển. ra khơi đánh cá. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm: - Mỗi nhóm 2 bàn (quay mặt vào nhau). ? Biển tác động như thế nào đến khí hậu nước ta? - Giúp khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn. ? Cung cấp cho chúng ta những loại tài - Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, nguyên nào? Loại tài nguyên này đóng góp gì hải sản. vào đời sống và sản xuất của nhân dân? ? Biển mang lại thuận lợi gì cho g.thông ở nước ta? - Biển là đường giao thông quan trọng. ? Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát - Bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp triển ngành kinh tế nào? dẫn. - Giáo viên liên hệ môi trường. III. Củng cố- Dặn dò - Cho hs chơi trò chơi: “Hướng dẫn viên du lịch”. - Chuẩn bị bài sau: “Đất và rừng”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CHÍNH TẢ: (Nghe-viết):. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I- Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn “Qua khung cửa kính...thân mật”. - Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi: uô/ua và tìm được tiếng có nguyên âm : uô/ua để hoàn thành câu thành ngữ.. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần.. III- Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Gọi 1 HS đọc đoạn văn viết chính tả. ? Dáng vẻ của người ngoại quốc có gì đặc - Cao lớn, mái tóc ửng vàng, thân hình chắc biệt? khoẻ, khuôn mặt to, chất phác... b) H/d viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) HS viết chính tả: d) Chấm chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc bài: “Anh hùng Núp tại Cu Ba”. - Thi tìm nhanh những tiếng có chứa ua, uô. ? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được ?. - Trong tiếng có chứa uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính ua là uô. Trong tiếng có chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ nhất của âm chính ua là u.. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm bàn: tìm tiếng còn thiếu trong câu thanh ngữ và giải thích nghĩa của thanh ngữ đó. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. 4. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ ĐỒNG ÂM A. Mục tiêu: Giúp hs: - Thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng ngày. + Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. - Giúp hs biết sử dụng đúng từ đồng âm trong cuộc sống. * Trọng tâm: HS hiểu thế nào là từ đồng âm và vận dụng làm được bài tập.. B. Đồ dùng dạy – học: - Từ điển hs. Một số tranh, ảnh về các sự vật - SGK, vở bài tập. hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau.. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 hs đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình - 3 hs tiếp nối nhau đọc. của nông thôn hoặc thành phố ở tiết trước. - Nhận xét, cho điểm từng hs. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2: - Gv viết bảng nội dung bài tập 1. ? Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?. - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - Hai câu đều là câu kể. Mỗi câu đều có 1 từ “câu” nhưng nghĩa của chúng khác nhau. ? Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? - Từ “câu” câu 1: bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ, buộc ở đầu sợi dây. - Từ “câu” câu 2: là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu ngắt câu. ? Hãy nêu nhận xét của về nghĩa và cách phát - Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. âm các từ “câu” trên? 3. Ghi nhớ: - 3 hs đọc nối tiếp. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - 3 hs lấy ví dụ: - Yêu cầu hs lấy ví dụ về từ đồng âm. VD: cái bàn – bàn bạc Lá cây – lá cờ…… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×