Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 và 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuẦN 1 Thứ hai ngay 24 tháng .8 năm 2009 Tập đọc DẾ mèn bênh VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hiểu các từ ngữ có trong chú giải 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ có trong bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương giúp đỡ mọi người gặp khó khăn, hoạn nạn. II. Chuẩn bị: - GV: Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký - HS : III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu ký - Cho HS quan sát tranh (SGK) b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài - Yêu cầu HS chia đoạn - Gọi HS đọc đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu các từ ngữ mới, khó trong bài. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi, nhận xét - Đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? ( Dế Mèn đi qua đám cỏ xước gặp chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội ) - Giảng từ: cỏ xước (SGK) - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi + Tìm những chi tiết cho biết chị Nhà Trò rất yếu ớt? ( Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chun chủn, quá yếu, chưa quen mở. Vì ốm yếu chị kiếm bữa chưa đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Giải nghĩa từ: Nhà Trò, bự - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 1 Lop3.net. Hoạt động của trò. - Lắng nghe, quan sát. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm - 1 HS chia đoạn - Đọc nối tiếp các đoạn, nghe, sửa lỗi phát âm - Nêu cách đọc bài - Đọc bài theo nhóm - Đọc bài và nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Trả lời. - Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Trả lời. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? ( Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò kiếm không đủ ăn, không trả được nợ, bọn nhện đó đánh chị Nhà Trò – chăng tơ qua đường, đe bắt chị ăn thịt.) - Giải nghĩa từ: ức hiếp (chú giải SGK) - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ( Lời nói: Em đừng sợ … kẻ yếu lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Ttrò yên tâm hơn. - Cử chỉ hành động: phản ứng mạnh, xoè cả càng ra để bảo vệ che chở, dắt Nhà Trò đi.) - Giải nghĩa từ: ăn hiếp, mai phục (SGK) - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? + Cho VD: Dế Mèn xoè cả càng ra, bảo Nhà Trò “Em đừng sợ”. Thích vì tả Dế Mèn như một vệ sĩ oai ệ, cả lời nói và hành động mạnh mẽ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài ý chính: Bài văn ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công - Gọi học sinh đọc lại bài c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm; - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Đọc mẫu - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc phần tiếp theo của bài.. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm - Trả lời. - 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm - Trả lời. - Nghe giảng - Đọc toàn bài và trả lời, lớp nhận xét. - Nêu ý chính - 2 HS đọc lại ý chính.. - 4 HS đọc 4 đoạn - Nêu cách đọc - Lắng nghe - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét. Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về các số đến 100000 2. Kĩ năng: Đọc viết các số đến 100000 phân tích cấu tạo số 3. Thái độ: Học sinh yêu thích, hứng thú học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng vẽ sẵn hình bài 4. -HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định lớp:. Hát 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung bài: - Nêu yêu cầu bài 1 Bài 1: (3) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000 Bài 3 (3) Viết theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chia nhóm, hướng dẫn HS làm bài 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 Bài 4 (3) - Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm bài dựa vào hình vẽ trên bảng Chu vi hình thang ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (8 + 4) x 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 x 4 = 20 (cm) - Chấm bài 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Dặn HS về nhà học bài. - Lắng nghe, làm bài vào SGK - 1 HS lên bảng làm bài - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS đọc yờu cầu - Làm bài theo nhóm 2. - Lắng nghe, nêu cách làm - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. Lịch sử: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA Lý I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta. Nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc 2. Kĩ năng: Biết một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý 3. Thái độ: Yêu đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam; tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc. - HS: Giấy A4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát tập thể. 1. Ổn định lớp: 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: cho HS quan sát sgk b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà mình đang sống * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Quan sát, mô tả về cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở một vựng nào đó - Hướng dẫn các nhóm làm việc, tìm hiểu, mô tả bức tranh ảnh đó - Nhận xét, chốt lại Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước ta đều có nột văn hoá riêng song đều có cùng 1 tổ quốc, 1 lịch sử. * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Đặt câu hỏi: Để có tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm lao động, đấu tranh để dựng nước và giữ nước. Hãy kể một vài sự kiện lịch sử để chứng minh? * Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Hướng dẫn HS cách học môn lịch sử và địa lý - Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài.. - Lắng nghe - 2 HS lên bảng ghi - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe - 2 HS đọc ghi nhớ. Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của sự trung thực 2. Kĩ năng: - Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ với hành vi trung thực, phê phán hành vi thiếu trung thực. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính trung thực. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh về chủ điểm bài học. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát tập thể. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK của HS 3. Bài mới 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng lời b) Nội dung: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và trả lời câu - 1 HS đọc tình huống hỏi: - Suy nghĩ trả lời + Theo em bạn Long có những cách giải quyết nào ? a) Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem b) Núi dối cô có sưu tầm nhưng để quên ở nhà c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau - Chốt lại và đưa ra cách giải quyết Phương án c: Thể hiện tính trung thực trong học tập - Đọc ghi nhớ * Hoạt động 2: Làm việc cả nhóm - Làm bài vào vở bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe Kết luận: Việc làm c: là thể hiện sự trung thực trong học tập Các việc a,b,d là thiếu trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 (4) - Chia nhóm - Làm bài theo nhóm 3 - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (4) - Đại diện nhóm trình bày Kết luận: - Lớp nhận xét - ý kiến (b, c) là đúng - ý kiến a là sai * Ghi nhớ (SGK) - Hệ thống bài: Kể cho HS nghe về các tấm gương - 2 HS đọc ghi nhớ trung thực, quan sát một số tranh ảnh 4. Hoạt động tiếp nối: - Yêu cầu 2 bàn chuẩn bị một - HS liên hệ thực tế tiểu phẩm về chủ đề bài học . Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Toán: ôn TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các số đến 100000 2. Kĩ năng: - Cộng, trừ, nhân, chia thành thạo các số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. Biết đọc bảng thống kê, tính nhẩm. 3. Thái độ: - Hứng thú, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn bảng thống kê bài 5 - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài Viết số rồi đọc số: 63841, 93027; 16208; 70008 3. Bài mới Giới thiệu bài: 5 Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Nội dung bài: Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách làm 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000 3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000 Bài 2: (4) - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 1 HS làm mẫu theo ý a trên bảng lớp, nêu cách đặt tính và cách tính. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Kiểm tra, nhận xét kết quả, củng cố bài tập a) 4637 + 8245 7035 - 2316 4637 7035 + 8245 2316 12882 4719 325 x 3 25968 : 3 325 25968 3 x 3 19 8656 975 16 18 18418 : 4 0 18418 4 24 4604 01 18 2 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS nhớ lại cách so sánh thông qua ý thứ nhất, các ý còn lại HS làm vào SGK - Gọi HS chữa bài trên bảng - Nhận xét, củng cố bài tập * Đáp án: 4327 > 3742 65300 > 9530 5870 < 5890 28676 = 28676 Bài 4: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn xếp được các số từ bé đến lớn phải làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Chấm chữa bài * Đáp án: 56731; 67351; 67371; 75631 Bài 5: - Cho HS quan sát bảng thống kê số liệu trên bảng; 6 Lop3.net. - Nghe yêu cầu - Nêu cách làm - Nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm mẫu ý a, cả lớp theo dõi. Nêu cách tính - Làm bài vào bảng con - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS làm mẫu, cả lớp theo dõi - Chữa bài trên bảng - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi - Trả lời - Làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phân tích - Yêu cầu HS tính ra nháp rồi nêu kết quả. - Ghi lên bảng, gọi HS nhận xét - Củng cố bài tập * Đáp án: Số lượng mua Thành tiền Loại hàng Giá tiền 5 cái Bột 2500 đồng 1 cái 12500 2 kg Đường 6400 đồng 1 kg 12800 2 kg Thịt 35000 đồng 1 kg 70000 95300 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Làm bài 4 (b) vào buổi chiều. - Cả lớp quan sát, theo dõi - Tính nháp, 3 HS nêu kết quả - Nhận xét. . Luyện từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt 2. Kĩ năng: - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. 3. Thái độ: - HS thêm yêu môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học - GV: Kể sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Nhận xét: - Chép câu tục ngữ lên bảng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Yêu cầu HS đọc lại câu tục ngữ - Gọi 1 HS lên bảng đếm số tiếng có trong mỗi dòng thơ. + Hai câu thơ đó có bao nhiêu tiếng? + Gọi 1 học sinh đánh vần tiếng “bầu” - Ghi kết quả đánh vần lên bảng - Để cấu tạo nên tiếng “bầu” gồm mấy bộ phận? (3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh) 7 Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát - Cả lớp theo dõi. - Đọc lại câu tục ngữ - 1 HS đếm, cả lớp theo dõi - Trả lời - 1 HS đánh vần, cả lớp theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kẻ sơ đồ cấu tạo tiếng “bầu” lên bảng: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Bầu B âu huyền - Yêu cầu HS tự phân tích các tiếng còn lại - Gọi HS đọc kết quả phân tích - Ghi vào bảng phân tích 1 số tiếng + Tiếng nào có đủ ba bộ phận? (Bầu, thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn) + Tiếng nào chỉ có 2 bộ phận? - Kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có: Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt * Ghi nhớ (SGK- trang 7) - Gọi HS đọc ghi nhớ * Luyện tập Bài 1: Phân tích mỗi bộ phận cấu tạo của từng tiếng ở câu tục ngữ: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Gọi 1 HS nêu mẫu Nhiễu điều ………… thương nhau cùng - Yêu cầu HS dựa vào mẫu để làm bài vào VBT - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét Bài 2: Giải câu đố - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS suy nghĩ rồi làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả, gọi HS khác nhận xét. * Đáp án: là chữ “sao” 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Yờu cầu học sinh về học lại ghi nhớ.. - Trả lời. - Tự phân tích - Đọc kết quả - Cả lớp theo dõi - Trả lời - Trả lời - Nghe giảng - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS nêu, lớp theo dõi - 1 HS nêu mẫu - Làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau trả lời - Nghe giảng - 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi - Làm bài cá nhân - HS nêu kết quả, nhận xét. - HS đọc ghi nhớ Khoa học: CON NGƯỜI CẦN Gì ĐỂ SỐNG? I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - HS hiểu con người cần không khí, thức ăn, nước uống và một số điều kiện về tinh thần để sống. 2. Kĩ năng: - Nêu được những yếu tố mà con người, sinh vật cần để duy trì sự sống. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ ra con người mới cần trong cuộc sống. 3. Thái độ: - HS biết chăm sóc bản thân. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập dùng cho HĐ2 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 4 + 5 (SGK) kể ra những thứ cần dùng hàng ngày để duy trì và phát triển sự sống. - Ghi tóm tắt lên bảng rồi kết luận: + Các yếu tố đó là yếu tố vật chất và tinh thần * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố con người cũng như các sinh vật khác cần, những yếu tố chỉ con người mới cần. - Phát phiếu yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và nhóm khác nhận xét - Kết luận về bài làm của các nhóm; chốt đáp án đúng. - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? - GV kết luận Kết luận: Con người, động vật, thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thớch hợp để duy trì sự sống. Ngoài ra con người cũng cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những điều kiện tinh thần. 4. Củng cố, - Con người cần gì để phát triển? 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà học bài. Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiờu: 9 Lop3.net. Hoạt động của trò - Hát. - Cả lớp lắng nghe. - Quan sát tranh và trả lời - Theo dõi. - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lắng nghe - Trả lời, HS khác nhận xét - Trả lời, HS khác nhận xét - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Kiến thức: Qua câu chuyện HS hiểu những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GVvà tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện , có thể kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng nghe GV kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện - Chăm chú nghe bạn kể biết nhận xét đánh giá và kể tiếp lời kể của bạn. 3. Thái độ: - HS biết giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạ nạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài b) GV kể chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể ( 2 lân) Lần 1: Kể không tranh kết hợp giải nghĩa một số - Cả lớp lắng nghe từ khó (như phần chú giải) Lần 2: Kể theo tranh - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh c) Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi 1 HS nêu yêu cầu SGK - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS kể theo nhóm dựa vào tranh - Kể theo nhóm 2 , mỗi HS kể 2 - Yêu cầu HS kể theo nhóm trước lớp (kể theo tranh - 2 nhóm kể, lớp theo dõi nhận xét tranh) - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện không cần - 1 HS kể, lớp lắng nghe tranh. - 1 HS kể, lớp lắng nghe * Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện kể về sự tích gì? (kể về sự tích hồ Ba Bể) - Trả lời - Câu chuyện ca ngợi điều gì? (ý nghĩa) (Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, - Trả lời khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng) - Em đã làm gì để tỏ lòng nhân ái với mọi người? 4. Củng cố: - 1 số HS trả lời - 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau: Kể chuyện Nàng tiên ốc. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp theo) I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - Ôn tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2. Kĩ năng: - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức , thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. 3. thái độ: HS hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK toán -HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 97321 97400 100000 99000 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Luyện tập: Bài 1: (trang 5) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và nêu kết quả - Chốt lại kết quả đúng và củng cố bài tập 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 – (70000 – 20000) = 40000 90000 – 70000 – 20000 = 0 21000 x 3 = 63000 8000 – 6000 : 3 = 6000 Bài 2: (Trang 5) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào bảng con - Kiểm tra, nhận xét kết quả a). +. . 6083 2378 8461 2570 5 12850. -. 28763 23359 5404. 40075 7 50 5725 17 35 11 Lop3.net. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK - Lắng nghe, theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 0 - Củng cố nội dung bài tập Bài 3 (Trang 5) Tính giá trị của biểu thức - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Làm bài vào nháp - Gọi 4 HS lần lượt trình bày - Chốt lại đáp án đúng: 3257 + 4659 - 1300 = 7916 – 1300 = 6616 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 Bài 4: Tìm x - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài - Kiểm tra, nhận xét kết quả: a) x + 875 = 9936 x = 9936 – 875 x = 9061 b) x  2 = 4826 x = 4826 : 2 x = 2413 Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tóm tắt bài toán lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài - Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài giải Số tivi nhà máy sản xuất trong một ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số tivi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số: 1190 chiếc tivi 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS xem bt 2b, bài 4 các ý còn lại làm 12 Lop3.net. - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại - Làm bài - HS lên bảng bài làm - Theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con - 2 HS làm bài ở bảng lớp - Theo dõi. - 1 HS đọc đầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi - Làm bài vào vở - Theo dõi - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vào buổi chiều. Tập đọc: MẸ ỐM I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và sự hiếu thảo của bạn nhỏ với mẹ. 2. Kĩ năng:- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các từ và câu - Biết đọc diễn cảm bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ: Yêu thương cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK Bảng chép sẵn các câu thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ trong bài (đọc 2 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS - Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ mới (như chú giải SGK) - Lưu ý cho HS ngắt nghỉ hơi đúng ở một số câu thơ trên bảng Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín / ngọt ngào hương bay. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu - Những câu thơ đó muốn nói lên điều gì? (Mẹ bạn nhỏ bị ốm, lá trầu nằm khô, truyện Kiều gấp lại, ruộng vườn vắng bóng mẹ) - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 13 Lop3.net. - HS đọc bài. - Cả lớp lắng nghe. - 7 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi em đọc 1 khổ thơ) - Vài HS phát biểu, cả lớp theo dõi. - Đọc theo nhóm 2 - 3 HS đọc toàn bài - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Sự chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện ở những câu thơ nào? (Cô bác xóm làng đến thăm, cho trứng, cho cam. Anh y sỹ đến chăm sóc, mang thuốc) + Ba khổ thơ đầu nói lên điều gì? (1.Sự quan tâm, chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ khi bị ốm) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? “Nắng mưa … chưa tan Cả đời … tập đi Vì con … nếp nhăn” - Giúp HS hiểu nghĩa từ: lặn, đi gió đi sương. + Lặn: lẩn mất vào chiều sâu + Đi gió, đi sương: nói lên sự vất vả trên đường đời. “ Con mong mẹ khỏe dần dần … Mẹ vui … múa ca” - Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ, bạn nhỏ không quản ngại làm việc để mẹ vui - Các khổ thơ này nói lên điều gì? ( 2: Tỡnh cảm của bạn nhỏ đối với mẹ) - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS nhắc lại ý chính ý chính: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ thơ (Mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) - Đọc diễn cảm khổ thơ 6 + 7 - Đọc mẫu khổ thơ 6 + 7 - Yêu cầu HS luyện tập theo cặp - Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài ở SGK - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. * Thi đọc thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc 1 – 2 khổ thơ - Cho HS đọc thuộc lòng toàn bài - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài, liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Về học bài cho thuộc, chuẩn bị bài sau. 14 Lop3.net. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Trả lời. - Trả lời - Đọc thầm toàn bài - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, hiểu nghĩa của các từ - Trả lời - Trả lời - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi - 1 HS nhắc lại ý chính của bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Cả lớp lắng nghe - Đọc theo cặp - Hai cặp đọc diễn cảm trước lớp - Cả lớp đọc 1 lần toàn bài - Tự đọc nhẩm cho thuộc - 2 HS đọc - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Phần nhận xét: - Yêu cầu HS mở SGK đọc các yêu cầu ở phần 1 - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp - Chia HS trong lớp thành 5 nhóm để thực hiện 3 yêu cầu ở phần 1 - Yêu cầu các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét a) Các nhân vật: - Bà cụ ăn xin - Mẹ con bà nông dân - Những người dự lễ hội * Nhận xét rồi treo bảng phụ (ý b) - Nhắc lại các ý chính trong văn kể chuyện. b) Các sự việc xảy ra và kết quả + Bà cụ đến lễ hội ăn xin nhưng không ai cho + Mẹ con bà nông dân cho ăn và ngủ + Đêm khuya bà già hiện thành con giao long + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân cứu người. - Gọi HS đọc lại ý b ở bảng phụ. Yêu cầu 2 HS nêu ý nghĩa câu chuyện c) ý nghĩa: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người đó sẽ được đền đáp xứng đáng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 của phần nhận xét. - Hát - Lắng nghe. - Đọc các yêu cầu - Kể lại câu chuyện -5 nhóm thảo luận để làm bài - Đại diện 5 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Đọc bảng phụ, nêu ý nghĩa của câu chuyện.. - 1 HS đọc 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho 1 HS đọc bài văn: Hồ Ba Bể (SGK). Đặt câu hỏi: + Bài văn có các nhân vật không (Không) + Bài văn có các sự kiện xảy ra đối với các nhân vật không? (Không, chỉ có các chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể) + Bài văn đó có là bài văn kể chuyện không? Vì sao? (Không, vì không có nhân vật và các sự kiện xảy ra đối với các nhân vật) - Gọi HS đọc yêu cầu 3 ở phần nhận xét - Hướng dẫn HS dựa vào việc thực hiện yêu cầu 1 + 2 ở phần nhận xét để trả lời yêu cầu 3 - Kết luận: (như SGK trang 11) * Ghi nhớ: - Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu chuyện đó * Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp Bài tập 2: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Gọi vài HS trả lời - Dựa vào câu trả lời của HS để nhận xét 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về ụn b ài chuẩn bị cho tiết học lần sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu 3, lớp đọc thầm - Theo dõi, trả lời theo hướng dẫn. - 1 HS đọc ghi nhớ - 1 số HS lấy ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Kể theo nhóm 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Trả lời - Lắng nghe. - HS học ghi nhớ Kỹ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, ThêU (Tiết 1) I. Mục tiờu: 1. kiến thức: - Biết đặc điểm, cấu tạo, tác dụng, bảo quản dụng cụ đơn giản dựng để cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng một số dụng cụ mẫu khâu, thêu. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số mẫu vải, chỉ, kéo - HS: Kim, vải, chỉ, kéo. III. Các hoạt động dạy học: 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu - Cho HS quan sát một số mẫu vải, yêu cầu HS nhận xét đặc điểm các loại vải - Chốt lại câu trả lời: + Vải có nhiều loại khác nhau, có độ dày, độ mỏng khác nhau. Một số sản phẩm làm từ vải: quần áo, chăn… + Chỉ: Chỉ khâu, thêu, nguyện liệu làm từ sợi bông - Cho HS quan sát một số loại chỉ hình 1a, 1b. Yêu cầu HS nêu các loại chỉ ứng với từng hình (hình 1a: chỉ khâu; hình 1b: chỉ thêu) - Yêu cầu HS nêu cách chọn chỉ thêu (Chọn chỉ khi khâu thêu: chọn sợi chỉ mảnh khâu thêu mới đẹp) - Nêu đặc điểm của từng loại chỉ: + Chỉ khâu cuộn tròn và có lỗ ở giữa; chỉ có nhiều màu sắc được làm từ sợi lanh, sợi hóa học, tơ tằm. + Chỉ thêu: thường đánh thành con chỉ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo - Cho HS quan sát các loại kéo và yêu cầu HS so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. (kéo cắt vải to hơn kéo cắt chỉ; kéo cắt chỉ đầu nhọn) - Hướng dẫn HS cách cầm kéo, sử dụng an toàn. (cách cầm kéo hình 3 (SGK)) 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau: kéo, kim chỉ.. - Hỏt. - Cả lớp theo dõi. - Quan sát, nêu nhận xét - Lắng nghe. - Quan sát các hình, nêu tên các loại chỉ ứng với các hình - 1 HS nêu cách chọn chỉ - Lắng nghe. - Quan sát kéo, so sánh giữa các loại - Lắng nghe. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Toán: BIỂU THỨC Có CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiờu: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ 2. Kĩ năng: - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 3. Thái độ: - HS hứng thú học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng ở phần ví dụ 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm bài 4 trang 5 Tìm x: x – 725 = 8259 x : 3 = 1532 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung bài: * Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 6 + Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào? + Nếu mẹ Lan cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Ghi số 1 ở cột “thêm” và ghi biểu thức 3 + 1 vào cột “có tất cả” - Yêu cầu HS tự cho các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tương ứng ở cột “có tất cả” - Nếu thêm “a” quyển vở Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? (có tất cả 3 + a quyển vở) - Giới thiệu cho HS biểu thức 3 + a (3 + a là một biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a) - Biểu thức chứa 1 chữ gồm những thành phần nào? * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3 + a = ? Chốt lại câu trả lời: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Gọi 1 HS nhắc lại. Tương tự yêu cầu HS làm việc với các trường hợp a = 2; a = 3. - Gọi 1 HS nêu - Ghi lên bảng, chốt lại: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a * Luyện tập: Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: a) 6 – b với b = 4 Với b = 4 giá trị của biểu thức 6 – b là bao nhiêu? - Yêu cầu HS dựa theo mẫu để làm các ý còn lại - Gọi HS nêu miệng kết quả - Nhận xét, đánh giá bài làm 18 Lop3.net. - Hát. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp theo dõi - 1 HS trả lời - Trả lời Có 3 3 3 … 3. Thêm 1 2 3 … a. Có tất cả 3+1 3+2 3+3 … 3+a. - Trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ. - Suy nghĩ, trả lời - Trả lời - Theo dõi - Nhắc lại bài - Trả lời. - 1 HS nêu yêu cầu - Thực hiện theo hướng dẫn - Trả lời - Tự làm bài vào nháp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp án: b) 115 – c với c = 7 Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 c) a + 80 với a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 Bài tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - Dòng thứ nhất cho ta biết điều gì? - Dòng thứ hai cho ta biết điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nêu kết quả biểu thức ứng với từng giá trị của x x 8 125 + x 125 + 8 = 133. 30 125 + 30 = 155. - Vài HS nêu miệng kết quả - Lắng nghe. 100 125 + 100 = 225. Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10; m = 0; m = 80; m = 30 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Gợi ý cho HS xác định đúng yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 số HS trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại đáp án Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 Với m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Học sinh về làm bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu - Trả lời - Trả lời - Tự làm bài - Nêu kết quả bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu - Xác định yêu cầu của bài - Làm bài vào vở - Đọc kết quả bài làm - Theo dõi. - Làm bài tập 2b, 3b trang 6. Chính tả: DẾ MèN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe, viết bài chính tả Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng đoạn “ Một hôm...... vẫn khóc” 3.Thái độ: - Rèn chữ viết, tính cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị: - GV: La bàn, bảng chép yêu cầu bài 2 - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát tập thể. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu bài 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hướng dẫn HS nghe – viết - Đọc mẫu đoạn viết chính tả * Tìm hiểu đoạn viết: - Yêu cầu HS tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt (Chị bé nhỏ lại gầy yếu, người bự phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn chùn chùn) * Nhận xét chính tả: - Yêu cầu HS tìm những từ viết hoa trong đoạn (chữ đầu câu, tên riêng) - Đọc từ khó, dễ lẫn: chùn chùn, cỏ xước, Nhà Trò * Đọc bài cho HS viết chính tả * Đọc cho HS soát lỗi * Chấm bài, chữa những lỗi HS thường mắc phải c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n a) Lần lượt điền: lẫn, nở, lẳn, nịch, lụng, loà, làm b) ngan, dàn, ngang, giang, mang, ngang Bài 3 - Cho HS quan sát la bàn a) Cái la bàn b) hoa ban 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò : - Về ụn lại bài , chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe, theo dừi sgk - Trả lời. - Trả lời - Viết vào bảng con - Viết bài vào vở - Soát lỗi chính tả, sửa lỗi nếu có - Làm bài tập vào VBT. - Quan sát. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiờu: 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đó học trong tiết trước. 3. Thái độ: HS hứng thú học môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng + phiếu BT (BT3) - HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời - Nêu ghi nhớ về cấu tạo của tiếng - Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách” 3. Bài mới: 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×