Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Ialy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học IaLy. T 50 :. Lớp 3 – buổi sáng. TUẦN 24 Thứ hai ngày TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. tháng. năm 20. I/ MỤC TIÊU: A/ Tập đọc: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ Ngữ: Ngự xá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B/ Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa chuyện trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: Chương trình xiếc đặc sắc. - Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS thực hiện. + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu bài. Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. 2. Luyện đọc: a> GV đọc toàn bài: - HS theo dõi SGK b> Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc từ khó: Ngự giá, xa giá, - 1 HS đọc – lớp đồng thanh truyền lệnh, trong leo lẻo, chang chang. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối từng đoạn + Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . - HS thực hiện. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. + Đọc theo nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?. + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?. + Yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn 3 và đoạn 4, trả lời câu hỏi +Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? * Đối đáp là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người hỏi giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. + Vua ra đối vế thế nào? + Cao Bá Quát đối như thế nào? * Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói đế đối lại.. + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.. 2 Lop3.net. - Nhóm 4 mỗi bạn đọc 1 đoạn * SH đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi + Ở Hồ Tây * HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH + Nhìn rõ mặt vua, nhưng gia xá đi đến đâu, quân lính cũng theo đuổi mọi người, không cho ai đến gần. + Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói. Cậu không chịu la hét, …truyền lệnh dẫn cậu tới. -1 HS đọc + TLCH 4 +Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội + HS lắng nghe + Nước trong leo lẻo cá đớp cá + Trời nắng chang cang người trói người -> Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé. -> Đối chọi lại vế của nhà vua về cả ý lẫn lời. Cảnh trời nắng chang chang đối với cảnh cá đớp cá. Về lời, từng tiếng, từng từ, từng ngữ của hai vế đối chọi nhau: . Nước - trong – leo lẻo – cá- đớp – cá. . Trời – nắng – channg chang – người trói người. + Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. 5. Kể chuyện: 5.1. Giáo viên nêu nhiệm vu: Sắp xếp lại các tranh treo theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện 5.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a> Sắp xếp lại các đoạn tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện b> Kểlại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. 6. Củng cố, dặn dò: + Em biết câu tụcc ngữ nào có hai vế đối nhau? - : HS về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học Tiết: 116. - “ Thầy nói là học trò/ vua ra lệnh cho cậu phải đối ngược một vế đối/ thì mới tha// nhìn thấy mặt hồ lúc đó đàn cá đang đuổi nhau/ vua tức cảnh đọc vế đối như sau: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.// Chẳng cần nghĩ ngợi lâu là gì/ Cao Bá Quát lấy….. trói người// - Một vài HS đọc lại đoạn văn - Một HS đọc lại cả bài - 1HS nêu yêu cầu. - HS quan sát kĩ 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh là: 3-1-2-4. - 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét, bình chọn những bạn kể hay nhất. + Gần mực thì đen. Gần đèn thì sáng. Đông sao trời nắng, vắng sao trời mưa. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa. - HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có hai chữ số 0 và giải bài toán có một hai phép tính. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 2818 : 7 ; 1866 : 6 - Nêu qui tắc tìm thừa số? B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: HS đặt tính rồi tính -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở -Gọi HS nhận xét, sửa bài. + Lưu ý: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp Bài 2: Tìm x: - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. - Chữa bài, khen nhóm thắng.. - 2 HS thực hiện,cả lớp làm vở nháp. - 2 HS nêu quy tắc - HS lắng nghe a> 1608. 4. 2105. 3. ….. - HS lắng nghe. - HS chia nhóm và thi đua giữa các nhóm. Nhóm nào có các bạn làm xong nhiều hơn thì nhóm đó thắng cuộc a> x x 7 = 2107 x = 2107 : 7 x = 301 … - 1HS đọc đề bài lớp nhẩm SGK. Bài 3: - HS thực hiện theo nhóm bàn. -Yêu cầu HS tự phân tích đề,tìm + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? cách giải, + Tìm số gạo đã bán. + Tìm số gạo còn lại. - 1HS lên bảng làm,cả lớp làm vào - 1 HS lên bảng làm bài, cả lờp làm bài vở. vào vở. Tóm tắt 2020 Kg. Bán: ? Kg. Bài 4: Nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửa bài.. Còn lại: ? Kg. - 1HS đọc yêu cầu bài toán - 1HS lên bảng - lớp làm vào SGK. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 900 : 3 = 300. . Củng cố, dặn dò: - Tìm một trong các phần bằng 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. nhau của một số. - Thừa số chưa biết. - Nhận xét tiết học: Về ôn luyện thêm về toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Thứ ba ngày tháng THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: “ NÉM TRÚNG ĐÍCH”. năm 20. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu HS thực hiện ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường rộng sạch, đảm bảo an toàn tập luyện. - 1 còi, 1 số quả bóng, kẻ vạch giới hạn, vẽ vòng tròn đồng tâm làm đích. Chuẩn bị 2 em một dây nhảy. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG 1. Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: - Khởi động các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Kết bạn”. 2. Phần cơ bản: a. On nhảy dây kiểu chụm hai chân: - Chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, yêu cầu các em khá tăng dần tốc độ nhảy (tính số lần nhảy trong 2 phút). b. Chơi trò chơi: Ném trúng đích: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích. - Cho HS chơi thử 1 lần; nhắc những trường hợp phạm quy để HS nắm được luật chơi, rồi chơi 5 Lop3.net. ĐL. PHƯƠNG PHÁP. 3`. - 4 hàng dọc. - 4 hàng ngang. - Vòng tròn. 2` 10 – 12`. 8– 10`. - Từng nhóm nhỏ. x x x. x x x. x x x. x x x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. chính thức. - Chia lớp thành 4 đội, HS chơi cần giữ kỉ luật, đảm bảo an toàn cho HS. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng. - GV và HS hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - : Tập luyện nhảy dây kiểu chụm hai chân.. - 4 hàng dọc. 1 – 2` 1`. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng chính tả: 1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện: Đối đáp với vua. 2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Mời một HS lên bảng. - Lớp viết bảng con. - GV đọc các từ: Vút cao, khúc hát, cái nồi, lo âu. B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu bài. - Nêu mục đích – yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a> Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn một lần. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi + Hai vế đối trong đoạn ta viết thế nào? SGK. + Đoạn văn có mấy câu. +Viết giữa trang vỡ, cách lề 2 ô. + Trong đoạn văn những chữ nào phải + Có 5 câu. + Các chữ đầu câu, đầu đoạn văn viết hoa? Vì sao? b> Hướng dẫn HS viết từ khó: và tên riêng Cao Bá Quát. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Học trò, nước trong leo lẻo, trời - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm nắng chang chang, đuổi nhau, nghỉ được. ngơi, Cao Bá Quát. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. c> Viết chính tả: - GV đọc từng câu ngắn, cụm từ cho HS viết bài, nhắc nhở tư thế ngồi viết. d> Soát lỗi: GV đọc bài một lần. - GV đọc lần 2. đ> Chấm chữa bài: - Thu chấm tổ 1  nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc thầm. - Yêu cầu HS làm miệng theo cặp, 1 bạn đặt câu hỏi – 1 bạn trả lời.. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - HS viết vào vở. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở để kiểm tra cho nhau. - HS lắng nghe.. - Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3b: - Phát phiếu và bút dạ cho HS. - Yêu cầu HS tự làm trong nhóm. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên dán bài và đọc các từ mình tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các từ lên bảng.. C .Hoạt động 3: - Yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài. - : Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, tiết học.. Tiết 117. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Đọc thầm. - HS 1: Nhạc cụ hình ống có nhiều lỗ nhỏ thổi bằng hơi. - HS 2: Sáo. - HS 1: Môn nghệ thuật sân khấu trình diễn những động tác khéo léo, nhảy, nhào lộn khéo léo của người và thú. - HS 2: Xiếc. - HS viết câu trả lời vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm. - Dán bài và đọc từ. - Các nhóm khác bổ sung. - HS đọc và viết các từ vào vở. + Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ, kể chuyện, đảo thóc, xẻo thịt, đổ nước, trổ tài, bẻ cây, phổ biến, kiểm điểm, … + Có thanh ngã: Tập vẽ, nỗ lực, đẽo cày, …. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU: 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi sáng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1:: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS thực hiện.Lớp làm nháp. a> 3105 : 3, 2414 : 4 b> x x 6 = 2106 x x 8 = 1640 B/ Hoạt động 2 : 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. - Nghe giới thiệu. 2. Luyện tập: Bài 1: (vở) - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. a> 821 3824 4 x 4 - Chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ mối - 2 HS nêu. quan hệ giữa phép nhân và phép b> 1012 x 5 chia. c> 308 x 7. 5060 5 2156 7. - HS chia nhóm, cử bạn tham gia chơi. - HS tiến hành chơi, mỗi đội cử 4 bạn tham gia (4 đội). - HS trả lời. a> 4691 : 2 c> 1607 : 4 b> 1230 : 3 d> 1038 : 5 - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 1 thùng: 306 quyển. 5 thùng: ….. quyển. 9 thư viện, 1 thư viện: ……. Quyển. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên tóm tắt:. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Tổ chức thi tiếp sức. - GV nêu luật chơi. - Nếu từ lần chia thứ hai có số bị chia bé hơn số chia thì ta làm thế nào? Bài 3: - Yêu cầu HS tự phân tích đề, và tìm cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét, sửa bài. 95 m Bài 4: (vở) Chiều rộng: - Bài toán cho biết gì? Chiều dài: - Bài toán hỏi gì? - Thuộc dạng toán gì? ?m - Nhân số đó với số lần. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta - Chiều dài + chiều rộng x với 2 - HS thực hiện. làm thế nào? - Tính chu vi hình chữ nhật? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. C .Hoạt động 3 : : Xem lại bài, ôn luyện thêm về các dạng toán đã học. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày T 51 :. tháng. năm 20. TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: + Chú ý các từ ngữ: khuôn mặt, ửng hồng, sẫm màu, khẽ rung động, lướt nhanh. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Vài bút hoa Ngọc Lan, khóm hoa mười giờ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc bài “Đối đáp với - 2 HS thực hiện. vua.” Và trả lời câu hỏi. B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài:  Ghi tên bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu toàn bài: - Theo dõi SGK. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc những từ ngữ: Vi-ô- HS luyện đọc từ khó. - Cả lớp quan sát cây đàn vi-ô-lông. lông, ắc-sê, trắng trẻo, phép lạ, khuôn mặt ửng hồng. + Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc từng đoạn. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học IaLy Giải nghĩa từ ngữ: lên dây, ắc-sê, chân dài. + Đọc từng đoạn trong nhóm: +Yêu cầu đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? - Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh của dây đàn? - Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện đều gì? Đoạn 2: - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn: - Hướng dẫn HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàm (từ khi ắcsê đến rung động). - Cho HS thi đọc. C .Hoạt động 3: - Bài văn nói lên điều gì?. Lớp 3 – buổi sáng. - HS đọc theo nhóm 2 mỗi em đọc một đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn 1. - Thủy nhận đàn, lên dây đàn và kéo thử vài nốt nhạc. - Trong trẻo, vút bay, lên giữa yên lặng của gian phòng. - Thể hiện: Thủy rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc. - HS đọc thầm đoạn 2. - Vài cánh Ngọc Lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền ….. cao thấp.. - 3 HS thi đọc đoạn. - 2 HS đọc cả bài.. - Tiếng đàn của Thủy thật trong trẻo và - Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc hồn nhiên, nó hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. lại bài văn. TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã từ số 1 đến số 12 (là các số thường gặp trên mặt đồng hồ (để xem được đồng hồ, số 20, 21 để đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI” II/ CHUẨN BỊ: - Mặt đồng hồ loại to, có các số ghi bằng số La Mã. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học IaLy HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Hoạt động 1: - Nêu công thức tính chu vi HCN? - Đặt tính và tính: 1608 : 4; 1083 : 5 B/ Hoạt động 2: a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài b. Giới thiệu 1 chữ số La Mã và một số La Mã thường gặp - Giới thiệu mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng: I  V  X. - GV viết bảng số I và nêu đây là chữ số La Mã, đọc là một. - Viết số II và hỏi: Đọc là gì? - Tương tự số III, IV…X. - Gọi 2 HS đọc các số 1  10 - Gọi HS nhận xét và đọc lại + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”. + Số IV do chữ số V ghép với chữ số I viết liền nhau để chỉ giá trị ít hơn một đơn vị. + Số IX (chín) do chữ số X (mười) ghép với chữ số I viết liền bên trái để chỉ giá trị ít hơn một đơn vị + Số VI, XI (mười một, XII: ghép với chữ số 1, II vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm 1, hai đơn vị. C. Thực hành: Bài 1:. Lớp 3 – buổi sáng HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS lên bảng thực hiện.Lớp làm vở nháp. - Nghe giới thiệu. + Chỉ 3 giờ, chín giờ. - HS nhắc lại. - Đọc là hai. - Đọc ba, bốn … mười. - 2 HS đọc lại I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.. -1- 2 HS đọc các số: VI, VII, VIII, IX, XXI, XII, XIII.. - HS đọc các số La Mã theo hàng ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì.. I II III IV V VI VII VIII IX 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Đọc các số: I, III, V, VII, IX, XI, XXI II, IV, VI, VIII, X, XII, XX. 11 Lop3.net. X 10. XI 11. XII XX XXI 12 20 21.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. Bài 2: Tập xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. Bài 3: (vở). Bài 3: “Tiếp sức” GV nêu cách chơi, luật chơi. Nhân xét, tuyên dương đội thắng cuộc. C/ Hoạt động 3: - Viết các số La Mã đã học. - Về luyện tập thêm về viết số La Mã từ 1 21 .Nhận xét tiết học.. - HS làm bài cá nhân - Đồng hồ a chỉ: 6 giờ đúng - Đồng hồ b chỉ: 12 giờ - Đồng hồ c chỉ: 3 giờ. 1 HS đọc yêu cầu. + Viết các số La Mã từ bé đến lớn II, IV, V, VI, VI, VII, IX, XI. + Viết từ lớn đến bé: XI, IX, VII, VI, V, IV, II. - HS chia làm 2 đội 12 em. Mỗi đội 12 em lên đại diện chơi, mỗi em viết một số từ số 1  12. I, II,III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X,XI, XII. THỦ CÔNG ĐAN NONG ĐÔI (tiết2) I/ MỤC TIÊU: - Học sinh đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật. -Học sinh yêu thích đan nan. II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu. - Tranh quy trinh và sơ đồ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Bìa màu hặoc giấy thủ công, kéo, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hoạt đông 3: HS thực hành đan nong đôi. - Gọi 2 HS nhắc lại quy trình đan nong đôi. - Bước 1: Kẻ , cắt các nan đan. - Bước 2: Đan nong đôi. -Giáo viên nhận xét , lưu ý một số thao tác -Bước 3: Dán nẹp xung khó, dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi, sử dụng quanh tấm đan. tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước. - Giáo viên tổ chức cho HS thực hành, GV - HS thực hành theo nhóm quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em bàn. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. hoàn thành sản phẩm. * Lưu ý: Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan, cần dán lần lượt cho thẳng với mép tấm đan. - Tổ chức cho HS trưng bày, nhân xét, đánh giá sản phẩm. GV lựa chọn một số tấm đan đẹp, chắc chắn để lưu giữ lại lớp. Khen ngợi HS có sản phẩm làm đẹp theo đúng quy trình kĩ thuật. 4. Nhận xét, dăn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS - : Giờ học sau mang giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài: ”Làm lọ hoa gắn tường”. Thứ năm ngày tháng LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY. năm 20. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật. - Ôn luyện về dấu phẩy. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1:Tìm phép nhân hóa trong khổ - 2 HS thực hiện. thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi B/ Hoạt động 2: - Nghe giới thiệu 1. Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em tiếp tục củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ về nghệ thuật. Sau đó các em ôn luyện về dấu phẩy. -1 HS đọc, lớp lắng nghe 2. Hướng dẫn làm bài: Bài tập 1: HS đọc bài tập - HS làm bài cá nhân. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. - GV nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài - Cho HS thi làm trên bảng phụ - GV đếm số từ đúng của các nhóm, nhóm nào tìm đúng và nhiều từ hơn thì nhóm đó thắng. - GV chốt lời giải đúng  Từ ngữ chỉ những hoạt động nghệ thuật là: diễn viên, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ…  Từ ngữ chỉ các hoạt động của nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay phim, viết kịch  Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, ảo thuật, múa rối, âm nhạc… Bài tập 2: - GV nhắc lại yêu cầu bài tập cho một đoạn văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng. - Cho HS làm bài - Cho HS thi trên bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - GV nhận xét – chốt lời giải. “Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim… đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên các tác phẩm nghệ thuật là nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. C .Hoạt động 3: - Dặn HS khi viết bài văn tập áp dụng biện pháp nhân hóa. - Nhận xét tiết học.. - HS thi tiếp sức. - 2, 3 nhóm lên thi - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở bài tập.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên thi đua làm bài - HS làm vào vở bài tập. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: TIẾNG ĐÀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi sáng - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn cuối của bài “Tiếng đàn”. - Tìm được các từ ngữ có hai tiếng bắt đầu bằng s – x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - GV đọc: xào rau, cái sào, xông lên, - HS viết bảng. - HS dưới lớp viết nháp. dòng sông. - Nhận xét. B /Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Nêu mục đích – yêu cầu của bài dạy. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a> Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - 1 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. + Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Vài cánh Ngọc Lan êm ái rụng bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? xuống, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim + Đoạn văn có mấy câu? câu lướt nhẹ trên mái nhà. + Những chữ nào trong bài phải viết + Có 6 câu. hoa? +Những chữ đầu câu, tên riêng. b> Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn - Ngọc Lan, lướt nhanh, mát rượi, khi viết chính tả. vũng nước, nở đỏ. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào (GV đọc – HS viết từ khó). vở nháp. c> Viết chính tả: - GV đọc – HS viết bài, nhắc nhở thế - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp ngồi viết. theo dõi SGK. d> Chấm – chữa bài: - HS nghe và viết vào vở. - GV đọc lại cả bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi. - Thu chấm tổ 2; nhận xét về viết của - Dùng bút chì đổi vở cho nhau để HS. soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Phát giấy và bút cho 4 nhóm HS. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm; 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên dán bài lên bảng và đọc các từ tìm được. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được vào vở.. - 1 đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm bài.. - Dán bài và đọc bài. - Đọc và viết vào vở. + Bắt đầu bằng s: sung sướng, san C .Hoạt động 3: sẽ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ, …. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Các em ghi nhớ các vần phân biệt trong + Bắt đầu bằng chữ x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc bài và chuẩn bị bài sau. Em nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết xệch, xúc xích, xinh xinh, xin xắn, ….. lại bài. Tiết 119. TOÁN LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La mã từ I (một) đến XII (mười hai) để xem được đồng hồ và các số XX, XXI, khi đọc sách. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình đồng hồ ghi chữ số La Mã. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Hãy đọc và viết số La Mã từ 1  - 1 HS thực hiện: I, II, III, IV, V, VI, 9. VII, VIII, IX. - Đoc và viết số La Mã (mười một, - 1 HS thực hiện: X, XI, XII, XX, mười hai, hai mươi, hai mốt). XXI B/ Hoạt động 2: a> Giới thiệu: Ghi tên bài. b> Thực hành: - HS lắng nghe. Bài 1: (miệng) - 2 HS nhìn mặt đồng hồ đọc. - Gọi HS nhận xét. a> 4 giờ, c> 3 giờ kém 5 Bài 2: Đọc các số sau: b> 8 giờ 15` d> …………. - HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đã cho: I, II, III, IV, VI, VII, IX, - 2 HS đọc. - HS thực hiện nhóm đôi. XI, VIII, XII. Bài 3: Đ – S (ai nhanh hơn) - GV ghi sẵn nội dung BT vào bảng - 1 HS đọc đề bài. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. phiếu lớn và phát cho 4 nhóm. - Sau 4 phút mời đại diện dán bài lên bảng và trình bày. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét đội làm nhan và đúng.. - Lớp theo dõi SGK. - 4 nhóm nhận phiếu và ghi đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm lên bảng. III: Ba. Bài 4: (HS làm cá nhân) a> Có 5 que diêm, hãy xếp thành số 8, số 21. b> Có 6 que diêm hãy xếp thành số 9.. VII:. Bảy VI: Sáu VIIII: Chín IIII: Bốn IX: Chính IV: Bốn XII: Mười hai - 1 HS đọc yêu cầu. Dùng các que diêm xếp thành số sau. - HS xếp số bằng que diêm trên bàn.. c> Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào?. 2. 5. 10. - Số: III, IV, V, IX, XI, số I (nối liên tiếp 3 que để được số I) Bài 5: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chữ số I đặt ở bên phải để chỉ giá trị nào? Đặt ở bên trái? - Cho năm que diêm xếp thành số (mười bốn), nhấc một que để được số (mười sáu)? C .Hoạt động 3: - Gọi 2 HS đọc các số La Mã từ 121. - : Luyện tập thêm về các số La Mã đã học.. (mười một). (chín). - Chỉ giá trị tăng thêm 1 đơn vị, đặt ở bên trái để chỉ giá trị giảm đi một đơn vị.. (mười bốn). -2HS thực hiện. Thứ sáu ngày. (mười sáu). tháng. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 17 Lop3.net. năm 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 3 – buổi sáng - Rèn kĩ năng nghe và nói. Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung chuyện; kể lại đúng tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ: - Trang minh họa truyện đọc SGK. - Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1 - 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp đã làm: - 3 HS thực hiện. Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. - GV nhận xét, cho điểm. BHoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe về - Nghe giới thiệu bài. một bà lão bán quạt thật may mắn. Gánh quạt của bà đang ế ẩm, bỗng nhoáng 1 lúc đã bán hết sạch. May mắn gì đã đến với bà cụ? Ai đã giúp bà? Giúp bà như thế nào? Các em nghe câu chuyện sẽ rõ điều đó. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Chuẩn bị: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - GV nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể lại cho các -HS lắng nghe. em nghe câu chuyện: Người bán quạt may mắn. Sau đó các em tập kể lại câu chuyện. - GV đưa tranh SGK phóng to. - HS quan sát. b. GV kể lần 1: - HS lắng nghe. - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều - Gặp ông Vương Hi Chi, bà gì? phàn nàn quạt bán ế ẩm, chiều - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những nay cả nhà phải nhịn cơm. - Ông viết chữ làm thơ vào quạt; chiếc quạt để làm gì? Ông nghĩ sẽ giúp được bà cụ. - Vì sao mọi người lại đến mua quạt? Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, * GV kể lại lần 2: lời thơ của Vương Hi Chi trên c. HS thực hành kể chuyện tìm hiểu câu quạt. Họ mua quạt như mua một chuyện. tác phẩm quý giá. - Cho HS chia nhóm tập kể. -HS lắng nghe. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. - Cho HS thi kể - GV nhận xét : + Qua câu chuyện này em biết gì về ông Vương Hi Chi? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? * GV chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý…. C .Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Tiết 120:. - HS kể theo nhóm 3, lần lượt kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi. - Lớp nhận xét. - Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - HS phát biểu.. TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu về thời điểm). - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). - Mặt đồng hồ bằng bìa, bằng nhựa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Yêu cầu 2 HS làm bài: - 2 HS lean bảng thực hiện.Cả lớp làm phiếu học tập. a. Viết theo b. Ghi Đ – S mẫu: Bốn: IV Bốn: VI Bảy: Bốn: IV Tám: Tám: IIV Mười: Chín: IX Mười hai: Mười hai: XII Hai mươi mốt: Mười một: 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 3 – buổi sáng. VVI Hai mươi: XX - Chữa bài  cho điểm HS. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. 2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ: - Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ: Gồm kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, và các số được ghi từ 1  số 12. - Khoảng cách giữa các vạch cách nhau mấy phút? - Kim dài từ vạch 12  1 là mấy phút? Đến vạch số 2? Đến vạch số 6? - Kim phút đi hết 1 vòng bao nhiêu phút? - 60 phút thì bằng mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất và trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 2: + Kim ngắn chỉ vị trí số mấy. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ mấy? (Tính từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài được 13 phút nhẩm tiếp 11, 12, 13). Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 3: + Kim ngắn chỉ mấy giờ? + Kim dài chỉ bao nhiêu phút? + Vậy đồng hồ số 3 chỉ mấy giờ? 3. Luyện tập Bài 1: ( Miệng ) + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Đồng hồ B chỉ mấy giờ?. Bài 2: (SGK ) - Mô hình đồng hồ. Yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài nhận xét. 20 Lop3.net. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe nhận xét. - 5 phút. - 5 phút, 10 phút, 30 phút. - 60 phút. - Bằng 1 giờ. - HS quan sát đồng hồ 1. - 6 giờ 10 phút. - Qua số 6 một ít. Như vậy hơn 6 giờ. - Thứ 3 sau số 2 (tính theo chiều quay của kim đồng hồ). - HS quan sát và trả lời. - Chỉ gần 7 giờ (hơn 6 giờ) - 56 phút. - 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút. - Quan sát hình và trả lờitheo cặp. a: 2 giờ 9 phút. b: 5 giờ 16 phút. c: 11 giờ 21 phút. d: 9 giờ 34 phút hoặc 10 giờ kém 26 phút. e: 10 giờ 39 phút hoặc 11 giờ kém. g: 3 giờ 52 phút hoặc 4 giờ kém 3 phút. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×