Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 8 - THCS Lương Quới - Tiết 28: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 6. Ngày soạn: 15/8/2010. Ngày dạy:6A:19/8/2010 6B:19/8/2010 Tiết 1.Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI. I/.MỤC TIÊU :. 1/ Kiến thức: - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) , độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo . - Rèn luyện được các kỹ năng sau đây : - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo . 2/ Kĩ năng: - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo . 3/ Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II.CHUẨN BỊ :. 1.GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to 2. H/S a/Cho mỗi nhóm HS :  Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.  Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.  Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS ) b/ Cho cả lớp : - Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. *) Ổn định lớp :. Kiểm tra sĩ số. Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1/ Kiểm tra bài cũ : (4') - Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập và một số yêu cầu đối với môn học. - Giới thiệu chương trình môn Vật lí 6 Chương I: Cơ học Chương II: Nhiệt học *ĐVĐ: (3') Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời : ? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau . (Gang tay của hai chị em không giống nhau , gang tay của chị dài hơn của em) 1. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cần khẳng định lại đơn vị , thước đo của hai chị em không giống nhau .Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau , cách đặt gang tay cũng có thể không chính xác , nên có phần dây chưa được đo , có phần dây được đo hai lần … Như vậy để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 2/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng I/.ĐƠN VỊ Đ/ĐÔDÀI:(14') gv Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo 1/. Ôn lại một số đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? độ dài : Đứng tại chỗ trả lời. - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét . - Ký hiệu : m . Câu C1.Trả lời: 1m = 10dm , 1m = 100cm Cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên cạnh 1cm = 10 mm bàn . ? Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh 1Km = 1000m dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học . Cho HS dùng thước kiểm tra xem giá trị 2/.Ước lượng độ dài : ước lượng của em có đúng hay không ? Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm ,dùng thước kiểm tra Câu C2.Trả lời: xem ước lượng của có đúng không ? * Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang Ước lượng độ dài của 1m tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài vừa kiểm tra khác nhau bao nhiêu Có thể thông báo sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng Câu C3 .Trả lời: ước lượng càng tốt . Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì Ước lượng chiều dài của người ta còn dùng thêm một số đơn vị đo gang tay. độ dài thường gặp trong sách , truyện như 1 inh(inch) =2,54 cm 1 fit (foot) = 30,48 cm. gv? Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ? ( Km,hm,dam) , nhỏ hơn m là gì ?(dm,cm,mm) Hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống của câu C1.. ?tb hs ?tb hs gv gv. gv ?tb. 3. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gv. Bên cạnh đó : để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị I/.ĐO ĐỘ DÀI: (24') “năm ánh sáng “. 1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ gv Cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và dài Câu C4.Trả lời: trả lời câu C4. -Thợ mộc :dùng thước dây -Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có (thước cuộn) - Học sinh: dùng thước kẻ ĐCNN 2mm .Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một . -Người bán vải : dùng thước đo thước mét (thước thẳng ). ? Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả Câu C5.Trả lời: lời câu C5. -Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để kết quả tùy theo thước của trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các học sinh. Câu C6.Trả lời: nhóm luân phiên trả lời câu C6) a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm. b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , gv * Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề ĐCNN: 1mm c/.Chiều dài của bàn học : bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần . dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm. gv Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may C7.Trả lời: thường dùng thước nào để đo chiều dài Thơ may thường dùng thước ?kg của mảnh vải , các số đo cơ thể của khách có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và hàng ? dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng 2/.Đo độ dài: gv Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI. (SGK) hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK) gv * Chú ý : gv - Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung 4. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gv hs. gv ?tb. bình (l1+l2+l3)/3 Phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ đo *) Ghi nhớ (Sgk - 8) cho nhóm HS. Phân công nhau làm các công việc cần thiết. Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK) Trong thời gian HS thực hành , quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo Trả lời câu hỏi đưa ra ở đầu bài?. 3/ Củng cố - Luyện tập: (3') ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta? ? Thế nào là GHĐ, ĐCNN ? ? Dụng cụ đo độ dài thường dùng là gì? Làm bài tập 1-2.1: Đáp án đúng là: B 4/ Hướng dẫn về nhà: (1') + Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13 + Chuẩn bị : bài ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo). Ngày soạn: 22/8/2010. Ngày dạy:6A: ........../8/2010. 6B:………/8/2010 Tiết 2. Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp) I.MỤC TIÊU :. 1/Kiến thức: 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 2/ Kĩ năng: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm. + Ước lượng chiều dài cần đo. + Chọn thước đo thích hợp. + Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo. + Đặt thước đo đúng . + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng . + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 3/ Thái độ: . + Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo : II.CHUẨN BỊ :. 1.GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia ,giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước 2.H/S: học bài cũ chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. *) Ổn định lớp ; Kiểm tra sĩ số Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1/ Kiểm tra bài cũ: (10') Câu hỏi: HS1: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?, GHĐ của 1 thước là gì ?, ĐCNN của 1 thước là gì ? (4đ). ? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C4.(4đ) ? Làm BT 1-2.1( 2 đ ) GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời. HS2 : ? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2đ) ? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C6,C7.(4đ) Đáp án: HS1 - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét . 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ký hiệu : m -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước . Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn) - Học sinh : dùng thước kẻ . - Người bán vải : dùng thước mét (thước thẳng ). * BT 1-2.1: chọn câu B( 10dm và 0.5 cm) HS 2: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là mét (m). - Khi dụng thước đo , cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. Câu C6: a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm. b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng *BT1-2.2:chọn câu B(GHĐ:5 m,ĐCNN:5mm) * Đặt vấn đề (1') 2/ Bài mới:( 30') Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng gv Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI lời câu C1 đến C5 + Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả I/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:(11') lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ C1.Trả lời: dài đối với từng vật của các nhóm + Đối với câu C2:HS thường chọn đúng Tuỳ câu trả lời của HS C2.Trả lời: dụng cụ đo . ?tb ?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể Trong 2 thước đã cho (thước dây và đo được chiều dài bàn học , cũng như đo thước kẻ ),chọn thước dây để đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN (1mm)nhỏ hơn so ĐCNN hs để đo bề dày cuốn SGK ? . gv Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không của thước dây (0,5cm ),nên kết quả đo chính xác hơn. chính xác + Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp C3.Trả lời: đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều Đặt thước đo dọc theo chiều dài dài cần đo trùng với một vạch khác vạch số cần đo , vạch số 0 ngang với 1 đầu 0 của thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của vật . 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?k gv. gv. ?. của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước. + Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế C4.Trả lời: nào để đọc kết quả đo ? Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật . + Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh C5. Trả lời: hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không Nếu đầu cuối của vật không ngang trùng với vạch chia (gần sau 1 vạch chia , bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp và ghi kết quả đo theo vạch chia theo của thước ) để thống nhất cách đọc và gần nhất với đầu kia của vật . ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật . Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu * Kết luận: (10') - Ước lượng độ dài cần đo để chọn phần kết luận . thước đo thích hợp - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách - Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong C6.Trả lời: (1): Độ dài khung để điền vào chỗ trống trong các câu (2): Giới hạn đo sau đây .(HS làm việc cá nhân ) (3): Độ chia nhỏ nhất (4):Dọc theo (5): ngang bằng với (6):Vuông góc (7) : Gần nhất IIVẬN DỤNG: (10'). gv. C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào C7.Trả lời: vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút Chọn câu c) chì a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì . b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.. 8. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?tb. ?tb. c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì . C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái. a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật . C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng : C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4). C8.Trả lời: Chọn câu c). C9.Trả lời: (1),(2),(3)=7cm. Hãy kiểm tra lại xem có đúng không ?tb GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây hs để kiểm tra lại . *) Ghi nhớ (Sgk- 11) GV giới thiệu phần : * Có thể em chưa biết : - Inh(inch)và dặm (mile )là đơn vị đo độdài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh 3/ Củng cố - Luyện tập: (3') Đọc ghi nhớ (Sgk- 11) ? Khi đo độ dài của một vật cần chú ý điều gì? Làm bài tập 1-2.7. Đáp án đúng là: B 4/ Hướng dẫn về nhà :(1') - Trả lời lại các câu từ C1 đến C10. Làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13 - Chuẩn bị : Đọc bài "ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG ". 9. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: .../8/2010. Ngày dạy 6A:………/8/2010 Ngày dạy. 6B:………/8/2010 Tiết 3 - Bài 3 :ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I.MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2/ Kĩ năng: - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo . 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm II.CHUẨN BỊ:. 1.GV: -Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to - Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ - 1 Xô đựng nước - 1 vài loại ca đong - 2 Bình chưa biết dung tích 2.H/S: học bài cũ chuẩn bị bài mới đo thể tích chất lỏng. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. *) Ổn định lớp:. Kiểm tra sĩ số. Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1/ Kiểm tra bài cũ: (7') Câu hỏi: HS1 ?Phát biểu ghi nhớ.(3 đ ) ? Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo như thế nào? (4 đ ). HS2: làm BT 1-2.7.(2 đ ) GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời. Đáp án:(10đ) * Cách đo độ dài : -Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. -Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. -Đọc và ghi kết quả đo đúng qui định. -Muốn đo đúng cần phải đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật , và đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu của bút chì. BT 1-2.7: chọn câu B.50 dm *ĐVĐ: (1') ? Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được bao nhiêu nước ? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới . 2/ Bài mới:( 30') gv. Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Ôn lại các đơn vị đo thể tích.Mọi vật dù Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian .. 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?tb gv. ?Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? I/.Đơn vị đo thể tích:( 5') Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan _Đơn vị đo thể tích thường dùng là hệ giữa các đơn vị như sau: mét khối (m3) và lít (l). 1 lít = 1 dm3 1 ml= 1 cm3(1.cc) ?kg Áp dụng: hs. C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống C1.Trả lời: 1m3 = …dm3 = ….cm3 1m3=1000dm3=1.000.000cm3. 1m3 = …lít = ….ml =….cc 1m3=1000 l = 1.000.000 ml. gv. Gọi 2 học sinh lên bảng sửa: GV nhận xét cho điểm. ?kg ? Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng gv Ta đi tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng . ? C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó. II . Đo thể tích chất lỏng (14') 1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2:Trả lời Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít. ? ?tb. C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em C3Trả lời: có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể Dùng :chai , bình … đã biết sẵn tích chất lỏng dung tích. ?tb. Câu C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :  thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó ? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có . C 5 :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.. ?tb ?. ? 12. Lop6.net. C4.Trả lời: GHĐ ĐCNN Bình a : 100 ml 2ml Bình b: 50ml 50ml Bình c: 300ml 50ml. C5.Trả lời: Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn dung tích bình chia độ ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> K. Làm cách nào để đo thể tích chất lỏng:. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách C6.Trả lời : đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích Bình b đặt thẳng đứng chất lỏng chính xác? Tại sao?. ?Tb C7:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt C7Trả lời.: Đặt mắt ngang mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo ?Tb C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất C8.Trả lời: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 lỏng trong bình. ?tb gv. ? ? hs ? ? ? ?. C9:Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm C9.Trả lời: (1):thể tích việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả (2): GHĐ lời từng câu hỏi C9 Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng? (3):ĐCNN Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn . (4): Thẳng đứng (5):Ngang (6): gần nhất * Kết luận Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong … 3. Thực hành: (10') Thực hành . GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm . Giới thiệu cách làm . Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN. . Ước lượng thể tích nước (lít). . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy . . Tính thể tích ( cm3 ) .Ghi kết quả vào bảng . Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3) _ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết. 13. Lop6.net. Đo thể tích nước trong hai bình . Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít nước. *) Ghi nhớ (Sgk - 14).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> quả vào bảng ?Bài học hôm nay đã giúp ta trả lời câu hỏi đầu bài như thế nào? 3/ Củng cố - Luyện tập: ( 7') ?Để đo thể tích chất lỏng ta thực hiện theo những bước nào? Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng? Làm bài tập 3.1,3.2 (Sbt) Bài 3.1: B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml Bài 3.2: C. 100cm3 và 2cm3 4/ Hướng dẫn về nhà: (1') - Làm lại các câu từ C1 đến C9 - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 3.3 đến 3.7 (Sbt-6,7) - Tiết sau mỗi nhóm mang một hòn đá nhỏ, một ổ khoá hỏng.. Ngày soạn: 12/9/2010. Ngày dạy 6A:15/9/2010 Ngày dạy 6B:15/9/2010. Tiết 4 - Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức đo thể tích chất lỏng, đơn vị đo thể tích. 2/ Kĩ năng: - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước - Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. 3/ Thái độ: - Tuân thủ các qui tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập II. CHUẨN BỊ: 14. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1/ GV:Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to Chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm, soạn bài, một số bình chia độ. 2/ HS: Như đã rặn : Sỏi, ổ khoá hỏng. III. TIẾN TRÌH BÀI DẠY:. *) Ổn định lớp ; Kiểm tra sĩ số Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1/ Kiểm tra bài cũ: (5') Câu hỏi: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ đo nào? Nêu qui tắc đo? Đáp án:(10đ) Để đo thể tích chất lỏng dùng bình chia độ, ca đong theo qui tắc: - Ước lượng thể tích cần đo (2đ) - Chọn dụng cụ đo có GHĐ và có ĐCNN thích hợp (2đ) - Đặt bình thẳng đứng (2đ) - Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng (2đ) - Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất (2đ) *ĐVĐ: (1')Quan sát hình 4.1 cho biết hình 4.1 có dụng cụ gì ?Vậy để do thể tích của hòn đá và cái đinh óc ta làm ntn? (hs dự đoán theo ý) Để trả lời dự đoán trên ta nghiên cứu bài hôm nay. 2/ Bài mới (30') Tiết 4 - Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Hoạt động của thầy và trò. 15. Lop6.net. Phần ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Làm thế nào đẻ đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìn trong nước? ta vào phần I..................... 1. Dùng bình chia độ ? quan sát hình 4.2cho biết dụng cụ thí nghiệm hình 4.2 ?tb một bình chia độ và một hòn dá không thấm nước ,1sợi dây. GV? em cho biết GHĐ và ĐCNN của bình ở hình 4.2 hs GHĐ là 250ml ĐCNN là 10ml ? Các em nghiên cứu câu hỏi C1? ?tb câu hỏi C1 y/cầu gì ? hs câu hỏi C1 y/cầu quan sát hình 4.2và mô tả cách đo thể tíchcủa hòn đá bằng bình chia độ KG hãy trả lời câu hỏi C1? hs Lúc đầu -Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1= 150cm3) Muốn đo thể tích của hòn dá ta làm ntn? -Thả hòn đá vào bình chia độ. Rồi đo :thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = 200cm3) Vậy thể tích của hòn đá bằng bao nhiêu ? gv -Thể tích hòn đá bằng Tb V = V2-V1 = 200cm3 -150cm3= 50cm3 GV Chuẩn kiến thức để hs ghi vào vở * Như vậy :. GV ?tb gv ?tb ?kg Tb. Thông báo: Ngoài cách đo thể tích của vật bằng bình chia độ chúng ta còn một cách là dùng bình tràn. Cáh dùng bình tràn như thế nào các em quan quan sát hình 4.3cho biết dụng cụ thí nghiệm hình 4.3 Gồn có hòn đá ,bình chia độ có GHĐ là 100cm3, bình tràn ,bình chứa và nước Em dự đoán khi hòn đá không bỏ lột bình chia độ làm thế nào để đo được thể tích của nó ? Người ta dùng thêm bình tràn ,bình chứa để. 16. Lop6.net. I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: (16') 1. Dùng bình chia độ. C1.Trả lời: -Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1= 150cm3) -Thả hòn đá vào bình chia độ. -Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = 200cm3) -Thể tích hòn đá bằng V= V2-V1 = 200cm3 -150cm3 = 50cm3 * Như vậy : Thả vật đó chìm trong chất lỏng đựng trong bình chia độ, chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2. Dùng bình tràn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?k hs gv ?tb hs. đo được thể tích của nó Dựa vào hình 4.3 N/c câu C2 trả lời câu hỏi C2? câu hỏi C2 y/cầu gì ?(nêu như SGK) y/ H/s Quan sát hình 4.3 mô tả cách đo thể tích của hòn đá? Nêu cách đo( như bên) Hs khác nhận xét Gv chuẩn kiến thức, hs ghi vở Quan sát H4.2 và H4.3 hãy cho biết có mấy cách đo thể tích của vật không thấm nước?. ?. *Có 2 cách đo: - Dùng bình chia độ - Dùng bình tràn hs Để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước bằng cách nào các em nghiên cứu và trả gv lời câu C3? gv câu hỏi C3 y/cầu gì ? ( nêu như y/c sgk) gv Vậy các em hãy chọn các từ : tràn ra thả chìm thả dâng lên để điền vào chỗ trống trong câu cho thích hợp . H/s lên bảng diền từ ? cả lớp hoạt động cá nhân nhận xét ? gv Bạn điền từ như vậy đã chính xác chưa ? Em có điền như vậy ko? Cả lớp có nhất trí không ? Cô nhất trí cách điền từ của bạn . hs H?S đọc hoàn thiện câu C3 Vận dụng lí thuyết vừa học thực hành đo thể tích của chất lỏng . H?S nêu mục a) SGK GV y/c - Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ chuẩn bị cho thực hành GV treo bảng 4.1 kết quả đo thể tích của gv vật rắn gv Khi đo thể tích của một vật các em đo 3 lần gv thể tích của cùng một vật rồi tính giá trị trung bình GV - Lưu ý cách đo, đọc và ghi giá trị theo độ chia 17. Lop6.net. C2.Trả lời: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. *) Rút ra kết luận. C3. Trả lời: Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách: a. (1)Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng (2) dâng lên bằng thể tích của vật. b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì (3) thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng (4) tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: (10') bảng 4.1 kết quả đo thể tích của vật rắn ( bảng phụ ) HS: Hoạt động theo nhóm. -Tiến hành đo ghi vào Bảng 4.1. Tính giá trị trung bình:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Tb. nhỏ nhất của bình chia độ. Thực hành đo ghi vào bảng 4.1 Vận dụng: Trả lời C4 câu hỏi C3 y/cầu gì ?. Vtb . V1  V2  V3 3. ỊI Vận dụng (8') C4.Trả lời: - Chú ý lau khô bát trước khi dùng - Khi nhấc ra không làm đổ sánh nước ra ngoài - Đổ nước từ bát sang bình chia độ không được đánh đổ ra ngoài C5, C6.Trả lời: Hs về tự làm. ? ? GV. C5, C6.Trả lời: Hs về tự làm Hướng dẫn học sinh làm bình chia độ như sgk Nhận xét phần dự đoán của học sinh ở đầu bài Tb Như vậy ể đo thể tích của vật không thấm nước người ta dùng dụng cụ gì ? - Dùng bình chia độ - Dùng bình tràn. *) Ghi nhớ (Sgk- 17) GV đó chính là ghi nhớ sgk -T17 3/ Củng cố - Luyện tập: (5') ?Để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước Có mấy cách ? (2 cách) Đọc " Có thể em chưa biết" (Sgk- 17) Tính thể tích hộp diêm theo công thức V = a.b.c PHẦN LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường: Những hành vi bị cấm 1. Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác. 2. Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật. 3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loại thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm thuộc danh mục do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. 4. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng nới quy định và quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường. 5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước. 6. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá tiêu chuẩn môi trường cho phép. 7. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn cho phép. 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện không đạt tiêu chuẩn môi trường. 9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải dưới mọi hình thức. 10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép. 11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuuẩn cho phép. 12. Xâm hại di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên. 13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường. 14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan Nhà nước có thẩm quyếc xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người. 15. Che giấu hành vi hủy hại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường. 16. Các hành vi bị cấm khác về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. PHỤ LỤC Bảng 4.1 Vật cần đo thể tích. GHĐ. Dụng cụ đo ĐCNN. Thể tích ước lượng (cm3). Thể tích đo được (cm3). CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Người ta xác định được công thức toán để tính thể tích của một số vật có dạng hình học khác nhau. Như vậy chỉ cần đo độ dài các cạnh hình hộp, bán kính hình cầu... rồi tính theo công thức. a. Hình hộp: V= abc b. Hình cầu: V=Error!R3 c. Hình trụ: V=R2h 4/ Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc ghi nhớ - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C4 - Làm bài tập 4.1 đến 4.6 (Sbt) - Đọc trước bài mới. 19. Lop6.net. Hình 13.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 12/9/2010. Ngày dạy:6A:22/9/2010 Ngày dạy 6B:22/9/2010. Tiết 5 - Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: - Biết được chỉ số khối lượng trên túi đựng là gì? - Biết được khối lượng của quả cân 1 kg 2/ Kĩ năng: - Biết sử dụng cân Rôbécvan. - Đo được khối lượng của một vật nằng cân - Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. II.CHUẨN BỊ:. 1/ GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to Chuẩn bị cân Rôbécvan,bộ quả cân, soạn bài. 2/HS: Chuẩn bị một vài vật để cân, một vài loại cân ở nhà các em có. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. *) Ổn định lớp ; 20. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kiểm tra sĩ số Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu hỏi: -Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng cách nào? -Nêu cách đo? Đáp án: (10đ) Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng 2 cách: (4đ) + Bằng bình chia độ - Cách đo. (3đ) + Bằng bình tràn - Cách đo. (3đ) *) ĐVĐ: (1') khối lượng? Đo khối lượng? 2/ Dạy bài mới: (38’) Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng ? Em có biết em nặng bao nhiêu cân không? hs 1 em trả lời gv Muốn biết bằng cách nào ta biết được ta nghiên cứu bài… gv Trước hết ta tìm hiểu xem khối lượng là gì? I.Khối lượng, đơn vị đo khối đơn vị đo của nó như thế nào? Ta nghiên cứu lượng(10’). phần I. -Cả lớp nghiên cứu thảo luận trả lời câu hỏi từ 1/Khối lượng. C1đến C6? - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. C1: 379g là lượng sữa chứa trong hộp. C2: lượng xà phòng có trong túi. C3: (1) 500g Chốt kiến thức đúng , hs ghi vở C4: (2) 397g C5: (3) khối lượng gv Khối lượng là gì? C6: (4) lượng ?tb Thông báo mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối gv lượng - Đơn vị đo khối lượng là gì ? GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu : Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng bạch kim pha iriđi, đặt ở 2/.Đơn vị khối lượng: viện đo lường quốc tế ở Pháp. 21. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×