Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 37 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.42 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 37. NS 19/5/2010. Tiết 145. Tiết 145 : Văn bản thông báo Tiết 146 Chương trình Địa phương (Phần TV) Tiết 147 : Luyện tập văn bản thông báo Tiết 148 : Trả bài Tiết 140 : Trả bài kiểm tra tổng hợp. VĂN BẢN THÔNG BÁO. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo. - Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo. - Biết cách làm một văn bản thông báo đúng quy định. B. CHUẨN BỊ: - Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để làm mẫu phân tích, nhận diện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Bài mới; HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH HĐ1: Hình thành cho HS khái I/ Đặc điểm của văn niệm về VB thông báo. bản thông báo - Cho HS đọc văn bản 1 và văn - Đọc 2 văn bản ở sgk. bản 2 ở sgk. - Trong các văn bản trên, ai là + Văn bản 1: người thông báo, ai là người nhận - Người viết: Phó Hiệu thông báo? trưởng - Người nhận: GVCN và lớp trưởng các lớp + Văn bản 2: - Người viết: Liên đội trưởng Trường THCS Kết Đoàn - Người nhận: Các chi đội. - Truyền đạt thông tin cụ thể. - Mục đích của thông báo là gì? + VB1: Duyệt văn nghệ + VB2: Nội dung Đại hội đại biểu liên đội năm học. - Nội dung công việc quy định thời - Nội dung thông báo thường là gì? gian, địa điểm. - Nhận xét thể thức của văn bản - Thể thức hành chính: tên cơ thông báo? quan, số công văn, quốc hiệu, tiêu ngữ… - Từ đó em hãy cho biết thông báo - Trả lời theo ghi nhớ. là loại văn bản như thế nào? - Văn bản thông báo cần phải tuân. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thủ thể thức hành chính nào? - Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt ở trường. HĐ2: Hình thành cho HS hiểu biết những tình huống cần viết thông báo. - Cho HS đọc tình huống a, b, c. - Trong các tình huống sau đây, tình huống nào phải viết thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai? HĐ3: Hình thành HS cách làm 1 thông báo. - Cho HS đọc, quan sát và suy nghĩ để rút ra những phần chủ yếu của một văn bản thông báo. - Cho HS thảo luận theo nhóm.. - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Cho HS đọc phần lưu ý, giải thích thêm.. II/ Cách làm văn bản thông báo. - Đọc 3 tình huống ở sgk. - Tình huống b, c phải viết thông 1/ Tình huống cần báo. làm văn bản thông báo.. - Đọc. - Thảo luận theo nhóm để đề xuất cách viết từng phần của thông báo: thể thức mở đầu nội dung, thể thức kết thúc và ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thông báo. - Đọc ghi nhớ. - Đọc phần lưu ý.. 4. Củng cố:Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: Tập viết văn bản thông báo. - Chuẩn bị bài mới “Tổng kết phần Văn”. ****************************************. Tiết : 146 Môn :. Ngày soạn : 19/5/2010. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B/ CHUẨN BỊ - Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương mình và những địa phương khác.. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH II. KIỂM TRA III. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV HĐ1: Thực hiện bài tập 1. - Cho HS đọc đoạn trích sgk. - Hãy xác định từ xưng hô địa phương trong các đoạn trích trên? - Trong các đoạn trích trên, những từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải từ toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương?. HĐ2: Thực hiện bài tập 2. - Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết?. HĐ3: Phần sau của bài tập 2.. Hoạt động của HS. ND HĐ CHÍNH. - Đọc 2 đoạn trích. Bài 1. - Xác định từ xưng hô địa phương. a/ u - mẹ mợ - mẹ (không phải từ toàn dân, không phải từ địa phương, đó là biệt ngữ xã hội - chỉ tầng lớp XH). - Đại từ trỏ người : tui, choa, qua Bài 2. (tôi), fau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ, thầy, tía, bấ (bố), u, bầm, đẻ, mạ, má (mẹ), oông (ông), mệ (bà), cố (cụ), bá (bác), eng (anh), ả (chị) - Thầy (cô) giáo : em/ thầy (cô); con/ thầy (cô) - Chị của mẹ mình là : cháu/bá, cháu/dì - Chồng của cô mình là : cháu/chú, cháu/dượng - Ông nội là : cháu/ông hoặc cháu/nội - Bà nội : cháu/bà, cháu/nội - Ông ngoại : cháu/ông, cháu/ngoại - Bà ngoại : cháu/bà, cháu/ngoại - Người ngoài có tuổi tương đương với em trai của cha mẹ mình : cháu/ chú, cháu/cậu, con/cậu + Với em gái của bố mẹ mình là:. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cháu/cô, cháu/o, cháu/dì, con/dì. HĐ4: Thực hiện bài tập 3. - Từ xưng hô của địa phương có - Từ địa phương được dùng trong Bài 3. thể được dùng trong hoàn cảnh hoàn cảnh giao tiếp rất hẹp giữa giao tiếp nào? những người trong gia đình hay cùng địa phương và không được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. HĐ5: Thực hiện bài tập 4. - Đối chiếu những phương tiện - So sánh, đối chiếu. Bài 4. xưng hô được xác định ở BT2 và - Nhận xét. những phương tiện chỉ quan hệ + Phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thân thuộc trong bài “Chương trình thuộc đều có thể dùng để xưng hô. địa phương - Phần TV” ở HKI và Chỉ ít trường hợp có thể xem là cá biệt : vợ, chồng (con) dâu, (con) cho nhận xét! rể... + Hiện tượng dùng phổ biến các từ chỉ quan hệ thân thuộc để xưng hô là một đặc trưng nổi bật của TV. + TV còn dùng nhiều phương tiện khác để xưng hô như đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng. - Gợi ý để HS phát hiện được những nét đặc trưng trong quan hệ giữa từ xưng hô và từ chỉ quan hệ thân thuộc của phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc phương ngữ khác mà các em biết rõ. IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ - Chuẩn bị “Luyện tập Văn bản thông báo”. ****************************************. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết : 147 Môn :. Ngày soạn :. Luyện tập văn bản thông báo A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo. - Năng cao năng lực viết thông báo cho HS. B/ CHUẨN BỊ C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VI. ỔN ĐỊNH VII. KIỂM TRA + Thông báo là loại văn bản như thế nào? + Văn bản thông báo phải tuân thủ thể thức gì về hành chính? VIII. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập lý thuyết. - Hãy cho biết tình huống nào cần - Tình huống cần làm thông báo: làm văn bản thông báo? Ai thông triển khai kế hoạch công việc, báo và thông báo cho ai? truyền đạt thông tin. - A: Thông báo : cơ quan, đoàn thể, người tổ chức. - Thông báo : người dưới quyền, thành viên đoàn thể - Nội dung thông báo thường là gì? - Nội dung công việc quy định, - Văn bản thông báo gồm những thời gian, địa điểm. mục nào? - Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? HĐ2: Luyện tập. - Cho HS đọc 3 tình huống ở BT1. - Lựa chọn văn bản thích hợp cho a/ VB thông báo. các trường hợp đó. b/ VB báo cáo. - Cho HS đọc VB thông báo ở c/ VB thông báo. BT2. - Chỉ ra những chỗ sai trong văn. Ghi bảng I/ Ôn tập lý thuyết. II/ Luyện tập. Bài 1.. Bài 2.. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bản thông báo sau đây và chữa lại - Các mục cần thiết. cho đúng. - Phần nội dung công việc. - Hãy nêu một số tình huống - Lời văn thông báo. thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài XH mà em cho là cần viết văn bản thông báo (không lặp lại tình huống đã học trong sgk). - Hãy chọn một trong các tình huống cụ thể vừa nêu và viết văn bản thông báo. - Viết VB thông báo. IX. CỦNG CỐ X. DẶN DÒ - Học bài. - Chuẩn bị “Ôn tập phần TLV”. ****************************************. 6 Lop8.net. Bài 3.. Bài 4..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 148 Môn :. Ngày soạn : 20/5/2010. Trả bài kiểm tra tổng hợp A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Củng cố kiến thức về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Rèn luyện kỹ năng tự nhận xét, sửa chữa bài làm của học sinh. B/ CHUẨN BỊ - GV trả bài trước. - HS đọc bài làm, phát hiện lỗi, chữa lỗi. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH II. KIỂM TRA Kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh. III. BÀI MỚI a/ Giới thiệu b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1 : Đề và đáp án. 1. Phần trắc nghiệm : Câu 1 (b) Câu 7 (a) Câu 2 (a) Câu 8 (d) Câu 3 (d) Câu 9 (d) Câu 4 (c) Câu 10 (b) Câu 5 (a) Câu 11 (b) Câu 6 (c) Câu 12 (c) 2. Phần tự luận : Câu 1 : Bài thơ : 2 điểm - Chép đúng nguyên văn bài thơ : 1,5 điểm; cứ mắc 2 lỗi (sai 2 lỗi chính tả, chép thiếu 2 từ trừ 0,25 điểm (không có điểm âm) ). - Trả lời đúng thể thơ : 0,5 điểm. Câu 2 : 5 điểm 2.1. Một số yêu cầu. a/ Nội dung : Dàn bài gợi ý. - Mở bài : Trong bài “Bàn luận về phép học” La Sơn Phu Tử đã khuyên “theo điều học mà làm” ngày nay “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý giáo dục. - Thân bài : + Hiểu thế nào là “học” và “hành”. Học là tiếp thu kiến thức từ sách vở, từ những kinh nghiệm của người đi trước. Hành là làm, là thực hành ứng dụng kiến thức, lý thuyết vào thực tiễn cuộc sống. + Học và hành có mối quan hệ khắng khít với nhau. Học phải đi đôi với hành. + Học phải đi đôi với hành vì :  Nếu chỉ nắm vững kiến thức, tiếp thu lý thuyết mà không ứng dụng vào thực tiễn thì việc học trở thành vô ích.. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Nếu làm (thực hành) mà không nắm lý thuyết, mà không hiểu nguyên lý thì nhất định sẽ gặp khó khăn trở ngại. (Nêu một vài dẫn chứng để làm rõ lý lẽ) - Kết bài : Khẳng định mối quan hệ khắng khít giữa học với hành và nêu phương pháp học tập tích cực của bản thân. b/ Hình thức : - Bài viết có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, rõ ý, chữ viết rõ ràng. Trình bày sạch đẹp, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. 2.2. Biểu điểm. a/ Hình thức : 1 điểm - Bố cục, văn phong, diễn đạt, chữ viết, trình bày. b/ Nội dung : 4 điểm - Mở bài 0,5 điểm, thân bài 3 điểm, kết bài 0,5 điểm. IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ - Xem bài làm. ****************************************. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×