Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh từ sơn, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.04 KB, 122 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ LIỄU

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỪ SƠN, TỈNH BẮC
NINH

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Văn Viện

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được bảo vệ ở bất kì
học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liễu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết sơn
sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Văn Viện thầy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo cùng
các thầy, cô giáo trong trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoành thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Liễu

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Muc luc ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ .........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................... 3
2.1.

Cơ sở lý luận về vốn, huy động vốn và quản lý huy động vốn trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................... 3

2.1.1.


Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 3

2.1.2.

Cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại .......................................... 6

2.1.3.

Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại................................. 13

2.1.4.

Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại ............................................................................................ 16

2.1.5.

Quản lý huy động vốn .................................................................................... 18

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của các ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 22

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 26

iii



2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của một
số ngân hàng thương mại ............................................................................... 26

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm về quản lý huy động vốn đối với BIDV Từ Sơn ............ 30

2.3.

Một số cơng trình nghiên cứu liên quan ......................................................... 31

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu .......................................... 34
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 33

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Từ Sơn .......................................... 33

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức của BIDV Từ Sơn .................................................................. 34

3.1.3.


Tình hình cơ bản của BIDV Từ Sơn............................................................... 38

3.1.4.

Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Từ Sơn ....................................................... 40

3.1.5.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015-2017 .......... 41

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 45

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 45

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 46

3.2.3.

Phương pháp phân tích .................................................................................. 47

3.2.4.

Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm .......................................................... 47


3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................ 49
4.1.

Thực trạng quản lý huy động vốn tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015-2017 ...... 49

4.1.1.

Mơ hình quản lý huy động vốn ...................................................................... 49

4.1.2.

Tình hình lập kế hoạch huy động vốn tại BIDV Từ Sơn ................................. 50

4.1.3.

Tình hình tổ chức thực hiện huy động vốn ..................................................... 54

4.1.4.

Thực trạng kiểm soát huy động vốn ............................................................... 62

4.1.5.

Đánh giá vào huy động vốn ........................................................................... 64

4.2.


Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn của BIDV Từ Sơn .................... 75

4.2.1.

Yếu tố chủ quan ............................................................................................. 75

4.2.2.

Yếu tố khách quan ......................................................................................... 77

4.3.

Đánh giá chung tình hình quản lý huy động vốn của BIDV Từ Sơn ............... 78

4.3.1.

Những kết quả đạt được ................................................................................. 78

4.3.2.

Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 79

4.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................... 80

iv



4.4.

Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý huy động vốn tại BIDV Từ
Sơn đến năm 2022 ......................................................................................... 82

4.4.1.

Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh tại BIDV Từ Sơn ................... 82

4.4.2.

Giải pháp tăng cường quản lý huy động vốn tại BIDV Từ Sơn giai đoạn
2018 -2022 .................................................................................................... 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 94
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 94

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 95

5.2.1.

Đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................................... 95

5.2.2.

Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......... 96


Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 97
Phụ lục ...................................................................................................................... 99

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATM

Máy giao dịch Ngân hàng tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

DPRR

Dự phòng rủi ro

GDKH

Giao dịch khách hàng

GDKHCN


Giao dịch khách hàng cá nhân

FTP

Điều chuyển vốn nội bộ

HĐV

Huy động vốn

HSC

Hội sở chính

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

KKH

Khơng kì hạn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NV

Nguồn vốn

QLVTT

Quản lý vốn tập trung

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TS

Tài sản

WTO


Tổ chức thương mại quốc tế

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu nhân sự tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015 -2017 ............................ 38

Bảng 3.2.

Cơ sở vật chất kỹ thuật tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015 -2017 ................ 39

Bảng 3.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015 – 2017........ 41

Bảng 3.4.

Kết quả phát phiếu khảo sát ...................................................................... 46

Bảng 4.1.

Lãi suất tiền gửi bằng VNĐ theo kỳ hạn của BIDV Từ Sơn cập nhật
ngày 31/12/2017 ....................................................................................... 52

Bảng 4.2.

Kế hoạch huy động vốn tại BIDV Từ Sơn giai đoạn 2015 -2017 .............. 53


Bảng 4.3.

Tình hình thực hiện huy động vốn theo đối tượng tại BIDV Từ Sơn
giai đoạn 2015 -2017 ................................................................................ 55

Bảng 4.4.

Tình hình thực hiện huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2015 – 2017 .......... 57

Bảng 4.5.

Tình hình thực hiện huy động vốn theo hình thức huy động giai
đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 59

Bảng 4.6.

Tình hình thực hiện huy động vốn theo loại tiền giai đoạn 2015 – 2017............ 61

Bảng 4.7.

Báo cáo tình hình thực hiện huy động vốn Đến ngày 31 tháng 12
năm 2017.................................................................................................. 63

Bảng 4.8.

Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn tại BIDV Từ Sơn giai
đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 65

Bảng 4.9.


Cân đối giữa huy động và cho vay theo kỳ hạn ......................................... 66

Bảng 4.10. Cân đối giữa huy động và cho vay theo loại tiền tệ ................................... 67
Bảng 4.11. Lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của một số ngân
hàng trên địa bàn thị xã Từ Sơn 11/2017................................................... 69
Bảng 4.12. Lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng EUR của một số ngân
hàng trên địa bàn thị xã Từ Sơn 11/2017................................................... 70
Bảng 4.13. Kết quả kinh doanh giá vốn FTP tại BIDV Từ Sơn ................................... 72
Bảng 4.14. Kết quả ý kiến của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tại
BIDV Từ Sơn ........................................................................................... 73

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình tổ chức của BIDV Từ Sơn ...........................................................35
Sơ đồ 4.1. Mơ hình quản lý huy động vốn của BIDV Từ Sơn .....................................50

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Liễu
Tên luận văn: Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02


Cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Từ Sơn (BIDV Từ Sơn) những năm gần đây, từ đó đưa ra các giải pháp
tăng cường quản lý huy động vốn cho BIDV Chi nhánh Từ Sơn những năm tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu kinh tế như Phương
pháp thu thập số liệu: số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp; Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp so sánh, Thang đo Likert. Ngồi ra cịn sử
dụng Hệ thống chỉ tiêu phân tích.
3. Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn
của Ngân hàng thương mại. Trong đó khẳng định, Quản lý huy động vốn không những
giúp cho ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong thanh toán, tăng nguồn vốn trong kinh
doanh mà thông qua huy động vốn, ngân hàng nắm bắt được năng lực tài chính của
khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Qua đó, ngân hàng có căn cứ để xác
định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó hoặc có thể phát hiện kịp
thời tệ tham ô, trốn thuế, lừa đảo của các doanh nghiệp làm ăn khơng chính đáng. Từ đó
có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời. Nội dung của quản lý huy động vốn bao gồm:
Lập kế hoạch huy động vốn; Tổ chức thực hiện huy động vốn; Kiểm soát huy động vốn;
Đánh giá vào huy động vốn. Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn, bao
gồm: Yếu tố chủ quan: Năng lực tài chính của ngân hàng, năng lực quản trị ngân hàng,
trình độ và đạo đức của cán bộ Ngân hàng, Mơ hình tổ chức; Yếu tố khách quan: Sự chi
phối của môi trường kinh doanh, Tác động của chính sách và các quy định đối với các
hoạt động ngân hàng, Sự phát triển nhu cầu dịch vụ tài chính.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, Cơ cấu nguồn vốn huy động đang có sự dịch
chuyển theo xu thế chung của thị trường, nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng chủ yếu

ix



trong tổng nguồn vốn; Huy động bằng ngoại tệ đang có xu hướng tăng; Tiền gửi của
dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn, điều này giúp Chi nhánh tận dụng được các cơ hội thu
hút tiền nhàn rỗi đầy tiềm năng của dân chúng trên địa bàn; Vốn huy động đảm bảo đáp
ứng được nhu cầu cho vay và đầu tư. Đây là một thuận lợi giúp Chi nhánh không phải
đi vay từ bên ngoài với lãi suất cao để phục vụ nhu cầu cho vay - đầu tư ngày một tăng
trên địa bàn.
Nghiên cứu đã đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý huy động vốn
tại BIDV Chi nhánh Từ Sơn, bao gồm 5 giải pháp: (i) Hoàn thiện chiến lược huy động
vốn; (ii) Hoàn thiện tổ chức thực hiện huy động vốn; (iii) Tăng cường kiểm sốt huy
động vốn; (iv) Đẩy mạnh cơng tác tiếp thị, nâng cao uy tín ngân hàng ; (v) Đổi mới và
hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Lieu
Thesis title: Management of capital mobilization at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam - Tu Son Branch, Bac Ninh province
Major: Master of Business Management

Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research Objectives:
The thesis has a focus on assessment of current status and analysis of factors
affecting on management of capital mobilization at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam - Tu Son Branch, Bac Ninh province (BIDV

Tu Son) in recent years , thereby proposing solutions to strengthen the management of
capital mobilization for BIDV Tu Son in the coming years.
2. Methodologies:
The study has used common methods in economic research such as data
collection methods for secondary data and primary data. Data processing and analysis
methods are descriptive statistics method, comparative method and Likert scale. The
study also has used analytical indicator system.
3. Main findings and conclusions:
The study has reviewed the lituratures of capital mobilization management of
commercial banks. In particular, the management of capital mobilization not only help
banks make up for the shortfall in payment and raise capital in business but also banks
discover the financial capacity of their customers who have a credit relationship with
the bank. Accordingly, bankscan determine the amount of investment capital lent to
those customers or can detect in time the embezzlement, tax evasion and fraud of the
business enterprises… so that there propose solutions for prevention and timely
handling. The contents of capital mobilization management include: Planning for capital
mobilization; To organize the mobilization of capital; Controlling capital mobilization;
Evaluation on capital mobilization. There are 2 factors that affect to management of
capital mobilization, including: subjective factors: financial capacity of banks, banking
management capacity, level and morality of bank staff, officials; Objective factors:
Dominance of the business environment, Impact of policies and regulations on banking
activities, Development of demand for financial services.
.
The results show that the structure of mobilized capital is moving along the

xi


general trend of the market, the mobilized capital accounts for the majority of total
capital; Mobilization in foreign currency is trending up; Deposits from people still

occupy a large proportion which helps BIDV Tu Son to take advantages of
opportunities to attract the idle cash from local people; Mobilized capital of BIDV Tu
Son can meet the demand for loans and investment. This is a convenient way to help
BIDV Tu Son does not have to borrow from outside with high interest rates to serve the
demand for loans - investment on a growing area.
.
The study has proposed measures to strengthen the management of capital
mobilization at BIDV Tu Son Branch, including 5 solutions: (i) Finalization of capital
mobilization strategy; (ii) improving the mobilization of funds; (iii) Strengthening
control of capital mobilization; (iv) promoting marketing, enhancing bank credit; (v)
Innovation and modernization of banking technology.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ngân hàng đóng vai trị hết sức quan
trọng. Ngân hàng là trung gian tài chính cho các hoạt động đời sống của người
dân, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, thông qua việc huy
động nguồn tiền nhàn rỗi của tổ chức kinh kế và dân cư, sau đó dùng nguồn tiền
huy động đó đem cho vay đối với doanh nghiệp đang cần vốn để kinh doanh.
Mặt khác, ngân hàng giúp cho đồng tiền của người dân được sinh sôi nảy nở,
giúp cho luồng tiền chu chuyển nhiều hơn tạo nên một nền kinh tế đa dạng và
phát triển.
Để tạo dựng cho mình một năng lực cạnh tranh đủ mạnh và bền vững,
quản lý huy động vốn là công cụ quan trọng để thực hiện được mục tiêu huy
động vốn có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Quản lý huy động vốn thông qua lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra
đánh giá thường xuyên công tác huy động vốn giúp cho ngân hàng thực hiện hoạt

động huy động vốn có chiến lược, sách lược bài bản, ổn định, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động huy động vốn nói riêng và hoạt đơng kinh doanh của ngân
hàng nói chung.
Hoạt động huy động vốn là vấn đề then chốt trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Nhận thức được điều này các ngân hàng luôn chú trọng nâng cao
khả năng huy động vốn của mình. Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn
của BIDV được coi trọng và đã đạt được một số thành công. Song bên cạnh những
thành công và kết quả đạt được thì hệ thống ngân hàng nói chung và BIDV nói
riêng đang gặp phải rất nhiều khó khăn trong cơng tác huy động vốn đặc biệt là
vấn đề quản lý huy động vốn: vốn huy động cịn thiếu, cịn nhiều bất cập về quy
mơ, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu nguồn vốn, lãi suất, chính sách huy động vốn … đã
ảnh hưởng rất lớn đến tình hình thành khoản và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho
hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV.
Chính vì vậy, việc đẩy mạnh cơng tác quản lý huy động vốn tại các ngân
hàng thương mại trở thành vấn đề then chốt quyết định sự thành bại trong kinh
doanh của mỗi ngân hàng. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói
trên tơi đã chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần

1


Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” để nghiên
cứu làm luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Từ Sơn (BIDV Từ Sơn) những năm gần đây, từ đó đưa ra các giải pháp
tăng cường quản lý huy động vốn cho BIDV Từ Sơn những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân hàng
thương mại, quản lý, huy động vốn và quản lý huy động vốn tại ngân hàng
thương mại.
- Phân tích thực trạng về quản lý huy động vốn tại BIDV Từ Sơn những
năm gần đây.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý huy động vốn tại BIDV
Từ Sơn những năm gần đây.
- Định hướng và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý huy động vốn tại
BIDV Từ Sơn những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý huy động vốn tại ngân
hàng thương mại nói chung và BIDV Từ Sơn nói riêng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý huy động vốn và
các giải pháp tăng cường quản lý huy động vốn tại BIDV Từ Sơn.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tiến hành tại BIDV Từ Sơn.
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được sử dụng từ năm 2015 đến
năm 2017. Số liệu điều tra năm 2017.
Thời gian tiến hàn nghiên cứu từ tháng 5/2017 đến tháng 5/2018.

2


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN, HUY ĐỘNG VỐN VÀ QUẢN LÝ HUY
ĐỘNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1.1. Ngân hàng thương mại

2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ hai thơng
qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức
tín dụng được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ
họp thứ năm thông qua ngày 15/06/2004 khẳng định: “Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan…”. “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi,
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn”.
Theo Nghị định Chính phủ số 59/2009/NĐ – CP ngày 16/07/2009 về tổ
chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật”. Cũng theo Nghị định này về tổ chức và hoạt động
của NHTM đã nêu rõ các loại hình NHTM bao gồm: NHTM Nhà nước, NHTM
cổ phần, NHTM liên doanh và NHTM 100% vốn nước ngồi.
2.1.1.2. Vai trị của ngân hàng thương mại
Theo Phan Thị Cúc (2008) cho rằng, ngân hàng thương mại có những vai
trò chủ yếu sau:
- Tập trung, huy động vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp vốn
cho nền kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cá nhân, tổ chức kinh tế
muốn sản xuất, kinh doanh thì cần phải có vốn để đầu tư mua sắm tư liệu sản
xuất, phương tiện để sản xuất kinh doanh… mà nhu cầu về vốn của doanh
nghiệp, cá nhân ln ln lớn hơn vốn tự có do đó cần phải tìm đến những nguồn

3


vốn từ bên ngồi. Mặt khác lại có một lượng vốn nhàn rỗi do q trình tiết kiệm,

tích luỹ của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác... NHTM là chủ thể đứng ra huy
động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đó và sử dụng nguồn vốn huy động được
cấp vốn cho nền kinh tế thơng qua hoạt động tín dụng.
- Điều tiết kinh tế vĩ mô:
Hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ thực sự là cơng cụ để nhà nước
điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt dộng thanh toán giữa các ngân hàng
trong hệ thống, NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng cho lưu
thông. Cùng với các cơ quan khác, ngân hàng luôn được sử dụng như một công
cụ quan trọng để nhà nước điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế.
Khi nhà nước muốn phát triển một ngành hay một vùng kinh tế nào đó thì
cùng với việc sử dụng các cơng cụ khác để khuyến khích thì các NHTM luôn
được sử dụng bằng cách NHNN yêu cầu các NHTM thực hiện chính sách ưu đãi
trong đầu tư, sử dụng vốn. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá mức nhà nước thơng
qua NHNN thực hiện chính sách tiền tệ như: tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc để giảm
khả năng tạo tiền từ đó giảm khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế để nền kinh
tế phát triển ổn định vững chắc.
- Cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:
Trong nền kinh tế thị trường, khi các mối quan hệ hàng hố, tiền tệ ngày
càng được mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên
thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Vì vậy nền tài chính của mỗi
quốc gia cũng phải hồ nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM với các hoạt
động của mình đã đóng góp vai trị vơ cùng quan trọng trong sự hồ nhập này.
Với các nghiệp vụ như thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác
NHTM tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Thông qua hoạt
động thanh tốn, kinh doanh ngoại hối quan hệ tín dụng với các NHTM nước
ngồi, NHTM đã thực hiện vai trị điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với
sự vận động của nền tài chính quốc tế .
2.1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Với ý nghĩa là một tổ chức “kinh doanh tài chính”, ba chức năng cơ bản
của NHTM gồm: Chức năng trung gian tài chính (trung gian thanh tốn giữa các

doanh nghiệp trong nền kinh tế); Chức năng tạo tiền (sáng tạo ra bút tệ góp phần
gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế); Chức năng sản xuất (huy động và sử dụng

4


các nguồn lực để tạo ra sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho nền kinh
tế). Ba chức năng trên được cụ thể hoá trong 3 nghiệp vụ chính của NHTM trong
nền kinh tế như sau: Nghiệp vụ huy động vốn, Nghiệp vụ sử dụng vốn và các
nghiệp vụ khác (Lê Văn Tư, 2004).
a. Nghiệp vụ huy động vốn
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất
của Ngân hàng thương mại, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.
Đây là hoạt động tạo nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện những nghiệp vụ
khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác cho khách hàng.
Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là lẽ sống quan
trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của
hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng trong bối cảnh kinh tế đầy biến động
đã khiến cho việc tìm kiếm vốn cho hoạt động của ngân hàng thương mại trở nên
sự cạnh tranh khốc liệt. Trước mắt các ngân hàng đặc biệt là ở các nước phát
triển luôn luôn xuất hiện vấn đề làm thế nào để có đủ vốn đầu tư giữa mơi trường
cạnh tranh đầy kịch tính. Về cơ bản các hình thức huy động vốn của ngân hàng
gồm có:
Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp nhận.
Đi vay, gồm có: Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt
Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng

Nhà nước theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Các nguồn vốn sau khi huy động sẽ được ngân hàng thương mại phân bổ
sử dụng vào các mục tiêu khác nhau với nguyên tắc dự trữ một phần dưới dạng
tiền, phần còn lại được sử dụng vào các nghiệp vụ sinh lời nhằm tạo ra thu nhập
để bù đắp chi phí hoạt động và có lãi. Như vậy, nghiệp vụ sử dụng vốn là những
nghiệp vụ thực hiện sử dụng những khoản vốn đã huy động nhằm mục đích sinh
lời bao gồm hai hoạt động chủ yếu là cho vay và đầu tư; ngoài ra cịn có hoạt

5


động bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, hoạt động cho th tài chính, góp vốn
liên doanh…
Cho vay là một chức năng nhiệm vụ cơ bản nhất của hệ thống ngân hàng
thương mại. Bản chất của cho vay là ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng đối
với một lượng vốn nhất định trong khoảng thời gian xác định cho một bên thứ
hai để thu lãi. Đây là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng.
Nghiệp vụ cho vay được phân loại theo nhiều tiêu thức, chia theo kỳ hạn bao
gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chia theo đối tượng khách hàng bao
gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay nông nghiệp và cho vay tiêu dùng. Hiện nay
các ngân hàng đang rất chú trọng phát triển nghiệp vụ cho vay tiêu dùng.
Đầu tư là nghiệp vụ trong đó ngân hàng tiến hành mua lại các chứng
khốn với mục đích thu lợi từ việc sở hữu các chứng khoán này. Lợi tức bao gồm
lãi của chứng khoán do nhà phát hành đưa ra và lợi nhuận mà ngân hàng thu
được khi bán lại chứng khoán với giá cao hơn giá mua vào.
c. Các nghiệp vụ khác
Ngồi hai nghiệp kinh doanh chính là huy động vốn và sử dụng vốn, ngân
hàng thương mại còn thực hiện một số nghiệp vụ sinh lời khác như tham gia mua
bán các công cụ của thị trường tiền tệ; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ; uỷ thác và

nhận uỷ thác; cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật q
giá,… Những nghiệp vụ này có vai trị đa dạng hố các loại hình sản phẩm dịch
vụ mà ngân hàng cung cấp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tạo ra sự
năng động trong hoạt động ngân hàng đồng thời đem lại nguồn thu đáng kể để
ngân hàng duy trì và phát triển quy mơ.
Tóm lại, ba nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho NHTM tồn tại
và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì các
nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với nhau.
Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử
dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ
trung gian tạo thêm thu nhập của NHTM nhưng mục đích chính là thu hút khách
hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
2.1.2. Cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn kinh doanh của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau có
thể tăng giảm tùy theo tình hình hoạt động của ngân hàng trong từng thời kỳ.

6


Nguồn vốn kinh doanh của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
đi vay và một số vốn khác.
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Theo Phan Thị Thu Hà (2007) cho rằng:
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn
tiền được đóng góp chủ yếu bởi các chủ sở hữu và các quỹ trong quá trình kinh
doanh thể hiện dưới dạng lợi nhuận để lại. Vốn chủ sở hữu có tính ổn định cao, là
nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn rẻ nhất và nó chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn của NH (khoảng <10%). Vốn chủ sở hữu là điều kiện pháp lý bắt
buộc khi thành lập một Ngân hàng, nó giữ vị trí rất quan trọng, quyết định quy
mơ và phạm vi kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định huy động bao nhiêu vốn trên

thị trường và được sử dụng vào mục đích gì. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao
gồm nhiều loại khác nhau, theo các văn bản hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, vốn của NHTM được chia thành vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
a. Vốn cấp 1
Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua cổ phiếu, đầu
tư vào tài sản cố định của NHTM. Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, các quỹ dữ
trữ và lợi nhuận không chia.
- Vốn điều lệ: Là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM.
Tùy theo hình thái sở hữu mà vốn điều lệ của NHTM được hình thành từ các
nguồn khác nhau. Đối với NHTM nhà nước, vốn điều lệ do ngân sách nhà nước
cấp khi thành lập và được bổ sung thêm trong quá trình hoạt động; NHTM cổ
phần, vốn này do các cổ đơng đóng góp.
Vốn điều lệ của mỗi ngân hàng luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn
pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại hình
ngân hàng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều
lệ nhưng phải được sự đồng ý của Ngân hàng Trung ương (NHTW) và phải công
bố công khai vốn điều lệ mới.
- Các quỹ dự trữ: Gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Các quỹ này được hình thành trong q
trình hoạt động và được tích lũy theo thời gian để sử dụng cho các mục đích cụ
thể của ngân hàng.

7


- Lợi nhuận không chia: là phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại
trong quá trình kinh doanh.
b. Vốn cấp 2
Vốn cấp 2 bao gồm:
- Giá trị tăng thêm của tài sản cố định và giá trị tăng thêm của các loại

chứng khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật. Theo quy định
hiện hành thì vốn cấp 2 bao gồm: 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định và
40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khốn đầu tư.
- Dự phịng chung: Đây là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho
những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự
phịng cụ thể. Theo quy định hiện hành thì mức dự phịng chung được tính vào
vốn cấp 2 tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro.
- Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác: Đây là khoản
nợ vốn dài hạn do các nhà đầu tư bên ngồi đóng góp, do đó nó chỉ được tính vào
vốn cấp 2 khi thỏa mãn các điều kiện về thời hạn, về thanh toán lãi và gốc… do
ngân hàng trung ương quy định.
2.1.2.2. Vốn huy động
Theo Phan Thị Thu Hà (2007) cho rằng:
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các
tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội, thông qua việc thực hiện các nghiệp
vụ tiền gửi, tín dụng, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm
vốn để kinh doanh.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn kinh doanh của
NHTM (trên 80%). Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu
khác nhau, Ngân hàng khơng có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng và có trách
nhiệm hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu
rút. Vốn huy động đóng vai trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh
của NHTM, nó có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh
doanh của Ngân hàng. Vốn huy động được hình thành từ hai bộ phận: Vốn huy
động từ tiền gửi và vốn huy động thơng qua phát hành các giấy tờ có giá.
c. Vốn huy động từ tiền gửi
Để huy động vốn, các ngân hàng đã cung cấp rất nhiều loại tiền gửi khác

8



nhau cho khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của khách hàng trong việc
tiết kiệm và thực hiện thanh tốn. Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn tiền gửi của
các NHTM bao gồm: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của dân cư và tiền
gửi khác.
-Tiền gửi của tổ chức kinh tế
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thường có một
bộ phận vốn nhàn rỗi tạm thời như: Khấu hao chưa sử dụng đến; Tiền thu bán
hàng nhưng chưa mua nguyên vật liệu, trả lương; Các quỹ đầu tư phát triển, phúc
lợi, khen thưởng đã trích nhưng chưa sử dụng đến… Để đảm bảo an toàn tài sản
và đồng vốn vẫn sinh lời, các tổ chức kinh tế có thể gửi số vốn đó vào ngân hàng.
Tổ chức kinh tế có thể gửi vốn vào ngân hàng dưới hình thức: Tiền gửi khơng kỳ
hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
+ Tiền gửi không kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất kỳ lúc nào và ngân hàng
ln có nghĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Loại tiền gửi này có mục đích chính
là để thanh tốn.
Việc gửi và rút tiền có thể thực hiện bất cứ lúc nào, do đó ngân hàng rất
khó xác định trước. Tuy nhiên, trên thực tế, ln có sự chênh lệch về thời gian và
số lượng giữa việc gửi và rút tiền. Vì vậy, tại mỗi ngân hàng ln tồn tại một số
dư tiền gửi không kỳ hạn và ngân hàng có thể sử dụng để cho vay. Lãi suất của
loại tiền gửi này rất thấp nên nguồn vốn này giúp ngân hàng hạ thấp giá mua vốn,
nâng cao khả năng cạnh tranh trong cho vay và đầu tư.
+ Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút. Về nguyên tắc, người
gửi chỉ có thể được rút theo thời hạn đã thỏa thuận, nhưng trên thực tế các ngân
hàng thường cho phép khách hàng rút trước hạn và chỉ được hưởng lãi suất
không kỳ hạn hoặc lãi suất tương ứng do ngân hàng quy định.
Nguồn vốn này có tính ổn định cao, ngân hàng có thể chủ động trong q
trình sử dụng. Vì vậy, để thu hút nhiều hơn loại tiền gửi này, ngân hàng thường

đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau tương ứng với nhiều mức lãi suất khác nhau
phù hợp với thời gian vốn nhàn rỗi ở các đơn vị.
- Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp

9


dân cư trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm, kiếm lời và để
thanh tốn. Tiền gửi của dân cư bao gồm hai loại: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi
thanh toán.
+ Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Người gửi
được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm
có thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm gồm: Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn là loại tiền gửi có
thể rút ra bất kỳ lúc nào nhưng không được dùng các phương tiện thanh toán để
chi trả cho khách hàng; Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau.
+ Tiền gửi thanh toán
Đây là loại tiền gửi của cá nhân nhằm thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Khi các cá nhân trong xã hội có nhu cầu, họ có thể mở tài khoản tiền gửi thanh
tốn tại ngân hàng và gửi tiền vào đó để đáp ứng các nhu cầu thanh toán cũng
như để sử dụng các dịch vụ khác có liên quan của ngân hàng.
Cũng giống như tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của dân cư tạo
nên nguồn vốn hoạt động của NHTM. Trên thực tế, tiền gửi của dân cư luôn
chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
- Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên tại các NHTM cịn có thêm các khoản tiền gửi
khác như:
+ Tiền gửi của tổ chức tín dụng khác;

+ Tiền gửi của Kho bạc nhà nước;
+ Tiền gửi của các tổ chức, đoàn thể xã hội….
d. Vốn huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá
Đây là nguồn vốn mà NHTM có được thơng qua việc phát hành các giấy
tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi… Các
giấy tờ có giá này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền khi cần thiết bằng cách
bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại ngân hàng.
Với việc phát hành các giấy tờ có giá để huy động vốn, ngân hàng có khả
năng tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ
động trong việc sử dụng.

10


2.1.2.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn hình thành trên quan hệ vay mượn giữa NHTM
với NHTW và các TCTD khác để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh của
mình. Đây là nguồn vốn chủ yếu để chống rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng.
NHTM có thể đi vay từ nhiều nguồn khác nhau:
- Vốn vay của TCTD khác
Hầu hết các NHTM được tổ chức thành hệ thống gồm nhiều chi nhánh và
hạch toán kinh doanh toàn ngành, thực hiện điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
thơng qua hội sở chính. Vì vậy, việc vay vốn của TCTD khác trong và ngoài
nước thường chỉ được thực hiện tại hội sở chính của các NHTM. Với các ngân
hàng đang thiếu hụt nguồn vốn có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh
khoản có thể vay của các TCTD khác theo nhiều hình thức:
+ Vay qua đêm: Là hợp đồng vay mượn giữa hai ngân hàng chủ yếu thơng
qua điện thoại và điện tín, chỉ có thời hạn không quá một ngày.
+ Vay kỳ hạn: Là hợp đồng vay mượn có thời hạn cụ thể (tuần, tháng,
năm). Thường các ngân hàng đi vay phải có giấy tờ có giá để cầm cố đưa cho

ngân hàng cho vay.
Đây là hai nguồn vay vốn chủ yếu là ngắn hạn, chi phí cao hay thấp phụ
thuộc vào cung cầu trên thị trường tiền tệ.
- Vốn vay của Ngân hàng Trung ương
NHTW là ngân hàng của các ngân hàng và là người cho vay cuối cùng
trong nền kinh tế. Vì vậy, các NHTM có thể được NHTW cho vay vốn khi cần
thiết. Ở nước ta hiện nay, NHNN cho các NHTM vay vốn ngắn hạn dưới các
hình thức sau:
+ Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.
Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của NHTM tại NHTW được giới hạn
trong mức cho phép (hạn mức chiết khấu) và thông qua lãi suất chiết khấu,
NHTW có thể điều chỉnh lượng cung tiền và thực hiện các chính sách tiền tệ của
Nhà nước trong từng thời kỳ.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác.

11


NHTM đem các giấy tờ có giá đến NHTW để đảm bảo xin vay vốn, dựa
trên tổng mệnh giá của các giấy tờ có giá, NHTW sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định
theo quy định quản lý của nhà nước từng thời kỳ.
+ Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng: Đây là hình thức NHTW cho NHTM
vay theo các khoản vay mà Ngân hàng đã cấp cho khách hàng.
+ Ngồi ra, NHTW cịn cho NHTM vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh
toán bù trừ. Trong trường hợp đặc biệt, NHNN còn cho vay đối với các NHTM
tạm thời mất khả năng chi trả có nguy cơ gây mất an toàn cho toàn hệ thống.
Vốn vay của các TCTD khác và của NHTW thường chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng vốn kinh doanh của NHTM, ngồi việc góp phần gia tăng nguồn vốn,

mở rộng kinh doanh của Ngân hàng, nó cịn có ý nghĩa trong việc đảm bảo khả
năng thanh toán thường xuyên và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của NHTM
(Học viện tài chính, 2010).
2.1.2.4. Các loại vốn khác
Bên cạnh các nguồn vốn trên, trong quá trình hoạt động các NHTM cịn
có thể tạo lập vốn cho mình từ nhiều nguồn khác:
- Vốn trong thanh tốn
Vốn trong thanh tốn là số vốn có được do ngân hàng làm trung gian
thanh tốn trong nền kinh tế. Do có sự chênh lệch về thời gian, quá trình và hình
thức thanh toán của các chủ thể mở tài khoản thanh tốn, nên ngân hàng có thể
sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong hoạt động kinh doanh của mình.
Vốn trong thanh toán gồm: Vốn trên tài khoản ký quỹ mở L/C, vốn trên
tài khoản tiền gửi séc bảo chi, vốn trên các khoản lương chưa trả…
- Vốn ủy thác đầu tư, tài trợ
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng có được do làm đại lý nhận ủy thác của
các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện đầu tư cho những chương trình, dự
án. Trong thời gian vốn đã được ngân hàng tiếp nhận nhưng chưa giải ngân hết
theo kế hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi về nhưng chưa đến hạn chuyển lại
cho chủ đầu tư, ngân hàng có được một số vốn để kinh doanh. Khi thực hiện
nghiệp vụ ủy thác này, ngân hàng được hưởng một khoản hoa hồng phí.
- Vốn thơng qua nghiệp vụ đại lý
Thông qua việc làm đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp,

12


×