Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng việt – lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/01/2011. Ngày dạy: 03/01/2011. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 59 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a) Câu hỏi: HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế? - Chữa bài tập 63 (SGK - 87). Tìm số nguyên x biết 3 + (- 2) + x = 5. HS2: - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc? - Chữa bài tập 92 (SBT - 65). Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29) b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49) b) Đáp án: HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế. (4đ) - Bài tập: 3 - 2 + x = 5 x=5-3+2 x = 4. (6đ) HS2: - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?(4đ) - Bài tập: a) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29 = (18 - 18) + (29 - 29) + 158 = 158. (3đ) b) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49 = (13 - 13) + (49 - 49) – 135 = - 135. (3đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố cho các quy tắc cộng trừ số nguyên và đặc biệt là quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.. Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV Hướng dẫn HS làm bài tập 70/SGK. - gợi ý HS cách nhóm - thực hiện phép tính - nhắc lại quy tắc cho các số HS hạng vào trong ngoặc. - Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. - 2HS lên bảng trình bày.. Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý. (8’) *Bài 70 (SGK – 88):. a) 3784 + 23 - 3785 – 15 = (3784 - 3785) + (23 - 15) =-1+8 = 7. b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14. = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 -14) = 10 + 10 + 10 + 10 GV = 40. *Bài 71 (SGK – 88): Tính nhanh. HS Nêu đề bài rồi gọi 2 HS lên bảng a) - 2001 + (1999 + 2001) = - 2001 + 1999 + 2001 làm, các HS khác làm vào giấy hoặc = (- 2001 + 2001) + 1999 = 1999. nháp. b) (43 - 863) - (137 - 57) Làm bài theo yêu cầu. = 43 - 863 - 137 + 57 = (43 + 57) - (863 + 137) GV = 100 – 1000 = - 900. Yêu cầu HS nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. GV HS. GV HS. GV. Dạng 2: Tìm x (7’) Với bài tập này ta có thể làm theo *Bài 66 (SGK – 87): Tìm số nguyên x những cách nào? (HS K, G) biết: Cách 1: Thu gọn trong ngoặc trước 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4). rồi chuyển vế, tìm x. Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện chuyển vế. Giải Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo 2 Cách 1: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4). cách. 4 - 24 = x - 9 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 4 - 24 + 9 = x cùng làm và nhận xét. x = -11. Cách 2: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4). 4 - 27 + 3 = x - 13 + 4 Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất - 27 + 3 + 13 = x của đẳng thức và quy tắc chuyển x = -11. vế.. Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV Treo bảng phụ bài 101 và Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất HS 102/SBT đẳng thức: (8’) Đọc nội dung yêu cầu của đề bài. *Bài 101 (SBT - 66) Đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức) + Nếu a > b thì a + c > b + c. ? + Nếu a + c > b + c thì a > b. Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế - Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang HS trong bất đẳng thức? (HS Y) vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi GV Lần lượt phát biểu. dấu số hạng đó. Nhận xét và ghi bảng. *Bài 102 (SBT - 66) GV HS Yêu cầu HS giải thích bài Cho x, y  Z, chứng tỏ rằng: a) Nếu x - y > 0 thì x > y. 102/SBT. Áp dụng quy tắc chuyển vế trong b) Nếu x > y thì x - y > 0. Giải bất đẳng thức để giải thích. a) Chuyển (- y) từ vế trái sang vế phải đổi thành (+ y) b) Chuyển (+ y) từ vế phải sang vế trái đổi thành (- y) GV Treo bảng phụ bài tâp 68/SGK Dạng 4: Bài toán thực tế (10') HS Đọc đề bài. *Bài 68 (SGK – 87): GV Hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày lời giải bài toán. Giải HS Tính nhanh và nêu đáp án. - Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoái là: 27 - 48 = -21. - Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là: 39 - 24 = 15. GV Treo bảng phụ bài tâp 68/SGK *Bài 110 (SBT - 67) HS Đọc đề bài và tóm tắt. Tóm tắt: Tổng số điểm của A + B + C = 0. a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm. A+B b) Tính điểm của C nếu = 6 điểm. GV Hướng dẫn HS phân tích. 2 Gọi số điểm của A, B, C lần lượt là: a, b, c (điểm) a) Ta biết: a + b + c = 0 Giải Thay điểm của A và C vào đẳng Gọi số điểm của A, B, C lần lượt là: a, thức rồi tính số điểm của B. b, c (điểm) a+b b) Gợi ý: = 6 mà a + b + c = a) a + b + c = 0 2 8 + b + (-3) = 0 0. Tính c? b=3-8 Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS Làm bài theo hướng dẫn. GV Tổng hợp nhận xét.. Vậy b = -5. b) Lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giải bài tập. Suy ra c = -12.. 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) ? Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức? HS: Phát biểu lại nội dung các quy tắc. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Ôn tập các quy tắc - Bài tập 67, 69 trang 87 SGK, bài 96, 97, 103 (66) SBT.. Ngày soạn: 03/01/2011. Ngày dạy: 05/01/2011. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 60 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. - Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.. Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế? - Chữa bài tập số 96a) trang 65 SBT: Tìm số nguyên x, biết: a) 2 - x = 17 - (- 5).. GV. ? HS ? HS ?. HS ? HS. b) Đáp án: HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế. (4đ) - Bài tâp 96a): a) 2 - x = 17 - (- 5) 2 - x = 22 x = 2 - 22 x = - 20 (6đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên. Tại sao số nguên âm nhân với số nguyên dương lại cho kết quả là một số nguyên âm? 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Em đã biết phép nhân là phép cộng các 1. Nhận xét mở đầu: (10’) số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân ?1: Hoàn thành phép tính: (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = bằng phép cộng để tìm kết quả Hoàn thành phép tính (-3) . 4 = ? (HS 12 ?2: tính: Tb) Cá nhân hoàn thành. (-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15 Tương tự tính: (-5).3 =?; 2.(-6) =?(HS 2. (-6) = (-6) + (-6) = -12 Tb) Dựa vào? 1 làm ?2. ?3. Nhận xét: Tích của 2 số Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị nguyên khác dấu em có nhận xét gì về tuyệt đối mang dấu chung là dấu giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của âm. tích? Rút ra nhận xét gì khi nhân 2 số nguyên khác dấu Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV. GV HS. ? HS GV GV HS. ? HS ? HS ? HS GV HS ? HS. GV HS. Muốn nhân 2 số nguyên trái dấu ta làm như thế nào? (HS K, G) Ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. - Nhận xét và khẳng định đó là nội dung quy tắc ta sẽ tìm hiểu trong mục 2. - Treo bảng phụ quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc (SGK – 88) Yêu cầu HS làm bài tập 73; 74(SGK 89) 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Bài 73: a) – 30; b) – 27; c) – 110; d) 600 Bài 74: 125.4 = 500 a) – 500; b) – 500; c) – 500; Tích của một số nguyên a với số 0 là số nào? (HS Y) Là số 0 Khẳng định đó là nội dung chú ý/SGK. Treo bảng phụ ví dụ/SGK - 89 1HS đọc đề xác định yêu cầu bài toán. 2.Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: (15’) *Quy tắc: (SGK - 88). a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0 Tích của số nguyên a với 0 bằng 0. b. Ví dụ: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: 10000đ. Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Công nhân A được trả bao nhiêu tiền Tính lương tháng? làm đúng quy cách? (HS Tb) Số tiền làm đúng: 40.20000 = 800000 đồng Một sản phẩm làm sai bị trừ 10000, có Giải: nghĩa là được thêm bao nhiêu tiền? Khi một sản phẩm sai quy cách bị (HS G) trừ 10000đ, điều đó nghĩa là được Được thêm – 1000. Tính số tiền nhận được khi làm sai 1 thêm – 10000đ sản phẩm? (HS Tb) Lương công nhân A tháng vừa 10.(- 10000) = - 100000 đồng Số tiền được lĩnh là bao nhiêu? (HS K, qua là: 40.20000 + 10.(- 10000) = G) 700000đ Số tiền được lĩnh: 8000000 đ + (- 100000) đ = 700000đ ?4. a) 5.( -14) = - 70. Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nêu cách khác đề giải bài toán này? b) ( -25). 12 =- 300. (HSG) Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt:40 . 20000 - 10 . 10000 = 800000 - 100000 = 700000đ. Y/c HS trả lời ?4 2HS lên bảng trả lời ?4. HS cả lớp cùng làm và nhận xét. 3.Củng cố, luyện tập. (12’) ? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? HS: 2HS phát biểu lại nội dung quy tắc. GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tâp 76(SGK - 89) HS: 4HS lên bảng điền nhanh Bài tâp 76: x 5 - 18 18 - 25 y -7 10 - 10 40 x.y - 35 -180 - 180 - 1000 GV: Treo bảng phụ bài tâp: Các câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa đúng? HS: Hoạt động nhóm làm bài tập. a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm. c) a . (-5) < 0 với a  Z và a  0. d) x + x + x + x = 4 + x. e) (-5) . 4 < (-5) . 0. Đáp án: a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2 số nguyên khác dấu). Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu"-". b) Đúng. c) Sai vì a có thể = 0. Nếu a = 0 thì 0.(-5) = 0. Sửa lại: a.(- 5)  với a  Z và a  0. d) Sai, phải = 4 . x. e) Đúng vì (- 5) . 4 = - 20 < - 5 . 0 = 0 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bài tập về nhà bài 77(SGK – 89) Bài 113, 114, 115, 116, 117(SBT– 68) + Hướng dẫn bài 77 (89)SGK: a) x = 3 thay vào rồi tính giá trị biểu thức250 . x = 250 . 3 = 750 dm b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm. Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 06/01/2011. Ngày dạy: 08/01/2011. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 61 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi ?2, kết luận trang 90 SGK, chú ý trang 91 và bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? - Chữa bài tập 77a) trang 89 SGK. HS2: - Chữa bài tập 77b) trang 89 SGK. - Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào? b) Đáp án: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. (4đ) - Bài tâp 77a: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm) (6đ) HS2: - Bài tâp 77b: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: b) 250 . (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. (7) - Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.(3) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Chúng ta đã học phép nhân số nguyên khác dấu. Vậy nhân hai số nguyên âm với nhau thì kết quả là số như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 1. Nhân 2 số nguyên dương: (5’) ?1. Tính 2 số tự nhiên khác 0. ? Nhân 12 .3 và 5 . 120? (HS Y) a) 12 .3 = 36 HS Thực hiện phép tính. b) 5. 120 = 600 ? Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? (HS Y) HS Tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương. GV Giáo viên đưa bảng phụ cho cả lớp 2. Nhân 2 số nguyên âm (10’) ?2. quan sát HS Quan sát ?2. (- 4) = -12 2. (- 8) = -8 1. (- 4) = -4 ? Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút 0. (- 4) = 0 ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích  (-1) . (- 4) = 4 HS cuối?  (-2) . (- 4) = 8 Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? HS GV HS GV ? HS GV HS. Kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị. => (-1) . (-4) = (4) (-2) . (-4) = (8) Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? (HS K, G) Trả lời. Yêu cầu 1HS nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu 2HS nhắc lại nội dung quy tắc. Yêu cầu HS vận dụng quy tắclàm ví dụ. Tính bằng cách vận dụng QT. Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm? Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. Y/c HS hoat động nhóm làm?3. Trả lời ?3.. *.Quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.. Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 (-12) . (-10) = 120. *. Nhận xét: Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. ?3. a) 5 . 17 = 85 b) (-15) .(-6) = 90 3. Kết luận: (15’). (SGK - 90). GV Treo bảng phụ kết luận, yêu cầu HS điền vào chỗ … để hoàn chỉnh nội dung ? kết luận Qua đây em nào cho biết khi nào tích 2 HS số nguyên mang dấu dương? (HS Tb) ? Khi tích của 2 số nguyên cùng dấu. HS Khi nào tích mang dấu âm? ? Khi tích của 2 số nguyên khác dấu. Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về HS từng thừa số? (HS Tb) Thì 1 trong 2 thừa số = 0. GV Cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập HS 79 trang 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét: Làm bài tâp 79/ SGK. a) (+3) . (+9) = 27. b) (-3) . 7 = -21. c) 13 . (-5) = -65. d) (-150) . (-4) = 600. e) (+7) . (-5) = -35. ? f) (-45) . 0 = 0. Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu. Lop6.net. *Chú ý: (+) . (+)  (+) (-) .(-)  (+) (+) .(-)  (-) (-) . (+)  (-) a . b = 0  hoặc a = 0 hoặc b = 0. * Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích không đổi dấu.. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của tích sẽ ntn? Khi đổi dấu cả 2 thừa ?4. a  Z + ; tìm b biết: HS số của tích thì tích ntn?(HS K, G) a) a .b  Z +  b  Z + GV Trả lời. b) a. b  Z -  b  Z HS Y/c hs cá nhân suy nghĩ trả lời?4. Cá nhân trả lời?4. 3.Củng cố, luyện tập. (7’) ? Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? ? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS làm bài tâp 78(SGK - 91) HS: 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Bài 78: a) 27 b) – 21 c) – 65 d) 600 35 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. Chú ý: (-) . (-) (+). - Bài tập 79; 82; 83, 84 trang 91 + 92 SGK; - Bài tập 120  125 trang 69, 70 SBT.. Ngày soạn: 08/01/2011. Ngày dạy: 10/01/2011. e). -. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập. - Học sinh có kỹ năng nhận biết dấu của 1 tích khi nào dương, âm và đọc thêm hiểu được 1 số âm: cuộc hành trình 20 thế kỷ 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, nhẫn nại của học sinh. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động). II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học và làm bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Nhân 2 số nguyên khác dấu? ? HS2: - Chữa bài tập 82 trang 92 SGK. b) Đáp án: HS1: - Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. (5đ) - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng (5đ) HS2: - Bài tâp 82: a) (-7) . (-5) = 35 > 0 (3đ) b) (-17) . 5 < 0 ; (-5) . (-2) > 0 => (-17) . 5 < (-5 ) . (-2) (3đ) c) 19 . 6 = 114 < (-17) . (-10) = 170 (4đ) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa môt số bài tâp để củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2.Dạy nội dung bài mới:. Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV Treo bảng phụ bài tập 84/SGK. HD: - Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab" trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 "dấu của ab2". HS 3 HS lên bảng điền vào cột 3 và 4. GV Nhận xét và chôt lại kiến thức.. Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. (10’) Bài 1:(Bài 84 trang 92 SGK). Dấu Dấu Dấu Dấu của a của b của a.b của ab2 + + + + + + + + GV - Treo bảng phụ bài tập 86; 87 Bài 2: (Bài 86 trang 93 SGK) (SGK – 93) HD: Bài 86: Cột (3), (4), (5), (6): xác định dấu của thừa số, rồi a - 15 13 -4 9 -1 x/định GTTĐ của chúng. b 6 -3 -7 -4 -8 - Y/c HS hoạt động nhóm làm bài. a.b - 90 - 39 28 - 36 8 HS Hoạt động nhóm làm bài tập. Bài 3: (Bài 87 trang 93 SGK) GV Nhận xét bài làm các nhóm. Giải: 32 = (-3)2 = 9. ? Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau? (HS Tb) HS 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 ? Nhận xét gì về bình phương của mọi số? (HS K, G) GV Nhận xét: bình phương của mọi số đều không âm. Dạng 2: So sánh các số. (5’) Bài 4: (bài 88 trang 93 SGK).Cho x  Z GV Yêu cầu HS làm bài tập 88/SGK. So sánh: (-5) . x với 0. ? x có thể nhận những giá trị nào? Giải HS x có thể nhận các giá trị: nguyên x nguyên dương: (-5) . x < 0. dương, nguyên âm, và 0 x nguyên âm: (-5) . x > 0. x=0: (-5) . x = 0. Dạng 3: Bài toán thực tế. (8’) GV Đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên Bài 5: (bài 133 trang 71 SBT). bảng phụ. HS Đọc nội dung đề bài. ? Quãng đường và vận tốc quy ước. Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thế nào? (HS K, G) HS Quãng đường và vận tốc quy ước chiều trái  phải: là chiều + chiều phải  trái: là chiều ? Thời điểm quy ước thế nào? D O C B A HS Thời điểm hiện tại: 0 D O C B A -8 -4 +4 0 +8 (km) Thời điểm trước: -8 -4 +4 0 +8 (km) Thời điểm sau: +. GV a) v = 4; t = 2 b) v = 4; t = - 2 c) v = - 4; t = 2 d) v = - 4; t = - 2 ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp? HS Giải thích: a) v = 4; t = 2 nghĩa là Giải người đó đi từ trái  phải và thời Vị trí của người đó: (+ 4) . (+2) = (+8) b) 4 . (-2) = -8. Vị trí của người đó: gian là sau 2h nữa. c) (- 4) . 2 = -8. Vị trí của người đó: GV Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài d) (- 4) . (-2) = 8. Vị trí của người đó: toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, (12’) Bài 6:(Bài 89 trang 93 SGK) nêu cách đặt số âm trên máy. HS Tự đọc SGK và làm phép tính trên ? máy bỏ túi. GV Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi Giải để tính: HS Tính và nêu kết quả. a) - 9492. b) -5928 c) 143175. 3.Củng cố, luyện tập. (3’) ? Qua bài hôm nay các em đã ôn được những kiến thức gì? HS: Nhắc lại hai quy tắc. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’) - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. - Ôn lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập: 126  131 trang 70 SBT.. Ngày soạn: 10/01/2011. Ngày dạy: 12/01/2011. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 63 Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và yêu môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Câu hỏi: HS1: - Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? - Chữa bài tập số 128 trang 70 SBT. Tính: a) (-16) . 12. b) 22 . (-5) c) (-2500) . (-100) d) (-11)2 b) Đáp án: HS1: - Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. (2đ) - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng (2đ) - Chữa bài tập: (6đ) a) - 192 b) -110 c) 250000 d) 121 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) ? Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? HS: Phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. GV: Ghi công thức tổng quát vào góc bảng: a.b = b.a; (ab).c = a.(bc); a.1 = 1.a = a; a (b + c) = ab + ac. GV: Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N  ghi đề bài. 2.Dạy nội dung bài mới: ? Tính và so sánh 2. (-3) và (-3) .2 rồi 1. Tính chất giao hoán: (5’) a. Ví dụ: Tínhvà so sánh: rút ra nhận xét? (HS Y) HS Hai kết quả bằng nhau. + 2 . (-3) = - 6 ? Đó là tính chất gì của phép nhân hai + (-3) . 2 = - 6. Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS ? HS. số nguyên? (HS Y) Chất giao hoán Viết công thức tổng quát? (HS Y) Công thức: a.b=b.a. Tính [9 . (-5)] 2 = 9 . [(-5) . 2] = Rút ra nhận xét?(HS Tb) HS [9 . (-5)] 2 = (-45) . 2 = -90 9 . [(-5) 2] = 9 . (-10) = -90  [9 (-5)] . 2 = 9 . [(-5) . 2]. Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. GV Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các số nguyên. Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. HS Yêu cầu HS làm bài tập 90(SGK - 95) GV Thực hiện phép tính: a) 15 . (-2) (-5) . (-6). b) 4 . 7 . (-11) . (-2) HS 2HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm. a) = [15 . (-2)] . [(-5) . (-6)] = (-30) . (+30) = (-900). b) = [4 . 7] . [(-11) . (-2)] = 28 . 22 = 616. ? Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?(HS G) HS ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn như thế nào? (HS Tb) HS Ta có thể viết gọn dưới dạng lũy thừa: 2 . 2 . 2 = 23 ? Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2) . (-2) . (-2) = ? (HS Tb). => 2. (-3) và (-3) .2 + (-7).(-4) = 28 + (-4).(-7) = 28 => (-7).(-4) = (-4).(-7) = 28 b. Tổng quát: a.b = b.a Với a, b  Z 2.Tính chất kết hợp: (10’). ?. Lop6.net. *TQ: Với a, b, c  Z Ta có: a.(b.c) = (a.b).c Ví dụ: [9 (-5)] . 2 = 9 .[(-5) . 2] = -90. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV - Yêu cầu HS đoc phần chú ý ở mục 2. - Yêu cầu HS trả lời ?1 và ?2 HS Đọc và trả lời GV Trong một tích các số nguyên khác 0 ? Nếu có môt số chẵn (lẻ) các thừa số nguyên âm thì tích mang dấu gì?(Hsk) HS Trả lời GV Khẳng định nội dung nhận xét. ? Tính (-5).1 = 1. (-5) = (+10).1 = (HS Y) HS Tính và nêu kết quả. ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? (HS Y) HS Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. ? Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả thế nào? (HS Y) HS Nhân 1 số nguyên a với (-1), kết quả bằng (-a). GV Yêu cầu HS trả lời ?4.. Chú ý: (SGK - 94) ?1. Mang dấu dương ?2. Mang dấu âm. Nhận xét: (SGK - 94). 3. Nhân với 1: (5’) *TQ: a.1 = 1. a = a Với a  Z. ?3. a(-1) = (-1).a = -a ?4. Bình đúng. Ví dụ: (-3)2 = 32 = 9; … 4.Tính chất phân phối của phép ? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nhân đối với phép cộng. (10’) nào? (HS K, G) HS Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số Công thức tổng quát: đó với từng số hạng của tổng rồi cộng a (b + c) = ab + ac các kết quả lại. ? Nếu a . (b - c) thì sao? (HS K, G) HS a . (b - c) = a [b + (-c)] = ab + a (-c) * Chú ý: a (b - c) = ab – ac = ab - ac GV Yêu cầu HS làm ?5 ?5.Tính và so sánh: HS Trả lời ?5 a) (-8) . (5 + 3) = -8 . 8 = -64. (-8).(5 + 3) = (-8) . 5 + (-8) . 3 = -40 + (-24) = -64. b) (-3 + 3) . (-5) = 0 . (-5) = 0 (-3 + 3) (-5) = (-3) . (-5) + 3 .(-5) = 15 + (-15) = 0. 3.Củng cố, luyện tập. (7’) ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời? Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS: Trả lời. ? Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào? = 0 khi nào? HS: Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm là chẵn, mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 93/SGK HS: 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm và nhận xét. Bài Tập: a) (-4) . (+125) . (-25) . (-6) . (-8) = [(-4) . (-25)] [125 . (-8)] (-6) = 100 . (-1000) . (-6) = + 600000. b) (-98) . (1 - 246) - 246 . 98 = -98 + 98 . 246 - 246 . 98 = -98. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Về học bài, làm 92, 94, 95, 96 (95)SGK. - Hướng dẫn bài 97/SGK: So sánh với 0 -16 . 1258.(-8).(-4).(-3). Để biết tích đó lớn hơn hay nhỏ hơn không chỉ cần đếm thừa số âm nếu chẵn lần thừa số âm thì tích đó lớn hơn 0 nếu lẻ lần số âm thì tích đó nhỏ hơn O Vì tích chẵn lần số âm =>13.(-24)(-15)(-8).4 < 0 Ngày soạn: 13/01/2011. Ngày dạy: 15/01/2011. Dạy lớp: 6A, 6B. Tiết 64 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. 2. Kỹ năng: - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và yêu môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) a) Đề bài: 1. Thực hiện phép tính: a) (-24). 5; b) 12. (-6); c) (-15). (-14) ; 2. Tính nhanh Lop6.net. d) (-17). 0. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) b) (-6). 35 + 35. (-24). GV HS HS GV. HS GV. GV HS GV HS. b) Đáp án: 1. (4 điểm, mỗi câu 1 điểm) a) (-24). 5 = -120 c) (-15). (-14) = 210 b) 12. (-6) = -72 d) (-17). 0 =0 2.(6 điểm) a) (-4). 8. (+25). (-125). (+7) = [(-4). (+25)] . [(+8). (-125)]. 7 1đ = (-100) . (-1000) . 7 1đ = 700 000 1đ b) (-6). 35 + 35. (-24) = 35. [(-6) + (-24)] 1đ = 35. (-30) 1đ = -1050 1đ * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa môt số bài tập để củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân cũng như các quy tắc thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên. 2.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 95 1.Bài tập 95: (SGK-Tr95). (3’) Giải (SGK-Tr95) 3 Các HS khác làm vào nháp Ta có: (-1) = (-1). (-1). (-1) = -1 Nhận xét bài làm trên bảng Còn hai số nguyên khác là: - Nhận xét, sửa sai (nếu có) 13 = 1 và 03 = 0 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 96 2. Bài tập 96: (SGK-Tr95). (5’) Giải (SGK-Tr95) - Các HS khác làm vào nháp a) 237. (-26) + 26. 137 - Nhận xét bài làm trên bảng = 26. 137 – 26. 237 Nhận xét, sửa sai (nếu có) = 26. (137 – 237) = 26. (-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25 .(-23) = - 25 (63+23) = -25 . 86 = - 2155 3. Bài tập 97:(SGK-Tr95). (5’) Giải Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 97 a) 6). 1253. (-8). (-4). (-3) > 0 b) (-24). (-15). (-8). 4 < 0 (SGK-Tr95) Các HS khác làm vào nháp 4. Bài tập 98 (SGK-Tr96). (5’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 98 Giải a) (125). (-13). (-a) với a = -8 ta có: (SGK-Tr96) - Các HS khác làm vào nháp (-125). (-13). (8) = [(-125). 8]. (-13) - Nhận xét bài làm trên bảng = -1000. (-13) = 13 000. Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV. Nhận xét, sửa sai (nếu có). b) Với b = 20 ta có biểu thức: (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20 GV - Treo bảng phụ ghi nội dung bài = (-120). 20 = -2400 5. Bài tập 99 (SGK-Tr96). (5’) tập 99 (SGK-Tr96) lên bảng - Cho HS hoạt động nhóm làm bài Giải tập 99 HS Đại diện 1 nhóm lên bảng điền. a) 7 . (-13) + 8. (-13) HS Các nhóm còn lại nhận xét = (-7 + 8). (-13) = 13 GV Nhận xét bài làm các nhóm. GV - Treo bảng phụ ghi nội dung bài b) (-5). 4  14 tập 100 (SGK-Tr96) lên bảng - Cho HS hoạt động nhóm làm bài = (-5). (-4) – (-5). (-14) = 50 tập 100 HS - Hoạt động nhóm làm bài và đại 6. Bài tập 100 (SGK-Tr96). (4’) diện 1 nhóm lên bảng điền vào Giải bảng lớn HS - Các nhóm còn lại nhận xét Chọn B: 18 3.Củng cố, luyện tập. (Đã thực hiện trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Ôn lại các qui tắc, tính chất của phép nhân trong Z - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 141; 142; 144, 147 (SBT-Tr73) - Ôn: Bội và ước của số tự nhiên, Tính chất chia hết của1 tổng Ngày soạn: 15/01/2011 Ngày dạy: 17/01/2011 Dạy lớp: 6A, 6B. . . Tiết 65 §12. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho” - HS hiểu được 3 tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho” 2. Kỹ năng: - Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và yêu môn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. 1.Giáo viên: - Bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập. - Ôn bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của 1 tổng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) a) Câu hỏi: HS1: ? Chữa bài tập 143 (SBT-Tr72). Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×