Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 8 - Tiết 22 - Bài 12 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11: Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi, chú bé Nguyễn Hiền thông minh, vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi. -Hiểu các từ khó trong bài 2.Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi 3.Thái độ:Biết vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thi giữa kỳ I 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và bài học b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài * Luyện đọc: - Cho học sinh đọc toàn bài rồi chia đoạn (bài chia làm 4 đoạn) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ được chú giải - Yêu cầu học sinh tìm giọng đọc của bài - Cho học sinh luyện đọc theo nhóm - Gọi học sinh đọc toàn bài trước lớp - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc 2 đoạn đầu, trả lời câu hỏi + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (Học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường; thuộc hai mươi trang sách một ngày vẫn có thời giờ để chơi diều) + Giảng từ kinh ngạc, lạ thường: Kinh ngạc: Rất lạ, hoàn toàn bất ngờ Lạ thường: khác đến mức phải ngạc nhiên - Cho học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? (Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối mượn vở bạn để học, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là đom đóm, làm bài vào lá chuối khô, xin thầy chấm hộ) + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều” M A DUY DOAN. 1 Lop3.net. Hoạt động của trò. - Cả lớp theo dõi - 1 học sinh đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Đọc 3 lượt - Nêu giọng đọc của bài - Đọc theo nhóm 2 - 2 học sinh đọc - Lắng nghe -1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (vì đỗ Trạng nguyên ở tuổi khi vẫn còn là chú bé thích chơi diều) - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 4 (SGK) ( Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng, câu tục ngữ “Có chí thì nên” đúng nhất với ý nghĩa câu chuyện ) - Yêu cầu học sinh nêu ý chính của bài - Bổ sung, hoàn chỉnh: Ý chính: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, vượt khó đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc của bài - Cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục HS 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau.. - Trả lời câu 4 SGK -2 học sinh nêu ý chính của bài. - 2 học sinh nhắc lại giọng đọc của bài - 2 học sinh đọc, bạn khác nhận xét. Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, … I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10; 100; 1000; … 2.Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (cho) 10; 100; 1000; … 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Viết số thích hợp vào ô trống: 386  4 = 4 2435 7 = 7  3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia một số tròn chục cho 10 * Nhân một số tự nhiên với 10 - Ghi phép nhân lên bảng 35  10 = ? - Yêu cầu học sinh vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nêu. (35  10 = 10  35 = 1 chục  35 = 35 chục = 350) Vậy 35  10 = 350 M A DUY DOAN. 2 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân, nêu kết quả. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho học sinh nêu nhận xét để rút ra kết luận chung (Nhân 35 với 10 chỉ cần thêm vào bên phải 1 chữ số 0)  Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 bên phải số đó. * Chia một số tròn chục cho 10 - Nêu phép chia: 350 : 10 - Cho học sinh nhận xét mối quan hệ của 35  10 và 350 :10 (35  10 = 350; 350 : 10 = 35)  Lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả được thừa số còn lại - Cho học sinh nhận xét số bị chia và thương (thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 bên phải) - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung (Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó) c) Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000; … * Nhân một số tự nhiên với 100; 1000; … chia một số tròn trăm cho 100; 1000; … - Nêu các ví dụ a; b rồi hướng dẫn học sinh tương tự như trên a) 35  100 = 3500 b) 3500 : 100 = 35 - Gợi ý cho học sinh nêu nhận xét chung như SGK d) Thực hành: Bài tập 1: Tính nhẩm - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Cho học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả a) 18  10 = 180 82  100 = 8200 18  100 = 1800 75  1000 = 75000 18  1000 = 18000 19  10 = 190 b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu như SGK - Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại vào vở Đáp án: 300 kg = 3 tạ 120 tạ = 12 tấn 70 kg = 7 yến 5000 kg = 5 tấn 800 kg = 8 tạ 4000g = 4 kg 300 tạ = 30 tấn. - Nêu nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi - Nhận xét - Đưa ra nhận xét - Rút ra kết luận. - Theo dõi,.thực hiện. - Nêu nhận xét chung - 1 học sinh nêu yêu cầu - Tính nhẩm, nêu kết quả. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Theo dõi - Làm bài vào vở - Theo dõi. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. Lịch sử: M A DUY DOAN. 3 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý: Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên cho nước là Đại Việt. Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 2 Kỹ năng:.Trả lời câu hỏi 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Bản đồ hành chính Việt Nam, bảng nhóm - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh - Nêu diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Trình bày kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Giới thiệu về sự ra đời của nhà Lý - Giới thiệu cho học sinh: Năm 1005; vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lê Long Đĩnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua.Nhà Lý bắt đầu từ đây * Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc dời đô ra Thăng Long - Yêu cầu học sinh xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và thành Thăng Long trên bản đồ hành chính. - Phát bảng nhóm cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin ở SGK để lập bảng so sánh rồi cho các nhóm trình bày.. Hoạt động của trò. - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe. - Xác định dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam - Đọc thông tin, thảo luận nhóm, lập bảng - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét - Theo dõi. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Vùng đất ND Hoa Lư Đại La So sánh Vị trí Không phải vùng Trung tâm đất đất trung tâm nước Địa thế Rừng núi hiểm trở Đất rộng, bằng chật hẹp phẳng, màu mỡ - Nêu câu hỏi: - Trả lời + Tại sao Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La (Thăng Long)? (Vua muốn con cháu đời sau xây dựng được cuộc sống M A DUY DOAN. 4 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ấm no) Giới thiệu thêm và giải nghĩa cho học sinh từ: Thăng Long và Đại Việt * Hoạt động 3: Tìm hiểu về kiến trúc ở Thăng Long dưới thời nhà Lý - Đặt câu hỏi: + Thăng Long dưới thời nhà Lý được xây dựng như thế nào? (Có nhiều lâu đài; cung điện; đền chùa. Nhân dân ngày càng đông) 4. Củng cố: - Cho 2 học sinh đọc mục: Bài học (SGK) - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nghe câu hỏi - Trả lời. Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức 2.Kỹ năng: Học sinh thực hành một số kĩ năng cơ bản đã học từ đầu kì I đến nay thông qua các bài tập. 3.Thái độ:Tích cưc học tập II. Đồ dùng dạy học: -Thầy: - Trò: Các thẻ màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - Kể một số việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ trong học tập? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài -Cả lớp theo dõi b) Nội dung: * Ôn tập: - Yêu cầu học sinh nêu tên các bài đạo đức đã được học - Nêu tên bài từ đầu năm đến nay: - Ghi tên các bài: + Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Biết bày tỏ ý kiến + Tiết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung cần ghi nhớ ở từng bài - Mỗi học sinh nêu nội dung 1 bài * Thực hành: M A DUY DOAN. 5 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 1: Bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: - Nêu yêu cầu - Đưa ra từng ý kiến a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối c) Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, dùng thẻ để bày tỏ thái độ - Nhận xét, củng cố Bài tập 2: Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những ý kiến dưới đây và nêu ý kiến của mình - Nêu yêu cầu bài tập, nêu các ý kiến a) Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến đến trẻ em b) Cách chia sẻ, bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn trọng người nghe. c) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của bạn bè, người khác. d) Mọi ý kiến của trẻ em đều phải được thực hiện. - Chia lớp thành 4 nhóm - Tổ chức cho học sinh trao đổi trong nhóm và nêu ý kiến của mình - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, kết luận chung: Đáp án: Ý kiến a, b, c , là đúng Ý kiến d là sai Bài tập 3: Thảo luận và đóng vai theo các tình huống sau: a) An rủ Tuấn xé sách vở để lấy giấy gấp đồ chơi b) Hùng rủ Nam nói dối bố mẹ là chiều thứ sáu phải đi học để trốn đi chơi. c) Em của em đã có quá nhiều đồ chơi nhưng vẫn đòi mẹ mua thêm đồ chơi nữa. Em sẽ nói gì với em mình. - Nêu yêu cầu của bài tập và chia nhóm (3 nhóm) - Yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét - Nhận xét chung: 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn lại các kiến thức vừa thực hành.. - Lắng nghe. - Suy nghĩ, trả lời bằng thẻ - Lắng nghe - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, trao đổi đưa ra câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Theo dõi, lắng nghe. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm, cử đại diện lên đóng vai - Nhóm khác nhận xét - Theo dõi. Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008 Toán : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân M A DUY DOAN. 6 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Kỹ năng: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán 3.Thái độ :Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Kẻ sẵn bảng như SGK - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nêu miệng kết quả các phép tính, kết hợp giải thích 562  1000 = 562000; 200200 : 100 = 2002; 200200 : 10 = 20020 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Ghi lên bảng 2 biểu thức:(2  3)  4 và 2  (3  4) - Yêu cầu học sinh lên bảng tính. Cả lớp tính vào nháp Ta có: (2  3)  4 = 6  4 = 24 2  (3  4) = 2  12 = 24 Vậy (2  3)  4 = 2  (3  4) - Gọi 1 học sinh so sánh kết quả 2 biểu thức  Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - Giáo viên giới thiệu cấu tạo của bảng - Cho lần lượt các giá trị a, b, c. Gọi học sinh tính giá trị của biểu thức rồi viết vào bảng. a 3 5 4. b 4 2 6. c (a  b)  c 5 (3 4)  5 =12 x 5 =60 3 (5 2)  3=10 x3 =30 2 (4  6)  2=24 x2=48. - Theo dõi - 2 học sinh lên bảng tính, lớp tính ra nháp, so sánh kết quả. - 1 học sinh nêu kết quả so sánh - Lắng nghe - Tính giá trị biểu thức rồi viết vào bảng. a  (b c) 3  (4 5)=3x20=60 5  (2 3)=5x6=30 4  (6 2)=4x12=48. - Cho học sinh nhìn vào bảng nêu kết quả so sánh giữa giá trị của hai biểu thức (a  b)  c và a  (b c) - Nhận xét, kết luận: Giá trị của hai biểu thức (a  b)c và a  (b c) luôn bằng nhau: (a  b)  c = a  (b c) - Yêu cầu học sinh nêu tính chất giao hoán của phép nhân - Giải thích để rút ra phần chú ý. * Chú ý: a  b c = (a  b) c = a  (b c) * Thực hành: Bài tập 1: Tính bằng hai cách -Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh thực hiện mẫu, so sánh kết quả Mẫu: 2  5 4 = ? * 2  5 4 = (2  5) 4 = 10  4 = 40 *2  5 4 = 2  (5 4) = 2  20 = 40 - Các ý còn lại cho học sinh làm vào nháp M A DUY DOAN. - Cả lớp theo dõi. 7 Lop3.net. - Dựa vào bảng nêu kết quả so sánh - Theo dõi - 2 học sinh nêu - Lắng nghe - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Tính mẫu, so sánh kết quả. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng tính - Kiểm tra, nhận xét kết quả: a) 4  5  3 * 4  5 3 = (4  5)  3 = 20  3 = 60 * 4  5 3 = 4  (5 3) = 4  15 = 60 b) 3  5  6 * 3  5 6 = (3  5)  6 = 15  6 = 90 * 3  5 6 = 3  (5  6) = 3  30 = 90 Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào nháp - 2 học sinh lên bảng làm bài - Theo dõi. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra nháp - 2 học sinh làm bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Theo dõi. - Cho học sinh tự làm bài vào nháp - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, chốt lại cách làm thuận tiện nhất a) 13  5 2 = 13  (5  2) = 13  10 = 130 5  2 34 = (5  2) 34 = 10  34 = 340 Bài tập 3: Tóm tắt - Gọi 1 học sinh đọc bài toán - Cho học sinh nêu yêu cầu và cách giải bài - Yêu cầu học sinh giải bài vào vở Tóm tắt: 1 phòng: 15 bộ bàn ghế 1 bộ: 2 học sinh 8 phòng: ….. học sinh ? Bài giải Số học sinh ở một phòng là: 2  15 = 30 (học sinh) Số học sinh ở tám phòng là: 30  8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. - 1 học sinh đọc bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu và cách giải - Làm bài vào vở bài tập. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 2.Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Chép sẵn nội dung bài tập 2, 3 - Trò: III. Các hoạt động dạy học: M A DUY DOAN. 8 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra đọc hiểu 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Các từ viết đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì? - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm câu văn - Yêu cầu cả lớp gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa - Sử dụng 2 câu văn đã viết sẵn, yêu cầu 2 học sinh làm trên bảng,trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: + Trời ấm lại pha lành lành. Tết sắp đến (Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ “đến”.Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian gần) + Rặng đào đã trút hết lá. (Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ “trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi). Bài tập 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang, sắp) để điền vào ô trống? - Cho học sinh nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Cho học sinh làm bài vào VBT - Yêu cầu học sinh chữa bài theo 2 ý - Yêu cầu học sinh nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Thứ tự các từ cần điền là: a ) đã b ) đã … đang … sắp Bài tập 3: Hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi hoặc bỏ bớt từ chỉ thời gian trong truyện vui: Đãng trí (nội dung SGK trang 107) - Cho học sinh nêu yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết hợp giải thích cách sửa - Gọi học sinh nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng Lời giải đúng (các từ được ghi đậm) Một nhà … đã (đang) làm việc … Bỗng … đang bước vào (bỏ từ đang)… Nó sẽ (đang) đọc gì thế? 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học M A DUY DOAN. 9 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm câu văn - Gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa - 2 học sinh lên bảng làm bài - 2 học sinh nhận xét - Theo dõi. - 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Làm bài vào vở bài tập - 2 học sinh chữa bài - Theo dõi, nhận xét - Theo dõi. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi làm bài theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm trình bày, giải thích cách làm - Nhóm khác nhận xét - Theo dõi. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh biết: Nước ở trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể. Nhận ra tính chất chung của nước; sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. 2.Kỹ năng: Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại, cách chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại. 3.Thái độ:Bảo vệ nguồn nước II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Cốc, nước nóng, đĩa. - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất của nước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí và ngược lại - Cho học sinh nêu ví dụ về nước ở thể lỏng - Cho học sinh lấy khăn ướt lau lên bảng rồi lấy tay sờ lên sau đó nêu nhận xét, trả lời câu hỏi + Mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Mặt bảng khô thì nước biến đi đâu? (Không khô mãi, nước bốc hơi bay đi) - Cho nước nóng vào cốc, úp đĩa lại sau 1 phút nhấc đĩa ra. Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - Giúp học sinh nêu kết luận Kết luận: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi nước là nước ở thể khí) rồi lại từ thể khí sang thể lỏng khi gặp lạnh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược lại - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình 4, 5 rồi trả lời câu hỏi: + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? (thể rắn) + Nhận xét về hình dạng nước ở thể này? (có hình dạng nhất định) + Hiện tượng nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? (là sự đông đặc) + Khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh thì điều gì sẽ xảy ra? Đó là hiện tượng gì? (Nước đá sẽ chuyển từ thể M A DUY DOAN. 10 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi. - 1 học sinh nêu ví dụ - Thực hiện theo yêu cầu, nêu nhận xét, trả lời các câu hỏi. - Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát hình, trả lời các câu hỏi. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> rắn thành thể lỏng, hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy) - Nêu kết luận của hoạt động 2 - Lắng nghe 0 + Từ 0 C trở xuống nước để lâu thành thể rắn đó là sự đông đặc + Lớn hơn 00C nước đá nóng chảy gọi là sự nóng chảy. * Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời: - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi + Nước tồn tại ở những thể nào? (Ba thể: lỏng, rắn và khí) + Nêu tính chất chung và tính chất của nước ở ba thể? (+ Nước ở cả ba thể đều trong suốt; không màu; không mùi; không vị. + Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định) - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước - Vẽ sơ đồ vào vở - Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ phát biểu thành lời - Vài học sinh dựa vào sơ đồ nêu sự chuyển thể của nước 4. Củng cố -Củng cố bài, nhận xét tiết học,liên hệ việc bảo vệ nguồn nước 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài . Kể chuyện: BÀN CHÂN KỲ DIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu truyện: Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Rèn kỹ năng nghe:Chăm chú nghe cô kể, nhớ câu chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3.Thái độ:Biết vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Tranh minh họa truyện - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Giáo viên kể chuyện: (2 lần) Lần 1: Kể không tranh minh hoạ kết hợp giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký Lần 2: Kể kết hợp chỉ vào tranh M A DUY DOAN. 11 Lop3.net. Hoạt động của trò. - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập: + Kể lại từng đoạn của câu chuyện + Kể lại toàn bộ câu chuyện + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp: Lần 1: Mỗi em kể 3 tranh Lần 2: Mỗi em kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với nhau về điều em học được ở Nguyễn Ngọc Ký. - Nối tiếp nhau đọc yêu cầu. - Kể chuyện theo cặp - Kể chuyện, trao đổi, thảo luận, rút ra điều cần học hỏi qua câu chuyện.. - Tổ chức cho học sinh thi kể trước lớp (sau khi kể nói về điều em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký) + Thi kể từng đoạn - 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em kể + Thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 học sinh kể -Cùng học sinh nhận xét nhóm, bạn kể đúng và hấp dẫn - Theo dõi, nhận xét nhất. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục HS 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại truyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 2.Kỹ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh - Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2 2 26  5 5932 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0: - Ghi ví dụ lên bảng Ví dụ: 1324  20 = ? - Hướng dẫn học sinh cách nhân (20 = 2  10 từ đó áp dụng tính chất kết hợp để tính nhanh ra kết quả) M A DUY DOAN. 12 Lop3.net. Hoạt động của trò. - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - Lắng nghe TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Cụ thể: 1324  20 = 1324  (2  10) = (1324  2)  10 = 2648  10 = 26480 - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 1324  20 26480 Lưu ý: Viết 0 vào hàng đơn vị của tích rồi tiếp tục nhân - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân với số tận cùng là chữ số 0 (1324  20) (Ta nhân 1324 với 2 rồi viết thêm một chữ số 0 bên phải của tích vừa tìm được) c) Hướng dẫn cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Nêu ví dụ: 230  70 = ? - Tiến hành tương tự như cách hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Hướng dẫn học sinh cách nhân (Ta chuyển thành nhân 1 số với 100 như sau: 230  70 = (23  10)  (7  10) = ( 23  7)  (10  10) = 161  100 = 16100) - Đặt tính rồi tính như sau: 230  70 16100 Lưu ý: Viết 2 chữ số 0 ứng với hàng đơn vị và hàng chục rồi tiếp tục nhân - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách nhân 230 với 70 (Ta nhân 23 với 7 rồi viết vào bên phải của tích 2 chữ số 0) d) Thực hành: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con., 2 học sinh làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét kết quả và củng cố bài tập a) 1342  40 b) 13546  30 1342 13546   40 30 53680 406380 Bài tập 2: Tính - Tiến hành tương tự bài tập 1 - Kết quả: a) 1326  300 b) 3450  20 1326 3450   300 20 397800 69000 Bài tập 3: - Cho 1 học sinh đọc bài toán - Cho học sinh nêu yêu cầu và cách giải M A DUY DOAN. 13 Lop3.net. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe - 2 học sinh nhắc lại cách nhân. - Lắng nghe - Theo dõi. - 1 học sinh nhắc lại. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào bảng con, 2 học sinh làm trên bảng lớp. - Làm bài tương tự bài 1. - 1 học sinh đọc bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu và cách giải TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm bài ra nháp - 2 học sinh nêu miệng - Theo dõi. - Yêu cầu học sinh làm ra nháp - Gọi học sinh trình bày miệng - Ghi bảng, nhận xét, chốt lại bài làm Tóm tắt: 1 bao gạo : 50 kg 1 bao ngô : 60 kg Bài giải Số ki-lô-gam gạo ô tô chở là: 50  30 = 1500 (kg) Số ki-lô-gam ngô ô tô chở là: 60  40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và số ngô là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3900 kg 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ. 2.Kỹ năng:Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng. 3.Thái độ:Làm theo lời khuyên của các câu tục ngữ 2. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Đọc nối tiếp bài “Ông trạng thả diều” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Cho học sinh đọc tiếp các câu tục ngữ - Sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ được chú giải và hướng dẫn ngắt nghỉ M A DUY DOAN. 14 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi -1 HS đọc toàn bài - 7 học sinh đọc (đọc 3 lượt) - Lắng nghe TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Đọc theo nhóm 2 - Thi đọc cả 7 câu tục ngữ - 2 học sinh đọc - Đọc mẫu - Theo dõi * Nội dung: Câu 1: - Cho học sinh đọc câu hỏi 1 - 1 học sinh đọc - Cho học sinh trao đổi theo nhóm 2 để xếp 7 câu tục - Trao đổi theo nhóm 2 để làm bài ngữ vào 3 nhóm - Đại diện các nhóm phát biểu - Đại diện nhóm phát biểu - Cùng học sinh nhận xét: - Theo dõi, nhận xét a) Khẳng định có ý chí thì sẽ thành công (câu 1, 4) b) Khuyên người ta giữ vững mục tiêu (Câu 2, 5) c) Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn (câu 3, 6, 7) Câu 2: Các câu tục ngữ khiến người ta dễ đọc, dễ hiểu, -HS trả lời câu hỏi 2 dễ nhớ vì: Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh Câu 3: - Học sinh đọc câu hỏi - 1 học sinh đọc câu hỏi - Cho học sinh tự suy nghĩ gọi 1 số học sinh phát biểu ý - Phát biểu ý kiến kiến - Nhận xét, chốt lại những ý kiến đúng và hay (học sinh - Lắng nghe phải rèn luyện ý chí vượt khó, kiên trì, khắc phục những thói quen xấu …) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và HTL toàn bài - HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục HS 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về tiếp tục đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Xác định được đề tài, nội dung và hình thức trao đổi 2.Kỹ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt được mục đích đề ra. 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Chép sẵn đề bài và tên một số nhân vật để học sinh chọn đề tài. - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Thực hành đóng vai trao đổi với người thân về nguyện vọng học năng khiếu. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài M A DUY DOAN. 15 Lop3.net. Hoạt động của trò. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực; có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. - Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Cùng học sinh phân tích đề * Hướng dẫn học sinh thực hiện - Cho học sinh đọc gợi ý 1 - Gọi học sinh đọc tên một số nhân vật trong sách, truyện mà giáo viên đã ghi ở bảng lớp (Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Ký, Niu-Tơn, Ben, Kỉ Xương) - Cho học sinh nói tên nhân vật mà mình chọn - Cho học sinh đọc gợi ý 2 (SGK) - Cho học sinh làm mẫu - Cho học sinh đọc gợi ý 3 - Cho học sinh làm mẫu * Tổ chức cho học sinh thực hành trao đổi: - Cho học sinh trao đổi theo cặp - Tổ chức cho học sinh thực hành trước lớp - Tuyên dương nhóm trao đổi hay. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về hoàn thành bài viết vào vở bài tập.. - Cả lớp theo dõi. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Trao đổi, lắng nghe - 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. - 5 học sinh lần lượt nói - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 học sinh giỏi nói tên nhân vật mà mình chọn và sơ lược về nội dung trao đổi - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 học sinh giỏi nói theo các yêu cầu - Trao đổi theo cặp - 2 cặp trao đổi trước lớp - Bạn nhận xét.. Kỹ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 2.Kỹ năng: Học sinh thực hành khâu đúng kĩ thuật 3.Thái độ:Học sinh yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Vải, kim, chỉ, thước - Trò: Vải, kim, chỉ, thước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ của học sinh 3. Bài mới: M A DUY DOAN. 16 Lop3.net. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi b) Nội dung: * Hoạt động 3: Thực hành khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước: - 1 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi Bước 1: Gấp mép vải Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột - Yêu cầu học sinh thực hành trên vải - Thực hành trên vải - Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Yêu cầu học sinh gấp mép vải, lấy tay vuốt mép vải - Làm theo hướng dẫn cho thành nếp, khâu lược, khâu viền bằng mũi khâu đột * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm lên bàn - Nêu tiêu chuẩn đánh giá: - Lắng nghe + Đường gấp mép đều, đúng kĩ thuật - Tự đánh giá sản phẩm của mình + Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột, mũi khâu đều, đẹp và không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -Nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh chưa hoàn thiện về nhà làm tiếp. Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2008 Toán: ĐỀ - XI –MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông 2.Kỹ năng:Đọc, viết và so sánh số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Chuẩn bị hình vuông có cạnh là 1 dm - Trò:Tấm bìa có cạnh là 1 dm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh Đặt tính rồi tính: 5642  200 1450  800 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu đề - xi- mét vuông -Cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị M A DUY DOAN. 17 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi -Quan sát TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giới thiệu cho học sinh: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - Yêu cầu học sinh nhắc lại (Đề-xi-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét) - Yêu cầu học sinh thực hành đo cạnh hình vuông - Giới thiệu cách đọc, viết đề-xi-mét vuông (viết tắt là dm2) - Giới thiệu cho học sinh mối quan hệ giữa dm2 và cm2. Yêu cầu học sinh quan sát hình vuông cạnh 1dm dã chia thành 100 ô vuông cạnh 1 cm để nhận biết: 1dm2 = 100cm2 c) Thực hành: Bài tập 1: Đọc - Cho học sinh nêu yêu cầu - Học sinh đọc lần lượt các số - Nhận xét ,chốt lại : 32dm2; 911dm2; 1952dm2; 492000dm2 Bài tập 2: Viết theo mẫu - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào SGK - Gọi 4 học sinh lần lượt lên bảng viết - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại đáp án đúc: Đọc Viết Một trăm linh hai đề - xi –mét vuông 102 dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín 1969 dm2 đề -xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét 2812 dm2 vuông Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812 dm2 - Gọi 1 số học sinh đọc lại các số đo diện tích vừa viết Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2 - Một học sinh nêu cách đổi 48dm2 ra cm2 - Cho học sinh làm bài vào vở Đáp án: 1 dm2 = 100 cm2 48dm2 = 4800 cm2 100cm2 = 1 dm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997 dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2 Bài tập 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả kết hợp giải thích - Giáo viên và cả lớp nhận xét Đáp án: M A DUY DOAN. 18 Lop3.net. - Lắng nghe - 2 học sinh nhắc lại - Đo tấm bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là 1 đề-xi-mét vuông - Theo dõi, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lần lượt đọc các số. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK - 4 học sinh lần lượt lên bảng viết - Theo dõi, nhận xét. - Vài học sinh đọc lại - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nhắc lại - 1 học sinh nêu cách đổi - Làm bài vào vở. -1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào SGK - 1 số học sinh nêu miệng kết quả - Theo dõi, nhận xét TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Đ;. b), c), d) : S. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập . Chính tả: (Nhớ - viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài: “Nếu chúng mình có phép lạ” 2.Kỹ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x 3.Thái độ:Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a - Trò: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết - Gọi 1 học sinh đọc bài cần viết - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Cho học sinh đọc thầm 4 khổ thơ để phát hiện một số từ dễ lẫn để luyện viết vào bảng con (phép lạ, triệu, vì sao,chớp mắt, trái) - Cho học sinh viết bài vào vở - Chấm 7 bài – nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống x/s? - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT rồi chữa bài trên bảng Lời giải đúng: Trỏ lối sang; nhỏ xíu; sức nóng; sức sống; thắp sáng - Cho học sinh đọc lại đoạn thơ Bài tập 3: Viết lại các câu sau cho đúng chính tả - Hướng dẫn học sinh làm bài như bài tập 2 - Giải nghĩa các câu ở bài tập 3 - Kết luận: Các từ cần phải viết lại như sau: Xơn – sơn; sấu – xấu; xông – sông; bễ - bể; tõ – tỏ; xao- sao; dẩu – dẫu; lỡ - lở 4. Củng cố -Củng cố bài, nhận xét tiết học M A DUY DOAN. 19 Lop3.net. Hoạt động của trò. -Cả lớp theo dõi - 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Lớp đọc thầm, phát hiện từ dễ lẫn, viết vào bảng con - Nhớ, chép lại bài vào vở, soát lỗi - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT, 1 học sinh chữa trên bảng lớp - 1 học sinh đọc lại đoạn thơ - Làm bài theo hướng dẫn - Lắng nghe. TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5.Dặn dò: - Dặn học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả ở bài tập 2. Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. Mục tiêu 1 Kiến thức:Hiểu thế nào là tính từ 2Kỹ năng:Tìm được tính từ trong đoạn văn,đặt câu với tính từ 3..Thái độ : Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Thầy:. - Trò: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm miệng lại bài tập 2, 3 (trang 106 – 107 SGK) 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: I) Nhận xét: 1. Đọc truyện “Cậu học sinh ở Ác-boa” - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu 1 - Cho học sinh đọc truyện - Gọi học sinh đọc phần chú giải 2. Tìm các từ trong truyện miêu tả - Cho 3 học sinh nối tiếp nhau nêu yêu cầu 2 ở SGK - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. a. Tính tình, tư chất thông minh của Lu-i:chăm chỉ, học giỏi. b) Màu sắc của sự vật: + Những chiếc cầu: trắng phau + Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám c) Hình dáng, kích thước và đặc điểm khác của sự vật: - Thị trấn: nhỏ - Vườn nho: con con - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông: hiền hoà - Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo 3. Trong cụm từ “đi lại vẫn nhanh nhẹn” từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Cho học sinh nêu yêu cầu 3 - Gọi học sinh phát biểu M A DUY DOAN. 20 Lop3.net. - Cả lớp theo dõi. - 1 học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh đọc, lớp đọc thầm - 1 học sinh đọc - 3 học sinh nối tiếp nhau nêu yêu cầu - Suy nghĩ, trả lời - Theo dõi. - 1 học sinh nêu yêu cầu - Phát biểu ý kiến TRƯỜNG TH HOA TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×