Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20: Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.49 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 18/02/2011. Ngày dạy: 23/02/2011 Ngày dạy: 21/02/2011 Ngày dạy: 23/02/2011. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6C. Tiết 73. § 4. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ bài 27 (Sgk – 16), phiếu học tập bài 22 (Sgk – 15), phấn màu. b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (6') */ Câu hỏi: HS1: Nêu quy tắc rút gọn phân số? Viết rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? Chữa bài tập 25 a, d (SBT – 7) HS2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 19 a. c (SGK – 15) */ Đáp án: HS1: Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung (khác 1 và -1) của chúng. Rút gọn phân số dựa vào tính chất cơ bản của phân số. (4đ) Bài tập 25 (SBT – 7) 270 3 26 1 a) (3đ) d) (3đ)   450 5 156 6 HS2: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1. (4đ) Bài tập 19 (SGK – 15) 25 2 1 2 450 2 9 a) 25 dm2= m  m (3đ) c) 450cm 2  m  m 2 (3đ) 100 4 10000 200 Gv: Nhấn mạnh cho học sinh cách đổi đơn vị vuông. 1m2 = 100dm2; 1m2 = 100 00cm2. Để rút gọn phân số nhanh ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. */ ĐVĐ: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số để giải 1 số bài tập.. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 62.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. b. Dạy nội dung bài mới: Gv Yêu cầu h/s làm bài 17 (b, c, e) Bài 17 (Sgk – 15) (10’) (Sgk/15) K? Rút gọn phân số 2.14 ta làm như thế Giải 7.8. nào? Hs Ta tìm mối quan hệ giữa các thừa số ở b. 2.14 = 2.2.7  1 7.8 7.2.2.2 2 tử và mẫu, phân tích tử và mẫu để xuất hiện những thừa số giống nhau ở tử và c. 3.7.11 = 3.7.11  7  7 22.9 11.2.3.3 2.3 6 mẫu. Chia cả tử và mẫu cho thừa số giống nhau đó. Gv Nhân mạnh lại cách làm K? Thực hiện rút gọn phân số trên? Giải e. 11.4  11 = 11(4  1)  11.3  3  3 2  13 11 11 1 thích cách làm? 2.14 2.2.7 1 Hs  = 7.8. G?. 7.2.2.2 2 3.7.11 Rút gọn 22.9. Hs Lên bảng thực hiện G? Phân số 11.4  11 đã rút gọn ngay được 2  13. Hs K? Hs K? Hs Gv K? Hs K? Hs Tb? Hs. Tb?. chưa? Chưa rút gọn ngay được vì tử và mẫu còn viết dưới dạng hiệu. Để rút gọn được ta làm như thế nào? Để rút gọn được ta đưa về dạng tích. Thực hiện rút gọn. Đứng tại chỗ trả lời. Yêu cầu h/s làm bài 20 (Sgk – 15) Để tìm các cặp phân số bằng nhau ta làm như thế nào? Ta rút gọn các phân số trên đến tối giản rồi so sánh. Trong 6 phân số trên phân số nào không rút gọn được? Vì sao? 3 5 12 ; ; 11 3 19 Hãy rút gọn các phân số còn lại. 9 3 3 15 5 ;    33 11 11 9 3 60 60 12   95 95 19 Từ đó hãy chỉ ra các cặp phân số bằng nhau?. Bài 20 (Sgk – 15) (6’) Giải 9 3 3  33 11 11 15 5  9 3 60 60 12   95 95 19. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 63.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. K? Ngoài cách làm trên ta còn cách làm nào khác? Hs Ta còn có thể dựa vào định nghĩa phân 9 3 số bằng nhau. Ví dụ:  33 11 Vì (-9). (-11) = 33.3 (= 99) K? Trong 2 cách làm, cách nào thuận lợi hơn. Hs Cách 1 làm nhanh hơn. Gv Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài Bài 21 (Sgk – 15) (7’) 21 (Sgk – 15) Giải +) Rút gọn các phân số Hs Thảo luận nhóm. Gv Có thể gợi ý rút gọn phân số tìm các 7 1 12 2 3 1 ;   ;  phân số bằng nhau trước. Phân số còn 42 6 18 3 18 6 lại là phân số cần tìm. 9 1 10 2 14 7  ;  ;  Hs Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài 54 6 15 3 20 10 giải. Các nhóm còn lại nhận xét. 7 3 9 12 10 Vậy và    42 18 54 18 15 14 Do đó phân số cần tìm là 20 Gv Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 22 Bài 22 (Sgk – 15) (7’) Giải (Sgk – 15) lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh. 2 2.60     40 a. Hs 2 học sinh lên bảng làm, giải thích cách 3 60 3 làm. Cả lớp làm vào vở. 2 40 Vậy  K? Với bài này ta có mấy cách làm? 3 60 Hs Có 2 cách: Có thể dựa vào định nghĩa 3.60 hai phân số bằng nhau hoặc dựa vào b. 3     45 tính chất cơ bản của phân số. 4 60 4 3 45 2 2.60 Vậy     40 C1:  4 60 3 60 3 2 2.20 40 4 4.60 C2:      48 c.  3 3.20 60 5 60 5 4 48 Vậy  5 60 5 5.60    50 d.  6 60 6 5 50 Vậy  6 60. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 64.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. c. Củng cố - Luyện tập: (7’) Gv Treo bảng phụ bài 27 (Sgk – 16) K? Bạn làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? Hs Bạn làm như vậy là sai. Vì tử và mẫu là tổng ta phải phân tích thành tích rồi chia cả tử và mẫu cho ƯC khác 1 của chúng. Gv Các em chú ý: Ta chỉ rút gọn được biểu thức ở tử và mẫu khi biểu thức đó đã được viết dưới dạng tích các thừa số. Không rút gọn khi biểu thức còn có phép cộng, trừ (chưa có dạng tích).. Bài 27 (Sgk – 16) Giải 10  5 5 1   sai vì ban đã rút 10  10 10 2 gọn 2 số hạng giống nhau ở tử và mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung. +) Làm lại: 10  5 15 3   10  10 20 4. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. Lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: Bài 23; 24; 25; 26 (Sgk – 16). Bài tập: 30; 34; 35; 36 (SBT – 7, 8) - Hướng dẫn bài 36 (SBT – 8): Biến đổi tử và mẫu của biểu thức A từ tổng về tích. Áp dụng tính chất: a(b – c) = ab – ac. - Tiết sau: “Luyện tập”.. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. 65.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×