Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 tổng hợp - Tuần 15 tháng 11 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn ngày : Dạy ngày : Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011 PHÂN MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 43- 44. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vậtø. 2. Đọc hiểu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải . ( TL được câu hỏi 1,2,3,4). *GDKNS:. -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực. B - Kể chuyện - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS .* Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm hết bài. Đọc 2 vòng. từ khó, dễ lẫn. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng khó. đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn khó : trong bài - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài Trang : 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mới. trong SGK.. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?. 4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? 5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG) - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời. - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó Trang : 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Kể chuyện Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. - Kể chuyện theo cặp.. * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 4. Củng cố - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. MÔN : TOÁN BÀI : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I./ MỤC TIÊU: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Trang : 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: 9hs :1 hàng 234hs : … hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3 - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs Kết luận : - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét tiết học MÔN: ĐẠO ĐỨC. -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.. - 6HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng. - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã 888kg cho Giam 88 88kg:8=111kg lần Giam 6 888kg:6=148kg lần. Trang : 4 Lop3.net. 600 giờ 600giờ:8=75giờ 600giờ:6=100giờ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *GDKNS: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.. -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.. II. CHUẨN BỊ Nội dung các câu truyện "Tình làng nghĩa xóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm. Các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. * GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai * Gv kết luận: -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này.. - HS trả lời. Hoạt động của HS. - Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm. - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai. - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) BÀI : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. Trang : 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cu Õ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm đó .. quý đồng tiền trong bài tập đọc Hũ bạc của người cha và làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uôi, s/x. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Sốt lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: GV chấm 5-7 bài, nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra. - Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm. - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác nhận xét - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải : sót - xôi ; sáng. 4. Củng cố: 4’ - Nhận xét tiết học, bài viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. - HS cả lớp chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN BÀI : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TT) I.MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trang : 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: . ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tiết học trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs lên -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc bảng đặt tính -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện 560 8 phép tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu 56 70 cách tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi 00 nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được , Gv hướng 0 dẫn HS tính từng bước như phần bài học của 0 SGK *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 Kết luận : Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1( cột 1,2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài bước chia của mình a. 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b.490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc bài- Lớp theo dõi. - Một năm có bao nhiêu ngày ? - 365 ngày - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - 7 ngày - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm - Yêu cầu HS tự làm bài Giải Tóm tắt Một năm có số tuần lễ là: Một năm có: 365 ngày 365: 7=52( tuần) dư 1 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Đáp số: 52 tuần(dư 1 ngày) Năm đó có : … tuần lễ? - Chữa bài và cho điểm hs - Đọc bài tóan *Bài 3. Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - Yêu cầu HS trả lời - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng cho đúng ? phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai * Kết luận : Nếu hạ o mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.. Trang : 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: 4’ -Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau. Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI : . NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. 2. Đọc hiểu - Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Giờ học này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây nguyên. Qua bài tập đọc này các em sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà rông và các sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý : - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một Trang : 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?. 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?. đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.. - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ? - GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? HS phát biểu: +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. CB bài sau. PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. Trang : 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MỤC TIÊU - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1) - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2) - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ? - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, YC các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. (giảng thêm về ruộng bậc thang : là ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh).. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. - Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Chăm, H.mông, Hoa, Giáy, Tà ôi, Ê-Đê, Ba na… - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm -1HS lên bảng điền từ, lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án : a) bậc thang b) nhà rông c) nhà sàn d) Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng.. Trang : 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS quan sát hình. Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? -HD : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. -HD: Ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS.. - Quan sát hình minh hoạ. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án : + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GVHD, sau đó tự làm bài vào VBT Đáp án : a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. - HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.. 4. Củng cố: 4’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - CB bài sau. MÔN: TOÁN BÀI : GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.MỤC TIÊU: - Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân. Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhân như trong Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/80 VBT - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH :Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - 11 hàng,11 cột - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu Trang : 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành *Bài1: Nêu y/c của bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và cho điểm hs. - Đọc các số1, 2, 3,……10. *Bài 2: Một hs nêu y/c của bài Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs laøm baøi *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài. -1 hs - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống Kết quả: 42; 28; 72. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 số 9 Thừa 4 4 4 8 8 8 9 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 - 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương. - Chữa bài và cho điểm hs. - Đọc số : 2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2. - Bảng nhân 3. + Thực hành tìm tích của 3 và 4. 4. Cuûng coá: 4’ - Veà nhaø oân baûng nhaân Trang : 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Veà nhaø laøm baøi 1,2,3/81 VBT - Nhaän xeùt tieát hoïc. CB baøi sau. MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI : CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số bì thư - Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống - GV nhận xét , đánh giá 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Tg. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau:. - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý. - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.. - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. - các nhóm khác bổ sung.. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.. - HS thảo luận nhóm. Trang : 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận. + Kết luận: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,…. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.. - HS thực hành chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà - Một số khác chơi gọi điện thoại. 4. Củng cố: 4’ - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. Thứ năm, ngày 01 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN: TẬP VIẾT BÀI : . Ôn. chữ hoa : L. I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ viết hoa L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Thu, chấm một số vở của HS. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Trang : 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài.. - Có chữ hoa L. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.. - 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con.. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ.. Trang : 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. MÔN; TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI : HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU + Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. + Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. *GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang: 58,59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin , liên lạc - GV nhận xét , ghi điếm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * Hoạt động 1: Hoạt động nhóm + Mục tiêu: Kể được một số hoạt động nông nghiệp. - HS thực hiện theo YC của GV. Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp + Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau: - Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. - Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? Bước 2: Trình bày kết quả - GV, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê,… + Kết luận:Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,… được gọi là hoạt động nông nghiệp.. - HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp + Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. Trang : 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Cách tiến hành: Bước 1: Kể theo cặp Bước 2: Đại diện cặp trình bày Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có địa phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở khu vực thành phố không có hoạt động nông nghiệp, chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.. + Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. Bước 2: Bình luận tranh Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất. - Các nhóm thảo luận. 4.Củng cố: 4’ * GDMT: Để bảo vệ mơi trường nơng nghiệp các em phải làm gì? - HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em. - HS suy nghĩ trả lời - Nêu ích lợi của các hoạt động đó. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. MÔN: TOÁN BÀI : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.MỤC TIÊU: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng chia như trong sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/81VBT - Nhận xét cho điểm hs 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tg *Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia Trang : 17 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng - Các sốâ vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ? - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia - Hướng dẫn hs tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành *Bài 1 - Neu yêu cầu của bài toán vàyêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2 - Gv hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs. - HS làm bài theo YC của GV. -11 hàng,11 cột -Đọc các số:1,2,3,…,10. - Bảng chia 2. - Một số hs lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. Vài HS lên bảng làm bài- Lớp làm bài vào vở. Số bị chia 16 45 24 21 72 72 Số chia 4 5 4 7 9 9 Thương 4 9 6 3 8 8 - 1 HS đọc đề bài- Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang. 4. Củng cố : 4’ - Về ôn bảng chia - Về nhà làm bài 1,2,3/82 VBT Trang : 18 Lop3.net. 81 9 9. 56 7 8.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học. CB bài sau MÔN: THỦ CÔNG BÀI : CẮT, DÁN CHỮ V I. MỤC TIÊU: - Biết cáh kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V theo đúng quy trình kĩ thuật.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫuã chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, đểrời chưa dán. Giấy thủ cợng, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1. Quan sát nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát nhận xét mẫu chữ V. + Học sinh quan sát và nêu nhận xét. Cách tiến hành: + Nét chữ rộng 1 ô. + Giáo viên hướng dẫn HS quan saùt vaø nhaän + Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều xeùt. dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ + Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và trùng khít. hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét. + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1). Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán được chữ V đúng + HS theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu. quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Kẻ chữ V. +Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). + Học sinh thực hành cắt, dán chữ V. - Bươc 3. Dán chữ V. + Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước bước 1: kẻ chữ V. (h.4). bước 2: cắt chữ V. Hoạt động 3: Thực hành. bước 3: dán chữ V. Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V Cách tiến hành: + Học sinh trưng bày sản phẩm. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. + Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo . + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. + Nhận xét sản phẩm thực hành. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học Trang : 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. + Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán … học “Cắt dán chữ E”. Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ( Nghe viết) BÀI : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng Yc viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS thực hiện theo YC của GV. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung Trang : 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×