Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - GV: Hoàng Thị Hoan - Trường tiểu học Xuân Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.06 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 17 : u - ư I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, nu, thư, từ và câu ứng dụng. Viết được : u, ư, nụ, thư. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề thủ đô Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Thủ đô. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : nụ thư ; câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Thủ đô. SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.-Đọc câu ứng dụng : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm u, ư. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm u-ư+Mục tiêu: nhận biết được chữ u và âm u +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm u: -Nhận diện chữ: Chữ u gồm : một nét xiên Thảo luận và trả lời: phải, hai nét móc ngược. Hỏi : So sánh u với i? Giống : nét xiên, nét móc ngược. Khác : u có tới 2 nét móc ngược, âm i có dấu chấm ở trên. -Phát âm và đánh vần : u, nụ (Cá nhân- đồng thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :nụ - Đọc lại sơ đồ  Dạy chữ ghi âm ư: -Nhận diện chữ: Chữ ư có thêm dấu râu trên nét sổ thứ hai. Giống : đều có chữ u Hỏi : So sánh u và ư ? Khác :ư có thêm dấu râu. (C nhân- đ thanh) -Phát âm và đánh vần : ư và tiếng thư Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn thư - Đọc lại sơ đồ  -Đọc lại cả 2 sơ đồ Viết bảng con : u, ư, nụ, thư Hoạt động 2: Luyện viết -MT:Viết đúng quy trình u-ư ,nụ –thư. -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được tiếng từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Thảo luận và trả lời : bé thi vẽ +Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân : thứ,tư Đọc thầm và phân tích tiếng : thứ, tư ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) thi vẽ. Đọc SGK: Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Hoạt động 2:Luyện viết: Tập viết : u, ư, nụ thư -MT:HS viết đúng âm tiếng ứng dụng vào vở. -Cách tiến hành:GV hướng dẫn HS viết từng Thảo luận và trả lời : Chùa Một Cột dòng vào vở. Hoạt động 3:Luyện nói: Hà Nội +Mục tiêu: Phát triển lời nói : Thủ đô Có một thủ đô +Cách tiến hành : (Nói qua tranh ảnh, chuyện kể, …) Hỏi:-Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì? -Chùa Một Cột ở đâu? -Mỗi nước có mấy thủ đô? -Em biết gì về thủ đô Hà Nội? 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà học bài SGK Đạo đức : Gìư gìn sách vở đồ dùng học tập (T1) I/Mục tiêu : Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. Học sinh biết yêu quý và giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . *(BVMT) II/Đồ dùng dạy học : Tranh Bài tập 1,2 , các đồ dùng học tập , vở BTĐĐ. III/Các hoạt động : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ : Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì ? Như thế nào là gọn gàng sạch sẽ ? Em đã làm gì để lúc nào trông em cũng gọn gàng sạch sẽ ? 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 . Mt : học sinh biết tô màu các đồ dùng học tập cần thiết cho Học sinh . Giáo viên giới thiệu và ghi tên đầu bài . Hs lập lại tên bài học Cho học sinh mở vở ĐĐ quan sát tranh Bt1. Học sinh tô màu các đdht trong tranh . Giáo viên yêu cầu học sinh tô màu vào các đồ dùng học tập trong tranh vẽ . Giáo viên xem xét , nhắc nhở học sinh yếu Trao đổi bài nhau để nhận xét đúng sai . Hoạt động 2 : Học sinh làm Bt2 Mt : Nêu tên được các đồ dùng học tập và biết cách giữ gìn Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Giáo viên nêu yêu cầu Bt2 Hs trao đổi với nhau về nội dung : + Các đồ dùng em có là gì ? + Đồ dùng đó dùng làm gì ? + Cách giữ gìn đồ dùng ht . * GV kết luận : Được đi học là quyền lợi của - Tổ cử đại diện lên trình bày trước lớp trẻ em . Giữ gìn đồ dùng ht chính là giúp các .Hs nhận xét đúng sai bổ sung . em thực hiện tốt quyền được học tập của mình . Hoạt động3 : Làm Bt3 BVMTBVMT Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn, bảo vệ môi trường, góp phần làm cho môi trường phát triển bền vững. Mt: Biết nhận ra những hành vi đúng , những Hs làm bài tập Bạn Nam lau cặp , bạn Lan sắp xếp bút hành vi sai để tự rèn luyện . vào hộp bút gọn gàng , bạn Hà và bạn Giáo viên nêu yêu cầu của BT Vũ dùng thước và cặp đánh nhau . + Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì ? Vì bạn biết giữ gìn đồ dùng ht cẩn thận . Vì bạn xé vở , dùng đồ dùng ht đánh + Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là nhau làm cho đồ dùng mau hư hỏng . đúng ? + Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là sai ? * Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập . Không làm dây bẩn , viết bậy , vẽ bậy vào sách vở . Không gập gáy sách vở . Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ Không xé sách , xé vở . gìn sách vở, đồ dùng học tập. Không dùng thước bút cặp để nghịch . Hs tự sắp xếp lại đồ dùng ht trong hộc Học xong phải cất gọn đồ dùng ht vào nơi quy bàn , vuốt lại góc sách vở ngay ngắn . định . Giữ gìn đồ dùng ht giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình . Hoạt động 4 : Tự liên hệ Mt : Học sinh biết tự liên hệ để sửa sai - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa sang lại đồ dùng ht của mình . 4/Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh hoạt động tích cực .Dặn Học sinh về nhà sửa sang lại sách vở , đồ dùng ht để tuần sau lớp sẽ mở hội thi “ Sách vở đồ dùng ht của ai đẹp nhất ”. Âm nhạc : Ôn tập 2 bài hát : Quê hương tươi đẹp, mời bạn vui múa ca Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thể dục :. Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay. trái. TC Đi qua đường lội I/Mục tiêu : Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. Nhận biết đúng hướng để xoay người theo (có thể còn chậm). Bước đầu làm quen với trò chơi. HS hiểu tác dụng của thể dục là rèn luyện thân thể II/Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi trò chơi. III- Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức xxxxxxxxxx Phần mở đầu xxxxxxxxxx điểm danh X xxxxxxxxxx - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. (GV) - Ôn lại trò chơi: Diệt con vật có hại - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - Đội hình hàng ngang, GV điều khiển Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ : - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 - 3 cán sự - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng đk dưới sự giúp đỡ của Gv. nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. b) Làm quen với trò chơi “Qua đường lội” - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. Gv làm mẫu rồi cho HS bắt chước theo. Gv nhắc HS không xô đẩy, chen lấn nhau trong quá trình tập luyện. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV cùng HS hệ thống bài. - GV điều khiển. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài - nt VN. Toán : Số 7 I/Mục tiêu : Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7 ; đọc, đếm được từ 1 đến 7 ; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong sãy số từ 1 đến 7.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại. Bảy miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 7 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động dạy học : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú 1.Giới thiệu số 7: Bước 1: Lập số 7 +Có sáu em đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em? +Sáu em thêm một em là bảy em. Tất cả có bảy em. Cho HS nhắc lại Yêu cầu HS lấy ra 6 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói: +Sáu hình vuông thêm một hình vuông là bảy hình vuông; sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính. Gọi HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính” Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết GV nêu: Số bảy được viết (biểu diễn) bằng chữ số 7 GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 7 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1 Giúp HS nhận ra số 7 liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 7 GV giúp HS viết đúng qui định +Viết vào bảng +Viết vào vở Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 7. Chẳng hạn: +Có mấy con bướm trắng? +Mấy con bướm xanh? +Trong tranh có tất cả mấy con bướm GV nêu câu hỏi tương tự với tranh còn lại GV nêu và cho HS nhắc lại: + “7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6 + 7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5 + 7 gồm 3 và 4, gồm 4 và 3” Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống để có GV giúp HS nhận biết: “Số 7 cho biết có 7 ô vuông”; “Số 7 cho biết 7 đứng liền sau 6 trong dãy số 1, 2, 3, Lop1.net. +HS nhắc lại: “Có bảy em”. HS nhắc lại: “Có bảy em, bảy hình vuuông, bảy con tính” HS đọc: số 7. HS đọc: Bảy HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp). HS viết 1 dòng số 7. +Có 6 con bướm trắng +Có 1 con bướm xanh +Có 7 con bướm HS nhắc lại. Đếm ô.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú 4, 5, 6,7” Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 7 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6;. 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 7 +Chuẩn bị bài 18: “Số 8” Học vần : Bài 18: x - ch I/Mục tiêu: Đọc được : x, ch, xe, chó, từ và câu ứng dụng. Viết được : x, ch, xe, chó. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề xe bò, xe lu, xe ô tô. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Xe bò, xe lu, xe ô tô. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ có tiếng : xe, chó; Câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xã.Tranh minh hoạ phần luyện nói : Xe bò, xe lu, xe ô tô.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : u, ư, nụ, thư-Đọc câu ứng dụng : Thứ tư, bé hà thi vẽ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm x, ch. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm x-ch -Nhận diện chữ: Chữ x gồm : nét cong hở trái, nét cong hở phải. Thảo luận và trả lời: Hỏi : So sánh x với c ? Giống : nét cong hở phải. -Phát âm và đánh vần : x, xe. Khác : x còn một nét cong hở trái. - Đọc lại sơ đồ  (Cá nhân- đồng thanh) Dạy chữ ghi âm ch : -Nhận diện chữ: Chữ ch là chữ ghép từ hai con Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn :xe chữ c và h. Giống : chữ h đứng sau Hỏi : So sánh ch và th? Khác : ch bắt đầu bằng c, th bắt đầu bằng t (C nhân- đ thanh) -Phát âm và đánh vần : ch và tiếng chó Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng -Đọc lại sơ đồ  chó. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú -Đọc lại cả 2 sơ đồ Viết bảng con : x, ch, xe, chó Hoạt động 2:Luyên viết: +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. -Đọc lại sơ đồ 1,sơ đồ 2. -Đọc lại toàn bài trên bảng Tiết 2: Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Hoạt động 1:Luyện đọc Thảo luận và trả lời : xe ô tô chở cá -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : Đọc thầm và phân tích tiếng : xe, chở, +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? xã. +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : xe, Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) chở, xã) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xã Đọc SGK: Tô vở tập viết : x, ch, xe, chó Hoạt động 2:.Luyện viết: -MT:HS viết đúng âm và từ vừa học vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở Hoạt động 3:Luyện nói: Thảo luận và trả lời : Hỏi: -Có những gì trong tranh? Em hãy chỉ từng loại xe? -Xe bò thường dùng để làm gì? -Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì? -Xe ô tô trong tranh còn gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? -Còn có những loại xe ô tô nào nữa? 4/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học, về nhà học bài Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 19 : s - r I/Mục tiêu: Đọc được : s, r, sẻ, rễ, từ và câu ứng dụng. Viết được : s, r, sẻ, rễ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề rổ, rá.Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Rổ, rá. II/Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng : sẻ, rễ; Câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Rổ, rá.HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : x, ch. xe, chó; thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.-Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xă.-Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú âm s, r. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm s-r +Mục tiêu: nhận biết được âm s và âm r +Cách tiến hành : Dạy chữ ghi âm s: -Nhận diện chữ: Chữ s gồm : nét xiên phải, nét Thảo luận và trả lời: thắt, nét cong hở trái. Hỏi : So sánh s với x? Giống : nét cong Khác : s có thêm nét xiên và nét thắt. -Phát âm và đánh vần : s, sẻ. Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn sẻ. - Đọc lại sơ đồ  Dạy chữ ghi âm r: -Nhận diện chữ: Chữ r gồm nét xiên phải, Giống : nét xiên phải, nét thắt nét thắt và nét móc ngược. Khác : kết thúc r là nét móc ngược, Hỏi : So sánh r và s? còn s là nét cong hở trái. Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng rễ. -Phát âm và đánh vần : r và tiếng rễ - Đọc lại sơ đồ  Viết bảng con : s,r, sẻ, rễ. -Đọc lại cả 2sơ đồ. Hoạt động 2 :Luyện viết : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp bút) Hoạt động 3 :Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. -Đọc lại toàn bài trên bảng Củng cố dặn dò Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Tiết 2: Hoạt động 1:Luyện đọc Thảo luận và trả lời : bé tô chữ, số -Đọc lại bài tiết 1 Đọc thầm và phân tích : rõ, số -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : rõ, số) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ Đọc SGK(C nhân- đ thanh) chữ và số. Đọc SGK: Hoạt động 2 :Luyện viết: Tô vở tập viết : s, r, sẻ, rễ -MT:HS viết đúng r-s,sẻ-rể -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở Thảo luận và trả lời Hoạt động 3 :Luyện nói: Hỏi: -Rổ dùng làm gì,rá dùng làm gì? -Rổ, rá khác nhau như thế nào? -Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre. Nếu không có mây tre, rổ làm bằng gì? 4: Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, về nhà học bài SGK Toán : Số 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú I/Mục tiêu : Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8 ; đọc, đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong sãy số từ 1 đến 8.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng dạy học : Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại. Tám miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2, 3 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 8: Bước 1: Lập số GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? GV nói: +Có bảy em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Bảy em thêm một em là tám em. Tất cả có tám em. Cho +HS nhắc lại: “Có tám em” HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có tám em, HS nhắc lại: “Có tám em, tám chấm tròn, tám con tính” tám chấm tròn, tám con tính” GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là tám” Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết + Tự rút ra kiến thức GV nêu: Số tám được viết (biểu diễn) bằng chữ số 8 GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 8 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 HS đọc: tám đến 1 Giúp HS nhận ra số 8 liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8 2. Thực hành: HS đếm từ 1 đến 8và từ 8 đến Bài 1: Viết số 8 1 (cá nhân, nhóm, lớp) GV giúp HS viết đúng qui định HS viết 1 dòng số 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống +Viết vào bảng GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống +Viết vào vở GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 8. Chẳng hạn: +Trong ô thứ nhất có mấy chấm xanh? +Trong ô thứ hai có mấy chấm xanh? +Trong cả hai ô có tất cả mấy chấm xanh? +Có 7 chấm xanh Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi +Có 1 chấm xanh +Có 8 chấm xanh tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống GV nói: + “8 gồm 7 và 1; gồm 1 và 7 + 8 gồm 6 và 2; gồm 2 và 6 + 8 gồm 5 và 3; gồm 3 và 5 HS nhắc lại + 8 gồm 4 và 4” Đếm ô Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Điền số vào ô trống Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 Nên cho HS nhận xét để biết 8 lớn hơn tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 là số lớn nhất trong các số từ 1 đến 8 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: +Luyện viết số 8. +Chuẩn bị bài 19: “Số 9” TNXH : Giữ vệ sinh thân thể I/Mục tiêu : Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. biết cách rửa m rửa tay chân sạch sẽ. Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày II/Đồ dùng : Các hình trong bài 5 SGK Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay (hoặc kéo) III/Các hoạt động : Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Cả lớp hát bài “ Khám tay”. 2.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp. Từng HS thực hiện theo hướng * Bước 1: dẫn của GV. GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình đã làm gì hằng ngày Một số HS xung phong nói để giữ sạch thân thể, áo quần, … Sau đó, nói với bạn trước lớp về việc làm của mình bên cạnh. để giữ da sạch sẽ. * Bước 2: Các HS khác bổ sung Hoạt động 2: * Bước 1: GV hướng dẫn: HS (từng cặp) làm việc với + Quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK, hãy chỉ và SGK nói về việc làm của các bạn trong từng hình. + Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? * Bước 2: GV gọi một số HS trình bày trước lớp về những gì các em đã trao đổi trong nhóm hai người. Mỗi em chỉ nói về một hình, để nhiều bạn được nói trước lớp. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Nêu được cảm giác khi bị mẩn * Bước 1: ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: mụn nhọt. “Hãy nêu các việc làm cần làm khi tắm?” GV ghi lại tất cả ý kiến của HS lên bảng. Sau đó tổng kết lại và kết luận việc nên làm trước, việc nên làm sau theo trình tự: +Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm…sạch sẽ. +Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ… Mỗi HS nêu một ý. +Tắm xong lau khô người. +Mặc quần, áo sạch. *Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nên rửa tay khi nào? + Nên rửa chân khi nào? * Bước 3: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú GV cho HS kể ra những việc không nên làm nhưng Biết cách đề phòng các bệnh về nhiều người còn mắc phải. da 3.Nhận xét- dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài 6: “Chăm sóc và bảo vệ răng” Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Mĩ thuật : Vẽ nét cong Cô Xuân Thu dạy Học vần : Bài 20 : k - kh I.Mục tiêu: Đọc được : k, kh, kẻ, khế, từ và câu ứng dụng. Viết được : k, kh, kẻ, khế. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ có tiếng : kẻ, khế; Câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê-Tranh minh hoạ phần luyện nói : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu. vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : r, s, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.-Đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm k, kh. Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm k,kh -Nhận diện chữ: Chữ k gồm : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược. Thảo luận và trả lời: Hỏi : So sánh k với h? Giống : nét khuyết trên -Phát âm và đánh vần : k, kẻ Khác : k có thêm nét thắt (Cá nhân- đồng thanh) - Đọc lại sơ đồ  Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ. Dạy chữ ghi âm kh -Nhận diện chữ: Chữ kh là chữ ghép từ hai con chữ: k, h Hỏi : So sánh kh và k? -Phát âm và đánh vần : kh và tiếng khế -Đọc lại sơ đồ  -Đọc lại 2 sơ đồ. Hoạt động 2:Luyện viết: +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. -Đọc lại sơ đồ 1,sơ đồ 2. -Đọc lại toàn bài trên bảng Tiết 2: Lop1.net. Giống : chữ k Khác : kh có thêm h (C nhân- đ thanh) Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng khế. Viết bảng con : k, kh, kẻ, khế Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : Thảo luận và trả lời : chị đang kẻ vở +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc thầm và phân tích : kha, kẻ +Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) kha, kẻ ) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : chị kha kẻ vở Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Tô vở tập viết : k, kh, kẻ, khế. cho bé hà và bé lê. Đọc SGK: Hoạt động 2:Luyện viết: Thảo luận và trả lời Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Con vật, các vật có tiếng kêu thế nào? -Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào Tiếng sấm khác không? -Có tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta Tiếng sáo diều phải chạy vào nhà không? -Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui? -Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên? 4: Củng cố dặn dò : giáo viên nhận xét tiết học ; về nhà học bài Toán : Số 9 I/Mục tiêu : Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9 ; đọc, đếm được từ 1 đến 9 ; biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong sãy số từ 1 đến 9.Yêu thích học toán. II/Đồ dùng : Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa III/Các hoạt động : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 9: Bước 1: Lập số GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? GV nói: +Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Tám em thêm một em là chín em. Tất cả có chín em. +HS nhắc lại: “Có chín em” Cho HS nhắc lại GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” chín chấm tròn, chin con GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” tính” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 9 HS đọc: chín Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 HS viết 1 dòng số 9 GV giúp HS viết đúng qui định +Viết vào bảng Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống +Viết vào vở +Có mấy chấm xanh? +Có 8 chấm xanh +Mấy chấm đen? +Có 1 chấm đen +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn +Có 9 chấm Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống GV hướng dẫn HS sử dụng 9 mẫu vật (hình vuông, hình tròn, hoặc hình tam giác) để tự tìm cách tách ra thành 2 HS thực hiện tách các mẫu nhóm và phát biểu các kết quả tìm được vật có sẵn thành 1 nhóm để GV nói: tìm ra cấu tạo số 9 + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm Điền dấu >, <, = Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Điền số vào chỗ chấm Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn dò: +Luyện viết số 6 Chuẩn bị bài 20: “Số 0” Thủ công HĐNG ; Xé dán hình tròn Ổn định tổ chức lớp củng cố nền nếp lớp I/Mục tiêu : Biết cách xé, dán hình tròn. Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng Học sinh làm quen với kỹ thuật xé dán giấy,cách xé dán để tạo hình.Các em biết yêu quí sản phẩm của mình. II/Đồ dùng dạy học : Bài mẫu về xé dán hình tròn. Giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau tay.Giấy màu,hồ dán,bút chì,sách thủ công,khăn. III/Các hoạt động : 1. Ổn định lớp: Hát tập thể. 2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh : Học sinh lấy dụng cụ học tập để lên bàn. 3. Bài mới : Giáo viên Học sinh Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Em hãy quan sát và tìm 1 số đồ vật xung quanh Quan sát bài mẫu và trả lời. mình có dạng hình tròn, Em hãy ghi nhớ đặc điểm các hình đó để tập Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. xé dán cho đúng hình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé dán hình trên giấy trắng. Mục tiêu : Học sinh vẽ và xé hình trên giấy nháp đúng mẫu. a) Vẽ và xé hình tròn Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và Bước 1 : Giáo viên làm mẫu. ghi nhớ. Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô,đánh dấu và vẽ hình tròn có cạnh 8 ô. Làm thao tác xé từng cạnh,xé xong lật mặt Học sinh kẻ ô,tập đánh dấu vẽ,xé hình màu cho học sinh quan sát hình tròn mẫu. tròn trên giấy trắng như giáo viên đã Bước 2: Giáo viên thao tác nhắc học sinh lấy hướng dẫn. giấy trắng ra. Học sinh quan sát và ghi nhớ. c) Hướng dẫn dán hình : - Xếp hình cân đối trước khi dán. Với Hs khéo tay : xé, dán được hình tròn - Dán hình bằng một lớp hồ mỏng,đều. đường xé tương đối thẳng ít răng cưa. hình dáng tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình tròn có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn 4) Củng cố : Nhắc lại quy trình xé dán hình tròn. Nhắc dọn vệ sinh. Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập. Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Kỹ năng xé. Chuẩn bị giấy màu và đồ dùng để tiết sau dán vào vở. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Học vần : Bài 21 : Ôn tập I/Mục tiêu: Đọc được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.Viết được : u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : thỏ và sư tử. Kể lại tự nhiên một số tình tiết trong chuyện kể: Thỏ và sư tử. II/Đồ dùng dạy học:-Bảng ôn Tranh minh câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Tranh minh hoạ cho truyện kể: Thỏ và sư tử. -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :-Đọc và viết : k, kh, kẻ, khế; từ ngữ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá; cá kho. Đọc câu ứng dụng : Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. 3.Bài mới : Giáo viên Học sinh Giới thiệu bài :Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được Đưa ra những âm và từ mới học những âm và chữ gì mới ? - Gắn bảng ôn lên Hoạt động 1 : Ôn tập Lên bảng chỉ và đọc +Mục tiêu: HS đọc tốt âm và từ ứng dụng. Đọc các tiếng ghép ở B1, B2 +Cách tiến hành : (Cá nhân- đồng thanh) Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú Oân các chữ và âm đã học : Treo bảng ôn Ghép chữ thành tiếng: Đọc từ ứng dụng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế Viết bảng con : xe chỉ -Chỉnh sửa phát âm. -Giải thích nghĩa từ. Viết vở : xe chỉ Hoạt động 2:Luyên viết : -MT:HS viết đúng từ ứng dụng xe chỉ củ sả. -Cách tiến hành: Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) Hướng dẫn viết vở Tập viết: GV hướng dẫn HS viết theo từng dòng Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ Củng cố dặn dò thanh) Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : -Đọc lại bài tiết 1 Thảo luận và trả lời -Đọc câu ứng dụng : Đọc trơn (C nhân- đ thanh) +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc SGK(C nhân- đ thanh) +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú Viết từ còn lại trong vở tập viết Đọc SGK: Hoạt động 2:.Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ còn lại trong vở. -Cách tiến hành:Đọc từng hàng HS viết vào vở Đọc lại tên câu chuyện Hoạt động 3:Kể chuyện: Thảo luận nhóm và cử đại diện +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện lên thi tài +Cách tiến hành : -Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Thỏ đến gặp Sư tử thật muộn. Tranh 2:Cuộc đối đáp giữa Thỏ và Sư tử. Tranh 3: Thỏ dẫn Sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống dáy giếng thấy một con Sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống định cho Sư tử một trận. Sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết. Một HS xung phong kể toàn - Ý nghĩa câu chuyện: Những kẻ gian ác và kiêu căn chuyện. bao giờ cũng bị trừng phạt. 4: Củng cố , dặn dò : Giáo viên nhận xet tiết học Toán : Số 0 I/Mục tiêu : Viết được số 0 ; đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. Yêu thích học toán. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú II/Đồ dùng dạy học : 4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến III/Các hoạt động : Làm BT1 ; BT2 (dòng 2) BT3 (dòng 3) BT4 (cột 1, 2) Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu số 0: Bước 1: Hình thành số 0 GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi: +Còn bao nhiêu que tính? Cho đến lúc không còn que tính nào nữa +Lúc đầu trong bể cá có mấy con cá? +Ba con cá +Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá? +Hai con cá +Lấy tiếp một con cá nữa thì còn mấy con cá? +Một con cá +Lấy nốt 1 con cá, trong bể còn mấy con cá? +Không còn con cá nào Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết GV nêu: Số không được viết (biểu diễn) bằng chữ số 0 GV giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết GV giơ tấm bìa có chữ số 0. HS đọc “không” HS đọc: Không Bước 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 +Có mấy chấm tròn? GV hướng dẫn HS đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 9 rồi +không, một, hai, ba, bốn, … , đọc ngược lại từ 9 đến 0 chín. GV gợi ý để HS thấy được số 0 là số bé nhất trong tất cả các số đã học Chẳng hạn: GV hỏi: + 0 chấm tròn so với 1 chấm tròn thì nhiều hơn hay ít +Ít hơn hơn? GV ghi: 0 < 1 rồi chỉ vào và cho HS đọc HS đọc: 0 bé hơn 1 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 0 GV giúp HS viết đúng qui định HS viết 1 dòng số 0 +Viết vào bảng +Viết vào ở Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống HS làm bài: Viết số thích hợp GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống vào ô trống Đọc kết quả theo từng hàng Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Hướng dẫn HS làm quen với thuật ngữ “số liền trước”, chẳng hạn: GV cho HS quan sát dãy số từ 0 đến 9 rồi nêu: “số liền của 2 là 1”, “Số liền trước của 1 là 0” … Xác định số liền trước của các số Hướng dẫn HS xác định số liền trước của một số cho đã cho rồi viết vào ô trống trước rồi viết vào ô trống Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm HS làm bài: điền số vào chỗ Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi chấm 9, chủ yếu là so sánh số 0 với các số đã học (điền dấu >, <, = vào chỗ chấm). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú 4.Nhận xét – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò: Luyện viết số 0. Chuẩn bị bài 21: “Số 10” Hoạt động tập thể : Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường I/ Mục tiêu :Chủ đề em quyết tâm học tập giúp HS hiểu tên trường và truyền thống nhà trường. Nắm được một số công tác đã thực hiện và một số công tác nới. II/ Nội dung : 1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ; Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt : Tìm hiểu tên trường : Trường tiểu học số 2 Hoà bình 2 ; địa điểm tại xã Hoà Bình 2 Truyền thống nhà trường : nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc ; chất lượng giáo dục được nâng lên đáng kể. Cơ cở vật chất khang trang bàn ghế đầy đủ. Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2000 – 2010. Quang cảnh thoáng đãng, xanh sạch đẹp. chất lượng hằng năm đạt cao. Đội ngũ giáo viên và công nhân viên nhà trường nhiệt tình cùng nhau xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh. 3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết tiết sinh hoạt. Chuẩn bị chủ đề tuần tới. An toàn giao thông Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ I/Mục tiêu: Giúp học sinh :-Nhận biết các vạch trắng trên đường (loại mô tả trong sách)là lối đi dành cho người đi bộ qua đường Biết chạy qua đường và tự ý qua đường một mình là rất nguy hiểm. GDHS tuân theo LLGT , đi qua đường là đi trên vạch trắng II/Chuẩn bị: Đĩa hình quay nơi có vạch trắng và hình ảnh người đi bộ sang đường đi trên vạch trắng, đầu VCD,tivi .. hoặc tranh vẽ. Vẽ sẵn vạch trắng ở trong lớp hoặc sân trường. Sách Sách Rùa và Thỏ cùng em học ATGT (Bài 2 ) – 2 túi xách III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Bài cũ : Tín hiệu đèn giao thông có mấy màu ? Nêu tác dụng ? B .Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Nêu tình huống Bước 1 : GV kể cho HS nghe câu chuyện trong Thảo luận nhóm. sách nhưng dừng lại ở phần An gọi Toàn sang đường để mua kem (để tình huống mở) GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận TLCH : - HS chia thành 4 nhóm, thảo luận Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoàng Thể Hoan-Lểp 1D-Trưểng tiểu hểc Xuân Phú - Chuyện gì có thể xảy ra với An khi An chạy -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm sang bên kia đường ? khác bổ sung - Hành động chạy sang đường của An là an toàn hay nguy hiểm? Tại sao? - Nếu em ở đó, em sẽ khuyên An điều gì ? Bước 2 : GV kể tiếp đoạn kết KL: Chạy sang đường một mình của An là nguy - Muốn qua đường các em phải nắm hiểm vì có thể xảy ra tai nạn. tay người lớn và đi trên vạchtrắng dành cho người đi bộ. 2. HĐ2: Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi HS suy nghĩ, trả lời cá nhân bộ B1 : HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - Em đã nhìn thấy vạch trắng trên đường chưa? Hãy mô tả vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường mà em nhìn thấy? B2: HS quan sát tranh ở trang 6.7 +TLCH: - HS trả lời cá nhân Em có nhìn thấy vạch trắng trên tranh không? Nó nằm ở đâu? Hãy mô tả vạch trắng? - Các bạn vừa mô tả vạch trắng có đúng như trong sách không? GVKL : Sách Gv trang 7 . Các nhóm thực hành sang đường 3. HĐ3 : Thực hành qua đường - Chia nhóm và nêu nhiệm vụ + 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em. Em đóng vai trẻ em. Em đóng vai trẻ em nắm tay người lớn GV kết luận : Khi qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạchtrắng dành cho người đi bộ. 3)Củng cố, Vạch trắng dành cho ai ?- Khi qua đường, em phải làm thế nào? 4) Dặn dò : Thực hiện tốt ATGT. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×