Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 8 và 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Từ ngày 19/10/2009 đến 23/10/2009 *************************. Thứ/ ngày Thứ hai 19/10. Thứ ba 20/10. Thứ tư 21/10. Thứ năm 22/10. Thứ sáu 23/10. Tiết 1 2 3 4. Môn Chào cờ Toán Tập đọc TĐ-KC. Tên bài dạy Luyện tập Các em nhỏ và cụ già Các em nhỏ và cụ già. 1 2 3 4. Thể dục Toán Chính tả Tập đọc. Ôn đi chuyển hướng phải trái TC: Chim về tổ Giảm đi một số lần Nghe viết: Các em nhỏ và cụ già Tiếng ru. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4. Toán LT & Câu TNXH Mỹ thuật Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả Tập viết Toán TLV TNXH Thủ công. Luyện tập Từ ngữ về cộng đồng -Ôn tập câu ai làm gì ? Vệ sinh thần kinh Vẽ tranh: vẽ chân dung Ôn bài: Gà gáy Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị (t2) Tìm số chia Nhớ viết Tiếng ru Ôn chữ hoa G Luyện tập Kể về người hàng xóm Vệ sinh thần kinh (tt) Gấp, cắt, dán bông hoa.(tt). Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tiết 2:. Chào cờ ------------------------------------------------------Toán:. LUYỆN TẬP 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A/ Mục tiêu : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7 - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. B / Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - KT bảng chia 7. - 3HS đọc bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp. - Cả lớp tự làm bài vào vở . - Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép - 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. tính. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 - Giáo viên nhận xét đánh giá. ................................................... Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con. - Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng. - Mời 2HS làm bài trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 28 7 35 7 21 7 14 7 0 4 0 5 0 3 0 2 Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc ................................................. - Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài toán thầm. - H/dẫn HS phân tích bài toán. cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó tự làm bài vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét. Giải : Số nhóm học sinh được chia là : 35 : 7 = 5 (nhóm) Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. Đ/S: 5 nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. - Cả lớp tự làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - Dặn dò: + Hình a: khoanh vào 3 con mèo. - Nhận xét đánh giá tiết học + Hình b: khoanh vào 2 con mèo. - Dặn về nhà học và làm bài tập - HS đọc bảng chia 7. - Về nhà học bài và làm bài tập. --------------------------------------------------------Tiết 3,4: Tập đọc - Kể chuyện:. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A/ Mục tiêu: 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít. - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu hỏi 1,2,3,4,) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ ) B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. TLCH theo yêu cầu của GV. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : * Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm đọc các từ ở mục A. sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm lớp. hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em). - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH: - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven phải dừng lại? đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy lòng nhẹ nhỏm hơn? thấy không còn cô đơn … - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK. cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng … + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 2. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, - 4 em nối tiếp thi đọc. 3,4, 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. hay nhất. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. * H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ. - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời n/vật. - HS tập kể chuyện theo cặp. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. - 2 em thi kể trước lớp. - Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn TG) - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : + Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ - HS tự liên hệvới bản thân. người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài - Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài “Tiếng ru “ mới. ---------------------------------------------Tiết1:. An toàn giao thông :. KĨ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN. A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức :  Học sinh biết an toàn , kém an toàn của đường phố . 2.Kĩ năng : -Biết chọn nơi qua đường an toàn -Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn . 3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về luật giao thông đường bộ . B/Nội dung an toàn giao thông : 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Chọn nơi qua đường an toàn :- Nơi có đèn tín hiệu giao thông , có vạch kẻ đường -Nơi không có xe đỗ , tầm nhìn không bị che khuất … -Kĩ năng qua đường :- Đứng lại trước mép đường , nghe , quan sát xem có xe đến từ 2 bên hay không -Suy nghĩ lúc nào qua đường là an toàn - Bước đi theo đường thẳng , bước đi dứt khoát . C/ Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu giao việc .  5 bức tranh về nơi qua đường không an toàn . Học sinh : Sách giáo khoa , phiếu học tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ - Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung Biển báo đường bộ “. bài “ Biển báo đường bộ “ -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của -Học sinh khác nhận xét . học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Kĩ -Hai đến ba học sinh nhắc lại tựa bài năng đi bộ qua đường “. b)Hoạt động 1: -Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu hỏi : -Đi bộ an toàn trên đường : -Giáo viên nêu câu hỏi : - Để đi bộ an toàn -Đi trên vỉa hè , đi với người lớn nắm em đi trên những đường nào và đi như thế tay người lớn , quan sát kĩ trước khi nào ? qua đường . -Nếu vỉa hè bị cản hoặc không có vỉa hè thì - Ta phải đi sát vào bên lề đường . em sẽ đi như thế nào ? - Học sinh tiến hành chia lớp thành 6 * Hoạt động 2 :- Qua đường an toàn : nhóm theo yêu cầu giáo viên . -Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm . -Các nhóm thảo luận rồi cử đại diện báo - Yêu cầu học sinh thảo luận về nội dung 5 cáo : bức tranh về những nơi qua đường không an -Không qua đường nơi có nhiều xe qua lại . Không qua chéo qua ngã tư , ngã toàn ? -Giáo viên hỏi học sinh : Nếu phải qua năm , không qua đường những nơi có xe đường những nơi không có đèn tín hiệu thì tải , xe buýt đang đỗ … em sẽ đi như thế nào ? -Chúng ta phải dừng lại , lắng nghe và - Giáo viên gợi ý học sinh để ø đi đến kết quan sát các bên rồi đi thẳng dứt khoát luận về các bước cần thực hiện khi qua qua đường . đường * Hoạt động : Luyện tập -Học sinh độc lập suy nghĩ và xếp đúng -Giáo viên phát các biển có viết các từ : Suy theo trình tự các bước khi qua đường nghĩ – Đi thẳng , Lắng nghe , Quan sát , mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp . Dừng lại đến từng học sinh . 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi xếp theo thứ tự -Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn các động tác khi qua đường . trả lời đúng nhất . -Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em xếp . d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài -Yêu cầu vài học sinh nêu lại nội dung bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày học về các bước khi qua đường . khi tham gia giao thông đi bộ qua -Dặn dò học sinh về nhà học bài và áp dụng đường . và thực tế và xem trước bài mới . ---------------------------------------------Ngày soạn: 15/10/2009. Tiết 1:. Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Thể dục :. ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI "CHIM VỀ TỔ” A/ Mục tiêu : - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trò chơi. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch chuẩn bị cho phần đi chuyển hướng và TC. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát và vỗ tay. - Khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối... 2/Phần cơ bản : * Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: - Lớp tập luyện theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện. * Ôn động tác đi chuyển hướng phải trái : - Giáo viên nêu tên động tác. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc . Học sinh thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho học sinh đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh . * Chơi trò chơi : “ Chim về tổ " 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :“ Chim về tổ " - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các ----------------------------------------------------Tiết 2: Toán:. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN A/ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . B/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. C/Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . - Hai học sinh lên bảng sửa bài. -Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Khai thác : * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có mấy con gà? + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: được độ dài đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế + ... ta lấy số đó chia cho số lần 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : a/ Số quả bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả) Đ/S: 10 quả bưởi b/ Giải : Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm). 3) Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. nào? - Về nhà học bài và làm bài tập. - Dặn về nhà học và làm bài tập . ---------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (nghe viết). CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT chính tả (BT 2a /b). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu yêu cầu viết các từ ngữ HS thường viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. + Đoạn này kể chuyện gì?. con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. + Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng + Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những + Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gì? dấu gạch ngang. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào... * Đọc bài cho HS viết vào vở -Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa * Chấm, chữa bài. lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a /b. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con. - Học sinh làm vào bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài. -Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải - Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng (buồn - buồng - chuông). đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết -Dặn về nhà hocï và làm bài xem trước bài sai. mới. -----------------------------------------------------Tiết 4: Tập đọc:. TIẾNG RU A/ Mục đích, yêu cầu: - Rèn đọc đúng các từ: làm mật, con ong, nhân gian ... - Bước đầu biết đọc thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.. - 2HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu.. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng th, khổ thơ kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn . của GV. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. thầm theo rồi trả lời câu hỏi : + Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? + Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của + Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không khổ thơ 2 ? làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. thầm: + Vì sao núi không chê đất thấp. biển không + Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ chê sông nhỏ? nước của những con sông mà đầy. ca - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. + Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên + Là câu :Con người muốn sống con ơi / Phải ý chính của cả bài thơ? yêu đồng chí yêu người anh em . KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng - H/dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha dẫn củaGV. 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thiết - H/dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng cả bài thơ tại lớp. khổ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: + Bài thơ muốn nói với em điều gì? - 3HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ mới. Những chiếc chuông reo”. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu – Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần - GV nhận xét chốt lại câu đúng. bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).................... Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - 2HS nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 vở. câu. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ - Nhận xét bài làm của học sinh. sung. 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS đổi vở để KT bài nhau.. *Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) * Giải : Số quả cam còn lại trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc bài 3( nếu còn - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. thời gian). - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: - Yêu cầu lớp thực hiện vào vơ.û + Độ dài đoạn AB là 10 cm. - Gọi một học sinh lên bảng giải. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : - Nhận xét bài làm của học sinh. 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. 3) Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. ------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu :. TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1) - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em). - 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài . Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì? b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: - Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. *Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc - Một em lên làm mẫu. thầm. - Tiến hành làm bài vào VBT. - Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. cộng tác vào bảng phân loại). Người trong Cộng đồng, đồng bào, - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. cộng đồng đồng đội, đồng hương. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. Thái độ hoạt Cộng tác, đồng tâm , - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> động trong cộng đồng * Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc . - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). + Em hiểu câu b nói gì? + Câu c ý nói gì? - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. * Bài 3: - Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. đồng tình.. - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: + Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) + Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa ) * Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) .. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. * Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp - 5 em nộp vở để GV chấm điểm. theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? lời: - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm - Gọi HS nêu miệng kết quả. gì? - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp - Cả lớp tự làm bài. nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? 3) Củng cố - Dặn dò: Câu b: Ông ngoại làm gì? - Nhắc lại nội dung bài học. Câu c: Mẹ bạn làm gì? - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. -----------------------------------------------------Tiết 3: Tự nhiên xã hội:. VỆ SINH THẦN KINH A/ Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn , đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh” - 2 em TL theo yêu cầu của GV. + Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của GV. Bước 1 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo 32 SGK trả lời câu hỏi: luận. + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm + Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , chơi và giải trí gì? đúng cách , xem phim giải trí lành mạnh , người lớn chăm sóc … + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong + HS trả lời theo ý của mình. hình đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : - Lớp chia thành 4 nhóm. Bước 1 : Đóng vai - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ khởi, thất vọng, lo âu … hãi. - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước Bước 2: Trình diễn : lớp. - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn - Cả lớp quan sát và nhận xét: vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và cho cơ quan TK. đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa - Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên Bước 2: Làm việc theo cặp quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm + Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại trả lời hay nhất . thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây - HS tự liên hệ với bản thân. hại cho TK? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. + Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý? 3) Củng cố - Dặn dò: +Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? - Xem trước bài mới . -------------------------------------------------------------------Tiết 4: Mỹ thuật. VẼ TRANH: VẼ CHÂN DUNG I/Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng khuôn mặt người. - Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè ( sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp). - HS thêm yêu quý người thân và bạn bè. II/Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi . Hình gợi ý cách vẽ . Bài vẽ của HS lớp trước. - HS: Vở tập vẽ, đồ dùng để vẽ III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Tổ chức lớp : 2/Bài cũ :- kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài - HĐ1 : tìm hiểu về tranh chân dung - MT : HS nhận biết được bố cục cách trình bày bài vẽ. * Cách tiến hành : - GV giới thiệu một số bài chân dung và gợi ý HS NX: - HS quan xát nhận ra sự phong + Các bức tranh này vẽ khuôn mặt vẽ nửa người hay toàn phú của các tranh - HS trả lời thân ? + Tranh chân dung vẽ những gì ? - Lớp nhận xét. + Ngoài khuôn mặt còn vẽ gì nữa ?( cổ, vai, thân) + Màu sắc của toàn bộ bức tranh NTN ? + Nét mặt người trong tranh NTN ? 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV kết luận cho HS lựa chọn và phát biểu về bức tranh mà các em thích . - HĐ2 : cách vẽ chân dung HS nêu cách thực hiện. - MT : HS nắm được cách vẽ qua các bước. HS nhận xét * Cách tiến hành HS nêu cách vẽ GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS nhận thấy: - Có thể QS các bạn trong lớp để vẽ - Dự định vẽ khuôn mặt , nửa người hay toàn thân HS thực hành vẽ để bố cục vào trang giấy … - Vẽ khuôn mặt chính diện hay nghiêng… - Vẽ khuôn mặt trước, tóc, cổ, vai sau; sau đó vẽ các chi tiết: Mắt, mũi, miệng… GV giới thiệu ở hình gợi ý cách vẽ màu - Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước, sau đó vẽ màu các chi tiết… - HĐ3 :Thực hành. HS trưng bày sản phẩm - MT : HS vẽ được phần thực hành trong vở vẽ. Nhận xét đánh giá XL theo ý mình. * Cách tiến hành - GV đến từng bàn HS để QS HS vẽ và HD thêm - Gợi ý HS tìm vẽ hình dáng, ĐT của những người thân như: ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, bạn bè... - HS chọn cách vẽ( vẽ khuôn mặt hoặc bán thân...; vẽ trong khổ giấy ngang hay dọc ) - Gợi ý HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho sinh động. - GV nhận xét giúp đỡ thêm cho những HS còn lúng túng. - HĐ3:Nhận xét đánh giá - MT : HS NX được bài vẽ qua các bước. * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về một số bài. - HS NX bài vẽ theo cảm nhận - GV bổ sung ý kiến cho HS ,kết luận khen ngợi những bài vẽ tốt. `3/Củng cố - Dặn dò : - Về hoàn chỉnh bài và học bài ====================================================== Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 1:. Đạo đức :. QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (tiết 2) A/ Mục tiêu : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B / Đồ dùng dạy học: - Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1/ Bài cũ: - Gọi h/s lên bảng nêu câu hỏi bài cũ: Vì sao phải chăm sóc ông bà cha mẹ? - Nhận xét - ghi điểm 2/Bài mới: */ Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *Kết luận : Đây là những món quà rất quý. Hoạt động 4: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ. - Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục - Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. - Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. NGược lại,. Hoạt động học - 2 h/s lên bảng. - Cả lớp lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét .. - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. - Một em lên giới thiệu trước lớp . - Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục : Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học . - Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... Tiết 2: Toán:. TÌM SỐ CHIA A/ Mục tiêu : - Học sinh biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. - Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán. B/ Đồ dùng dạy học: - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết - Hai học sinh lên bảng làm bài . + HS1 : làm bài tập 1b trước. - Chấm vở tổ 3. + HS 2: làm bài tập 3 - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác :  Hướng dẫn HS cách tìm số chia: * Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như - Học sinh theo dõ hướng dẫn hình vẽ trong SGK. + Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 + Mỗi hàng có 3 hình vuông. hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép + Lấy 6 chia cho 2 được 3 tính tương ứng. 6:2=3 + Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép + 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương. tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương * Dùng bìa che số 2 và hỏi: + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? +... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta +...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho làm thế nào? thương - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. - 1 số HS nhắc lại . * Giáo viên nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5 + Bài này ta phải tìm gì ? + Tìm số chia x. + Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? + Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Cho HS làm trên bảng con. - Lớp thực hiện làm bài: - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ - GV cungf cả lớp nhận xét, chữa bài. sung. 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . -Một em nêu yêu cầu bài tập 1 . -Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng. 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3.... Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ tập để kiểm tra. sung: - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x= 6 x=7 27 : x = 3 36 : x = 4 x = 27 : 3 x = 36 : 4 x= 9 x= 9 x:5=4 X x 7 = 70 x=5x4 x = 70 : 7 - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. x = 20 x = 10 Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và - Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở. làm bài. - Một em lên bảng giải bài - Mời 1 học sinh lên bảng chữa bài. - Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7 b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1 3) Củng cố - Dặn dò:- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem - Về nhà học bài và làm bài tập. lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (Nhớ viết ). TIẾNG RU A/ Mục tiêu : - Nhớ viết lại chính xác các khổ thơ 1và 2 trong bài "Tiếng ru". Trình bày bài thơ đúng theo thể thơ lục bát.Viết đúng và biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Làm đúng (BT 2) a/b B/ Đồ dùng dạy học: : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. C/ Các hoạt động dạy - học: 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nhớ - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH: + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.. Hoạt động của trò - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ.û - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. -Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. xét bổ sung. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lớp sửa bài (nếu sai). lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách mới . giáo khoa. ---------------------------------------------------Tiết 4: Tập viết :. ÔN CHỮ HOA G A/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G,tên riêng và câu ứng dụng. - Rèn HS viết đúng mẩu chữ B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×