Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 3 - Trường TH Số 2 Mường kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. TUẦN 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 2. - Phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 3. Tiết 2 - Tập đọc Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I, Mục đích yêu cầu 1, Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp… - Hs đọc tương đối lưu loát lá thư, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất ba ,đọc diễn cảm đoạn thể hiện sự cảm,chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2, Đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục… - Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè của người viết thư, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. 3, Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. *HS biết đc tác hại của MT khi bị lũ lut. II, Đồ dùng dạy học - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - 2 Hs đọc bài. + Bài thơ nói lên điều gì? + ý hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? - 2 Hs trả lời. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn? + Đ1: Từ đầu ...chia buồn với bạn. - 1H.s khá đọc toàn bài + Đ2: Tiếp theo ... mới như mình. - Chia làm 3 đoan. + Đ3: Phần còn lại. - G.v sửa đọc cho h.s, hướng dẫn h.s hiểu nghĩa - H.s đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. một số từ khó. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài Đoạn 1: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - H.s đọc đoạn trong nhóm 2. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe. + Bạn Lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. biết sau khi đọc báo. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia Đoạn 2: buồn với bạn. + Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy + Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Hồng. + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Hôm nay ... vừa rồi. + Nội dung đoạn 2 là gì ? Mình gửi ... với bạn. Mình hiểu ... đi mãi mãi. Đoạn 3 : + Chắc là ... dòng nước lũ. + ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã Mình tin rằng ... đi mãi mãi. Bên cạnh Hồng ... bạn mới như mình. làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? + Những lời động viên, an ủi của Lương với + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? Hồng. + Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? + Đoạn 3 nói lên ý gì?. + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.. + Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những + Lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống dòng đó có tác dụng gì? được. + “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. + Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. c, Đọc diễn cảm: - 1H.s đọc. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời - Nêu giọng đọc của từng đoạn? gian viết thư và lời chào hỏi người nhận thư. - GVhướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn 2. Những dòng kết thúc ghi lời chúc hoặc lời nhắn - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ học tên - Nhận xét, cho điểm. người viết thư. + Bức thư thể hiện nội dung gì? - 3H.s đọc tiếp nối bài. - H.s nêu cách đọc hay. - H.s luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3, Củng cố, dặn dò. - H.s thi đọc diễn cảm. ?Làm gì để tránh đc lũ lụt ơ địa phương ? *HS liên hệ thực tế của địa phương. + Bạn Lương là người như thế nào? + Nội dung bài: Tình cảm của Lương thương + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau.. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. Tiết 3 - Chính tả Tiết 3: Nghe – viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I, Mục đích yêu cầu - Nghe – viết tương đối đúng đẹp, trình bày đúng dòng thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~.(BT 2..a ,b) II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết bài tập 2 a, 2 b. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - G.v đọc cho h.s viết một số từ. - Hs viết bảng con. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau,… - Nhận xét. 2, Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn viết chính tả. a, Tìm hiểu nội dung bài thơ - G.v đọc bài thơ. - 1 H.s đọc lại. + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bà vừa đi vừa chống gậy. + Bài thơ nói lên điều gì? + Nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả b, Hướng dẫn HS viết từ khó đường về nhà. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và tìm những từ khó viết. - Hs tìm và viết vào bảng con. c, Hướng dân cách trình bày + Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết bát? d, Viết chính tả sát lề vở. Hết khổ thơ cách 1 dòng. - G.v đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để h.s - HS nghe - viết bài vào vở. nghe viết bài. - G.v đọc để h.s soát lỗi. - Thu chấm 4 bài. - H.s soát lỗi. - Nhận xét, hướng dẫn h.s sửa lỗi. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập. - H.s chữa lỗi. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Tổ chức cho h.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - H.s làm bài vào vở. Tre - chịu – trúc - cháy- tre – tre – chí –chiến – tre. + “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì? + Thân trúc, tre thường có nhiều đốt. Dù trúc, + Đoạn văn muốn nói với ta điều gì? tre bị thiêu cháy thì đốt nó vẫn giữ nguyên dáng 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. thẳng như trước. + Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bát khuất, là bạn của con người.. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhẫn xét giờ học, chữ viết của HS. - Về tìm cá đồ vật trong gia đình có mang âm tr/ ch. Tiết 4 - Toán. Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I, Mục tiêu Giúp Hs: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học.. II, Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Lớp triệu có những hàng nào? - Đọc cho Hs viết các số: 15 000 000; 70 000 000; 175 000 000 - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - G.v treo bảng các hàng và lớp. Gọi Hs lên bảng dựa vào các hàng đã biết để viết số. - Gọi Hs đọc số. - Nhận xét. - G.v hướng dẫn lại cách đọc: Tách số thành các lớp, đọc từ trái sang phải, đọc các chữ số trong từng lớp. 2.3, Luyện tập Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - Yêu cầu h.s viết số vào vở. - Gọi Hs đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu h.s đọc theo nhóm 2. - Nhận xét phần đọc của h.s Bài 3:Viết các số sau:. - Hs viết bảng con.. Trăm triệu. Chục triệu. 3. 4. Triệu 2. Trăm nghìn 1. Chục nghìn. Nghìn. 5. 7. - 1 Hs lên bảng viết: 342 157 413 - 2- 3Hs đọc.. - Hs đọc lại: cá nhân, đồng thanh. - H.s nêu yêu cầu. - Hs viết số: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497 834291 712; 308 250 705; 500 209 037 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số theo nhóm 2. 4 Lop4.com. Trăm 4. chục. Đơn vị. 1. 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - Đọc cho HS viết bảng con. - Chữa bài, nhận xét.. - H.s nêu yêu cầu của bai. - H.s viết số : 10 250 214 ; 253 564 888 400 036 105 ; 700 000 231. - Nhận xét 3, Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại tên các hàng và lớp. - Về làm bài trong VBT.. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I, Mục tiêu Học xong bài này, Hs có khả năng: 1, Nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.Nêu được ví dụ. 2, - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục sẽ giúp em hoc tập mau tiến bộ.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3, Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II, Tài liệu, phương tiện - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải trung thực trong học tập? - 1 Hs rả lời. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Các hoạt động * HĐ1: Kể chuyện: Một học sinh nghèo vượt - H.s chú ý nghe. khó - G.v kể chuyện. - Tóm tắt nội dung câu chuyện. * HĐ2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1 và 2. - H.s thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và + Nhà nghèo, xa trường, bố mẹ đau yếu Thảo trong cuộc sống hàng ngày? phải làm việc giúp cha mẹ. + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng + ở lớp, tập trung học tập, chỗ nào không hiểu cách nào Thảo vẫn học tốt? hỏi ngay thầy, cô. Chiều, giúp bố mẹ việc nhà. Tối, học và làm bài. Sáng dậy sớm ôn bài. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. bạn. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (Câu hỏi 3) + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. KL: Tìm mọi cách để vượt qua khó khăn. * Ghi nhớ. HĐ4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1) - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - G.v đưa ra các cách lựa chọn. - Yêu cầu HS đưa ra cách chọn và giải thích lí do. * GV kết luận: a, b, d là các cách giải quyết tích cực. 3, Hoạt động nối tiếp. - Chuẩn bị bài 3, 4. - Thực hiện hoạt động phần thực hành.. - H.s thảo luận theo cặp và nêu ý kiến của mình. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. - H.s nêu yêu cầu của bài tập. - H.s đọc các cách làm đã cho. - H.s đưa ra cách lựa chọn.. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI KÉO CƯA LỪA XẺ I, Mục tiêu - HS bước đầu biết cách: Đi đều, đứng lại, quay sau. Bước đầu biết cách:đi đều ,vòng phải ,vòng trái, đứng lại. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu HS biếtchơi , hào hứng trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Chuẩn bị 1 còi. III, Nội dung, phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu. 6-7 phút - Đội hình nhận lớp: ******** ******** - Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động: xaoy các khớp. - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình, đội ngũ:. - Gv và cán sự điều khiển.. 18-22 phút. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau:. 10-12 phút.. 2.2, Trò chơi vận động . - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.. 8-10 phút.. 2-3 lần 3, Phần kết thúc. 4-6 phút. - Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 tạo thành vòng tròn nhỏ. - Thực hiện các động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học.. - Đội hình: như trên. - H.s ôn các động tác đội hình, đội ngũ. + Lần 1,2: G.v điều khiển cả lớp tập. + Lần 3,4: H.s ôn theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Gv quan sát, nhận xét, sửa sai. - Các tổ thi đua trình diễn. Gv quan sát nhận xét, đámh giá. - Đội hình: ******** ******** - Cho Hs ôn lại vần điệu. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua. - Nhận xét, biểu dương những h.s chơi đúng. *********** *********** *********** - Gv cùng cả lớp thực hiện.. Tiết 2 -Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu - Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu. - Bước đầu có kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài 2 trong VBT. - 1 Hs lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập. - Lớp mở VBT để kiểm tra. - Nhận xét. 2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu. - Hs nêu lại các hàng, lớp đã học. - Hướng dẫn phân tích mẫu. - Hs đọc mẫu. - Hs làm bài vào vở và chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Đọc số sau. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp theo hàng dọc. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét cách đọc của h.s - H.s đọc số cá nhân, đồng thanh. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. Bài 3: Viết các số sau. - G.v đọc các số cho h.s viết số.. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720.. - Nhận xét. Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số - Nêu yêu cầu của bài. sau. - Hướng dẫn h.s kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. - H.s làm bài. 3, Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 - Luyện từ và câu Tiết 5: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC. I, Mục đích yêu cầu - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng có nghĩa còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn, từ phức.Nhận biết được từ đơn và từ phức - Bước đầu làm quen với từ điển, dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết đoạn văn để kiểm tra. - Bảng lớp viết câu văn: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến. - Viết sẵn nội dung bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.? - 2 HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.1, Phần nhận xét: - G.v đưa ra ví dụ câu văn như sgk. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. + Mỗi từ trong câu được phân cách bằng dấu - 2 H.s đọc câu văn ví dụ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Số + Câu văn này có 14 từ. lượng tiếng trong mỗi từ như thế nào? Bài 1: Hãy chia các từ trong câu trên thành hai + Có từ có một tiếng và có từ có 2 tiếng. nhóm: + Nhóm: Từ chỉ gồm 1 tiếng ( Từ đơn) - H.s nêu yêu cầu. Hoạt động theo cặp. - H.s sắp xếp từ vào hai nhóm. + Nhóm: từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức) + Nhóm 1: Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. - Nhận xét. + Nhóm 2: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Bài 2: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ gồm 1 hay nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có thể dùng 1 tiếng để tạo từ, đó là từ đơn. Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo từ, đó là từ phức. + Từ dùng để: Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm. Còn dùng để cấu tạo câu. + Từ đơn gồm 1 tiếng, từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.. + Từ dùng làm gì? + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? 2.3, Phần ghi nhớ: - Nêu ghi nhớ sgk. + Nêu một số từ đơn, một số từ phức. 2.4, Luyện tập: Bài 1:. - H.s đọc ghi nhớ sgk. - H.s lấy ví dụ về từ đơn và từ phức. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc đoạn thơ. - H.s làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng.. - Nhận xét, chữa bài: Rất/ công bằng/, rất/ thông minh Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình/ đa mang. Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, - 1 H.s nêu yêu cầu của rbài. 3 từ phức. - Gv giải thích yêu cầu: Từ điển TV là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa của từng từ, từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Hướng dẫn Hs tra từ điển. - Tổ chức cho h.s làm bài theo nhóm 2.. - Nhận xét. - H.s làm bài theo nhóm 2, Tìm và ghi lại từ + Từ đơn: buồn, đẫm, ốm,... đơn, từ phức có trong từ điển. + Từ phức: đậm đặc, hung dữ, anh hùng,.. Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài 2. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - H.s nêu yêu cầu và câu mẫu. - Nhận xét. - H.s đặt câu. - H.s đọc câu văn đã nêu. VD: áo bỗ đẫm mồ hôi. 3, Củng cố, dặn dò. Cây mía này rất ngọt. - Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - Thế nào là từ phức, cho ví dụ? - Về học thuộc phần ghi nhớ, viết vào vở 2 câu đã đặt trong bài tập 3. Tiết 4 - Kể chuyện Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I, Mục đích yêu cầu 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - H.s biết kể tương đối tự nhiên câu , mẩu ,đoạn chuyện bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu: Câu chuyện phải có cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa về lòng nhân hậu - Hs kể rõ ràng ,rành mạch,bước đâu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. II, Đồ dùng dạy học - Sưu tầm các chuyện nói về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết phần gợi ý 3 sgk. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc. - 1 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét đánh giá. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - H.s giới thiệu những câu chuyện đã chuẩn bị. 2.2, Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu đề bài: - G.v ghi đề bài trên bảng. - Gợi ý h.s xác định trọng tâm của đề. - 1 Hs đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về lòng nhân hậu. - Yêu cầu đọc phần gợi ý sgk. - 4 Hs tiếp nối nhau đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? - Hs đọc phần gợi ý 1. + Lấy ví dụ một truyện nói về lòng nhân hậu? + Em đã sưu tầm câu chuyện của mình ởđâu? - Hs nêu - Gv nhắc Hs: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ trong SGK giúp cá em biết biểu hiện của lòng nhân hậu. Nếu các em kể 1 trong - Hs đọc gợi ý 2. những câu chuyện đó điểm sẽ không cao như em tự tìm được. - Gv dán bảng dàn bài kể chuyện. - Nhắc HS: - 2, 3 HS giới thiệu với các bạn câu chuyện của + Trước khi kể em cần giới thiệu truyện của mình. - H.s đọc gợi ý 3. mình. + Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. +Những truyện dài các em có thể kể 1 đoạn. b, Kể chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho h.s kể chuyện theo nhóm 4. - G.v gợi ý câu hỏi cho h.s thảo luận sau khi kể. - Gv theo dõi, giúp đỡ. c, Tổ chức cho h.s thi kể chuyện: - G.v đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: - H.s kể chuyện theo nhóm 4. + Nội dung đúng chủ đề: 4 điểm. - H.s trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Truyện ngoài sgk: 1 điểm. + Cách kể hay, giọng kể hấp dẫn, cử chỉ điệu bộ - H.s theo dõi tiêu chuẩn đánh giá. thể hiện rõ: 3 điểm. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện: 1 điểm. - H.s đọc lại các tiêu chuẩn đánh giá. + Trả lời được câu hỏi hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. - G.v hướng dẫn h.s nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - Nhận xét, tuyên dương h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - H.s tham gia thi kể chuyện. - Nhận xét giờ học. - Kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Tập đọc Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN I, Mục đích yêu cầu 1, Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lom khom, xấu xí, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy, chằm chằm… - Đọc tương đối trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Bước đầu đọc diễn cảm đoạn ,bài, thể hiện được cảm xúc ,tâm trạng của nhân vật trong chuyện. 2, Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, sưng húp,rên rỉ, lẩy bẩy, tài sản, khản đặc… - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Thư thăm bạn. - 2 Hs đọc bài. - Nêu nội dung chính của bức thư. - Hs nêu nội dung bài cũ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc: -1H.s khá đọc bài. - Chia đoạn: 3 đoạn. - H.s chia đoạn. Đ1: Từ đầu .. cầu xin cứu giúp. Đ2: Tiếp theo ... không có gì cho ông cả. Đ3: Phần còn lại. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọc cho h.s - Hướng dẫn h.s hiểu nghĩa một số từ ngữ khó.. - H.s đọc theo nhóm 2. - 1 – 2 h.s đọc toàn bài. - H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.. - G.v đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy? Đoạn 2: + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?. + Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? + Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào?. Đoạn 3: + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? + Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Những chi tiết nào thể hiện điều đó? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì?. - H.s đọc đoạn 1. + Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ, cầu xin. + Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy. - ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. - H.s đọc đoạn 2. + Hành động: Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông. + Cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Tài sản: của cải, tiền bạc. + Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. - ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - H.s đọc đoạn3. + Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. + Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. + Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông. + Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. - ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.. c, Đọc diễn cảm:. - 3H.s tiếp nối nhau đọc bài và nêu cách đọc. - 1 nhóm Hs đọc phân vai. - Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm đoạn: “Tôi chẳng - H.s luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. biết cách nào ... chút gì của ông lão. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - H.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. + Câu chuyện nói lê điều gì? + Nội dung bài: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. 3, Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2 - Tập làm văn Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I, Mục đích yêu cầu - Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật và nói lên tác dụng của nó, để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3. - Phiếu: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả - Hs nêu. những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? - Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1: Tìm những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện Người ăn xin. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tìm và nêu những câu văn ghi lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cậu bé. * Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói ... xấu xí biết nhường nào! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì - Nhận xét. của ông lão. * Câu ghi lại lời nói của cậu bé: Bài 2: Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều + “Ông đừng giận, cháu không có gì để cho ông gì? cả.” - Gọi Hs phát biểu. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - H.s nêu yêu cầu. + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của + Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu tình cậu bé? thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão. Bài 3: + Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà đánh giá - G.v tổ chức cho h.s thảo luận theo cặp: được tính nết của cậu. + Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai - H.s nêu yêu cầu của bài. cách kể có gì khác nhau? - H.s thảo luận nhóm 2. + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của ông lão - G.v kết luận: và cậu bé, + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của mình. chính ông lão với cậu bé : lão - cháu. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp lời ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? 2.3, Ghi nhớ: 2.4, Luyện tập: + Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. trong đoạn văn sau: - Gv nhắc Hs phân biệt cách trình bày lời dẫn - 2H.s nêu ghi nhớ sgk. trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - G.v kết luận. - 1 Hs Nêu yêu cầu của bài. + Lời dẫn gián tiếp: Bị chó đuổi. + Lời dẫn trực tiếp: - Còn tớ,... - H.s tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn. - Theo tớ,... Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. + Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - H.s nêu yêu cầu. + Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. Lời dẫn gián tiếp - HS làm mẫu 1 câu. ... bèn hỏi bà hàng nước xem ai đã têm trầu này. - Lớp làm vào VBT. Bà bảo chính tay bà têm. Lời dẫn trực tiếp ... bèn hỏi bà hàng nước: Vua gặng hỏi mãi, bà đành nói thật là con - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: gái bà têm. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - Tâu bệ hạ, trầu do chính tay già têm đấy ạ. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2) nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. - H.s nêu yêu cầu. - Hs làm mẫu 1 câu. - Nhận xét, đánh giá. - H.s làm bài vào VBT: 3, Củng cố, dặn dò: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hoè đáp rằng Hoè thích lắm.. Tiết 3 - Toán Tiết 13: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu Giúp Hs củng cố về: - Kĩ năng đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu. - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng. II, Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3, bảng bài tập 4. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs chữa bài tập 4 trong VBT. - 3 HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong - H.s nêu yêu cầu của bài. mỗi số sau. - Hướng dẫn HS làm mẫu ý a. - H.s tự đọc số và nêu ggiá trị của chữ số 3 . VD: a, Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là ba mươi triệu, giá trị của chữ số 5 là năm triệu. - Nhận xét. Bài 2: Viết số - HD HS làm phần a. - Yêu cầu làm bài vào vở.. - H.s nêu yêu cầu của bài.. - Chữa bài, nhận xét.. - Hs đọc số liệu về dân số cảu từng nước.. - H.s viết số: 5 760 342; 5 706 342; 50 076 342; 57 634 002.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. Bài 3: + Bảng số liệu thống kê nội dung gì?. + Bảng thống kê dân số một nước vào tháng 12/ 1999. a, 5 3000 000 (Lào) 989 200 000 (ấn Độ). a, Nước nào có số dân ít nhất? Nước nào có số dân nhiều nh - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: * Giới thiệu lớp tỉ. - Yêu cầu Hs đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? + 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số nào? + Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - Yêu cầu Hs làm bài tập 3, Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau.. - Hs đếm. - 100 triệu. - H.s phát hiện: viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0. + 1000 triệu đồng.. Tiết 4 - Khoa học Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I, Mục tiêu Sau bài học Hs có thể: - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. -Chất đạm giúp XD cơ thể ,chất béo giúp cơ thể hấp thụ vi ta min .......... *-HS biết đc thức ăn từ MT trong sạch II, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. - H.s nêu. 2, Dạy bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. 2.2, Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * MT: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12, 13 sgk. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 2: nêu tên - H.s quan sát hình vẽ sgk. thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. + Nói tên thức ăn giàu chất đạm có trong hình - H.s thảo luận theo nhóm 2. Kết hợp đọc mục trang 12? + Kể tên những thức ăn giàu chất đạm mà các Bạn cần biết. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn chứa nhiều chất béo ở hình trang 13 ? + Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn nhiều chất béo ? - G.v kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua, pho mát, đậu, lạc, vừng,… Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng… 2.3, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. MT: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Tổ chức cho hs làm việc với VBT.. - H.s trình bày. + Đậu nành, thịt lơn, trứng gà,... - Hs kể. + Vì chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. + Mỡ lơn. lạc, dầu thực vật,... - Hs kể. + Giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K - Hs chú ý nghe.. - Hs làm việc với vở bài tập. 1, Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V 1 Đậu nành  2 Thịt lợn 3 Trứng 4 Thịt vịt 5 Cá 6 Đậu phụ  7 Tôm 8 Thịt bò 9 Đậu Hà Lan  10 Cua, ốc. 2, Hoµn thµnh b¶ng thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt bÕo. STT Tªn thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt bÐo Nguån gèc T.V 18 Lop4.com. Nguồn gốc Đ.V       . Nguån gèc §.v.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. 1 Mì lîn 2 Lạc  3 Dầu ăn  4 Vừng  5 Dừa  - Ch÷a bµi tËp. - KÕt luËn: C¸c lo¹i thøc ¨n chøa nhiÒu chÊt đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và - Hs chú ý nghe. thùc vËt. *Làm gì để thức ăn ở MT địa phương trong * HS liên hệ địa phương s¹ch? 3, Cñng cè, dÆn dß: + Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với c¬ thÓ. - ChuÈn bÞ bµi sau.. . TiÕt 5 - KÜ thuËt TiÕt 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I, Mục tiêu - H.s biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II, Đồng dùng dạy học - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu theo đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt được một đoạn khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm; kéo cắt vải, phấn, thước. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - G.v giới thiệu mẫu. - H.s quan sát mẫu. - Hướng dẫn nhận xét: Hình dáng các đường - Hình dáng đường vạch dấu: đường thẳng, vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. đường cong. + Đường vạch dấu có tác dụng gì? - Nhận xét. + Có tác dụng: đường cắt thẳng, mịn, không 2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: cong queo, … a, Vạch dấu trên vải: - H1a,b – sgk. + Nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong - H.s quan sát hìno vẽ sgk. trên vải? 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. - G.v đính vải trên bảng. - G.v lưu ý h.s cách vạch dấu. (sgk) b, Cắt vải theo đường vạch dấu: - H2a,b – sgk. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - G.v lưu ý h.s như sgk. c, Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. - Kiểm tra dụng cụ của h.s. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: vạch 2 đường dấu,mỗi đường dấu cách nhau 3 – 4cm, cát vải theo 2 đường dấu đó. d, Đánh giá kết quả học tập của h.s. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Nêu tiêu chẩn đánh giá. - G.v nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau.. - H.s nêu cách vạch dấu. - H.s lên bảng thực hiện vạch dấu. - H.s quan sát hình vẽ. - H.s nêu cách vạch dấu. - H.s chuẩn bị đầy dủ vật liệu, dụng cụ để thực hành. - H.s thực hành.. - H.s trưng bày sản phẩm. - H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục Tiết 6: ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI- VÒNG PHẢI- ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ I, Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: đi đều vòng trái, vòng phải, đứng lại. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho h.s, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II, Địa điểm, phương tiện - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu 6-7 phút - Đội hình nhận lớp ******** ******** - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2 phút 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nùng - Hoàn -TH Số 2 Mường kim. tập luyện. - Khởi động: xoay các khớp. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Thực hiện động tác giậm chân tại chỗ. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau.. 2-3 phút. - Gv và cán sự điều khiển.. 1-2 phút 18-22 phút 12-14 phút 5-6 phút. - Học : Đi đều vòng trái, vòng phải. 6 - 8 phút. 2.2, Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” - G.v nêu tên, giải thích cách chơi và 6-8 phút luật chơi. - Chú ý sử dụng khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và đảm bảo vệ sinh. 3, Phần kết thúc: - Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng, đứng quay mặt vào nhau. - Hệ thống nội dung tiết học. 4-6 phút - Nhận xét tiết học.. - Đội hình: như trên. - Lần 1 -2: Gv điều khiển. - Lần 3 - 4: Tổ trưởng điều khiển. ******** ******** - G.v làm mẫu động tác. - G.v hô khẩu lệnh, h.s chú ý thực hiện động tác. - G.v chú ý sửa độ dài, tốc độ bước đi của h.s. - HS luyện tập theo tổ, Gv theo dõi, sửa sai. - Tập cả lớp. - H.s chú ý nghe để nắm được luật chơi và cách chơi. - H.s chơi thử. - H.s tham gia chơi trò chơi. - G.v nhận xét tuuyên dương h.s chơi tốt. - Đội hình: vòng tròn.. Tiết 2 - Luyện từ và câu Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I, Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết ,từ ngữ thành ngữ,từ hán việt thông dụng . - Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên..... - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. *-Giáo dục tính hướng thiện cho HS sống NH -ĐK với mọi người - Bài tập 1, 2 sgk. - Từ điển. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì? - Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? - Hs nêu. 2, Dạy học bài mới: 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×