Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 10 cơ bản kì 1 - Trường THPT Yên Phong số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. CHƯƠNG I : MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Tiết 1 : MỆNH ĐỀ Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh -Hiểu được thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến; -Hiểu được mệnh đề phủ định của một mệnh đề; -Hiểu được mệnh đề kéo theo. 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh -Biết lấy VD về mệnh đề.mệnh đề phủ định của một mệnh đề,xác định được tính đúng sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh có cách nhìn tư duy giữa câu khẳng định và mệnh đề; -Học sinh cần phải tự tìm tòi,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: GV:Trên thực tế có những câu khẳng định mang ý nghĩa đúng và có những câu mang ý nghĩa khẳng định sai.Những câu có đặc điểm như vậy trong toán học gọi là gì? Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV:Cho HS thực hiện hoạt động  1 HS:Quan sát tranh và so sánh các câu ở bên trái và bên phải. - Nhận biết các câu là mệnh đề và các câu không là mệnh đề. GV:Giới thiệu các quy ước của mệnh đề. GV:Lấy các ví dụ về câu là mệnh đề và câu không là mệnh đề và cho HS xác định tính đúng sai của từng mệnh đề. HS:Ghi các ví dụ và xác định tính đúng sai của từng mệnh đề. +Số 4 là số chẵn.( mệnh đề đúng) +Số 3 là số vô tỷ. ( mệnh đề sai) GV:Cho HS thực hiện hoạt động  2, sau đó GV nhận xét. HS:Thực hiện hoạt động  2 GV:Cho HS đọc mục 2. HS:Đọc mục I. 2 SGK GV:Lấy các ví dụ về mệnh đề chứa biến. Cho HS tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai.. I) MỆNH ĐỀ.MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN: 1. Mệnh đề: - Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. - Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.. -1 -. Lop10.com. Ví dụ : + Mệnh đề : Số 4 là số chẵn. Số 3 là số vô tỷ. + Không là mệnh đề : Số 4 là số chẵn phải không ? 2. Mệnh đề chứa biến : (SGK ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. HS:Nhận biết mệnh đề chứa biến. - Tìm hai giá trị thực của x và y để được mệnh đề đúng, mệnh đề sai. GV:Cho HS thực hiện hoạt động  3, sau đó GV nhận xét. HS:Thực hiện hoạt động  3 GV:Cho HS đọc ví dụ 1 (SGK) và cho HS nhận xét hai câu nói của Nam và Minh. HS:Đọc ví dụ 1 và đưa ra nhận xét về hai câu nói của Nam và Minh. GV:Giới thiệu cách phát biểu, ký hiệu và tính đúng sai của một phủ định của một mệnh đề. HS:Nêu cách phát biểu một phủ định của một mệnh đề. GV:Lấy các ví dụ về mệnh đề và yêu cầu HS xác định phủ định của các mệnh đề đó. Sau đó đưa ra nhận xét về bài làm của HS HS:Ghi các mệnh đề. Xác định phủ định của các mệnh đề đó. GV:Cho HS thực hiện hoạt động  4, sau đó GV nhận xét. HS:Thực hiện hoạt động  4. GV:Cho HS đọc ví dụ 3 (SGK) HS:Đọc ví dụ 3 (SGK) GV:Giới thiệu khái niệm về mệnh đề kéo theo. HS:Phát biểu khái niệm GV:Cho HS thực hiện hoạt động  5, sau đó GV nhận xét. HS:Thực hiện hoạt động  5 GV:Chỉ ra sự đúng sai của mệnh đề P => Q. GV:Lấy ví dụ 4 để minh hoạ. HS:Xem ví dụ 4 (SGK) - Xác định P và Q trong các định lí toán học GV:Giới thiệu mệnh đề P => Q trong các định lí toán học. GV:Cho HS thực hiện hoạt động  6, sau đó GV nhận xét. HS:Thực hiện hoạt động  6. Ví dụ :” x – 3 = 7” “y<- 2“ Là những mệnh đề chứa biến. II) PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ: Ví dụ 1 : (SGK) * Kết luận : ( SGK) Ví dụ 2: P : 3 là số hữu tỷ. P : 3 không phải là số hữu tỷ. Q: 12 không chia hết cho 3. Q : 12 chia hết cho 3.. III)MỆNH ĐỀ KÉO THEO: Ví dụ 3: (SGK) Khái niệm : (SGK). *Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Ví dụ 4: (SGK). 4.Củng cố kiến thức: -Hãy nêu các mệnh đề vừa được học và lấy VD minh họa. 5.Dặn dò: -Về nhà xem lại nội dung bài học; -Làm bài tập; -Đọc trước bài mới ở nhà. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… -2 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 2: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB MỆNH ĐỀ (tiếp theo). I.MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh - HS nắm vững các khái niệm : mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - HS nắm được các kí hiệu ,  . 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh -Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. - HS biết vận dụng các khái niệm để lấy được ví dụ về các dạng mệnh đề trên và phát biểu các mệnh đề có chứa các kí hiệu ,  . 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh có cách nhìn tư duy giữa câu khẳng định và mệnh đề; -Học sinh cần phải tự tìm tòi,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu các quy luật của một mệnh đề ? Lấy ví dụ về mệnh đề và xác định tính đúng sai của mệnh đề đó. H2: Nêu khái niệm về mệnh đề kéo theo. Lấy ví dụ. 3.Bài mới: GV:Trong phần ngữ pháp chúng ta được học về câu điều kiện “Nếu…thì…”.Trong toán học,nếu phía sau từ “nếu“,“thì“ thì những câu như thế sẽ được gọi là gì? Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV:Yêu cầu HS thực hiện hoạt động  7. HS:Thực hiện hoạt động  7 : phát biểu các mệnh đề Q => P và chỉ ra sự đúng, sai của chúng. GV:Nhận xét các phát biểu về các mệnh đề Q => P và sự đúng, sai của các mệnh đề đó. GV:Giới thiệu khái niệm về mệnh đề đảo. HS:Nắm được khái niệm về mệnh đề đảo. GV:Cho HS nhân xét sự đúng, sai của các mệnh đề P =>Q và Q => P. HS:Đưa ra nhận xét. GV:Lấy ví dụ minh hoạ cho nhận xét. GV:Cho HS lấy ví dụ sau đó GV nhận xét. HS:Lấy ví dụ. - Phát biểu khái niệm hai mệnh đề tương đương GV:Giới thiệu khái niệm hai mệnh đề tương đương . GV:Cho HS đọc ví dụ 5 / SGK HS:Đọc ví dụ 5 / SGK. IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG:. -3 -. -Khái niệm mệnh đề đảo: (SGK) -Nhận xét: (SGK) Ví dụ : *P =>Q: Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân. (mệnh đề đúng). *Q => P: Nếu ABC là một tam giác cân thì ABC là một tam giác đều. (mệnh đề sai). -Khái niệm hai mệnh đề tương đương : (SGK) Ví dụ : (SGK). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB V) KÍ HIỆU  VÀ  :. GV:Giới thiệu kí hiệu  GV:Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng kí hiệu . HS:Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu  trong mệnh đề toán học. GV:Cho HS lấy ví dụ. HS:Lấy các ví dụ. GV:Nhận xét. GV:Giới thiệu kí hiệu  GV:Lấy ví dụ về mệnh đề có sử dụng kí hiệu  . HS:Biết cách đọc và sử dụng kí hiệu  trong mệnh đề toán học. GV:Cho HS lấy ví dụ. HS:Lấy các ví dụ. GV:Nhận xét. GV:Cho HS đọc các ví dụ 6  ví dụ 9 HS:Đọc các ví dụ / SGK. GV:Cho HS thảo luận nhóm các hoạt động  8  11 / SGK. HS:Tiến hành thảo luận các hoạt động  8   11 / SGK. GV:Cho các nhóm báo cáo kết quả của  8 ->  11. HS:Báo cáo kết quả. GV:Nhận xét bài làm của các nhóm. Đánh giá hoạt động của các nhóm.. -Kí hiệu  đọc là “với mọi” Ví dụ : “Bình phương của mọi số thực đều không âm ” “ x  R : x 2  0 “ -Kí hiệu  đọc là “ có một ”(tồn tại một) hay “ có ít nhất một ”(tồn tại ít nhất một). Ví dụ : “ có một số hữu tỉ bình phương bằng 2 ” “ x  Q : x 2  2 “. 4.Củng cố kiến thức: -Làm bài tập 6a / SGK trang 10 -Làm bài tập 7(a,b) / SGK trang 10 5.Dặn dò: -Ôn tập các khái niệm về mệnh đề. -Xem lại các ví dụ. -Làm các bài tập : 1 -> 7 SGK trang 9;10. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. -4 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 3: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB LUỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh củng cố các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương… 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh rèn kĩ năng giải các bài toán điển hình liên quan tới mệnh đề. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, PP luyện tập. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ . H2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ . 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV:Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề đảo. HS:Viết các mệnh đề đảo. GV:Yêu cầu các HS cùng làm. GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. HS:Đưa ra nhận xét.. GV:Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ” HS:Viết các mệnh đề dùng khái niệm“điều kiện đủ” GV:Yêu cầu các HS cùng làm. GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. HS:Đưa ra nhận xét.. GV:Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” HS:Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” GV:Yêu cầu các HS cùng làm. GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. HS:Đưa ra nhận xét.. GV:Gọi 3 HS lên viết 3 mệnh đề dùng khái -5 -. Bài tập 3 / SGK a) Mệnh đề đảo: + Neáu a+b chia heát cho c thì a vaø b cuøng chia heát cho c + Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0. + Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. + Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b) “ điều kiện đủ ” + Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c. + Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0. + Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. + Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. c) “ điều kiện cần ” + Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c. + Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5. + Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau. + Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau. Bài tập 4 / SGK. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. niệm “điều kiện cần và đủ ” a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết HS:Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. kiện cần và đủ ” b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó GV:Yêu cầu các HS cùng làm. vuông góc với nhau. GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. HS:Đưa ra nhận xét. c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương. GV:Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các câu a, b Bài tập 5 / SGK và c. a) x  R : x.1  x HS:Sử dụng các kí hiệu ,  viết các mệnh đề. b) x  R : x  x  0 GV:Yêu cầu các HS cùng làm. GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. c) x  R : x  ( x)  0 HS:Đưa ra nhận xét. GV:Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các câu a, b, c Bài tập 6 / SGK và d. a) Bình phương của mọi số thực đều HS:Phát biểu thành lời các mệnh đề và chỉ ra dương. ( mệnh đề sai) sự đúng, sai của nó. GV:Yêu cầu HS chỉ ra các số để khẳng định sự b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương đúng, sai của từng mệnh đề. của nó lại bằng chính nó. ( mệnh đề đúng) HS:Câu a) sai vì số thực bằng 0 không đúng c) mọi số tự nhiên n đều không vượt quá với mệnh đề đã nêu. hai lần nó. ( mệnh đề đúng) Câu b) đúng vì d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo n=0;n=1 của nó. ( mệnh đề đúng) Câu d) đúng chẳng hạn như x = 0,5 GV:Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung. HS:Đưa ra nhận xét. 5.Dặn dò: -GV hệ thống lại những dạng toán và phương pháp giải 4.Củng cố kiến thức: -Hoàn tất lại những bài tập đã làm; -Đọc trước bài mới (§2.Tập hợp) ở nhà. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… -6 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 4 : Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB TẬP HỢP. I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức:Giúp học sinh -Hiểu được khái niệm tập hợp rỗng, tập con, hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kĩ năng:Giúp học sinh -Sử dụng đúng các kí hiệu ;; ; ; ; Ø. -Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. -Vận dụng các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. 3. Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh hình dung được tập hợp từ những ví dụ đơn giản,đến phức tạp,nghiên cứu kĩ hơn đến các tập hợp số. -Học sinh phải biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác, chiếm lĩnh tri thức mới. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: H1:Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24? H2:Số thực x thuộc đoạn [2;3], có thể kể ra tất cả các số thực x như trên được hay không? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV:Cho HS thực hiện  1. HS:Trả lời  1: a) 3  Z b) 2  Q GV:Nhận xét. GV:Gọi HS lấy ví dụ về tập hợp và xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử không thuộc tập hợp. HS:Lấy ví dụ tập hợp. Xác định phần tử thuộc tập hợp và phần tử không thuộc tập hợp. GV:Nhận xét. GV:Cho HS thực hiện  2 HS:Trả lời  2: U = {1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30} GV:Nhận xét. GV:Cho HS thực hiện  3. HS:Trả lời  3: B = {1, 3/2 } GV:Hướng dân HS giải phương trình 2x2 – 5x +3 = 0 GV:Nhận xét. GV:Giới thiệu hai cách xác định một tập hợp. -7 -. Lop10.com. I) KHÁI NIỆM TẬP HỢP 1.Tập hợp và phần tử. Ví dụ : A = {a, b, c} B = {1, 2, 3, 4} a  A ( a thuộc A) a  B ( a không thuộc B). 2.Cách xác định tập hợp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. GV:Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ hình học tập hợp A GV:Cho HS thực hiện  4. HS:Trả lời  4: •Tập hợp A={x  R ‫ ׀‬x2 + x + 1 = 0 } không có phần tử nào vì phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm. GV:Hướng dân HS giải phương trình x2 + x + 1 =0 GV:Nhận xét. GV:Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng. HS:Phát biểu khái niệm. GV:Khi nào một tập hợp không là tập hợp rỗng? HS:Tồn tại một phần tử thuộc tập hợp.. Kết luận : (SGK) Minh hoạ hình học một tập hợp bằng biểu đồ Ven.. 3.Tập hợp rỗng Khái niệm : ( SGK ) Chú ý : A ≠ Ø  x : x  A II) TẬP HỢP CON. GV:Cho HS thực hiện  5 GV:Nhận xét. GV:Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và cách đọc.. Khái niệm : ( SGK ) A  B ( A con B hoặc A chứa trong B. Hoặc B  A ( B chứa A hoặc B bao hàm A). GV:Treo bảng phụ hình minh hoạ trường hợp A  B và A  B. GV:Giới thiệu 3 tính chất . GV:Treo bảng phụ hình minh hoạ tính chất 2.. AB A B Các tính chất : ( SGK ) III. TẬP HỢP BẰNG NHAU. GV:Cho HS thực hiện  6 GV:Hướng dẫn HS liệt kê các phần tử của A và B. Khái niệm : ( SGK ) A=B   x ( x  A  x  B). GV:Khi nào hai tập hợp bằng nhau ? 4.Củng cố kiến thức: -Giải bài tập 1a,b ; 3a / SGK trang 13. 5.Dặn dò: -Học thuộc các khái niệm. -Làm các bài tập : 1c; 2 và 3b/ SGK trang 13.. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… -8 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 5: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh -Nắm vững các khái niệm hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp và có kĩ năng xác định các tập hợp đó. 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh -Có kĩ năng vẽ biểu đồ Ven miêu tả các tập hợp trên -Sử dụng đúng các kí hiệu : ; ;;; C A B . 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh hình thành kĩ năng thực hiện các phép toán trên các tập hợp số,hơn nữa là thực hiện các phép toán trên các đối tượng là tập hợp. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề,thảo luận. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu các cách xác định tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ. H2: Nêu khái niệm tập hợp con. Lấy ví dụ. H3: Nêu khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Lấy ví dụ. 3.Bài mới: GV:Cũng như các số các phép toán như: cộng, trừ, nhân, chia,… đối với tập hợp có các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù . Hoạt động của GV và HS. Nội dung. GV:Cho HS thực hiện  1 HS: Trả lời  1: A ={1, 2, 3, 4, 6, 12} B = {1, 2, 3, 6, 9, 18} C = {1, 2, 3, 6} GV:Nhận xét. GV:Có nhận xét gì về các phần tử của C ? HS:Các phần tử của C đều thuộc A và B. GV:Giới thiệu khái niệm. GV:Treo hình biểu diễn A  B (phần gạch chéo). I.GIAO CỦA HAI TẬP HỢP: B A. Khái niệm: ( SGK ) Kí hiệu C = A  B Vậy: A  B = {x ‫ ׀‬x  A và x  B}. HS:Quan sát và vẽ biểu đồ Ven biểu diễn A  B. GV:Cho HS lấy ví dụ . HS:Lấy ví dụ. GV:Nhận xét.. -9 -. x  A x  B. x  A B  . Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. GV:Cho HS thực hiện  2.. II.HỢP CỦA HAI TẬP HỢP:. A B. Khái niệm : ( SGK ) C = A  B = {x ‫ ׀‬x  A hoặc x  B} HS:Trả ilời  2: C = {Mnh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt, Cường, Dũng, Tuyết, Lê} GV:Có nhận xét gì về tập hợp C ? HS:Đưa ra nhận xét. GV:Giới thiệu khái niệm và kí hiệu hợp của hai tập hợp. HS:Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu hợp của hai tập hợp. GV:Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu diễn A  B (phần gạch chéo) HS:Quan sát hình vẽ. GV:Cho HS thực hiện  3 HS:Trả lời  3: •C = {Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan} III.HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP: •C = A \ B = {x ‫ ׀‬x  A và x  B}. B A A B. GV:Có nhận xét gì về tập hợp C ? HS:Đưa ra nhận xét. - Phát biểu khái niệm và nắm được kí hiệu. GV:Giới thiệu khái niệm và kí hiệu về hiệu của hai tập hợp A và B. GV:Treo bảng phụ biểu đồ Ven biểu diễn A \ B HS:Quan sát hình vẽ. GV:Khi B  A . Xác định A \ B ? HS:Phát biểu khái niệm. GV:Nhận xét.GV:Giới thiệu khái niệm phần •Phần bù của B trong A kí hiệu C A B bù của A trong B và kí hiệu. HS:Nắm được kí hiệu. 4.Củng cố kiến thức: -GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học. 5.Dặn dò: -Về nhà làm hết các bài tập SGK 15; - Học bài cũ; - Đọc trước bài mới ở nhà. Trao đổi, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………... .................................................................................................................................... -10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 6:. GA Đại số 10_CB. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. Ngày soạn: Ngày dạy: I.MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh - Ôn tập lại một cách hệ thống về các phép toán tập hợp như: giao của hai tập hợp; hợp của hai tập hợp; hiệu và phần bù của hai tập hợp. 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh - Giúp học sinh vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học vào giải bài tập. 3.Về tư duy và thái độ: - Học sinh cần nắm vững kiến thức lí thuyết; - Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp? H2: Nêu định nghĩa hợp của hai tập hợp? H3: Nêu định nghĩa hiệu của hai tập hợp? Khi nào thì A\B được gọi là phần bù của B trong A? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS. Nội dung. BT1-SGK 15: Kí hiệu A là tập hợp các chữ GV:Em hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp cái (không dấu) trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN” ,B là tập hợp các chữ cái (không dấu) A và B? trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM”. Hãy xác định A  B, A  B, A \ B, B \ A ? HS:Ta có • A={ C, O, H, I, T, N, Ê } • B={C, O, Ô, N, G, M, A, I, S, Ă, T, Y, Ê, K } -Lên bảng trình bày: • A  B  { C, O, T, I, N, Ê} • A  B = { C, O, H, N, G, M, A, I, S, T, Y, Ê, K} • A\ B = { H } • B \ A ={ G, M, A, S, Y, K}. GV:Cho học sinh lên bảng viết các tập hợp A  B, A  B, A \ B, B \ A ?. ĐA: • A  B  { C, O, T, I, N, Ê} • A  B = { C, O, H, N, G, M, A, I, S, T, Y, Ê, K } • A\ B = { H } • B \ A ={ G, M, A, S, Y, K}. -11 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. A. A B. GA Đại số 10_CB BT2-SGK 15: ĐA: Hình a). B. A. GV:Gọi học sinh lên bảng làm BT2? HS:Lên bảng trình bày. GV:Gọi học sinh đưa ra nhận xét phần bài làm của bạn. HS:Nhận xét. GV:Nêu nhận xét chung. HS:Theo dõi và rút kinh nghiệm.. B. A B. A B. A\B Các trường hợp khác làm tương tự. BT3-SGK 15:Trong số 45 học sinh của lớp GV:Giả sử M là tập hợp các học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong 10A được xếp học lực giỏi; N là tập hợp các học sinh của lớp 10A được xếp hạnh kiểm tốt. đó có 10 bạn vừa có học lực giỏi vừa có hạnh kiểm tốt.Hỏi: GV:M  N =? HS: M  N là tập hợp gồm 10 phần tử . a)Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen GV:Gọi HS lên bảng trình bày chi tiết lời giải. thưởng biết rằng muốn được khen thưởng HS: Lớp 10A có số học sinh được khen bạn đó phải có hoặc có hạnh kiểm tốt. thưởng là: 35 – 10 = 25 (học sinh) b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được -Số học sinh chưa được xếp loại học lực giỏi xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm và chưa có hạnh kiểm tốt là : tốt. 45 – 25 = 20 (học sinh) ĐA: a) 25 học sinh; GV:Nêu nhận xét chung. b) 20 học sinh. GV:Gọi học sinh lên bảng làm BT4? BT4-SGK 15:Cho tập hợp A, hãy xác định A  A, A  A, A  , A  , C A A, C A . HS:Ta có A  A  A ; A A  A ; ĐA: A  A  A ; A  A  A ; A   ; A  A A   ; A  A; C A A   ; C A  A . C A A   ; C A  A . GV:Nêu nhận xét chung. 4.Củng cố kiến thức: -GV hệ thống lại nội dung trọng tâm của bài học. 5.Dặn dò: -Về nhà hoàn tất những bài tập đã sửa. Đọc trước bài mới ở nhà. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… -12 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 7: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB CÁC TẬP HỢP SỐ. I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh -Nắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng. 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh - Có kĩ năng tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số. 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh hiểu cách xây dựng tập hợp số. -Học sinh cần phải biết tự tìm tòi sáng tạo trong khi học. Biết tự hợp tác với nhau. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề,thảo luận. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: -H1: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp. Lấy ví dụ minh hoạ. -H2 : Nêu khái niệm hợp của hai tập hợp. Lấy ví dụ. -H3 : Nêu khái niệm hiệu, phần bù hai tập hợp. Lấy ví dụ. 3.Bài mới: GV:Các tập hợp được học chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hoạt động của GV-HS. Nội dung I.CÁC TẬP HỢP SỐ ĐÃ HỌC GV:Cho HS vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của 1.Tập hợp các số tự nhiên N các tập hợp số N, Z, Q, R. N = {0, 1, 2, 3, …} HS:Vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ của các tập N* = {1, 2, 3, …} hợp số N, Z, Q, R. 2.Tập hợp các số nguyên Z * GV:Cho HS liệt kê các phần tử của N và N Z = {…, - 3, - 2, - 1, 0, 1, 2, 3, …} HS:Liệt kê các phần tử của N và N* Các số - 1, - 2, - 3, … là các số nguyên GV:Các tập hợp có bao nhiêu phần tử ? âm. HS:Vô số phần tử. 3.Tập hợp các số hữu tỉ Q: GV:Giới thiệu tập Z. Số biểu diễn được dưới dạng HS:Nhận biết các phần tử của Z và phân biệt a (a, b  Z , b  0) được số nguyên âm, nguyên dương. b GV:Các số hữu tỉ có dạng như thế nào? 3 1 Ví dụ : = 1,5 = 0,(3) a 3 2 HS: (a, b  Z , b  0) b 4. Tập hợp các số thực R GV:Lấy ví dụ các số hữu tỉ biểu diễn số thập Tập hợp các số thực bao gồm các số hữu tỉ phân hữu han và vô hạn tuần hoàn. và các số vô tỉ. HS:Lấy ví dụ. Trục số : GV:Tập số thực gồm các phần tử nào ? HS:Số hữu tỉ và các số vô tỉ. ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀ ׀‬ GV:Cho HS biểu diễn vài điểm trên trục số. 3 -2 -1 0 3 HS:Biểu diễn các số trên trục số. 2 II) CÁC TẬP HỢP CON THƯỜNG GV:Giới thiệu kí hiệu và cách đọc –  và +  DÙNG CỦA R HS:Nắm được kí hiệu và cách đọc –  và +  Kí hiệu –  đọc là âm vô cực (hoặc âm vô -13 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. GV:Giới thiệu kí hiệu khoảng và biểu diễn cùng) , kí hiệu +  đọc là dương vô cực khoảng trên trục số. (hoặc dương vô cùng) HS:Xác định các phần tử của các tập hợp * Khoảng : (a ; b) ; (a ; +  ) ; (–  ; b) - Biểu diễn các tập hợp ( a ; b ) ; (a ; +  ) ; (–  ; b) trên trục số. (a ; b) = {x  R ‫ ׀‬a < x < b /////////////( )///////////////// GV:Giới thiệu kí hiệu đoạn và biểu diễn đoạn a b (a ; +  ) = {x  R ‫ ׀‬a < x } trên trục số. /////////////( HS:Xác định các phần tử của các tập hợp [a ; b ] a - Biểu diễn tập hợp [a ; b] trên trục số. (–  ; b) = {x  R ‫ ׀‬x < b } )////////////////// b * Đoạn : GV:Giới thiệu kí hiệu nửa khoảng và biểu diễn [a ; b] = {x  R ‫ ׀‬a ≤ x ≤ b} /////////////[ ]////////////////// khoảng trên trục số. a b * Nửa khoảng: [a ; b) = {x  R ‫ ׀‬a ≤ x < b} /////////////[ )////////////////// HS:Xác định các phần tử của các tập hợp a b [a ; b) ; (a ; b] ; [a ; +  ) ; (–  ; b] (a ; b] = {x  R ‫ ׀‬a < x ≤ b} - Biểu diễn các tập hợp /////////////( ]////////////////// [a ; b) ; (a ; b]; [a ; +  ) ; a b (–  ; b] trên trục số. [a ; +  ) = {x  R ‫ ׀‬a ≤ x } /////////////[ a (–  ; b) = {x  R ‫ ׀‬x ≤ b } ]////////////////// GV:Cho HS xác định các phần tử của tập b R = (–  ; +  ) R = (–  ; +  ) = = {x  R ‫ – ׀‬ < x < +  } 4.Củng cố kiến thức: -Giải bài tập 1a ; 2a ; 3a / SGK trang 18 5.Dặn dò: -Học thuộc bài. -Làm các bài tập 1; 2 ; 3 / SGK trang 1. Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………....................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... -14 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 8: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ. I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh - Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng. - Nắm được cách làm tròn số (tự đọc theo HD của GV). 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh -Biết cách làm tròn số gần đúng theo độ chính xác cho trước . 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh làm quen với những con số lớn, những con số phức tạp. -Học sinh cần phải biết tự tìm tòi sáng tạo trong khi học. Biết tự hợp tác với nhau. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề,thảo luận. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: -H1: Tính diện tích hình tròn biết bán kính r = 2cm -H2 : Tính độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 3 cm. 3.Bài mới: GV:Trên thực tế có nhiều phép đo cho ta số liệu không chính xác một cách tuyệt đối.Những số liệu đó người ta gọi là những số gần đúng. Hoạt động của GV và HS GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 1/SGK HS:Đọc ví dụ 1. GV:Yêu cầu HS thực hiện  1 HS:Trả lời  1. GV:Trong đo đạc, tính toán cho ta các giá trị như thế nào ? HS:Kết quả chỉ cho ta số gần đúng GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 / SGK HS:Đọc ví dụ 2. GV:Giới thiệu khái niệm sai số tuyệt đối của số gần đúng. HS:Nắm được công thức sai số tuyệt đối của số gần đúng. GV:Tính độ chính xác của một số gần đúng như thế nào ? GV:Cho HS tìm hiểu ví dụ 3 / SGK. HS:Đọc ví dụ 3. GV:Giới thiệu khái niệm độ chính xác của một số gần đúng. HS:Nắm được công thức về độ chính xác d.. Nội dung I.SỐ GẦN ĐÚNG: Ví dụ : ( SGK ) Kết luận : ( SGK ). II.SAI SỐ TUYỆT ĐỐI: 1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng. Ví dụ : ( SGK ) Kết luận: Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì  a  a  a được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a. 2.Độ chính xác của một số gần đúng. Ví dụ : ( SGK ) Kết luận : ( SGK ) Quy ước : a  a  d. GV:Yêu cầu HS thực hiện  2. HS:Tính độ chính xác d GV:Gọi 2 HS lên bảng xác định độ chính xác -15 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. ứng với hai giá trị khác nhau của 2 GV:Nhận xét. GV:Giới thiệu công thức sai số tương đối của số gần đúng a. HS:Nắm được công thức sai số tương đối của số gần đúng. GV:Cho HS nhắc lại quy tắc làm tròn số đã học ở lớp 7. HS:Phát biểu quy tắc làm tròn số GV:Lấy các ví dụ để củng cố lại quy tắc. GV:Gọi HS trình bày. HS:Áp dụng quy tắc làm tròn số để làm tròn các số theo yêu cầu của GV.. Sai số tương đối của số gần đúng a là a . a a. III.QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG: (theo tinh thần giảm tải, phần này HS tự đọc theo HD của GV) 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số. * Quy tắc : ( SGK ) * Ví dụ: a) x = 12345642. •Quy tròn đến hàng chục : GV:Nhận xét. x  12345640 •Quy tròn đến hàng nghìn : x  12346000 b) y = 12, 1546 •Quy tròn đến hàng phần trăm : y  12, 15 GV:Cách viết số quy tròn của số gần đúng như •Quy tròn đến hàng phần nghìn: y  12, thế nào ? 155 HS:Đưa ra dự đoán. 2.Cách viết số quy tròn của số gần đúng GV:Thực hiện hai ví dụ mẫu cho HS. căn cứ vào độ chính xác cho trước. HS:Quan sát ví dụ của GV. Ví dụ : GV:Yêu cầu HS tham khảo ví dụ 4 và ví dụ 5 / a) Cho a = 253648 và d = 40. Hãy viết quy SGK. tròn số của a. GV:Cho HS thực hiện theo nhóm  3 Giải : vì độ chính xác đến hàng chục nên ta quy tròn a đến hàng trăm, do đó: HS:Thực hiện  3 theo nhóm. a  253600 GV:Gọi các nhóm báo cáo kết quả. b) Hãy viết số quy tròn của số gần đúng x = HS:Nhóm trưởng báo cáo kết quả. 1, 5624 GV:Cho HS nhận xét. HS:Nhận xét giữa các nhóm . biết x = 1, 5624  0,001 GV:Nhận xét chung. x  1, 56 4.Củng cố kiến thức: -Giải bài tập 1, 2 /SGK trang 23 5.Dặn dò: -Học thuộc bài. -Làm các bài tập 35 /SGK trang 23. -Soạn các câu hỏi ở phần ôn tập chương I. Trao đổi, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… -16 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 9: Ngày soạn: Ngày dạy:. GA Đại số 10_CB. SỐ GẦN ĐÚNG – SAI SỐ (tiếp theo). I. MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức:Giúp học sinh - Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng. - Nắm được cách làm tròn số (tự đọc theo HD của GV). 2.Về kĩ năng:Giúp học sinh -Biết cách làm tròn số gần đúng theo độ chính xác cho trước. 3.Về tư duy và thái độ: -Giúp học sinh làm quen với những con số lớn, những con số phức tạp. -Học sinh cần phải biết tự tìm tòi sáng tạo trong khi học. Biết tự hợp tác với nhau. II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề,thảo luận. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS GV:Cho HS phân tích, trao đổi BT 1/SGK HS:Làm tròn số ở bài tập 1.. Nội dung Bài 1. 3. 5  1, 71. 3. 5  1, 710. 3. 5  1, 7100. 3. 5  1, 70998. GV:Yêu cầu HS ước lượng sai số HS:Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. GV:Cho HS tìm hiểu bài tập 2 / SGK HS:Đọc và phân tích bài tập 2.. Bài 2. l  1745, 25m  0, 01m. Vì độ chính xác đến hang phần trăm nên ta quy tròn số đã cho đến hang phần chục. Vậy số quy tròn là 1745,3m.. GV: Nhận xét, kết luận. -17 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. GV:Cho HS Làm bài tập 3 trong SGK.. Bài 3. a ) a  3,141592654 ; b) b  3,14,  b  0, 002; c  3,1416,  c  0, 0001.. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để hoàn thiện các bài tập 4,5 trong SGK trang 23. 4.Củng cố kiến thức: 5.Dặn dò: -Học thuộc bài. -Làm các bài tập tương ứng trong SBT. -Soạn các câu hỏi ở phần ôn tập chương I.. Trao đổi, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… -18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Yên Phong số 2 Tiết 10: Ngày soạn:. GA Đại số 10_CB ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày dạy:. I.MỤC TIÊU : 1.Về kiến thức : Giúp học sinh - HS củng các khái niệm mệnh đề, tập hợp, số gần đúng, sai số, và các khái niệm liên quan. 2.Về kĩ năng : Giúp học sinh - Rèn phương pháp giải cac dạng toán thường gặp theo nội dung của chương. 3.Về tư duy và thái độ: -Rèn tính chủ động, tích cực, chính xác. II.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, PP luyện tập. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học. 2.Kiểm tra bài cũ: -H1 : Thế nào là tập hợp rỗng ? Nêu các tính chất của tập hợp con ? -H2 : Nêu định nghĩa tập hợp con ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS GV:Gọi HS trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương I ( 1  9 /SGK trang 24 ) HS:Trả lời các câu hỏi mà GV yêu cầu. GV:Cho HS thảo luận nhóm câu hỏi 8 và 9 sau đó các nhóm báo cáo kết quả thực hiện. HS:Thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả, nhận xét và so sánh KQ với các nhóm. GV:Nhận xét và sau đó chỉnh sửa các câu hỏi mà HS trả lời có thể chưa chính xác. GV:Gọi HS lên bảng trình bày chi tiết lời giải. HS:Ta có a) A={0,3,6,9,12, 15,18} b) B= {n  A │n = x(x+1) ; 1  x  5}. GV:Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. HS:Nhận xét GV:Đưa ra nhận xét chung và sửa sai cho HS. HS:Theo dõi và rút kinh nghiệm GV:Theo em ở trường hợp a) tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào? HS: A  B GV:Vì sao? HS:Vì hình vuông thì có thể coi là hình thoi nhưng ngược lại thì không được. GV:Ở trường hợp b) hãy liệt kê các tập hợp A và B? HS:A={1;2;3;6}, B={1;2;3;6} GV:Tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào? HS:Ta có A=B GV:Hãy liệt kê các tập hợp con? HS:Các tập con của tập A:  ;{a;b};{a}; {b}. Nội dung I) Lý thuyết : (SGK). BT1: a) Cho A  { x  A │x <20 và x chia hết cho 3}. Hãy liệt kê các phần tử của A. b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. ĐA: a) A= {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} b) B= {n  A │n = x(x+1) ; 1  x  5}. BT2: Trong 2 tập hợp A và B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại? a)A là tập hợp các hình vuông. B là tập hợp các hình thoi. b) A  { n  A │n <20 là ước chung của 24 và 30}. B  { n  A │n <20 là một ước của 6}. ĐA: a) A  B ( Vì mọi hình vuông là hình thoi) b) A  B và B  A Vậy A = B. BT3: Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau: a) A={a; b}; b) B={0; 1; 2}. -19 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Yên Phong số 2. GA Đại số 10_CB. - Các tập hợp con của tập hợp B là:  ; {0; 1; 2};{0}; {1}; {2}; {0; 1}; {0; 2}; {1; 2}. GV:Nhận xét chi tiết và sửa sai.. ĐA: a) Có 4 tập hợp ; b) Có 8 tập hợp . BT4: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số. GV:Hướng dẫn và gọi học sinh lên bảng trình bày BT4. HS:Lên bảng trình bày BT4 GV: Theo dõi bài làm của học sinh..  . 4. a)  1;   1; 2 ; b) ; 2 2;   ; 3  c) 2;3 \ 1;5 ;. d) A \ ;3;. GV:Yêu cầu HS giải bài tập 10/SGK. HS:Giải bài tập 10/SGK. GV:Gọi 3 HS lên bảng liệt kê các phần tử của các tập hợp A, B và C. HS:Liệt kê các phần tử của các tập A, B và C GV:Gọi HS nhận xét. HS:Nhận xét. GV:Nhận xét chung.. II) Bài tập : Bài tập 10 /SGK a) A = 3k  2 k  0,1,2,3,4,5 A =  2,1,4,7,10,13 b) B = x   x  12 B = 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 c) C =  1n n   , C =  1,1.. GV:Yêu cầu HS giải bài tập 12/SGK HS:Giải bài tập 10/SGK GV:Gọi 3 HS lên bảng xác định các tập hợp giao và hiệu của các tập hợp. HS:Xác định các tập hợp giao và hiệu của các tập hợp GV:Yêu cầu HS vẽ trục số biểu diễn các tập hợp tìm được HS:Vẽ trục số biểu diễn các tập hợp tìm được GV:Gọi HS nhận xét. GV:Yêu cầu HS giải bài tập 14/SGK HS:Giải bài tập 14/SGK GV:Yêu cầu HS xác định d và ý nghĩa của nó. HS:d = 0,2 GV:Số cần làm tròn đến hàng nào ? HS:Độ chính xác đến hàng phần mười. GV:Gọi HS làm tròn số. HS:Hàng đơn vị. h  347 GV:Cho HS nhận xét.. Bài tập 12 /SGK a) A = (– 3 ; 7 )  ( 0 ; 10 ) A=(0;7). . . b) B = (–  ; 5 )  ( 2 ; +  ) B=(2;5) c) C = R \ (–  ; 3 ) C = [ 3 ; + ) Bài tập 14 /SGK Chiều cao của một ngọn đồi là h = 347, 13 m  0, 2 m. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347, 13. Giải : Vì độ chính xác đến hàng phần mười nên ta quy tròn 347, 13 đến hàng đơn vị. Vậy h  347. 4.Củng cố kiến thức: -Cho HS nhắc lại các kiến thức trong tâm của chương I 5.Dặn dò: -Ôn tập các kiến thức của chương I. -Làm các bài tập. -Đọc bài đọc thêm trong SGK -Xem lại khái niệm về hàm số đã học ở THCS Trao đổi, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… -20 -. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×