Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Chuẩn KTKN, BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Thø 2 ngµy 8 th¸ng 11 n¨m 2010 Tiết 1: Tiết 2+3:. Chào cờ. ________________________________ Tập đọc:. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu : Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý .Bứơc đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật, đọc khó dễ lẫn như : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ -Hiểu ý nghĩa nội dung:Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi Hai em lên bảng trả lời câu hỏi của về tên của các ngày 1 - 6; 1- 5; 8 - 3; giáo viên. 20 -11 2.Bài mới a. Phần giới thiệu : - Để biết tình cảm của bé Hà đối với ông bà của mình thế nào .Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà ” b. Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - HS theo dõi bài. -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . * Đọc từngcâu. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu - HS nêu tiếng từ khó đọc : sáng kiến , ngạc nhiên , suy nghĩ , hiếu thảo - Luyện đọc từ khó Hs nêu. - HS luyện đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp . 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .. - HS đọc từng đoạn trước lớp . - Bố ơi ,/ sao không có ngày của ông ,/ bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà” ,/ vì khi đó trời bắt đầu rét ,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe / cho các cụ già .// - HS luyện đọc.. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh * Đọc trong nhóm. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc. -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân. thanh và cá nhân đọc . * Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài . Tiết 2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc câu hỏi : thầm đoạn 1 -Bé Hà có sáng kiến gì? - Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà - Hai bố con bé Hà quyết định chọn - Ngày lập đông . Vì khi trời bắt đầu rét ngày nào làm ngày lễ của ông bà? mọi người cần chú ý chăm lo cho sức Vì sao? khỏe của các cụ già . - Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình . - Bé Hà băn khoăn điều gì? -Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì . - Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? - Bé tặng ông bà chùm điểm mười . Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? Hiếu thảo * Luyện đọc lại truyện : -Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp - Các nhóm phân vai theo các nhân vật thành các nhóm mỗi nhóm 4 em . trong câu chuyện . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . 3. Củng cố dặn dò : - Em thích nhân vật nào nhất? Vì - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân . sao? 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Đó là ngày nào? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: BƯU THIẾP. Tiết 4. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới .. Toán. SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số). - Rèn HS làm đúng dạng toán trên. Làm được BT1,3. II. Chuẩn bị : - Que tính , bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Hai em lên bảng làm 2 phép tính về -Giáo viên nhận xét đánh giá . dạng tìm số hạng trong một tổng . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Giới thiệu phép trừ 40 - 8 - Nêu bài toán : có 40 que tính bớt đi 8 - Lắng nghe và phân tích bài toán . que tính . Hỏi còn lại mấy que tính? - Còn 32 que . Thực hiện thao tác bớt đi 8 que để tìm kết quả - Vậy 40 - đi 8 bằng bao nhiêu? - 40 trừ 8 bằng 32 . Đặt tính và tính : - Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính . - HS bảng làm . 40  8 32. 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Áp dụng : - Yêu cầu áp dụng cách trừ vừa học để đặt tính và tính các phép tính : 60 – 9 ; 50 - 5 ; 90 - 2 - Nhận xét ghi điểm học sinh . * Giới thiệu phép trừ 40 - 18 - Tiến hành tương tự theo 4 bước trên . Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính. -. - Lớp thực hiện vào nháp . 60 9. 50  5. 90  2. 51. 45. 88. . 40 18. 22 b. Luyện tập : -Bài 1:Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -. 60 9. -. 50 5. -. 90 2. -. 80 17. -. 30 11. - HS làm bảng con. 51 45 88 63 19 - HS nêu. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Một em nêu tóm tắt bài toán . Tóm tắt: Có : 2 chục que tính. -Yêu cầu một em lên tóm tắt bài toán . Bớt : 5 que tính. Còn lại : ... que tính? - Bằng 20 que tính . ->2 chục bằng bao nhiêu que tính? - HS nêu. - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Lớp làm vào vở. Một em lên bảng - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. làm bài. Bài giải 2 chục = 20 que Số que tính còn lại là : 20 - 5 = 15 ( que ) Đáp số: 15 que tính . - Lớp theo dõi và chỉnh sửa . -Nhận xét ghi điểm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa *Nhận xét đánh giá tiết học luyện tập . - Về học bài và làm bài tậpcòn lại -Dặn về nhà học và làm bài tập . 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thø 3 ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2010 Tiết 1:. Kể chuyện. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước kể lại được từng đoạn câu chuyện, H khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội dung của truyện. - Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - GD hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh. III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới a. Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sáng kiến của bé Hà “ * Hướng dẫn kể:: Dựa vào các ý sau, kể lại từng đoạn - HS đọc Y/C. câu chuyện Sáng kiến của bé Hà: a, Chọn ngày lễ. b, Bí mật của hai bố con. c, Niềm vui của ông bà. - Lớp chia ra các nhóm, mỗi nhóm 3 em lần lượt mỗi em kể 1 ý . - T/c cho HS kể trước lớp. - HS kể. - Lắng nghe nhận xét bạn kể . *Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu kể lại câu chuyện theo vai . - Dành cho HS khá giỏi. - Năm em lên nhận vai rồi kể theo vai. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất hay nhất - Gv nhận xét ghi điểm.. 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe, chuẩn bị câu chuyện: Bà cháu.. -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới .. _________________________________________ Tiết 2: Tiết 3:. Thể dục: (Đ/c Thấm dạy). ______________________________ Toán. 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11- 5 I. Mục đích yêu cầu: -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 - Lập và học thuộc bảng 11 trừ đi một số . Biết giải các bài toán có một phép trừ . -Rèn HS kĩ năng trừ có nhớ . làm được BT 1,2,4. -II. Chuẩn bị: + GV Bảng gài – 11 que tính, phiếu học tập + HS : 11 que tính, SGK, bảng con . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Đặt tính và thực hiện phép tính : -Hai em lên bảng mỗi em làm một 30 - 8 ; 40 - 8 bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Giới thiệu phép trừ 11 -5: - Nêu bài toán : Có 11 que tính bớt đi 5 - Quan sát và lắng nghe và phân tích que tính . còn lại bao nhiêu que tính? đề toán . -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm - Thực hiện phép tính trừ 11 - 5 như thế nào? - Viết lên bảng 11 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 6 que tính =>Lấy 11 que tính , suy nghĩ tìm cách - Trả lời về cách làm . bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính ? - Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ? - 11 trừ 5 bằng 6 -Viết lên bảng 11 - 5 = 6. 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau 11 - 5 đó nêu lại cách làm của mình . - Mời một em khác nhận xét . 6 * Lập bảng công thức : 11 trừ đi một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết - Tự lập công thức : 11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3 quả các phép trừ trong phần bài học . 11- 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2 11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1 - Xóa dần các công thức trên bảng yêu - Đọc thuộc lòng bảng công thức cầu học thuộc lòng . trên. b. Luyện tập : -Bài 1: Nêu yêu cầu - Tính nhẩm. Thi nói nhanh 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 7 + 4= 11 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7= 11 11 - 9 = 2 11 - 3 = 8 11 - 4= 7 11 - 2 = 9 11 - 8 = 3 11 - 7 = 4 - Khi biết 2 + 9 bằng 11 có cần tính - Không cần . Vì khi thay đổi vị trí 9 + 2 không, vì sao? các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Một em đọc đề , GV yêu cầu HS - Tính. HS làm bảng con làm bảng con. -. 11 8. -. 11 7. -. 11 2. -. 11 5. -. 11 3. 3 4 9 6 8 Em lưu ý điều gì khi viết kết quả ? Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu bài, GV hướng dẫn HS làm bcon. a. 11 và 7; b. 11và 9; 11 và 3. -Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Viết các hàng thẳng cột với nhau. -HS làm bảng con. -. 11 7. 4. -. 11 3. 7. - HS đọc. Có 11 quả bóng bay, cho bạn 4 quả. Bình còn bao nhiêu quả bóng ? - HS trả lời.. Bài 4: 1 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ?. - GV hướng dẫn HS làm vào vở.. - HS làm bài vào vở . 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Một em lên bảng làm bài . Bài giải : Số quả bóng bay Bình còn lại là : 11 - 4 = 7 ( quả ) Đ/S : 7 quả bóng bay -GV thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:. - Hai HS đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số. - Về học bài và làm các bài tập còn lại.. Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập: chuẩn bị bài: 31 – 5.. TiÕt 4:. Chính tả ( TC). NGÀY LỄ Phân biệt: c/k; l/n. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ Ngày lễ”. - Làm đúng các bài tập chính tả bài 2 và bài 3a. - Rèn HS viết đúng theo mẫu. - GD tính cẩn thận khi viết. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. - HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép : - Giáo viên đọc . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Yêu cầu ba em đọc lại bài , cả lớp đọc - Ba em đọc lại bài , thầm theo . -Đọan chép này nói về điều gì? - Nói về những ngày lễ . -Đó là những ngày lễ nào? - Ngày Quốc tế Phụ nữ , Ngày Qốc tế Lao động , Ngày Quốc tế Thiếu nhi , Ngày Quốc tế Người cao tuổi . 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài , tự soát lỗi. - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 6 – 10 bài . c. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con: Quốc tế, Thiếu nhi... - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - HS làm vào vở. a/ con cá ,con kiến , cây cầu , dòng kênh . - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . *Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .. - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng : a/ lo sợ , ăn no , hoa lan , thuyền nan b/ Nghỉ học , lo nghĩ , nghỉ ngơi , ngẫm nghĩ . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .. Thø 4 ngày 20 th¸ng 10 n¨m 2010 Tiết 1: TiÕt 2:. Mĩ thuật ( Đ/c Thu phương dạy) ____________________________________ Toán T48:. 31 - 5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5 - Biết giải bài toán cã một phép trừ dạng 31-5. - Nhận biết giao điểm của hai đường thẳng. Làm được BT1,2,3,4. 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Chuẩn bị : + GV : Bảng gài - que tính + HS: Bảng con , vở . III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : Tính : -. 11 4. -. Hoạt động của HS. 11 5. 2H làm bảng lớp.. 7 6 - GV kiểm tra vở bài tập HS làm ở nhà, nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: *Giới thiệu phép trừ 31 - 5 : - Nêu bài toán : Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Lấy 3 bó que tính và 1 que tính rời, suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính? - Vậy 31 trừ 5 bằng mấy? -Viết lên bảng 31 - 5 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính -. 31 5. 26 b. Luyện tập : -Bài 1: - 1HS đọc đề bài -. 52 8. -. 41 3. -. 44 38 52 - GV theo dõi nhận xét - Giúp đỡ HS yếu. Bài 2: HS đọc đề bài 21 6. 71 8. 47. 15. 63. - Còn 26 que tính . - 31 trừ 5 bằng 26. HS theo dõi nhận xét. - Tính. - HS làm bảng con.. 61 9. 51 4. - Quan sát , lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 31 - 5. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 51 và4... -HS làm vở.. 10. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3: Một em đọc đề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. -Có 51 quả trứng đã lấy bớt 6 quả . - Còn lại mấy quả trứng 1 HS lên bảng chữa bài.. GV hướng dẫn HS làm vở. Bài giải Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45(quả) Đáp số: 45 quả Bài 4 :Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm nào? C. - HS nêu miệng :........... tại điểmO.. B O. A. D. Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .. 3.Củng cố - Dặn dò - Về học bài và làm các bài tập còn lại . - Chuẩn bị bài : Luyện tập.. Tiết 3:. Tập đọc :. BƯU THIẾP. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư - Tr¶ lêi c¸c c©u hái sgk. II. Chuẩn bị: GV tranh minh họa . HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời - Hai em đọc bài “ Sáng kiến của bé câu hỏi về nội dung bài: Sáng kiến của Hà “ và trả lời câu hỏi của giáo viên. bé Hà. 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: a. Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Bưu thiếp b. Đọc mẫu: -GV đọc mẫu: - §ọc từng câu . - Y/c HS đọc từ khó. -Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng bưu thiếp 1 trước lớp . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó. - Kết hợp giảng nghĩa : năm mới, nhân dịp . -§ọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn đọc thông tin người gửi trước sau đó đọc thông tin người nhận . * Thi đọc - Các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân. c.Tìm hiểu bài: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao? -Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì?. -HS lắng nghe. -HS đọc nối tiếp câu - đọc các từ như : bưu thiếp, năm mới, Phan Thiết, Bình Thuận , -Hai đến ba học sinh đọc. -Từng em nối tiếp đọc từng bưu thiếp - Chúc mừng năm mới . // Nhân dịp năm mới,/cháu kính chúc ông bà mạnh khỏe/ và nhiều niềm vui.// - HS ldäc. - HS nối tiếp đọc từng bưu thiếp. - HS ldäc. - Lắng nghe giáo viên. -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài - Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới . - Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp của Ngân và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới. -Dùng để chúc mừng, hỏi thăm .. 12. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những dịp nào? - Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em cần chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận? -Yêu cầu học sinh lấy bưu thiếp và phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp gửi chúc thọ ông bà .. - Năm mới, Sinh nhật, Ngày lễ lớn ... -Phải ghi rõ và đầy đủ họ tên , địa chỉ người gửi , người nhận .. -Thực hành viết bưu thiếp . - Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới Bà cháu .. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới .. ______________________________________________ TiÕt 2:. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG-DẤU CHẤM- DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống. - GD tình cảm thương yêu giữa những người trong gia đình, quan tâm lẫn nhau . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4; vë BT. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa kì - Lắng nghe rút kinh nghiệm . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ - Nhắc lại tựa bài chỉ về gia đình họ hàng”. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài1: Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng kiến của bé Hà “ đọc thầm và 13. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gạch chân các từ chỉ người và đọc .. - Từ chỉ người trong gia đình , họ hàng : bố , con , ông , bà , mẹ , cô , chú , cụ già , ông cháu , cháu .. - Mời một em đọc lại bài . Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết .. - Nối tiếp nhau nêu các từ ngoài những từ ở bài tập 1 còn có thể nêu thêm : cậu , dì, dượng, anh, con dâu, con rễ, chắt, cụ ,.... - Nhận xét đánh giá . Bài 3: Một HS đọc bài - Họ nội là những người như thế nào? - Họ ngoại là những người ra sao với nhà mình?. - Là những người ruột thịt với bố . - Là những người bà con ruột thịt với mẹ Họ nội : ông nội, bà nội, bác, chú, cô. Họ ngoại: ông ngoại,bà ngoại, dì, ... Bài 4: Đọc yêu cầu đề. - Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống? -Dấu hỏi thường đặt ở đâu? - Cuối câu hỏi . - Yêu cầu lớp làm bài, một em lên bảng -Làm bài vào vở , một em làm trên làm bảng . - Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu lớp ghi vào vë. - Ghi câu đúng vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . :Tuần 11. ____________________________________________________________ TiÕt 5:. Chính tả. ÔNG CHÁU I. Mục tiêu: -Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ “ Ông cháu“ Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ .Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3a . II. Chuẩn bị: Giáo viên Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. - HS: bảng con , vở,... 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết. Hoạt động của HS -Hai em lên bảng viết các từ :Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày nhà giáo Việt Nam, con cá, con kiến, lo sợ ... -Nhận xét bài bạn .. -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ông cháu “ b. Hướng dẫn nghe viết : - Treo bảng phụ, đọc đoạn cần viết . - Lớp đọc đoạn viết . - Khi ông và cháu thi vật với nhau - Cháu luôn là người thắng cuộc . thì ai là người thắng cuộc ? - Khi đó ông nói gì với cháu? - Cháu khỏe hơn ông nhiều, ông là buổi trời chiều . Cháu là ngày rạng sáng . Bài viết có mấy khổ thơ? - Có hai khổ thơ . -Mỗi dòng có mấy chữ? -Mỗi câu có 5 chữ . * Để cho đẹp các em nên viết bài thơ vào giữa trang giấy, lùi vào khoảng 3 ô. -Dấu hai chấm được đặt ở các câu - Đặt cuối các câu : Cháu vỗ tay hoan hô : thơ nào? Bế cháu ông thủ thỉ : - Dấu ngoặc kép có ở những câu thơ - “Ông thua cháu ông nhỉ !” nào? -Lời nói của ông và cháu được đặt “ Cháu khỏe hơn ....rạng sáng” trong dấu ngoặc kép . -viết bảng con: vật, khỏe, rạng sáng - HS viết bảng con Đọc thong thả từng câu, các dấu -Lớp nghe đọc chép vào vở . chấm - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bài bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - 1HS lên làm mẫu . - Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu .. *Bài 2: Điền vào chổ trống l hay n? - 1HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung. Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. -càng , căng , cũng , cường , canh , ca , cuống -Kẹo , ke, kẹt ,kê, ki , kén , kiến , kiếm , kiếng , -Đọc yêu cầu đề bài . - Lớp làm bài vào vở . Lên non mới biết non cao Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy . - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở .. - Nhận xét chốt ý đúng . -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở . -Dặn về nhà học bài và làm bài xem -Về nhà học bài và làm bài tập trong trước bài mới sách __________________________________________ Thø năm ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2010 Thi kiểm tra giữa học kỳ I _____________________________________________________. TiÕt 1: Tiết 2:. Thø s¸u ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010 (s¸ng) ¢m nh¹c;( §/c H»ng d¹y) ___________________________________________ Toán. 51 - 15 I Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. Vẽ được hình tam giác - Rèn hs tính toán và nhận biết hình nhanh ,chính xác .Làm được BT 1,2,4. II. Chuẩn bị: GV: Bảng gài - que tính Hs: sgk, que tính, bảng con, vở.. 16. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : - HS Đặt tính rồi tính : 71 - 6 ; 41 - 5 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Giới thiệu phép trừ 51 - 15 - Nêu bài toán : - Có 51 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Viết lên bảng 51 -15 -Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính? - Vậy 51 trừ15 bằng mấy? -Viết lên bảng 51 - 15 = 36 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .. Hoạt động của HS - HS Lên bảng thực hiện - Học sinh khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết . - Quan sát , lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 51 - 15 - HS sử dụng que tính để tìm kết quả - Còn 36 que tính . - 51 – 15 = 36. - HS thực hiện và nêu cách làm.. 51 15. 36 b. Luyện tập : -Bài 1: Một em đọc đề bài: . 81 46. . 51 19. 41  12. . 35 32 29 -GV theo dõi nhận xét. Bài 2: 1HS đọc đề bài. - Tính. - HS làm bảng con.. 71 26. 45. -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? 81 – 44 . 81 44. 37. 51 – 25 . 51 25. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Ba em lên bảng thực hiện . - HS làm bài bàng con.. 26 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: Yêu cầu HS: tìm x - GV theo giỏi nhận xét HS làm bài a. x + 16 = 41; b. x + 34 = 81 x = 41 - 16 ; x = 81 - 34 x = 25; x = 47 c. 19 + x = 61 x = 61 - 19 x = 42 -GV nx. Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . -Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?. - HS làm bảng con.. - Vẽ hình tam giác theo mẫu - Nối 3 điểm với nhau HS vẽ vào vở nháp. -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: -Dặn về nhà học và làm bài tập.. - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Chuẩn bị bài : Luyện tập.. _______________________________ TiÕt3: Tiết 4:. ThÓ dôc: ( §/c ThÊm d¹y) _________________________________________ Tập viết. Chữ hoa H I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) .Biết viết chữ và cụm từ ứng dụng Hai (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Hai sưong một nắng(ba lần) - HS viết đúng ,trình bày đẹp . II. Chuẩn bị : GV: Mẫu chữ hoa H. Vở tập viết HS: Vở tập viết, bảng con. 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ G và cụm từ Góp sức chung tay. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét, quy trình viết chữ H : - Chữ hoa H gồm mấy nét? Cao mấy ô, rộng mấy ô? * Chỉ nét 1 và hỏi học sinh : - Nét 1 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào? -Điểm đặt bút của nét này ở đâu? Dừng bút ở đâu? - Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ H cho học sinh như sách giáo khoa . - Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa H vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - Nêu cách viết nét nối từ H sang a? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Hai vào bảng *. Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Hoạt động của HS - 2 em viết chữ G . - Hai em viết cụm từ “Góp sức chung tay. - Học sinh quan sát . - Chữ H gồm 3 nét . -Cao 5 ô li, rộng 5 ô li . - Của nét cong trái và nét luợn ngang - Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5 giữa đường dọc 3 và dọc 4 lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Hai sương một nắng . -Chữ g, h cao 5 li .chữ t cao 1,5 li -Các chữ còn lại cao 1 li . -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) -Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ H - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : - 1 dòng chữ H hoa cỡ vừa - 1 dòng chữ H hoa cỡ nhỏ 19. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dòng chữ Hai cỡ nhỏ. 3 lần câu ứng dụng“Hai sương một nắng “ *. Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà tập viết lại nhiều lần trước - Dặn hoàn thành nốt bài viết trong vở . bài mới : “ Ôn chữ hoa I”. ___________________________________________________ Tiết 1:. Thø s¸u ngµy 12 th¸ng 10 n¨m 2010 Tập làm văn. (chiÒu). KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý . - Viết được các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. II. Chuẩn bị: - GV bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. - HS: bảng con ,vở,.. III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành kể về người thân. b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Một HS đọc đề bài -Kể về ông,bà (hoặc một người thân)của em. - T/c cho HS hoạt động theo cặp. - HS hoạt động nhóm đôi -Gọi một số em trình bày trước lớp . - Ông em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi . Ông từng là một công nhân mỏ .Ông rất yêu quí em .Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em . Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành - Nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 20. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×