Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Đại số 10 CB bài 3: Các phép toán tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đại số 10CB chương 1. Trường THPT ÂN Thi. Tiết: 5. Tuần: 3. Ngày soạn: 3/9/2010. Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP §3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP -------  ------I.Mục tiêu 1.Về kiến thức: -Hiểu được các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2.Về kỹ năng: Sử dụng đúng các ký hiệu: A  B, A  B, A \ B, CE A,... Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, … 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước. III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) Kiểm diện: Lớp dạy 10A4, ngày dạy......................... Tên học sinh vắng:........... 10A8, ngày dạy...........................Tên học sinh vắng............ 10A9, ngày dạy...........................Tên học sinh vắng............ 2. Kiểm tra kiến thức cũ ( 4 phút) Cho tập hợp A = {xє Z.(x-2)(3x2+x-4)=0}. Liệt kê các phần tử của A. Tìm các tập hợp con của A. 3. Bài mới HĐ 1: KN giao của 2 tập hợp (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt ghi bảng - Yêu cầu HS tiến hành hđ 1 - Thực hiện hđ 1 SGK. §3.Các phép toán tập hợp - Hd thông qua biểu đồ Ven I. Giao của hai tập hợp - Yêu cầu học sinh lấy thêm - Ghi bài Định nghĩa: (SGK-14). Kí hiệu: A  B vdụ về tập hợp số, tập hợp trong hình học, tính giao hoán A  B  x / x  A vàx  B x  A x A B   x  B. Biểu dồ ven: (SGK-14) HĐ 2: KN hợp của 2 tập hợp (10 phút) Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS tiến hành hđ 2 - Hd thông qua biểu đồ Ven -Yêu cầu học sinh lấy thêm vdụ về tập hợp số, tập hợp trong hình học. - Cho hs nhận xét quan hệ giữa giao và hợp, tính giao hoán. Hoạt động của học sinh - Thực hiện hđ 2 SGK. - Ghi bài. Tóm tắt ghi bảng II. Hợp hai tập hợp Định nghĩa: (SGK-14). Kí hiệu: A  B. A  B  x / x  A hoÆc x  B. x  A x A B   x  B. Biểu dồ ven: (SGK-14) 1. Lop10.com. Ph¹m Trung H¶o.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đại số 10CB chương 1. Trường THPT ÂN Thi. HĐ 3 : KN hiệu và phần bù của hai tập hợp (10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt ghi bảng - Yêu cầu HS tiến hành hđ 3 - Thực hiện hđ 3 SGK. III. Hiệu và phần bù - Biểu đồ Ven của hai tập hợp - Hd cho hs rút ra hiệu và - Ghi bài Định nghĩa: (SGK-14) Kí hiệu: C  A \ B phần bù không có tính giao hoán A \ B  x  A vµ x  B - Muốn lấy phần bù thì trước x  A x A\ B   đó phải có quan hệ bao hàm x  B. Biểu đồ Ven (SGK-15) * Khái niệm phần bù: (SGK-15) Kí hiệu: C A B 4. Củng cố (8 phút) Hướng dẫn làm các bài tập SGK: Bài tập 2,3,4 (SGk-15) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút) - BTVN: 1, 3, SGK trang 13. - Đọc trước nội dung §4. 2. Lop10.com. Ph¹m Trung H¶o.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đại số 10CB chương 1. Trường THPT ÂN Thi. Tiết: 6. Tuần: 3. Ngày soạn: 3/9/2010. Chương I. MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP LUYỆN TẬP (§3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP) -------  ------I. Mục tiêu. 1.Về kiến thức: -Hiểu được các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 2.Về kỹ năng: Sử dụng đúng các ký hiệu: A  B, A  B, A \ B, CE A,... Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.. II. Chuẩn bị. 1. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới, tiết trước, làm bài tập trước ở nhà. 2. Giáo viên: Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, … III. Phương pháp. Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp, hoạt động theo nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động. 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) Kiểm diện: Lớp dạy 10A4, ngày dạy......................... Tên học sinh vắng:........... 10A8, ngày dạy..........................Tên học sinh vắng............ 10A9, ngày dạy..........................Tên học sinh vắng............ 2. Kiểm tra kiến thức cũ (9 phút) Câu hỏi: 1. Hãy nêu định nghĩa giao, hợp, hiệu của hai tập hợp dưới dạng ngôn ngữ kí hiệu tập hợp? Áp dụng làm bài tập 2 (SGK – T15). 2. Cho tập hợp A, hãy xác định A  A, A  A, A  , A  , C A A, C A ? GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ và yêu cầu HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới HĐ 1: Hướng dẫn chữa bài tập 1,3 (15 phút) Hoạt động của giáo viên - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập trên bảng. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện - Dưới lớp theo dõi và nhận xét. Tóm tắt ghi bảng Bài tập 1/SGK/T15. A  C , O, H , I , T , N , E. B  C , O, N , G, M , A, I , S , T , Y , E , K  A  B  C , O, I , T , N , E A  B  C , O, H , I , T , N , E , G, M , A, S , Y , K  A \ B  H , B \ A  G, M , A, S , Y , K  Bài tập 3/SGK/T15 Gọi E là tập hợp các học sinh của lớp 10A. A là tập các hs lớp 10A xếp loại HL Giỏi  số phần tử của A là A  15 B là tập các hs lớp 10A xếp loại HK Tốt 3. Lop10.com. Ph¹m Trung H¶o.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đại số 10CB chương 1 - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài giải của bạn trên bảng. - GV bổ sung kiến thức về cách xác định số phần tử của hợp hai tập hợp. Trường THPT ÂN Thi  số phần tử của B là B  20 a)Theo bài ra ta có: A  B  10  A  B  A  B  A  B  15  20  10  25 Vậy số học sinh được khen thưởng là 25. b) Số học sinh chưa được xếp loại HL Giỏi và chưa được xếp loại HK Tốt là. E \ ( A  B )  E  A  B  45  25  20. - GV bổ sung và đưa ra lời giải chính xác HĐ 2: Hướng dẫn chữa bài tập bổ sung thêm (10 phút) Hoạt động của giáo viên -GV đưa ra bài tập thêm Bài 1. Xác định hai tập hợp A và B biết rằng:. Hoạt động của học sinh Tóm tắt ghi bảng - HS chép bài và suy nghĩ Bài tập 1 lời giải. Ta có:. A \ B  1;5;7;8, B \ A  2;10 - 2 HS lên bảng trình bày A  B  3;6;9. Bài 2. Cho A  1;2;3;4;5;6;9 B  0;2;4;6;8;9, C  3;4;5;6;7 Hãy tìm A  ( B \ C ) , ( A  B ) \ C . Hai tập đó có bằng nhau không? -GV gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải. A  ( A  B)  ( A \ B) B  ( A  B )  ( B \ A) A  1;3;5;6;7;8;9 B  2;3;6;9;10. Bài tập 2. A  B  2;4;6;9 B \ C  0;2;8;9 A  ( B \ C )  2;9 ( A  B ) \ C  2;9. 4. Củng cố (10 phút) GV bổ sung bài tập củng cố: Một lớp cò 25 học sinh học khá các môn tự nhiên, 24 học sinh học khá các môn xã hội, 10 học sinh học khá cả môn tự nhiên và xã hội, 3 học sinh không học khá các môn tự nhiên và xã hội. Hỏi a) Lớp học đó có bao nhiêu học sinh học khá các môn tụ nhiên nhưng không học khá các môn xã hội. b) Lớp học đó có bao nhiêu học sinh học khá các môn xã hội nhưng không học khá các môn tự nhiên. c) Lớp học đó có bao nhiêu học sinh học khá các môn tự nhiên hoặc các môn xã hội. d) Lớp học đó có bao nhiêu học sinh. 5.Hướng dẫn học bài ở nhà - BTVN: 24 – 27 SBT trang 14 - Đọc trước nội dung §4. 4. Lop10.com. Ph¹m Trung H¶o.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×