Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 19 (39)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 1. Ngày dạy : 15/8/2011. ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A- Mục tiêu: KT – KN:- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B –Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi nội dung bài tập1 C – Các họat động dạy –học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. I. Dạy – học bài mới 1/ Giới thiệu bai :Ôn tập về đọc,viết, so sánh các số có ba chữ số. Giáo viên ghi tên bài dạy lên bảng 2/ Ôn tập về đọc viết số: - Giáo viên đọc cho Học sinh viết các số sau: Theo lời đọc: 456,227,134,506,609,780. Giáo viên nhận xét - Giáo viên viết lên bảng các số có ba chữ số ( khoảng10 số) bất kỳ. Yêu cầu: Một dãy bàn Học sinh nối tiếp nhau đọc các số trên bảng. - Bài tập 1: yêu cầu Học sinh làm trong SGk. Cho Học sinh đổi chéo vở, kiểm tra Giáo viên nhận xét chung. 3/Ôn tập về thứ tự số: Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ Ghi sẵn bài 2 yêu cầu suy nghĩ tự điền - Chữa bài: a/ Tại sao lại điền 312 vào sau 311?. Giáo viên chốt : đây là các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319 xếp theo thứ tự tăng dần.M ỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng với 1 b/ Tại sao lại điền 398 vào sau 399?. - Nghe giới thiệu.. - Vài em nhắc lại. - 4 em lên bảng ghi, dưới lớp ghi vào bảng con (hoặc vở nháp) -HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 số ( Học sinh cả lớp nghe và nhận xét) - HS làm bài và nhận xét bài của bạn -HS tự làm bài đổi chéo vở kiểm tra vì số đầu tiên là310, số thứ 2 là 311. đếm 310,311 rồi thì đếm 312. hoặc : vì 310+1=311, 311+1=312. Hoặc số liền sau của 310 là số 311, số liều sau của 311 là 312.. - Vì 400-1=399,399-1=398 Hoặc : 399 là số liều trước của 400, GV: đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự 398 là số liền trước của 399 giảm dần từ 400 đến 391.Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. 4/Ôn luyện về so sánh thứ tự số: Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta So sánh các số - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho Học sinh tự làm bài - 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng; hỏi: làm vở bài tập - Tại sao điền được 303<330) - Vì 2 số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục còn 330 có 3 chục, 0 Hỏi tương tự.với các bài còn lại chục bé hơn 3 chục nên 303<330 - Với trường hợp có các phép tính, khi điền dấu có thể giải thích, chẳng hạn : 1 Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 30+100 <131 , 410-10 <400+1 243 = 200+40+3 Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? Bài 4: Y/C HS đọc đề bài, đọc dãy số, tự làm bài - Số lớn nhất trên dãy số trên là số nào? Vì sao? Số nào là số bé nhất trong các dãy số trên? Vì sao? Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? Bài 5: Gọi Học sinh đọc đề Yêu cầu Học sinh tự làm bài . Chữa bài:. Bài 5 cô củng cố kiến thức gì? Mở rộng bài toán : Điền < hay > vào chỗ chấm trong các dãy số sau: a. 162…241….425…..519…….537… b. 537….519…..425…….241…162…… - Yêu cầu Học sinh suy nghĩ và tự làm bài Giáo viên nhận xét và cho điểm:. So sánh các số rồi điền dấu. Các số: 375,421,573, 241, 735, 142 - Học sinh tự làm vào bài tập - Số lớn nhất trong dãy số là 735 vì số 735 có số trăm lớn nhất. -…….Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất - Học sinh đổi vở kiểm tra bài nháp * Tìm Số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số đã cho. -Viết các số 537, 162, 830, 241, 519, 425 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé - 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2 Học sinh lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.. II/ Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 2. Ngày dạy : 16/8/2011. ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Không nhớ) A – Mục tiêu: KT - KN: Biết cách cộng trừ các số có ba chữ số và giải bài toán(có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. HS khá giỏi bài 1 làm 3 cột (a,b,c)HS trung bình yếu làm 2 cột (a, c) TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B – Các họat động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNGHỌC Ghi Chú I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập - 3 Học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy - học bài mới: 1/ Giới thiệu: ôn tập. Cộng, trừ các số có ba 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chữ số (không nhớ) Ghi bảng 2/ Ôn tập về phép cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số * Bài 1: - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu Học sinh tự làm bài tập ( tự đọc Hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm) VD: 400+300+4 = 704 - Yêu cầu Học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài - Yêu cầu Học sinh đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? Bài 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu đề - yêu cầu Học sinh làm bài Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng( đặt tính + kết quả). Yêu cầu Học sinh lên bảng làm bài lần lượt nêu rõ các tính của mình -. Chữa bài (nếu sai). Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? 3/ Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn Bài 3: Gọi 1 Học sinh đọc đề - Yêu cầu Học sinh ôn lại cách giải toán về “ ít hơn”, Giáo viên gợi ý. - Khối lớp một có bao nhiêu Học sinh ? - Số Học sinh của khối lớp hai như thế nào so với số Học sinh của khối lớp một? - Vậy muốn tính số Học sinh của khối lớp hai ta phải làm như thế nào? GV HD tóm tắt: 245 học sinh. Khối 1: 32 học sinh. Khối 2 ? học sinh - Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài -. Chữa bài và cho điểm hs. Bài 3cô củng cố kiến thức gì? Bài 4: Yêu cầu Học sinh đọc đề bài - Yêu cầu Học sinh ôn lại cách giải tóan về “ nhiều hơn” Giáo viên gợi ý - Bài toán hỏi gì? - Giá tiền của một tem thư như thế nào so với giá tiền của một phong bì? - Giá tiền của một phong bì là bao nhiêu? - Vậy muốn tính giá tiền của một tem thư ta phải làm thế nào? - Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài. - Học sinh nghe, nhắc lại ( vài em) ……….Tính nhẩm - 9 Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính . Ví dụ: - Học sinh 1: 4 trăm cộng 3trăm bằng 7 trăm. HS K-G bài 1 làm 3 cột (a,b,c)HS TB-Y làm2 cột (a, c) 400+300=700 700-300=400 700-400=300. b; 500+40=540 540-40= 500 540-500=40. c; 100+20+4=124 300+60+7=367 800+10+5=815. Cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ - Đặt tính và tính - 4 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập - Học sinh 1: 352+416 = 768, 352 *2 cộng 6 bằng 8, viết 8. + *5cộng 1 bằng 6, viết 6 416 *3cộng 4 bằng 7, viết 7. 768 - Học sinh đổi chéo vở bài kiểm tra Cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ - Học sinh đọc đề (SGK) - Khối lớp một có 245 Học sinh - ……ít hơn số Học sinh của khối lớp một là 32 Học sinh . - Ta phải thực hiện phép trừlấy số HS lớp 1 trừ đi số HS khối 2 ít hơn. - 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt: - Khối một: 245 hs - Khối hai ít hơn khối một 32 HS -Khối hai: ?HS G đọc lại bài dựa TT. Bài giải: Khối hai có số Học sinh là: 245-32 = 213 (HS) Đáp số: 213 Học sinh Giải bài toán có lời văn về ít hơn -1 em đọc to đề bai trong SGK. K-G. - Giá tiền của một tem thư -………nhiều hơn giá tiền của một phong bì là bao nhiêu đồng? - ……..200 đồng. Ta phải thực hiện phép tính cộng:Lấy giá tiền của một phong bì cộng với giá tiền một tem thư nhiều hơn - 1Hs bảng cả lớp làm vào vở bài tập 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên chữa bài và cho điểm Học sinh. Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? Bài 5: yêu cầu Học sinh đọc đề - Yêu cầu Học sinh lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ, Giáo viên hướng dẫn thêm. - Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có` thể tìm ngay được tổng , đâu là số hạng trong ba chữ số đã cho . - Chữa bài và cho điểm Học sinh * Mở rộng bài toán: Yêu cầu Học sinh so sánh các số hạng, so sánh tổng của hai phép tính cộng để rút ra kết luận. Khi thay đổi vị trí của các SH thì tổng không thay đổi. - Khi lấy tổng trử đi một số hạng thì được kết quả là số nào? * Nếu còn thời gian Giáo viên có thể cho Học sinh lập đề toán mà phép tính gỉa là một trong phép tính trên. III/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tóm tắt: Phong bì giá: 200 đồng Tem thư giá nhiều hơn phong bì: 600 đồng Tem thư giá? Giải: Giá tiền một tem thư là 200+600 = 800(đồng) Đáp số: 800(đồng) * giải bài toán có lời vă) về nhiều hơn - 1 em Học sinh đọc đề trong SGK. -Học sinh lập các phép tính 315+40 = 355 40+315 = 315 355-40 = 315 355-315 = 40 - Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.. - …….Thì kết quả là số hạng còn lại?. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 3. Ngày dạy : 17/8/2011 LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu – Giúp HS KT – KN: - Biết cách cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải bài tóan có lời văn (có một phép trừ). HS khá giỏi bài 1+2 làm 4 cột . HS trung bình yếu làm 3 cột (1+2+3) TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân như bàai tập 4. C/ Các hạot động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. Ghi chú. I/ Kiểm tra bài cũ: 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ktra các bài tập - Nhận xét, chữa bài và cho điểm II/ Dạy – học bài mới 1/ Giới thiệu bài mới: - Giáo viên nêu mục tiêu bài học( Phần A)và ghi tên bài lên bảng - luyện tập 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: 1 em đọc to yêu cầu của bài - Yêu cầu Học sinh tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.. - Chữa bài, hỏi thêm về cách tính và thực hiện tính - Đặt tính như thế nào?. - Thực hiện tính từ như thế nào? Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? Bài 2: yêu cầu Học sinh nêu yêu cầu của bài . Học sinh tự làm bài. - Giáo viên hỏi thêm củng cố - Tại sao trong phần a để tìm x ta lại thực hiện phép cộng 344+125? - Tại sao trong phần b để tìm x ta lại thực hiện phép trừ 266 – 125? - Chữa bài và cho điểm Bài 2 cô củng cố kiến thức gì?. - 2 Học sinh làm bài trên bảng 327+615 496 -175. - Học sinh nghe và nhắc lại(vài em) Đặt tính và tính 324 645 761 666 25 485 + + + 405 302 128 333 721 72 729 343 889 333 746 413 HS khá giỏi bài 1làm 4 cột . HS trung bình yếu làm 3 cột (1+2+3) - 3 Học sinh lên bảng làm mỗi người 2 phép tính, lớp làm vở bài tập - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hang chục, hàng trăm thẳng hàng trăm - thực hiện tính trừ phải sang trái * cộng trừ các số có ba chữ số không nhớ - Tìm x - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở làm xong đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. X - 125 =344 X + 125 = 266 X = 344 +125 X = 266 -125 X = 469 X = 141 Vì x là số bị trừtrong phép trừ x – 125 = 344. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng K với số trừ.( Hs yếu nhắc lại) - Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = 266, muốn tìm SH chưa biết ta lấy tổng K-G trừ đi số hạng đã biết. .( Hs yếu nhắc lại) * Tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ. -1 em đọc to đề trong SGK. *Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc đề - Giáo viên giúp Học sinh củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu … có tất cả 285 người người? - trong đó có bao nhiêu Nam? ……………… có 140 Nam Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì?Tạisao? - ta phải thực hiện phép trừ lấy số người của đội trừ đi số nam - Vì tổng số Nam và Nữ là 285 người, đã biết số Nam là 140, muốn tính số nữ ta phải lấy số nữ trừ đi số Nam đã biết. Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài - 1 Học sinh lên bảng làm bài, Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập - Chữa bài và cho điểm Học sinh Bài giải: Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145( người) Đáp số: 145 người Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? * Giải bài toán có lời văn có một phép trừ * Bài 4: cho Học sinh đọc yêu cầu của đề - 1 em đọc - Tổ chức cho Học sinh thi ghép hình giữa các. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tổ. Trong thời gian 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng. - Hỏi thêm: Trong hình “ Con cá” có bao nhiêu hình tam giác? III/ Củng cố dặn dò: - Về nhà ôn lại các dạng toán vừa học. - Nhận xét tiết học. - Có 5 hình tam giác. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 4. Ngày dạy : 18/8/2011. CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần) A- Mục tiêu: Giúp Học sinh KT – KN:Biết cách cộng trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).Tính được độ dài đường gấp khúc. TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B – Các họat động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNGHỌC Ghi Chú I/ kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập - 2 Học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét chữa bài và cho điểm 834–613 492 + 107 II/ Dạy – học bài mới: 1/ Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa -Học sinh nghe, vài em nhắc lại tựa đề bài lên bảng 2/ Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số` có ba chữ số( có nhớ một lần) -1 Học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng a- Phép cộng 435 + 127 435 *5 +7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - Giáo viên viết lên bảng phép tính + *3cộng7bằng5,thêm1bằng 6, viết 6 435 + 127 = ? và yêu cầu Học sinh đặt tính 127 *4 cộng 1 bằng 5viết5 theo cột dọc 562 - Yêu cầu Học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu Học sinh tính đúng , Giáo viên cho Học sinh nêu cách tính , Giáo viên nhắc lại để Học sinh ghi nhớ. Nếu Học sinh cả lớp không tính được, Giáo viên hướng dẫn từng bước ( như SGK) -tính từ hàng đơn vị - Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? -5 cộng 7 bằng 12 (Qua 10) - Hãy thực hiện các đơn vị với nhau -1 chục và 2 đơn vị - 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Viết 2 nhớ 1 - Vậy ta viết 2 nào dưới hàng đơn vị và nhớ một chục sang hàng chục. -3 Cộng 2 bằng 5 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hãy thực hiện cộng các chục với nhau - 5 chục thêm một chục là mấy chục? => vậy 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 dưới hàng chục - Hãy thực hiện các số trăm với nhau => Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu? b ) Phép cộng 256 + 127 =562 Tiến hành tương tư như phép cộng 435 +127 = 562 -* Chốt ý: - Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. - Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ1 một lần từ hàng chục sang hàng trăm. 3/ luyện tập – thực hành: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu Học sinh làm bài, vận dụng lý thuyết vừa học ( Giáo viên có thể hướng dẫn chung cả lớp làm phép tính 256 +125Học sinh tự làm). -6 chục -4 cộng 1 bằng 5, viết 5 -Bằng 562. -1 HS lên bảng làm bài.Cả lớp bảng con. Nêu các tính 256 5 + 6 =11, viết 1 nhớ 1 + 5+ 2 =7, thêm 1 bằng 8, viết 8 125 2+1=3 ? Vậy 256 +125 = 381 256 + 182 438 6 + 2 =8, viết 8 5 + 8 = 13, viết 3 nhớ` 1 2 + 1 =3, thêm 1 bằng 4, viễt 4. Lưu ý: Phép tính 146 + 214 + 4 +10, viết 0 nhớ 1 sang hàng chục - Chữa bài và cho điểm Học sinh * Chốt các phép tính này đều là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang -Đặt tính rồi tính Cho HS nhắc lại cách thực hiện. hàng chục. -Cần đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng * Bài 2: Hướng dẫn Học sinh làm bài đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng thẳng hàng trăm. tương tự như bài tập 1 -Thực hiện tính từ phải sang trái GVChốt bài này gồm các phép tính cộng Cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ một các số có ba chữ số có nhớ một lần từ hàng lần. chục sang hàng trăm Đặt tính rồi tình. Bài 1+2 cô củng cố kiến thức gì? -2 HS lên bảng làm 3, cả lớp làm vào vở -Học sinh lên bảng làm nêu rõ cách thực *Bài 3: Yêu cầu Học sinh đọc yêu cầu bài hiện phép tính và nêu rõ phép tính đó có - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? nhớ ở hàng nào? 235 256 333 360 - Cấn chú ý điều gì khi đặt tính? + + + + - Thực hiện tính từ đâu đến đâu? 417 70 47 60 - Yêu cầu Học sinh làm bài 652 326 380 420 - Gọi Học sinh nhận xét bài của bạn, nhận xét cả về cách đặt tính và kết quả tính - Chữa bài và cho điểm Học sinh Cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ một * Lưu ý: Có thể đặt tính “hợp lý hơn, lần chẳng hạn” Tính độ dài đường gấp khúc ABC 60+360 đặt là 360 Ta tính tổng độ dài của đọan thẳng của +60 đường gấp khúc đó. Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? - Gồm 2 đọan thẳng đó là đọan AB và *Bài 4: Y/C HS đọc yêu cầu của bài(K-G) đoạn thẳng BC Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - Đọan thẳng AB dài 126 cm, đoạn thẳng. K-G. K. K. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> như thế nào? - Đường gấp khúc ABC gồm những đọan thẳng nào tạo thành? - Hãy nêu độ dài của mỗi đọan thẳng? - Y/C HS tính độ dài của đường gấp khúc ABC Chữa bài và cho điểm Học sinh. Bc dài 137 cm 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở Bài giải: Độ dài đường gấp khúc Abc là 126 + 137 = 263(cm) Đáp số: 263(cm) * Tính độ dài đường gấp khúc. 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? 500 đồng = 30 đồng + 100đồng * Bài 5: Y/C HS tự nhẩm làm miệng. 500 đồng = 0 đồng + 500đồng * Mở rộng bài toán ( nếu còn thời gian) - Học sinh thực hành đổi ( viết số) tiền - Có một tờ giấy bạc lọai 500 đồng , hỏi vào các mảnh giấy. đổi được mấy tờ giấy bạc lọai một trăm - Đổi được 5 tờ giấy bạc 100Đ vì 100 – đồng? Vì sao? 100 +100 +100 +200 = 500(đồng) - Lan có 500 đồng trong đó có một tờ giấy bạc 100 đồng , còn lại các tờ 200 đồng, hỏi - Lan có 2 tờ giấy bạc loại 200đ vì 100 + 200 + 200 = 500đ Lan có mấy tờ giấy bạc 200 đồng? -Hùng có 4 tờ giấy bạc. Tổng số tiền của - Hùng có một tờ giấy bạc 200đ và 3 tờ cả 4 tờ giấy bạc là 500 đồng. Hỏi trong 4 giấy bạc lọai 100đ. Vì 200 + 100 + 100 = tờ giấy bạc của Hùng có mấy lọai giấy bạc 500đ , mỗi lọai có mấy tờ? * Điền số thích hợp vào ô trống. Bài 5 cô củng cố kiến thức gì? * Củng cố : Yêu cầu HS về nhà luyện thêm các phép tính cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần Cho thêm bài đối HS khá. K-G. Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng: Số hạng 123 423 215 125 Số hạng 259 129 456 384 Tổng. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 1 Tiết : 5. Ngày dạy : 19/8/2011. LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: KT – KN: - Biết cách cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Các họat động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập tiết 4 ( nếu có) - Chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy học bài mới:. Ghi Chú. -2 Học sinh lên bảng làm . 562 + 218, 273 + 63 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Giới thiệu: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. - vài em nhắc lại tựa đề 2/Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: yêu cầu Học sinh tự làm bài. - Yêu cầu từng Học sinh vừa lên bảngnêu rõ -4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào cách thực hiện phép tính của mình. vở bài tập. -Học sinh cả lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn - Chữa bài và cho điểm Học sinh 367 487 85 108 + + + + 120 302 72 75 487 789 157 183 Bài 1cô củng cố kiến thức gì? Cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần * Bài 2: -Đặt tính và tính - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn - Yêu cầu Học sinh nêu cách đặt tính , cách vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thực hiện phép tính rồi làm bài. thẳng hàng trăm. -Thực hiện tính từ phải sang trái -4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào - Gọi Học sinh nhận xét bài của bạn, nhận xét vở cả đặt tính và kết quả tính - Chữa bài và cho điểm Học sinh Cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc tóm tắt bài -Cả lớp đọc thầm đề bài Tóm tắt: toán, Giáo viên gợi ý Thùng thứ nhất có 125 lít dầu. Thùng thứ hai có 135 lít dầu Cả hai thùng có ….. lít dầu? - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? -Thùng thứ nhất có 125 lít dầu Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? thùng thứ hai có 135 lít dầu -Bài toán hỏi gì? -Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? -2 em đọc to tóm tắt - cả lớp theo dõi. * Yêu cầu Học sinh dựa vào tóm tắt để đọc * HS đặt đề dựa vào tóm tắt. K-G thành bài toán(K-G) VD: Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ hai có 135 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu Học sinh làm vào vở Bài giải: - Chữa bài và cho điểm Học sinh Cả hai thùng có số lít là: Số lít dầu cả hai thùng là 125 + 135 = 260(Lít) Đáp số: 260 lít Bài 3cô củng cố kiến thức gì? Giải toán đơn. * Bài 4: Cho Học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài 9 Học sinh nối tiếp nhau nhận xét từng - Yêu cầu Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp phép tính trong bài VD: 310 cộng 40 bằng 350 - yêu cầu Học sinh đổi chéo vở cho nhau Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? Cộng các số có 3 chữ số. Bài 5: yêu cầu Học sinh quan sát hình vẽ vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm, tra nhau. Vẽ xong có thể tô màu nếu em thích. Bài 5 cô củng cố kiến thức gì? Vẽ hình theo mẫu. III/ Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 2 Tiết : 6. Ngày dạy : 22 /8/2011. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Có nhớ một lần) A- Mục tiêu: KT – KN: Biết cách trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ HS khá giỏi bài 1+2 làm 4cột ( 1,2,3,4)HS trung bình yếu làm 3 cột (1,2,3) TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B – Các họat động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập ở tiết 5 - Chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy – học bào mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên lên bảng 2. Hướng dẫn thực hiện các phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần) a/ Phép trừ 432 – 215 - Viết lên bảng phép tính 432 – 215 = ? và yêu cầu Học sinh đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu Học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu Học sinh tính đúng, Giáo viên cho Học sinh nêu cách tính và sau đó Giáo viên nhắc lại để Học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu Học sinh cả lớp không làm được, Giáo viên hướng Học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK - Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? - 2 không trừ được cho 5, vậy ta phải làm thế nào? ( gợi ý bước tính này giống như ta thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho một số ( có nhớ). - Giáo viên giảng lại bước tính trên * Chốt: Khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn một chục của hàng chục, vì thế khi trừ các chục cho nhau ta phải trả lại một chục đã mượn - Có hai cách trả: Thứ nhất nếu giữ nguyên số chục của số bị trừ thì ta cộng thêm một chục vào số chục của số trừ. Cụ thể trong phép trừ này là 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 - Cách thứ hai: ta bớt luôn 1 ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể là 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1 - Thông thường ta sử dụng cách thứ nhất.. Ghi chú. - 2 HS lên bảng làm - 245 – 45, 350 + 450 - Nghe giới thiệu, vài em nêu lại tựa bài học - 1 Học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào vở nháp( hoặc bảng con). * 2 không trừ được 5 lấy 12 trừ đi 5 bằng 7 *1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng 1, viết1 *4 trừ 2 bằng 2, viết 2 _432 215 217 - Tính từ hàng đơn vị - 2 không trừ được 5 mượn 1 chục của 3 chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1 - Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các số chục cho nhau, 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ đi 2 bằng 1, viết 1 -4 trừ 2 bằng 2, viết 2 -2 học sinh thực hiện trước lớp cả lớp theo dõi, Nhận xét. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hãy thực hiện trừ các số trăm - Yêu cầu Học sinh thực hiện lại từng bước của phép trừ trên. b/ Phép trừ 627 – 143 - Tiến hành các bước tương tự như phép trừ 432 – 215 = 217 * Lưu ý: - Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục - Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm 3/ luyện tập thực hành:. - 627-143=? - 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 2 không trừ được 4 - lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1 1 thêm 1 bằng 2 - 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 - Học sinh lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở. VD: *1 không trừ được 7,lấy 11 trừ 7 bằng 4,viết 4 *2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 *5 trừ 1 bằng 4, viết 4 _541 127 414 * Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở khá giỏi bài 1 làm 4cột ( 1,2,3,4)HS Học sinh làm bài. - Yêu cầu từng Học sinh vừa lên bảng nêu cách trung bình yếu làm 3 cột (1,2,3) 541 422 564 783 thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn Chữa bài và cho điểm Học sinh 127 114 215 356 414 308 349 427 Trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần. Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 2: Hướng dẫn Học sinh làm bài tương tự khá giỏi bài 2 làm 4cột ( 1,2,3,4)HS như bài 1 trung bình yếu làm 3 cột (1,2,3) - Lưu ý: Các phép tính trong bài 2 là phép trừ có 627 746 516 936 555 nhớ 1 lần ở hàng trăm. 443 251 342 551 160 184 495 174 385 3 95 Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? Trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần. * Bài 3: Gọi 1 Học sinh đọc đề bài 1 Học sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi. - Học sinh tự làm ( củng cố ý nghĩa phép trừ. HS tóm tắt : Nếu Học sinh có khó khăn có thể minh họa giải Hoa và Bình sưu tầm : 335 con tem Bình sưu tầm : 128 con tem thích “ bằng hình vẽ”trước khi giải) Hoa sưu tầm : … con tem? Cho HS đọc lại bài dựa vào TT 1 HS đọc lại bài dựa vào TT K-G - Chữa bài và cho điểm Học sinh Bài giải: Số tem của bạn Hoa là 335 – 128 = 207 ( con tem) Đáp số: 207 con tem Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? Giải bài toán có lời văn. * Bài 4: yêu cầu Học sinh đọc thầm phần tóm VD: Loan có đọan dây dài 243 cm. Lan tắt của bài toán, suy nghĩ và tự nêu bài toán. đã cắt đi 27 cm .Hỏi đoạn dây Loan còn K-G - Học sinh từ làm và ghi bài giải. bao nhiêu centimét. Tóm tắt: Giải: Đọan dây dài: 243 cm Độ dài đọan dây còn lại là Cắt đi : 27 cm 243 – 27 = 216(cm) Còn lại :… cm? Đáp số: 216(cm) III/ Củng cố và dặn dò - Nhận xét tiết học. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 2 Tiết : 7. Ngày dạy : 23/8/2011. LUYỆN TẬP A : Mục tiêu: KT – KN: Biết cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần, không có nhớ). Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. HS khá giỏi bài 3 làm 4cột ( 1,2,3,4)HS trung bình yếu làm 3 cột (1,2,3) TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Các họat động dạy - học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - I/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập ở tiết 6( nếu có) - Nhận xét , Chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy – học bài mới 1/ Giới thiệu bài mới: nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài học lên bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Nêu Y/c của bài toán , Y/c hs làm bài - Y/c từng hs vừa lên bảng , nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.. Ghi chú. - Vài em lên bảng sửa bài. - Nghe nhắc lại ( vài em). - 4 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài của nhau. TB 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? Trừ các số có ba chữ số. - * Bài 2: Y/c Hs nêu cách đặt tính và cách - 4 em lên bảng đặt tính và tính, nêu cách thực hiện tính thực hiện tính . Lớp làm bài vào vở, đổi - Y/c Hs tự đặt tính và tính. Tiến hành tương chéo cho nhau kiểm tra bài cho nhau. tự như bài 1 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? * Trừ các số có ba chữ số * Bài 3: Bài toán Y/c gì? - Điền số thích hợp vào ô trống - yc Hs suy nghĩ và tự làm bài - 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở HS khá giỏi bài 3 làm cả bài,HS trung bình yếu làm 3 cột Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 Hiệu 326 125 231 735 - Chữa bài : - Tại sao trong ô trống thứ nhất lại điền - Vì số cần điền là hiệu, lấy số bị trừ trừ đi số số 326 ? trừ thì được hiệu( 326). -Số cần điền trong ô thứ hai là gì trong - Là số bị trừ trong phép trừ, muốn tìm số bị 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phép trừ ? -Tìm số này bằng cách nào ? - Số cần điền vào ô trống thứ ba là số nào ? Tìm số này bằng cách nào ? Bài 3 cô củng cố kiến thức gì?. trừ ta lấy hiệu ( 125) cộng với số trừ (246) ta được số bị trừ (371). - Là số trừ trong phép trừ muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ ( 621)trừ đi hiệu ( 231) *Tìm thành phần chưa biết của phép tình trừ. - Hs đọc thầm. * Bài 4 : yc Hs đọc phần tóm tắt - Hs K -G tự nêu bài toán ( theo tóm tắt rồi), rồi giải - Yc hs đổi vở chéo kiểm tra bài cho nhau - Chữa bài : - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên cho điểm Học sinh Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 5 : yc Hs đọc kỹ đề bài rồi giải -. Chữa bài và cho điểm Học sinh. Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? III/Củng cố dặn dò - Yc hs về nhà luyện tập thêm phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần) trong vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - VD : Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hảo cả hai ngày bán được bao nhiêu kii lô gam gạo ? - Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325kg gạo. - Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ? Giải : Cả hai ngày bán được số kg gạo là : 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số : 740(kg) * giải toán có lời văn -1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau. Giải : Số hs Nam của khối 3 là : 165 – 84 = 81 (Học sinh) Đáp số : 81 (Học sinh) * giải toán có lời văn. KG. KG. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần :2 Tiết : 8. Ngày dạy : 24/8/2011. ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A. Mục tiêu : KT – KN: Thuộc các bảng nhân đã học 2, 3 , 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). HS khá giỏi bài 2 làm 3 cột ( a,b,c)HS trung bình yếu làm 2 cột (a,c) TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. A- Các hoạt động – dãy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC -Kiểm tra các bài ở tiết 7 - Chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên lên bảng 2. ôn tập các bảng nhân :. Ghi chú. - 2 em lên bảng làm 671 – 424 138 – 45 - nghe và vài em nhắc lại tựa đề 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1 : tính nhẩm : - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4,5 - Yc hs tự làm bài ở phần a đổi chéo vở và kiểm tra nhau. - Gv Có thể hỏi miệng thêm 1 số công thức khác. VD : 3 x 6 - Có thể liên hệ 3 x4 = 12, 4 x 3 = 12 Vậy 3 x4 = 4x3 3/ Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm : - Gv hs tính nhẩm( theo mẫu)2 200 x 3 =? - Nhẩm : 2 trămx 3 = 6 trăm Viết 200 x 3 = 600 - ycx hs tự nhẩm các phép tính còn lại viết kết quả vào vở - Chữa bài và cho điểm Học sinh Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? Bài 2. Tính (theo mẫu): - Viết lên bảng biểu thức 4 x 3 +10 và Y/c hs cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức này. - Y/c hs cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. Chữa bài và cho điểm Học sinh Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.. HS trả lời nối tiếp.. - 2 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhau, nận xét bài của nhau. On các bảng nhân 2, 3, 4,5 và nhân số tròn trăm. HS khá giỏi bài 2 làm 3 cột ( a,b,c)TB-Y làm 2 cột (a,c) - Hs thực hiện tính 4 x 3 + 10 = 12 + 10 5 x 5 +18 =25 +18 = 22 = 43 2 x 2 x 9 = 4x 9 = 36 3 Hs lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện biểu thức làm tính nhâm trước, tính cộng trừ sau. Bước thứ hai có phép nhân tính từ trái qua phải Tính biểu thức chứa hai phép tính. Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề - Y/c hs tự làm bài vào vở Chữa bài và cho điểm Học sinh - Trong phòng ăn có mấy cái bàn?mỗi cái - ……………8 cái bàm bàn xếp mấy cái ghế? ………………..4 cái ghế - Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần - …………4 cái ghế được lấy 8 lần - Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm - Ta thực hiện tính nhân 4 x 8 thế nào? Giải: Số ghế trong phòng ăn là 4 x 8 = 32 ( cái ghế) Đáp số: 32 ( cái ghế) * Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề - Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, Y/c hs tự làm. - Tùy hs có thể tự tính tổng của 3 cạnh hoặc cò thể viết thành phép nhân.. - Hãy nêu cách tính chu vi của một hình tam giác - Hãy nêu độ dài của các cạnh K-G Hs nêu - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó Cạnh AB=100 cm,BC=100 cm, CA = 100cm - Hình tam giác ABC có gì đặc biệt? - Có độ dài 3 cạnh bằng nhau và bằng 100cm Như vậy bài này ta có 2 cách làm: tính tổng HS khá giỏi làm 2cách Giải: và cạnh hoặc viết thành phép nhân. - Nhận xét, và cho điểm hs Chu vi tam giác ABC là: 100 + 100 +100 = 300(cm) Đáp số: 300 cm 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? III/ / Củng cố và dặn dò - Tiết học này chúng ta vừa ôn tập những kiến thức gì? - Về nhà ôn luyện thêm các bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét tiết học. - hoặc giải: Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3= 300(cm) Đáp số: 300 cm Tính chu vi hình tam giác. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 2 Tiết : 9. Ngày dạy : 25/8/2011. ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA A- Mục tiêu : KT – KN Giúp Hs - Thuộc các bảng chia đã học 2, 3 , 4, 5. - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4. (phép chia hết). TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Các họat động dạy - học chủ yếu: I. Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Kiểm tra các bài tập ở tiết 8 - Chữa bài và cho điểm Học sinh II. Dạy học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng 2/ Ôn tập các bảng chia: * Bài 1: Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc lòng các bảng chia cho 2, 3, 4, 5 - Y/c hs tự làm bài vào vở - Cho hs thấy mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta có thể có 2 phép tương ứng. - Giáo viên chữa bài và cho điểm hs Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? 3/ Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là các số tròn trăm. - Giáo viên cho hs tính nhẩm theo mẫu nhẩm “ 2 trăm bằng cách nhẩm: - Nhẩm 2 : 2 = 1 vậy 2 trăm : 2 = 1 trăm viết là 200 : 2 =100( Lưu ý 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở tính nhẩm miệng còn viết vào vở 200 : 2 = 100 Chữa bài và cho điểm Học sinh Bài 2 cô củng cố kiến thức gì? Bài 3: Toán giải:. Ghi chú. - Vài em lên bảng làm bài. Nhận xét bài của bạn - Nghe giới thiệu, vài em nêu lại tựa đề - Cho HS trả lời nối tiếp.. *Ôn các bảng chia cho 2, 3, 4, 5. - 2 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở lên bảng làm bài, . Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. 400 : 2 = 600 :3= 400 : 4 =. 800 :2= 300 :3= 800 :4=. * Tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4. (phép chia hết). 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Y/c hs đọc kỹ đề - Y/c hs giải vào vở,đổichéo bài kiểm tra nhau -Chữa bài và cho điểm Học sinh -Có tất cả bao nhiêu cái cốc? Có 24 cái. -Xếp đều vào 4 hộp có nghĩa gì? Mỗi hộp đều bằng nhau. => Bài toán Y/c gì? Tìm 1 hộp. Cho 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Giải : Số cốc trong mỗi hộp là 24 : 4 = 6 (cốc) Đáp số : 6 ( cốc) Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? Giải toán có lời văn. Bài 4 : Yc 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở, đọc y/c bài - Tổ chức trò chơi « Thi nối nhanh phép tính với kết quả » - Chơi theo hướng dẫn của Giáo viên - Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cứ 7 hs tham 24:3 4x7 32: 4 10x 4 gia trò chơi, các hs khác cổ vũ động viên - Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi 1 Hs lên 21 28 40 8 bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nối 1 phép tính với 1 kết quả sau đó chuyền bút cho bạn khác . 16 : 2 24 + 4 3x7 (Mỗi phép tính đúng được 10 đ, đội xong trước được thưởng thêm 30 đ) -Tuyên dương đội thắng cuộc -Y/c Hs làm lại bài vào vở Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? Tính rồi nối nhanh kết quả. III/ / Củng cố và dặn dò -Y/c Hs nêu nội dung ôn tập -Y/c hs ôn luyện thêm về các bảng nhân, bảng - Bảng chia cho 2, 3, 4, 5 thực hành chia chia đã học nhẩm có số tròn trăm - Nhận xét tiết học - Giải toán. Điều chỉnh ,bổ sung : .......................................................................... .......................................................................... ........................................................................... Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 2 Tiết : 10. Ngày dạy : 26/8/2011. LUYỆN TẬP A- Mục tiêu: KT – KN:Giúp HS - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong bài tập 2 C- Các họat động dạy học chủ yếu: II/ Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. Ghi chú. I/ Kiểm tra bài cũ: 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiểm tra các bài tập của tiết 9 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm 1. Giới thiệu bài: Nêu mụctiêu giờ họcvà ghi tên lên bảng * Bài 1: Y/c HS tính được biểu thức và trình bày theo hai bước - Lưu ý: biểu thức tính từ trái sang phải - Chữa bài – Củng cố: Giáo viên đưa ra hai cách tính giá trị Y/c HS nhận xét. C1: 4 x 2 +7 = 8 + 7 = 15 C2: 4 x 2 + 7 =4x9 = 36 Cách nào đúng, cách nào sai? Vì sao?- Cho điểm hs Bài 1 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 2: Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi. Hình nào đã khoanh vào một phần tư số vịt Vì sao? Hình b)đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ?Vì sao ?. - Vài em lên bảng làm - HS nghe giới thiệu , vài em nhắc lại a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147 b) 32 : 4 +106 = 8 +106 = 114 c) 20 x 3 : 2= 60 : 2 = 30. - Cách 1 đúng, các 2 sai vì tính phép cộng trước tính phép nhân sau Tính biểu thức cóhai phép nhân, phép chia hoặc cộng trừ. - Hình a/ Đã khoanh vào một số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần có 3 con vịt, Hình a. Đã khoanh vào 3 con vịt - Hình b) đã khoanh vào 1/3 số con vịt, vì có tất cả 12 con vịt chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt .Hình b/ đã khoanh vào 4 con vịt. - Vd: Hình a/ đã khoanh vào ¼ con vịt ( có 4 cột, khoanh vào 1 cột). Hình b/ có 3 hàng khoanh vào 1 hàng, khoanh 1/3 số con vịt.. * HS có thể trả lời cách khác cũng được * Bài 3: HS đọc kỹ đề - Y/c HS tự giải và trình bày - 1 em lên bảng làm, hs cả lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm Học sinh Giải: Số hs của 4 bàn là 2 x 4 = 8( hs) Đáp số: 8 ( hs) Bài 3 cô củng cố kiến thức gì? Giải bài toán có lời văn. * Bài 4: Tổ chức cho hs thi xếp hình trong thời gian 2 phú, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc. hoặc Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? * xếp hình - 3/ / Củng cố và dặn dò - Y/c HS nêu lại các biểu thức vừa ôn - Tính giá trrị biểu thức của phép nhân , tập, vừa học phép chia, giải toán, xếp ghép hình, nhận 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Y/c HS về nhà làm bài tập ở vở - Nhận xét tiết học. biết ¼ , 1/3. Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 3 Tiết : 11. Ngày dạy : 29/8/2011 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. A- Mục tiêu: KT – KN:Giúp HS - Tính được độ dài đường gấp khúc, về tính vi hình tam giác, hình tứ giác. TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Các hạot động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra các bài tập ở tiết 10 ( nếu có) - Nhận xét , chữa bài cho hs II/ Dạy - học bài mới: 1/ Giới thiệu bai: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên lên bảng 2/ Hướng dẫn ôn tập: * Bài 1: Củng cố cách tính độ dài của đường gấp khúc. a. Y/c HS đọc đề phần a - Hỏi : Đường gấp khúc ABC có mấy đọan thẳng, đó là những đọan thẳng nào ? hãy nêu độ dài của từng đọan thẳng - Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD - Chữa bài và cho điểm Học sinh. Ghi Chú. - vài em làm bài trên bảng. - Nghe, vài em nêu lại tên bài. - Đọc, quan sát kỹ hình a - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đọan đó là Y AB, BC, CD.Độ dài đoạn AB- 12cm, Cd = 40cm. - Hs lên bảng làm bài và cả lớp làm bài vào -Yêu cầu 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vở - Giải: vào vở. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: -Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 34 + 12 + 40 = 86(cm) Đáp số : 86(cm) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc b. Y/c 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng của vở đọc đề phần b : đường gấp khúc đó - Hình tam giác MNP có mấy cạnh ? đó là - Hs đọc và quan sát kỹ hình những cạnh nào ? hãy nêu độ dàicủa từng cạnh - Hình tam giác MNPcó 3 cạnh đó là: MN, - Y/c 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào Np, PM. Độ dài của MN là 34 cm, Np là vở tính chu vi của hình tam giác này 12cm, PM = 40cm - 1 Hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài - Chữa bài và cho điểm Học sinh tập - Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác Giải : Chu vi hình tam giác MNP là: này 34 + 12 +40 = 86)cm) - Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam Đáp số : 86(cm) - Chu vi của hình tam giác chính là tổng độ giac MNP và của đường gấp khúc ABCD. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đưa ra khung gỗ( ntrong dây)có đánh dấu các đọan thẳng như đường gấp khúc ABCD, sau đó chập 2 đầu A, D lại với nhau. - Hỏi : Khi gập hai đầu của đường gấp khúc ABC lại với nhau thì được hình gì ? - Chu vi hình tam giác này như thế nào so với độ dài đường gấp khúc ban đầu ? Vì sao ? => Tam giác ABC là đường gấp khúc khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín cũng là chu vi hình tam giác. Bài 4 cô củng cố kiến thức gì?. dài của các cạnh của hình đó - Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABC - Ta được hình tam giác ABC, điểm mới trùngvới điểm A - …….Bằng nhau. Vì độ dài các cạnh hình tam giác có độ dài của các đọan thẳng tạo thành đường gấp khúc HS trả lời.. * Bài 2 : On cách đo độ dài, đọan thẳng - Y/c hs đọc đề bài, nêu cách đo độ dài đọan thẳng cho trước rồi thực hành ti81nh chu vi của hình chữ nhậtABCD.. - Chữa bài và cho điểm Học sinh. - Dùng thước có vạch cm đặt điểm o vào một đầu của một đọan thẳng đó rồi đo - Mở rộng bài toán - Vài em lên bảng thực hành đo, Hs ở dưới - Có nhận xét gì về độ dài các cạnh AB và lớp đo ở sách - 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vờ bài CD của hình - Có nhận xét gì về độ dài các cạnh BC và tập Giải: DA => Vậy trong hình chữ nhật có 2 cặp bằng Chu vi hình chữ nhật ABCD là: nhau. Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? 3 + 2 + 3 +2 = 10(cm) Đáp số : 10(cm) * Bài 3 : - AB = CD =3 cm - Y/c 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - BC = AD = 2cm vở quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần - Y/c hs đếm số hình vuông và gọi tên theo hình và đánh số - Y/c hs đếm số hình tam giác và gọi tên hình theo số Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 4 : - Y/c 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở đọc đề và quan sát hình - Y/c 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở suy nghĩ và tự làm bài - Khi chữa bài, Gv yêu cầu 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác có trong hình - Hình b) có nhiều cách vẽ những đọan thẳng cần vẽ phải xuất phát từ 1 điểm của hình tứ giác - Chữa bài và cho điểm Học sinh -. - 5 hình vuông : H.( 1);H( 2), H(3) H (4);H 5(1+2+3+4) - 6 hình tam giác: H1; H2; H4; H5(2+3+4), K-G H6(1+6+5). - Đọc và quan sát kỹ hình - 2 học sinh lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tam giác ABC, ADC, ABD Bài 4 cô củng cố kiến thức gì?. III/ / Củng cố và dặn dò - Y/c hs nêu hình tam giác có mấy cạnh, tam giác có mấy cạnh ?, hình chữ nhật có các cặp như thế nào ? cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi các hình - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 10 /8 / 2011 Tuần : 3 Tiết : 12. - Tam giác Adm, tam giác ABCD, ABCm - Tam giác có 3 cạnh, từ giác có 4 cạnh hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau - Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của đọan thẳng. Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh. Ngày dạy : 30/8/2011. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A-Mục tiêu: Giúp HS KT – KN: - Biết giải toán về”nhiều hơn , ít hơn”. - Biết giải toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”.: TĐ: Cảm nhận hứng thú trong học toán. B-Các hạot động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY I/ Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra các bài tập ở tiết 11 ( nếu có) Chữa bài và cho điểm Học sinh II/ Dạy - học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên lên bảng 2/ Hướng dẫn ôn tập bài toán vế nhiều hơn ít hơn * Bài 1: Gọi hs đọc đề - Y/c hs xác định dạng toán - Y/c hs tự vẽ sơ đồ bài toán rồi giải, gọi 1 em lên bảng làm - Chữa bài và cho điểm Học sinh - Hỏi lại: Hs dạng toán và nêu cách làm Bài 4 cô củng cố kiến thức gì? * Bài 2: Gọi hs đọc đề - Y/c nêu dạng toán. HOẠT ĐỘNG HỌC. Ghi Chú. - 1 số hs lên bảng làm bài. - Nghe, vài em nhắc lại tựa đề - Dạng toán nhiều hơn -1 HS đọc Tóm tắt: Đội Một: 230 cây Đội Hai: nhiều hơn đội 1 90 cây Đội Hai: ? cây - Giải: Đội hai trồng được số cây là 230+90 = 320 (cây) Đáp số : 320(cây) - 1 em - Dạng tóan ít hơn 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×