Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.47 KB, 88 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NỘI DUNG BÁO CÁO:</b>
<b>1. Sự cần thiết ban hành Luật Đất đai </b>
<b>năm 2013</b>
<b>2. Quan điểm, mục đích xây dựng </b>
<b>Luật Đất đai</b>
<i><b>Phần thứ nhất</b></i>
<b>SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI</b>
<b>Luật Đất đai là công cụ pháp lý quan trọng </b>
<b>để Nhà nước quản lý, điều tiết các mối quan </b>
<b>hệ về đất đai.</b>
<b>Sau 10 năm thi hành, Luật Đất đai năm </b>
<b>2003 đã phát huy khá tốt vai trò ổn định các </b>
<b>mối quan hệ về đất đai, đóng góp tích cực </b>
<b>cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. </b>
<b>Tuy nhiên, Luật Đất đai năm 2003</b> <b>cũng </b>
<b>bộc lộ những hạn chế, dẫn đến việc thực </b>
<b>thi pháp luật về đất đai còn nhiều bất cập.</b>
<b>Tổng kết tình hình thi hành Luật Đất </b>
<b>đai năm 2003, nổi lên một số tồn tại, bất </b>
<b>cập chủ yếu như sau:</b>
<i><b>Một là,</b></i> <b>pháp luật về đất đai còn một số </b>
<b>nội dung chưa đủ rõ, chưa phù hợp</b>; <b>các </b>
<b>văn bản quy phạm pháp luật về đất đai </b>
<i><b>Hai là,</b></i> <b>nguồn lực về đất đai chưa </b>
<b>được khai thác và phát huy đầy đủ</b>. <b>Việc </b>
<b>sử dụng đất ở nhiều nơi cịn lãng phí, </b>
<b>hiệu quả thấp. Nhiều diện tích đất đã </b>
<b>thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư </b>
<b>nhưng tiến độ sử dụng chậm, còn để </b>
<b>hoang phí đất đai, gây nhiều bức xúc </b>
<b>trong xã hội. </b>
<i><b>Ba là</b></i><b>,</b> <b>công tác quản lý nhà nước về </b>
<b>đất đai vẫn còn hạn chế, bất cập</b>. <b>Quy </b>
<b>hoạch sử dụng đất chất lượng chưa cao, </b>
<b>quản lý quy hoạch còn yếu. Đăng ký đất </b>
<b>đai, đặc biệt là đăng ký biến động làm </b>
<b>chưa tốt.</b>
<i><b>Bốn là</b></i><b>,</b> <b>các quy định của pháp luật </b>
<b>chưa làm rõ cơ chế thực hiện các </b>
<b>quyền định đoạt của Nhà nước</b>, <b>chưa </b>
<b>giải quyết hài hòa về lợi ích giữa Nhà </b>
<b>nước, người sử dụng đất và nhà đầu </b>
<b>tư. </b>
<i><b>Năm là</b></i>, <b>quy định pháp luật về giải </b>
<b>quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về </b>
<b>đất đai chưa đáp ứng được yêu cầu</b> <b>dẫn </b>
<b>đến nhiều vụ việc phải giải quyết qua </b>
<b>nhiều cấp, kéo dài; tình hình khiếu nại, </b>
<b>tố cáo, tranh chấp về đất đai còn diễn </b>
<b>biến phức tạp.</b>
<i><b>Sáu là</b></i><b>, thị trường bất động sản trong </b>
<b>đó có quyền sử dụng đất còn bộc lộ </b>
<b>những yếu kém, </b> <b>phát triển thiếu lành </b>
<b>mạnh, giao dịch “ngầm” khá phổ biến. </b>
<b>Tình trạng đầu cơ đất đai cịn xảy ra, đẩy </b>
<b>Vì vậy, để khắc phục những tồn tại, </b>
<b>bất cập của hệ thống pháp luật về đất </b>
<b>đai, đồng thời để thể chế hóa những </b>
<b>quan điểm, chủ trương, chính sách lớn </b>
<b>của Đảng đã được nêu trong Nghị quyết </b>
<b>Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung </b>
<b>ương Đảng (khoá XI) đòi hỏi phải sửa </b>
<b>đổi toàn diện Luật Đất đai năm 2003.</b>
<b>Ngày 29/11/2013 Quốc hội Khóa XIII, </b>
<b>kỳ họp thứ sáu đã thông qua Luật Đất </b>
<b>đai để thay thế Luật Đất đai năm 2003. </b>
<b>Luật này được Chủ tịch Nước ký Lệnh </b>
<b>công bố vào ngày 09/12/2013 và có hiệu </b>
<b>lực thi hành từ ngày 01/7/2014</b>
<b>Để quy định chi tiết và hướng dẫn thi </b>
<b>hành Luật đất đai năm 2013, ngày 15/5/2014, </b>
<b>Chính phủ ban hành các Nghị định, gồm:</b>
<b>1. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định </b>
<b>chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai</b>
<b>2. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP Quy định </b>
<b>về giá đất</b>
<b>3. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định </b>
<b>về thu tiền sử dụng đất.</b>
<b>4. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP Quy định về </b>
<b>thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</b>
<b>5. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP Quy định về </b>
<b>bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu </b>
<b>hồi đất.</b>
<b>Ngoài ra, đến nay Bộ Tài nguyên và Môi </b>
<b>Bộ Tài chính ban hành 2 Thơng tư (quy định </b>
<b>về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê </b>
<b>mặt nước)</b>
<b>II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI</b>
<b>Luật đất đai được xây dựng trên cơ sở </b>
<b>như sau:</b>
<i><b>Hai là,</b></i> <b> tiếp tục khẳng định đất đai </b>
<b>thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại </b>
<b>diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. </b>
<b>Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại </b>
<i><b>Ba là,</b></i> <b> khai thác, sử dụng hợp lý, </b>
<b>hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên đất. </b>
<b>Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đất </b>
<b>nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa, đất </b>
<b>có rừng sang sử dụng vào mục đích </b>
<b>khác. Khuyến khích tích tụ ruộng đất, </b>
<b>phát triển trang trại, doanh nghiệp nông </b>
<b>nghiệp phù hợp với điều kiện của từng </b>
<b>vùng.</b>
<i><b>Bốn là,</b></i> <b> bảo đảm hài hịa các lợi ích của </b>
<b>Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.</b>
<b>Xây dựng cơ chế và có những giải pháp để </b>
<b>đất đai trở thành nguồn lực cho sự phát triển </b>
<b>của đất nước. Sử dụng hiệu quả các công cụ </b>
<i><b>Năm là,</b></i><b> bảo đảm tính thống nhất và </b>
<b>đồng bộ</b> <b>giữa quy định của Luật đất đai </b>
<b>với các luật khác có liên quan</b>, <b>giữ vững </b>
<b>nguyên tắc pháp chế và tính nghiêm </b>
<b>minh của pháp luật về đất đai. </b>
<b>I. QUY ĐỊNH RÕ RÀNG, CỤ THỂ VỀ </b>
<b>QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA </b>
<b>1. Quy định cụ thể về các quyền của </b>
<b>Nhà nước</b> <b>(từ điều 13 đến điều 20), </b>
<b>gồm; </b>
<b>(1) Quyết định quy hoạch sử dụng </b>
<b>đất, kế hoạch sử dụng đất; </b>
<b>(2) Quyết định mục đích sử dụng </b>
<b>đất; </b>
<b>(3) Quy định hạn mức sử dụng đất, </b>
<b>thời hạn sử dụng đất; </b>
<b>(4) Quyết định thu hồi đất, trưng dụng </b>
<b>đất; </b>
<b>(5) Quyết định giá đất; </b>
<b>(6) Quyết định trao quyền sử dụng đất </b>
<b>cho người sử dụng đất; </b>
<b>(7) Quyết định chính sách tài chính về </b>
<b>đất đai;</b>
<b>(8) Quy định quyền và nghĩa vụ của </b>
<b>người sử dụng đất.</b>
<b>2. Quy định cụ thể về nghĩa vụ của Nhà </b>
<b>nước (điều 26, điều 27)</b>
<b>- Những bảo đảm của Nhà nước đối với </b>
<b>người sử dụng đất, gồm: bảo hộ quyền sử </b>
<b>dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử </b>
<b>dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.</b>
<b>- Trách nhiệm của Nhà nước: có chính </b>
<b>sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc </b>
<b>thiểu số trực tiếp sản xuất nơng nghiệp có </b>
<b>đất sản xuất.</b>
<b>1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử </b>
<b>dụng đất,</b> <b> gồm: cấp quốc gia, cấp tỉnh, </b>
<b>cấp huyện, đất an ninh, đất quốc phòng. </b>
<b>Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã </b>
<b>được thể hiện trong quy hoạch, kế hoạch </b>
<b>sử dụng đất cấp huyện </b><i>(Điều 36)</i>
<b>2. Quy định cụ thể nội dung kế hoạch </b>
<b>sử dụng đất hàng năm của cấp huyện:</b>
<b>- Kế hoạch sử dụng đất của cấp </b>
<b>huyện được lập hàng năm </b><i><b>(Điều 37)</b></i>
<b>- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của </b>
<b>cấp huyện được UBND cấp tỉnh phê </b>
<b>duyệt sau khi có Nghị quyết của Hội đồng </b>
<b>nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục </b>
<b>dự án cần thu hồi đất </b><i><b>(khoản 3, Điều 45)</b></i>
<b>- Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng </b>
<b>năm của cấp huyện phải xác định vị trí, diện </b>
<b>tích đất phải thu hồi. Đối với dự án hạ tầng kỹ </b>
<b>thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân </b>
<b>cư nông thơn thì phải đồng thời xác định vị trí, </b>
<b>diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để </b>
<b>đấu giá quyền sử dụng đất </b> <i><b>(điểm c khoản 4 </b></i>
<i><b>Điều 40). </b></i>
<b>- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp </b>
<b>huyện</b> <b>làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê </b>
<b>đất, chuyển mục đích sử dụng đất </b><i><b>(Điều 52).</b></i>
<b>III. QUY ĐỊNH CHẶT CHẼ VIỆC </b>
<b>GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, </b>
<b>Khuyến khích việc vận hành các </b>
<b>- Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà </b>
<b>nước giao đất để sản xuất nông nghiệp; tổ </b>
<b>chức sử dụng đất vào mục đích nghiên </b>
<b>cứu, thí nghiệm về nông nghiệp; Hợp tác </b>
<b>xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng </b>
<b>xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà </b>
<b>kho trước đây thuộc trường hợp giao đất </b>
<b>không thu tiền, nay thuộc trường hợp Nhà </b>
<b>nước cho thuê đất (Điều 56)</b>
<b>- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân </b>
<b>trước đây được giao đất có thu tiền sử </b>
<b>dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở </b>
<b>sản xuất, kinh doanh nay thuộc trường </b>
<b>hợp thuê đất (Điều 56)</b>
<b>- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân </b>
<b>trước đây được giao đất có thu tiền sử </b>
<b>dụng đất để xây dựng cơng trình cơng </b>
<b>cộng có mục đích kinh doanh</b> <b>nay thuộc </b>
<b>trường hợp thuê đất (Điều 56)</b>
<b>- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước </b>
<b>ngoài thuộc đối tượng được Nhà nước </b>
<b>giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực </b>
<b>hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở </b>
<i>(khoản 3 Điều 55);</i>
<b>- Bổ sung quy định tổ chức kinh tế </b>
<b>được Nhà nước giao đất thực hiện </b><i><b>dự án </b></i>
<i><b>đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa</b></i> <b>để </b>
<b>chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn </b>
<b>với hạ tầng thì thuộc trường hợp giao </b>
<b>3. Kiểm soát chặt chẽ việc giao đất, </b>
<b>cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích </b>
<b>sử dụng đất:</b>
<b>Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ </b>
<b>được quyết định giao đất, cho thuê đất, </b>
<b>cho phép chuyển mục đích sử dụng đất </b>
<b>đối với </b><i><b>đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, </b></i>
<i><b>đất rừng đặc dụng</b></i> <b>vào các mục đích khác </b>
<b>khi có một trong các văn bản sau đây: </b>
<b>- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính </b>
<b>phủ</b> <b> đối với trường hợp chuyển mục đích sử </b>
<b>dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 </b>
<b>héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng </b>
<b>trở lên; </b>
<b>- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh</b>
<b>đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng </b>
<b>dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất </b>
<b>rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. </b>
<i><b>(khoản 1 Điều 58)</b></i>
<b>4. Quy định chặt chẽ về điều kiện đối </b>
<b>với người được Nhà nước giao đất, cho </b>
<b>thuê đất, cho phép chuyển mụch đích sử </b>
<b>dụng đất </b><i>(khoản 3 Điều 58):</i>
<b>a) Có năng lực tài chính;</b>
<b>b) Ký quỹ theo quy định của pháp </b>
<b>luật về đầu tư;</b>
<b>c) Không vi phạm quy định của pháp </b>
<b>luật về đất đai.</b>
<b>IV. QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI ĐẤT,</b>
<i><b>1. Quy định chế tài mạnh để xử lý đối với </b></i>
<i><b>các trường hợp không đưa đất hoặc chậm đưa </b></i>
<i><b>đất vào sử dụng</b></i><b>:</b>
<b>”Đất được Nhà nước giao, cho thuê để </b>
<b>thực hiện dự án đầu tư mà không được sử </b>
<b>dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc </b>
<b>tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến </b>
<b>độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không</b>
<b>đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư </b><i><b>được gia </b></i>
<i><b>hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước </b></i>
<i><b>khoản tiền tương ứng</b></i> <b>với mức tiền sử dụng đất, </b>
<b>tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực </b>
<b>hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được </b>
<b>gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử </b>
<b>dụng thì Nhà nước </b> <i><b>thu hồi đất mà không bồi </b></i>
<i><b>thường</b></i> <b> về đất và tài sản gắn liền với đất, </b> <i><b>trừ </b></i>
<i><b>trường hợp do bất khả kháng</b></i> <b> </b> <i><b>(điểm i, khoản 1 </b></i>
<i><b>Điều 64)”</b></i>
<b>2. Quy định các trường hợp thu hồi </b>
<b>đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích </b>
<b>quốc gia, cơng cộng:</b>
<b>Nhà nước chỉ thu hồi đất đối với các </b>
<b>dự án đã được Quốc hội quyết định chủ </b>
<b>trương đầu tư; Thủ tướng Chính phủ </b>
<b>chấp thuận, quyết định đầu tư và một số </b>
<b>trường hợp được Hội đồng nhân dân cấp </b>
<b>tỉnh xem xét thông qua chủ trương thu </b>
<b>hồi đất </b><i>(Điều 62);</i>
<b>3. Tiếp tục áp dụng cơ chế</b> <b>tự thỏa </b>
<b>thuận:</b>
<b>Việc sử dụng đất không thuộc trường </b>
<b>hợp Nhà nước thu hồi đất thì chủ đầu tư </b>
<b>được tự thỏa thuận với người sử dụng đất </b>
<b>thông qua hình thức nhận chuyển nhượng </b>
<b>quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng </b>
<b>đất và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng </b>
<b>đất </b><i>(Điều 73).</i>
<b>4. Bổ sung trình tự, thủ tục thu hồi đất (Điều </b>
<b>69): </b>
<b>- Trình tự </b><i><b>cưỡng chế kiểm đếm</b></i><b> để lập phương </b>
<b>án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; </b>
<b>- Trình tự </b><i><b>cưỡng chế thực hiện quyết định thu </b></i>
<i><b>hồi đất; </b></i>
<i><b>- Đối thoại về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái </b></i>
<i><b>định cư </b></i>
<i><b>- Lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất</b></i>
<b>5. Khiếu nại về việc thu hồi đất (khoản 6, Điều 17 </b>
<b>Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)</b>
<b>Người có đất thu hồi có quyền khiếu nại về việc </b>
<b>thu hồi đất. Trong khi chưa có quyết định giải quyết </b>
<b>khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định </b>
<b>thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. </b>
<b>Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền </b>
<b>6.</b> <b>Quy định về giá bồi thường:</b> <b> không </b>
<b>áp dụng theo bảng giá đất mà áp dụng giá </b>
<b>đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại </b>
<b>thời điểm quyết định thu hồi đất </b><i>(khoản 2, </i>
<i>Điều 74);</i>
<b>7. Điều chỉnh quy định về hỗ trợ đào tạo, </b>
<b>chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm </b><i>(khoản 2, </i>
<i>Điều 83, Điều 84 Luật Đất đai và Điều 21 Nghị định </i>
<i>47/2014/NĐ-CP):</i>
<b>- Mở rộng đối tượng được hỗ trợ đào tạo, </b>
<b>chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm, kể cả </b>
<b>trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận giao </b>
<b>khốn đất nông nghiệp, lâm nghiệp của các </b>
<b>nông, lâm trường quốc doanh;</b>
<b>- Quy định mức hỗ trợ bằng tiền </b><i><b>không quá 05 </b></i>
<i><b>lần</b></i> <b> giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá </b>
<b>đất của địa phương đối với tồn bộ diện tích đất </b>
<b>nông nghiệp thu hồi (không vượt quá hạn mức </b>
<b>giao đất nông nghiệp tại địa phương);</b>
<b>V. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GiẤY</b>
<b> CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,</b>
<b> QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ</b>
<b>V. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT</b>
<b>1. Đăng ký đất đai</b> <b> (gồm đăng ký lần đầu và </b>
<b>đăng ký biến động):</b>
<b>b)</b> <b>Quy định thời hạn bắt buộc phải </b>
<b>đăng ký với người sử dụng đất:</b> <b> Thời hạn </b>
<b>phải đăng ký cho thuê, thế chấp, chuyển </b>
<b>quyền; đổi tên; chia tách quyền là: 30 ngày </b>
<b>(kể từ ngày biến động); trường hợp thừa kế </b>
<b>thì tính từ ngày phân chia xong di sản thừa </b>
<b>kế </b><i>(khoản 5 Điều 95). </i>
<b>2. Về các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy </b>
<b>chứng nhận</b> <i><b>(Điều 99-102).</b></i>
<i><b>a) Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá </b></i>
<i><b>nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ</b></i>
<b>Bổ sung 2 loại giấy tờ để được cấp Giấy chứng </b>
<b>nhận: có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính </b>
<b>trước ngày 15/10/1993 và có các loại giấy tờ khác </b>
<b>được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định </b>
<b>của Chính phủ.</b>
<i><b>b) Cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo: </b></i>
<b>Quy định cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất </b>
<b>được cấp giấy chứng nhận khi có đủ 3 điều kiện: </b>
<b>a) Được Nhà nước cho phép hoạt động; b) Đất </b>
<b>khơng có tranh chấp; c) Không phải là đất nhận </b>
<b>chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày </b>
<b>01/7/2004.</b>
<i><b>c) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối </b></i>
<i><b>với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện </b></i>
<i><b>tích tối thiểu </b></i><b>(Điều 29, Nghị định 43/2014/NĐ-CP)</b>
<b>Không được công chứng, chứng thực, cấp </b>
<b>Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không </b>
<b>được làm thủ tục thực hiện các quyền của người </b>
<b>sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa </b>
<b>đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận </b>
<b>thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít </b>
<b>nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối </b>
<b>thiểu theo quy định của UBND cấp tỉnh.</b>
<b>3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền </b>
<b>sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản </b>
<b>khác gắn liền với đất</b> <b>(Điều 105 Luật Đất đai và </b>
<b>Điều 37, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)</b>
<b>Bổ sung quy định: Đối với những địa </b>
<b>phương đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai </b>
<b>(theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số </b>
<b>43/2014/NĐ-CP) thì</b> <b>Sở Tài ngun và Mơi trường có thẩm </b>
<b>quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp </b>
<b>đã có Giấy chứng nhận mà thực hiện các quyền </b>
<b>hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận.</b>
<b>VI. VỀ GIÁ ĐẤT</b>
<b>1. Khung giá đất (Điều 113):</b>
<b>- Chính phủ ban hành khung giá các loại </b>
<b>đất </b><i><b>định kỳ 05 năm một lần</b></i><b>.</b>
<b>2. Về bảng giá đất (khoản 2 Điều 114)</b>
<b>- Bảng giá đất được xây dựng định kỳ </b> <i><b>05 năm </b></i>
<i><b>một lần</b></i><b> và công bố công khai vào ngày 01/01 của </b>
<b>năm đầu kỳ.</b>
<b>- Bảng giá đất áp dụng trong một số trường </b>
<b>hợp như: tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí </b>
<b>trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi </b>
<b>phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;...</b>
<b>3. Về giá đất cụ thể </b><i>(khoản 4 Điều 114):</i>
<i><b>Giá đất cụ thể được áp dụng trong </b></i>
<i><b>một số trường hợp như: </b></i> <b>Tính tiền sử </b>
<b>dụng đất, tiền thuê đất khi giao đất có thu </b>
<b>tiền sử dụng đất, cho thuê đất khơng </b>
<b>thơng qua hình thức đấu giá quyền sử </b>
<b>dụng đất;</b> <b>tính tiền bồi thường khi Nhà </b>
<b>nước thu hồi đất;…</b>
<b>4. Xác định giá đất cụ thể theo phương </b>
<b>pháp hệ số điều chỉnh giá đất (Điều 18 Nghị </b>
<b>định 44/2014/NĐ-CP)</b>
<b>UBND cấp tỉnh quy định, quyết định hệ số </b>
<b>điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể </b>
<b>(những trường hợp dưới 20 tỷ đồng)</b>
<b>VII. ĐiỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT</b>
<b>1. Thời hạn sử dụng đất (từ Điều 125 </b>
<b>đến 128)</b>
<b>Điều chỉnh thời hạn giao đất, cho </b>
<b>thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất </b>
<b>nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá </b>
<b>nhân lên 50 năm; </b>
<b>2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất </b>
<b>nông nghiệp (Điều 130)</b>
<b>Theo quy định hiện hành thì hạn mức nhận </b>
<b>chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ </b>
<b>gia đình, cá nhân gấp 2 lần hạn mức giao đất </b>
<b>nơng nghiệp. </b>
<b>Theo quy định tại Điều 130 thì hạn mức nhận </b>
<b>chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ </b>
<b>gia đình, cá nhân </b><i><b>khơng q 10 lần</b></i><b> hạn mức giao </b>
<b>đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với </b>
<b>mỗi loại đất.</b>
<b>Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất </b>
<b>cụ thể (Điều 44, Nghị định 43/2014/NĐ-CP):</b>
<i><b>a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng </b></i>
<i><b>thủy sản:</b></i><b> Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất </b>
<b>(đối với khu vực Đông Nam bộ);</b>
<i><b>b) Đất trồng cây lâu năm:</b></i>
<b>- Không quá 100 héc ta đối với các xã, </b>
<b>- Không quá 300 héc ta đối với các xã, </b>
<b>phường, thị trấn ở trung du, miền núi.</b>
<i><b>c) Đất rừng sản xuất là rừng trồng:</b></i>
<b>- Không quá 150 héc ta đối với các </b>
<b>xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;</b>
<b>- Không quá 300 héc ta đối với các </b>
<b>xã, phường, thị trấn ở trung du, miền </b>
<b>núi.</b>
<b>1. Một cơ quan thực hiện thủ tục thu </b>
<b>hồi đất</b>
<b>Trường hợp trong khu đất thu hồi có </b>
<b>2. Thu hồi đất và phê duyệt phương </b>
<b>án bồi thường trong cùng một ngày.</b>
<b>UBND cấp có thẩm quyền quyết định </b>
<b>thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi </b>
<b>thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng </b>
<b>một ngày </b><i>(điểm a, khoản 3, Điều 69)</i>
<b>3. Rút ngắn thời gian giải quyết các </b>
<b>thủ tục hành chính về đất đai.</b>
<b>Theo quy định tại Điều 61, Nghị định </b>
<b>số 43/2014/NĐ-CP thì thời gian thực hiện </b>
<b>thủ tục hành chính về đất đai được rút </b>
<b>ngắn rất nhiều, cụ thể như:</b>
<b>- Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận </b>
<b>quyền sử dụng đất; thủ tục đăng ký </b>
<b>chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền </b>
<b>sử dụng đất: trước đây 21 ngày, hiện nay </b>
<b>là 10 ngày;</b>
<b>- Thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê </b>
<b>lại quyền sử dụng đất: trước đây 26 </b>
<b>ngày, hiện nay là 03 ngày;</b>
<b>…</b>
<b>1. Quyền và nghĩa vụ của người sử </b>
<b>dụng đất trong vùng quy hoạch (khoản 2 </b>
<b>Điều 49): </b>
<b>- Trường hợp quy hoạch sử dụng đất </b>
<b>đã được cơng bố mà chưa có kế hoạch sử </b>
<b>dụng đất hàng năm của cấp huyện thì </b>
<b>- Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất </b>
<b>hàng năm của cấp huyện thì người sử dụng </b>
<b>đất được tiếp tục thực hiện các quyền của </b>
<b>người sử dụng đất nhưng không được xây </b>
<b>dựng mới nhà ở, cơng trình, trồng cây lâu </b>
<b>năm; nếu có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, </b>
<b>cơng trình hiện có thì phải được cơ quan nhà </b>
<b>nước có thẩm quyền cho phép. </b>
<b>2. Quy định về công chứng, chứng thực </b>
<b>hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của </b>
<b>người sử dụng đất (khoản 3 Điều 167).</b>
<b>- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế </b>
<b>chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải </b>
<b>được công chứng hoặc chứng thực;</b>
<b>- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng </b>
<b>đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông </b>
<b>nghiệp được công chứng hoặc chứng thực </b><i><b>theo yêu </b></i>
<i><b>cầu của các bên</b></i><b>.</b>
<b>- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất được </b>
<b>công chứng hoặc chứng thực theo quy định của </b>
<b>pháp luật dân sự.</b>
<b>- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành </b>
<b>nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại </b>
<b>UBND cấp xã.</b>
<b>3. Nhận quyền sử dụng đất (Điều 169) </b>
<b>Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc </b>
<b>diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì được </b>
<b>nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong </b>
<b>các dự án phát triển nhà ở </b><i><b>(điểm đ khoản 1 Điều </b></i>
<i><b>169).</b></i>
<b>X. ĐỔI MỚI QUY ĐỊNH VỀ </b>
<b>THẨM QUYỀN GiẢI QUYẾT </b>
<b>X. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI ĐẤT ĐAI</b>
<b>1. Đổi mới quy định thẩm quyền giải quyết </b>
<b>tranh chấp đất đai (Điều 203)</b>
<b>2. Bổ sung quy định về trách nhiệm của người </b>
<b>đứng đầu trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi </b>
<b>phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (Điều </b>
<b>208); </b>
<b>Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm phát hiện, </b>
<b>ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyền sử </b>
<b>dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái </b>
<b>phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử </b>
<b>lý kịp thời việc xây dựng các cơng trình trên đất lấn, </b>
<b>chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích ở địa </b>
<b>phương và buộc người có hành vi vi phạm khơi phục </b>
<b>1. Điều khoản chuyển tiếp (Điều 210)</b>
<b>a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng </b>
<b>nghiệp sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật </b>
<b>này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng </b>
<b>đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất </b>
<b>theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126. </b>
<b>b) Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả </b>
<b>xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày </b>
<b>Luật này có hiệu lực thi hành thì khơng áp dụng </b>
<b>theo quy định của Luật này. </b>
<b>Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê </b>
<b>duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư </b>
<b>hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, </b>
<b>c) Trường hợp đã có quyết định cưỡng chế </b>
<b>thực hiện quyết định thu hồi đất trước ngày 01 </b>
<b>tháng 7 năm 2014 mà chưa tổ chức thực hiện </b>
<b>cưỡng chế thì việc cưỡng chế thu hồi đất phải </b>
<b>thực hiện theo quy định của Luật Đất đai.</b>
<b>2. Hiệu lực thi hành</b>
<b>- Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi </b>
<b>hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.</b>
<b>- Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định </b>
<b>44/2014/NĐ-CP, Nghị định 45/2014/NĐ-CP, </b>
<b>Nghị định 46/2014/NĐ-CP và Nghị định </b>
<b>47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính </b>
<b>phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 </b>
<b>năm 2014</b>