Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.11 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Ngày dạy : Thứ hai /14/2./2011 Tập đọc: BÁC SĨ SÓI I./ Mục tiêu -Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài -Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngơ øbi ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được câu hỏi 1,2 ,3 , 5 * MTR : Hs đánh vần và đọc : gian ngoan , bác sĩ Sói , làm phúc, khoan thai II. / Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. / Hoạt động dạy học : Tiết 1 HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cò và Cuốc trả lời câu - 2 HS lên bảng thực hiện . - Lớp theo dõi , nhận xét hỏi 3 cuối bài. 3.Bài mới Mở bài :Yêu cầu HS mở SGK tr.40 và đọc tên chủ đề của tuần(muông thú). Qua các bài học Tiếng Việt trong tuần, các con sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về muông thú trong thế giới động vật. Bài học đầu tiên là bài tập đọc Bác sĩ Sói. Hoạt động 1: Luyện đọc : (31phút ) 1.Đọc mẫu: -1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và -GV đọc mẫu lần 1.Chú ý giọng đọc: đọc thầm theo. -Giọng kể: Vui vẻ, tinh ngịch. -Giọng sói: Gỉa nhân, giả nghĩa. -Giọng ngựa: Gỉa vờ lễ phép, bình tĩnh. 2.Luyện đọc và giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Gọi HS luyện đọc từ khó: Rỏ dãi, cuống lên, lựa -HS đọc theo GV các từ khó, đọc cá nhân, đồng thanh. miếng, toan mũ, khoan thai, giở trò. b.Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp. Nó bèn liếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một -Y/c HS tìm cách ngắt giọng các câu dài ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// -HS đọc các từ chú giải ở cuối bài. -Gọi HS đọc các từ Chú giải cuối bài đọc và giải nghĩa thêm: Thèm rỏ dãi, nhón nhón chân. c.Đọc từng đoạn trong nhóm. -HS thi đọc. d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đồng thanh.. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 Hoạt động 2:.Tìm hiểu bài: ( 26 phút ) -GV đọc lại toàn bài 1 lần. Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Câu 2: Sói làm gì để lừa Ngựa?. -HS theo dõi, đọc thầm. -Thèm rỏ dãi. -Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. -Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa………kính vỡ tan, mũ văng ra. -HS chọn tên khác cho truyện.. Câu 3:Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?. Câu 5: Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. -Qua câu chuyện đấu trí giữa Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì?. -Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.. Hoạt động 3: Thi đọc lại bài. ( 5 phút ) -Gọi 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại truyện. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.. -Phân vai: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa.. Toán : SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG I. / Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết số bị chia , số chia , thương -Biết cách tìm kết quả của phép chia. II / Đồ dùng dạy học: -Các thẻ từ ghi sẵn: số bị chia, số chia, thương. III./ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: HS 1: 2 3 …… 2 5 10 : 2 ……2 5 HS 2: 12 …… 20 : 2 10 : 2 …… 2 4 3.Bài mới: +Mở bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia Hoạt động1. Giới thiệu “Số bị chia- số chia2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thương.” ( 16 phút ) -Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này. -Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương(vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng). -6 gọi là gì của phép chia 6:2=3? -2 gọi là gì của phép chia 6:2=3? -3 gọi là gì của phép chia 6:2=3? -Số bị chia là số như thế nào trong phép chia?. -6 chia 2 bằng 3. -Theo dõi bài giảng của GV. -6 gọi là số bị chia. -2 gọi là số chia. -3 gọi là thương. -Là một trong hai thành phần của phép chia(hay là số được chia thành các phần bằng nhau) -Là thành phần thứ hai trong phép chia(hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia) -Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần. -Thương là 3 hay thương là 6:2.. -Số chia là số như thế nào trong phép chia? -Thương là gì? -6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6:2 cũng là thương của phép chia này. -Y/c HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia. Hoạt động 2: Luyện tập, ( 10 phút ) Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.. -Tính rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống. -HS làm bài vào vở.. -Y/c HS chia nhẩm rồi viết vào vở. Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Y/c HS tự làm bài ở mỗi cặp phép nhân và phép chia HS tìm kết quả của phép tính rồi viết. Bài 3: -Y/c HS nêu đề bài. -Qua ví dụ mẫu ở SGK yêu cầu HS nêu lại: 8 :2=4 24=8 8:4=2 -Y/c HS đọc 2 phép tính chia vừa lập được. -Haõy neâu teân goïi cuûa caùc thaønh phaàn vaø keát quaû trong pheùp chia 8 : 2=4?. -Tính nhẩm. -HS làm bài, chẳng hạn: 23=6 6:2=3 -Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống.. -8 là số bị chia. -2 là số chia. -4 là thương.. -Từ một phép nhân có thể lập được 2 phép chia tương ứng. -Y/c HS laøm tieáp baøi taäp theo maãu. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ). -Yêu cầu HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của từng phép tính -Nhận xét tiết học. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO. I. Mục tiêu: -Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần. -Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này. - Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”. II. Cách tiến hành: HĐGV HĐHS 1. Chào cờ: 20’ -Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ. -Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau. -Chào cờ. -Chào cờ. -Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt -Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này. tuần này. 2. Sinh hoạt sao 15’ Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM” 1. ổn định: - Y/c: - Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số. 2. Sơ kết tuần: - Y/c:. -Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”. 3. Sinh hoạt chủ đề: -Y/c: - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình. 4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao. - Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng. - Đại diện các sao trình bày ý kiến.. Ngày dạy : Thứ ba / 15 /2./2011 Kể chuyện: BÁC SĨ SÓI I. / Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói. *MTR : Hs khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện II./ Đồ dùng dạy học: -4 tranh minh hoạ trong SGK. III. / Hoạt động dạy học: 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐGV 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra: Kể nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ tập đầu tuần các con đã được học bài tập đọc nào? (Bác sĩ Sói) Trong giờ kể chuyện này chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói . Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. ( 14 phút ) -GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? -Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào? -Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? -Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? -HS thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. ( 12 phút ) -Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? -Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào? -Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động viên những HS kể có tiến bộ. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. HĐHS - HS 1 kể đoạn 1,2 HS 2 kể đoạn 3,4.. -Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. -Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe.Sói đang đóng giả làm bác sĩ. -Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. -Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan… -Thực hành kể chuyện trong nhóm. -Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. -Cần 3 vai diễn: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa. -Giọng người dẫn truyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. -Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó, một số nhóm trình bày trước lớp.. Toán : BẢNG CHIA 3 I. / Mục tiêu: Giúp HS: -Lập , và nhớ bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3. -Biết giải có một phep chia ( trong bảng chia 3) * MTR: Biết được một phần hai là một nửa 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II./ Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình tròn. III./ Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định : (1 phút) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong các phép chia sau: 8 : 2 = 4 ; 16 : 2 = 8 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 3 để thành lập bảng chia 3 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 3. Hoạt động 1:.Giới thiệu phép chia 3 (15 phút ) a)Ôn tập phép nhân 3. -GV gắn lên bảng bốn tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình tròn. Hỏi:. -Mỗi tấm bìa có 3 hình tròn, bốn tấm bìa có tất cả bao nhiêu hình tròn? b)Hình thành phép chia 3. -Trên các tấm bìa có 12 hình tròn, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn. Hỏi: Có mấy tấm bìa? - c)Nhận xét: -Từ phép nhân 3 là 3 4 = 12, ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 Lập bảng chia 3: Hoạt động 2 .Luyện tập ( 11 phút ) Bài 1: HS tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự làm bài bài. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải.. HĐHS. -HS quan sát. . . . . -Có 12 hình tròn: 3 4 = 12. -Có 4 tấm bìa: 12 : 3 = 4 -HS lắng nghe. -HS tự lập bảng chia 3. -Làm bài theo yêu cầu của GV.Sau đó, 2 bạn cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.(HS xung phong đọc) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp và nhớ học thuộc các bảng chia 3.. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Tóm tắt: 3 tổ: 2 học sinh 1 tổ : ……học sinh? Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8(học sinh) Đáp số: 8 học sinh. 6 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả : ( Tập chép ) BÁC SĨ SÓI I. / Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. -Làm đúng các bài tập chính tả ( BT 2) * MTR: Đánh vần và đọc các từ ở bài tập a: Nói liến , ngọn lửa , một nửa , lối đi II. / Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ:(cả lớp viết bảng con): ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,…. 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép một đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Bác sĩ Sói sau đó làm các bài tập chính ta phân biệt l/n; ươc/ ươc. Hoạt động 1 : Hd viết chính tả (19phút ) a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một -2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. -Bài Bác sĩ Sói. -Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? -Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa -Nội dung câu chuyện đó thế nào? bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. b)Hướng dẫn trình bày. -Đoạn văn có 3 câu. -Đoạn văn có mấy câu? -Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô và -Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? viết hoa chữ cái đầu tiên. -Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu -Viết sau dấu hai chấm, nằm trong dấu ngoặc kép. câu nào? -Dấu chấm, dấu phẩy. -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Viết hoa tên riêng của Sói, Ngựa và các chữ -Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? đầu tiên. c)Hướng dẫn viết từ khó. -Các từ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời -Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt giáng,… đầu bằng gi, l, ch, tr.Các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã. -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 -HS viết các từ khó tìm được ở trên. HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS.viết sai. d)Viết chính tả. -Nhìn bảng chép bài. -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó -Soát lỗi theo lời đọc của GV. viết cho HS soát lỗi. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> g)Chấm , chữa bài. -Thu vở và chấm một số bài. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập (10 phút) Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở, hai HS làm bảng lớp. -Y/c HS nận xét bài bạn trên bảng lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV kẻ bảng làm 3 phần, mời 3 nhóm HS lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức. -Đại diện từng nhóm đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa , bình chọn nhóm thắng cuộc.. -Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a)nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa b)ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. -HS làm bài. +Chứa tiếng bắt đầu bằng: l/n. -lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần lượt, lung lay,… -nồi, niên, nương rẫy, nóng nảy, non nước, nấu nướng, nước lã, … +Có vần ươc/ươt. -trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ, tha thướt, mượt mà, sướt mướt, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, bắt chước,…. 4.Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em chép bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả. -Về nhà xem lại bài,và viết lại các từ còn viếtsai. -Chuẩn bị bài tiếp theo. “Nội quy đảo khỉ”. Đạo đức : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I.Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép ,ngắn gọn ; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng -Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi gọi điện thoại * MTR: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ chơi điện thoại. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Kiểm tra 2 học sinh: -HS 1:Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động như thế nào? -HS 2:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là 3.Bài mới: như thế nào? Hoạt động 1: Thảo luận lớp.( 10 phút ) -GV mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện -Hai HS lên đóng vai Vinh và Nam. thoại. Đàm thoại: 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? -Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? -Em học được điều gì qua hội thoại trên? Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, khiêm tốn. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.(10’ ) -Viết các câu trong đoạn hội thoại nào đó lên 4 tấm bìa lớn. -Mời 4 HS cầm 4 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. *Kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. Có thể hỏi thêm HS. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.( 6 phút ) +Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. +Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? -Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác tranh luận. Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máynhẹ nhàng, không nói to, nói trống không. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. 4.Củng cố dặn dò: (3 phút ) -Qua bài học hôm nay, các em học được điều gì? -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm và cá nhân học tốt và nhắc nhở nhóm học chưa tốt. -HS về nhà thực hiện nói trên điện thoại theo những gì đã học .. -HS trả lời.. -HS cầm tấm bìa rồi đọc to từng tấm bìa của mình. -Yêu cầu HS tự sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí.. Ngày dạy : Thứ tư / 16/ 2 ./2011 Tập đọc : NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. / Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng rành mạchdduwowcj từng điều trong bản nội quy - Hiểu và có ý thức tuân theo ( trả lời được câu hỏi 1 , 2 * MTR: Đánh vần và đọc được : Tham quan , khoái chí , bảo tồn ,du lịch II. / Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài Bác sĩ Sói. -HS 1 đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài. -HS 2 đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi 2,3 của bài. 3.Bài mới: 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 11 phút ) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài lần 1.. -1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe, theo dõi và đọc thầm theo.. Luyện đọc và giải nghĩa từ. * Y/c HS nối tiếp đọc từng câu. -Y/c HS đọc các từ khó trong bài.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS đọc theo GV: trêu chọc, khoái chí, bảo tồn, nội quy, … -HS đọc từng đoạn trước lớp. +Đoạn 1: 3 dòng đầu. +Đoạn 2: Nội quy.. Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS luyện đọc. 1.//Mua vé tham quan trước khi lên Đảo khỉ. 2.//Không nên trêu chọc thú nuôi trong chuồng. -Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn. -Gọi HS đọc các từ chú giải ở cuối bài. c)Đọc từng đoạn trong nhóm. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm 3 HS và Y/c đọc bài trong nhóm. GV theo dõi HS đọc bài trong nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm. e)Đọc đồng thanh cả lớp. Hoạt động2: Tìm hiểu bài: (11 phút ) -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Câu 1: Nội quy Đảo khỉ có mấy điều? Câu 2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào? Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, khỉ nâu lại khoái chí?. - Luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc -1 HS đọc lại toàn bài. -Nội quy Đảo khỉ có 4 điều/ -HS trả lời từng điều: Điều 1, điều 2, điều 3, điều 4. -Khỉ nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. -HS đóng vai: +HS 1: Người dẫn truyện. +HS 2: Vai cậu bé. +HS 3: Vai bác bảo vệ.. *GV tổ chức chơi trò chơi: -GV mời 3 HS đóng vai. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại: ( 5 phút ) -Gọi 2 – 3 cặp HS thi đọc lại bài. 4.Củng cố-dặn dò: (4 phút ) -GV giới thiệu nội quy của trường. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trước về các loài thú để làm bài tập LT và C.. Toán : MỘT PHẦN 3 I. / Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần ba”, biết đọc , viết. 1 3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau II. / Đồ dùng dạy học: -Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống nhau như hình vẽ trong SGK. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: ( 3 phút ) 10 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 3. 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ học toán này, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số “Một phần ba”. Hoạt động 1: Gt “Một phần ba”( 16 phút ) -Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học của SGK, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 3 phần bằng nhau và giới thiệu: -Có một hình vuông, chia làm 3 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần 3 hình vuông. -Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS rút ra kết luận: +Có một hình tròn, chia làm 3 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần 3 hình tròn. +Có một hình tam giác, chia làm 3 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần 3 hình tam giác. -Trong toán học, để thể hiện một phần 3 hình vuông, một phần 3 hình tròn, một phần 3 hình tam giác, người ta dùng số “Một phần ba” viết. - 2 HS lên bảng làm bài 9 : 3 …… 6 : 2 ; 15 : 3 …… 2 2 2 5 …… 30 : 3. ;. -Theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời: Được một phần 3 hình vuông.. -Theo dõi bài giảng của GV và đọc, viết số. 1 3. 1 3. Hoạt động 2. Luyện tập ( 10 phút ) Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài tập 1.. 1 hình nào? 3 1 -Các hình đã tô màu hình là A,C,D 3. -Đã tô màu. -Y/c HS suy ngjhĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: 1 -Hình nào có số ô vuông được tô màu? -Yêu cầu HS đọc đề bài. 3 -Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài. -Các hình có một phần ba số ô vuông được tô màu là A,B,C. -Vì sao em biết ở hình A có một phần ba số ô -Vì hình A có tất cả 3 ô vuông, đã được tô màu vuông được tô màu? 1 ô vuông. -Hỏi tương tự với hình B,C. -GV nhận xét cho điểm HS. Bài 3: -Y/c HS đọc đề bài. -Hình nào đã khoanh vào một phần ba số con gà? -Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm -Hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà. bài. -Vì hình b có tất cả 12 con gà, chia làm 3 phần -Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 4 con gà, hình b ba số con gà? có 4 con gà được khoanh. -Nhận xét và cho điểm HS. 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4.Củng cố- dặn dò: (4phút ) -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “Một phần ba” tương tự như trò chơi nhận biết “Một phần 2”đã giới thiệu ở tiết 105. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. TỰ NHIÊN- Xà HỘI ÔN TẬP – Xà HỘI I./ Mục tiêu: -HS biết kể về gia đình, trường học của em,nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống * MTR: So sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị II./ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 Phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) - Kể về chủ đề Xã hội, chúng ta học mấy bài? Đó là - 2 HS lên bảng nhắc lại những bài những bài nào? đã học. 3.Bài mới: *Mở bài : Để củng cố lại các kiến thức đã được học, hôm nay chúng ta sẽ học bài Ôn tập: Xã hội Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh (.16 phút ) -Tổ chức cho HS chơi “Hái hoa dân chủ” với câu hỏi sau: 1.Kể tên những việc làm thường ngày của các thành viên -HS hái hoa lần lượt từng em rồi trả trong gia đình bạn. lời câu hỏi trước lớp. 2.Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn, phân loại chúng thành 4 nhóm: gỗ, sứ, thuỷ tinh, điện. 3.Chọn 1 trong các đồ dùng có trong gia đình bạn và nói về cách bảo quản và sử dụng nó. 4.Kể tên về ngôi trường của bạn. 5.Bạn nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ -Trường Tiểu học . sạch môi trường xung quanh nhà và trường học. 6.Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao -HS nào trả lời đúng, rõ ràng lưu thông có ở địa phương bạn. loát sẽ được cả lớp vỗ tay, khen 7.Bạn sống ở đâu? Kể tên những nghề chính và sản phẩm thưởng và chỉ định bạn khác lến hía chính của nơi bạn ở. hoa. Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. (10 phút ) -GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS cả lớp làm. GV thu phiếu để chấm. Phiếu học tập 1.Đánh dấu (x) trước các câu em cho là đúng. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a.Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b.Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c.Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và các bạn. d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. e.Đường sắc dành cho tàu hoả đi lại. g.Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h.Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i.Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2.Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. Cột A Cột B Phòng tránh ngộ độc Xung quanh nhà ở và trường học. Phòng tránh té ngã Giữ sạch môi trường Cần phải giữ gìn dồ dùng gia đình.. Khi ở nhà. Bền đẹp. Dành cho phương tiện giao thông: ô to,â xe máy, xe đạp,.. Khi ở trường. Đường bộ 3.Hãy kể tên: a)Hai ngành nghề ở nông thôn: …………………………………………………………………………………………… b)Hai ngành nghề ở thành phố: ………………………………………………………………………………………….. c)Ngành nghề ở địa phương em: ………………………………………………………………………………………… 4.Củng cố dặn dò : (3 phút ) -Nhận xét tiết học: Tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm có tinh thần học tốt, hiểu bài, phê bình những cá nhân hoặc nhóm học chưa tốt. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo Cây sống ở đâu. Tập viết : CHỮ HOA: T I. / Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa T( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu: Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Thẳng như ruột ngựa ( 3 lân -Viết viết cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II. / Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ hoa T trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa. -Vở tập viết 2- tập 2. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) - Gọi một HS nhắc lại cụm từ ứng đã học - HS nhắc lại cụm từ ứng đã học ở tuầ trước. ở tuần trước. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Yêu cầu 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 3.Bài mới: Mở bài : Trong tiết này, các con sẽ học cách viết chữ T hoa, viết cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa. Hoạt động 1. Hd viết chữ hoa: ( 8 phút ) a)Quan sát và nhận xét chữ T. -Chữ T hoa cỡ vừa cao mấy li? -Chữ T hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào?. -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.. -Chữ T hoa cỡ vừa cao 5 li. -Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. -Theo dõi và ghi nhớ quy trình viết.. -Chỉ trên mẫu chữ cho HS thấy rõ vị trí của 3 nét cơ bản, sau đó giảng quy trình viết chữ T hoa: b)Hướng dẫn HS viết bảng con: -Yêu cầu HS viết chữ hoa T vào không trung, sau -Viết bảng. đó viết vào bảng con. -Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi. Hoạt động 2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: ( 8 phút ) a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. -Đọc: Thẳng như ruột ngựa. -Thẳng như ruột ngựa nghĩa là gì? -Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. b)Quan sát, nhận xét: -Cụm từ có Thẳng như ruột ngựa mấy chữ? Là -Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Thẳng, những chữ nào.? như, ruột, ngựa. -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa -Chữ h, g cao 2,5 li. và cao mấy li? -Các chữ còn lại cao mấy li? -Chữ t: 1,5 li, các chữ còn lại 1 li. -Vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? -Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chữ ô, ư. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Bằng 1 con chữ o. c)Viết bảng : -Yêu cầu HS viết chữ Thắng vào bảng con. GV -Viết bảng. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt đôngi 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: ( 10’) -Cho HS viết vào Vở tập viết. -HS viết: -1 dòng chữ T cỡ vừa. -GV chỉnh sửa lỗi. -2 dòng chữ T cỡ nhỏ, -1 dòng chữ Thắng cỡ vừa. -1 dòng chữ Thắng cỡ nhỏ. -3 dòng cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa cỡ nhỏ. 4.Thu vở, chấm bài. -GV thu vở chấm 5 -7 bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (3 phút ) -Hôm nay chúng ta tập viết chữ gì, câu ứng dụng gì? GV Nhận xét chung tiết học. -Về nhà viết nốt phần còn lại của bài vào vở tập viết và luyện viết thêm 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy : Thứ năm / 17 / 2 ./2011 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂÂU HỎI “NHƯ THẾ NÀO?” I. / Mục tiêu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1 ) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT 2 , BT3 ) * MTR: Đánh vần và đọc được câu a hỏi bài tập 1 II. / Đồ dùng dạy học: -Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp. -Mẫu câu bài tập 3. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. -HS 1 và 2 làm bài tập 2 tr.36 SGK -HS 3 làm bài tập 3 tr.38 SGK. 3.Bài mới Mở bài: Trong giờ luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm của con vật, đồ vật….có sử dụng cụm từ “……như thế nào?”(1 phút ) Hoạt động 1. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích trong SGK. ( 9 phút ) hợp. -Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau -Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhờ đặc điểm gì? nhóm kia là thú không nguy hiểm. -Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng -2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Việt 2 tập 2. vở. +Thú dữ, nguy hiểm:hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. +Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó đưa ra kết luận. Bài 2: (miệng) ( 9 phút ) -Bài tập Y/c chúng ta làm gì? -Bài tập Y/c chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. -Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó -Thực hành hỏi đáp về các con vật: gọi 1 số cặp trình bày trước lớp. a)Thỏ chạy như thế nào? -Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./… b)Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. -Y/c HS đọc lại các câu hỏi trong bài và hỏi: Các câu hỏi này có điểm gì chung? Bài 3: (miệng) ( 9 phút ) -Bài tập Y/c chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. -Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm? -Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu hỏi nào? -Y/c HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 em đặt câu hỏi, em kia trả lời. -Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến.. nhanh thoăn thoắt./… c)Gấu đi như thế nào? Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./… d)Voi kéo gỗ như thế nào? Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./… -Đều có cụm từ: “Như thế nào?” -Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau. -HS đọc câu văn này. -Từ ngữ: rất khoẻ. -Trâu cày như thế nào? b)Ngựa chạy như thế nào? c)Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? d)Đọc xong nội quy, Khi nâu cười như thế nào?. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hỏi thêm bố mẹ về đặc điểm của các con vật trong rừng.. Toán : LUYỆN TẬP I. / Mục tiêu: Giúp HS: -Học thuộc lòng bảng chia 3. -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia .3 ) -Biết thực hiện phép tính chia có kèm đơn vị đo . II. / Đồ dùng dạy học: III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: ( 2 phút ) GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận - HS nhận biết các hình đã được tô màu một biết các hình đã được tô màu một phần 3 phần 3 hình. -Một HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. 3.Bài mới Mở bài : Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được luyện tập, thực hành một số kiến thức trong bảng chia 3 , một phần 3 Hoạt động 1:.Hd luyện tập. ( 26 phút ) Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 16 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 3. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải đúng sau đó cho điểm HS. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng 8 cm : 2 = -Hỏi: 8 xăng ti mét chia hai bằng mấy xăng ti mét? -Em thực hiện thế nào để được 4 cm? -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu kg gạo? -Chia đều vào 3 túi nghĩa là chia như thế nào? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -Hai HS đọc thuộc lòng trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính nhân và một phép tính chia đúng cặp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.. -Tính theo mẫu. -Bằng 4 cm. -Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó viết tên đơn vị. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Có 15 kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo? -Có tất cả 15 kg gạo. -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là một phần. -1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Tóm tắt: 3 túi: 15 kg gạo. 1 túi: … ……kg gạo/? Bài giải: Mỗi túi gạo có số kilôgam gạo là: 15 : 3 = 5 (kg gạo) Đáp số: 5 kg gạo. -Có 27 l dầu, rót vào các can, mỗi can 3 lít. Hỏi rót được mấy can dầu? Tóm tắt: 3l: 1 can 27 l : ….can? Bài giải: 27 l dầu rót được vào số can là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 3. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc lòng bảng chia 3.. 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chính tả : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I./ Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Làm đúng các bài tập chính tả ( BT2 ). * MTR: Đánh vần và đọc :Đánh vần và đọc bài tập 2A II./ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ. -Vở bài tập. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV gọi 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng -3 HS lên viết bảng con các từ sau: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương,…. -GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Mở bài: Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n; ươc/ươt. Hoạt động 1. HD viết chính tả ( 15 phút ) a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. -GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. -Đoạn văn nói về nội dung gì? -Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? -Những con voi được miêu tả như thế nào? -Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào? b)Hướng dẫn trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong bài có các dấu câu nào?. -2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. -Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- đê, Mơ – nông. -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. -Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra.Các chi mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… -Đoạn văn có 4 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy, gạch ngang, dấu ba chấm. -Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. -Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? -Các chữ đầu câu viết như thế nào? c)Hướng dẫn viết từ khó. -HS viết bảng con các từ này. -Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc -tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ…. Ê – đê, Mơ- nông. -Viết các từ khó đã tìm đươc ở trên -Y/c HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. -Y/c HS viết các từ này vào bảng con, 2 HS lên bảng viết. -HS nghe GV đọc và viết lại bài. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d)Viết chính tả. -GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 -Soát lỗi theo lời đọc của GV. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> lần. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g)Chấm bài. -Thu chấm 1 số bài và nhận xét. Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 10 phút ) Bài 2: -GV yêu cầu HS làm bài. -Giới thiệu: Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê. Các em hãy điền chữ l/n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ. -HS làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài 2b như bài 2a.. -HS làm bài. -Năm gian lều cỏ thấp le te. -Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè. -Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt. -Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -HS nhận xét bài bạn trên bảng. 2b) Đáp án: rượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt bước; rước; lược; thước; trước.. 4.Củng cố- dặn dò:( phút ) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc lòng quy tắt chính tả, em nào viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi phải viết lại. Tìm thêm các từ khác bắt đầu bằng l/n; có vần ươt/ươc.. Ngày dạy : Thứ sáu / 18 / 2. / 2011 Toán : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. / Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được thừa số tích , tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b , a x x = b ( với a b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học ) * MTR : Đánh vần và đọc được quy tắt tìm một thừa số II. / Đồ dùng dạy học: -3 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn. Thừa số. Thừa số. Tích. III. / Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV: Vẽ trước lên bảng một số hình hình học - HS lần lượt nêu tên các hình có trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình. 3.Bài mới : Mở bài :Tiết học toán hôm nay, các em sẽ được học cách ìm một thừa số trong phép nhân khi biết thừa số còn lại và tích của phép nhân đó. Sau đó, chúng ta sẽ sử dụng các bảng nhân, bảng 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> chia đã học để giải các bài toán có liên quan. Hoạt động 1:.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. ( 7phút ) -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính. -Nêu tên gọi và các thành phần và kết quả trong phép nhân trên. -GV viết lên bảng: 2 3 = 6 Thừa số Thừa số Tích Thứ nhất thứ hai -Từ phép nhân trên, hãy lập hai phép tính tương ứng. -Để lập được phép chia 6 : 2= 3. Chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân chia cho thừa số thứ nhất là(2) được thừa số thứ 2 là(3) -Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ 2 là 3 được thừa số thứ nhất là 2. -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? 2.Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: 5 *GV nêu: Có phép nhân x 2 = 8 -Số X là thừa số chua biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x. -Từ phép nhân x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét: -Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số thứ 2. -GV giải thích x = 4 là số phải tìm để được 4 2 =8 x =8:2 x = 4 *GV nêu: 3 x X = 15 -Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15. -Muốn tìm X trong phép nhân này ta làm thế nào? x = 5 là số phải tìm để được 3 5=15. -Viết bảng 3 5 = 15 -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV kết luận: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành: 14’ Bài 1: Y/c HS tính nhẩm theo cột. Bài 2:Tìm x theo mẫu. -Gọi 1 HS nhắc lại kết luận trên.. -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 3 tấm bìa có 6 chấm tròn. 2 3 = 6 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.. -Phép chia 6 : 2 = 3 6:3=2 -HS lắng nghe và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6. -Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. -HS viết x = 8 : 2 x=4. -HS đọc lại bài toán, cách trình bày.. -Ta lấy 15 chia cho thừa số 3 -HS viết và tính x = 15 : 3 x=5. -1 HS lên bảng làm bài: 3 x = 15 x = 15 : 3 x=5 -HS làm bài. -HS nhắc lại kết luận và làm bài. 20. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>