Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-4 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THCS MỸ HÒA. Nguyễn Hai. NS:17.8.10. Chương I. Tiết 1. TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC. I.MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong tứ giác lồi. -HS biết vẽ và gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng vận dụng định lý tổng ba góc trong của một tam giác, vận dụng được định lý tổng các góc trong của một tứ giác để giải các bài tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - GV : Thước thẳng, vẽ tranh sẵn các hình 1; 2 SGK. - HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác . III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Hình thành khái niệm tứ giác 1. Định nghĩa: 0 ˆ 0 ˆ Tứ giác ABCD là hình tạo bởi Tam giác ABC có A  34 ; B  86 . bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA HS Tính Ĉ ? trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng VĐ: Các hình 1a,b,c ở hình 1.sgk/64 nào cũng không cùng nằm trên có tên gọi là gì? một đường thẳng. GV như sgk…. Đọc tên : Tứ giác ABCD, BCDA, CDAB … A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác. Các đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.. H:Thế nào là tứ giác ABCD? H: Trong các hình trên, hình nào là tứ giác, đọc tên? HĐ 2: Tứ giác lồi Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ HS giác nào thỏa mãn tính chất : “Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.” GV giới thiệu chú ý. sgk HĐ 3: Các khái niệm của tứ giác lồi HS điền vào phiếu luyện tập những chỗ còn trống để được Giao ? 2.sgk câu trả lời đúng Hoạt động nhóm đôi. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Tứ giác ABCD là tứ giác lồi. Chú ý. sgk. a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, C và. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 4:Tổng các góc của một tứ giác Giao ? 3 .sgk. HS nêu cách giải Hoạt động nhóm đôi HS lên bảng. D Hai đỉnh đối nhau : A và C, B và D b/ Đường chéo (đoạn nối thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, BD c/ Hái cạnh kề nhau: AB và BC, AD và DC d/ Góc , B̂ , Ĉ , D̂ Hai góc đối nhau : và Ĉ , B̂ và D̂ e/ Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác) : M, P Điểm nằm ngoài tứ giác (Điểm ngoài của tứ giác) : N, O 2.Tổng các góc của một tứ giác B A 1. 2. D. HĐ 5 Củng cố: Giao BT 1. sgk GV treo bảng phụ, Phân mỗi dãy bàn HS đọc kết quả một câu 1 HS lên bảng ghi lời giải câu a h.5 Giao BT 2.sgk. Hoạt động nhóm đôi HS lên bảng ghi lời giải. 1 2. C. 2. Định lý Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600 Ta có : Aˆ  Bˆ  Cˆ  Dˆ  360 0 BT 1. sgk. BT 2.sgk. HĐ 6: HDVN: Về nhà làm BT 3; 4. Bài 3 ta có thể áp dụng tính chất về tam giác cân, hay 2 tam giác bằng nhau. Bài 4 ta áp dụng cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh của nó? Hay biết số đo một góc và 2 cạnh kề của góc đó. Làm thêm ( Không bắt buộc ) Bài 1 : Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc A; B; C; D tỉ lệ thuận với5; 8; 13 và 10. a/ Tính số đo các góc của tứ giác ABCD b/ Kéo dài hai cạnh AB và DC cắt nhau ở E, kéo dài hai cạnh AD và BC cắt nhau ở F. Hai tia phân giác của các góc AED và góc AFB cắt nhau ở O. Phân giác của góc AFB cắt các cạnh CD và AB tại M và N. Chứng minh O là trung điểm của đoạn MN.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THCS MỸ HÒA. Nguyễn Hai. NS:17.8.10. Tiết 2:. HÌNH THANG. I.MỤC TIÊU: -Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. -Biết cách chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang vuông. -Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông và vận dụng được tổng số đo các góc của tứ giác vào trong trường hợp hình thang, hình thang vuông. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : thước thẳng. Eke. GV : Bài kiểm tra sẵn, các bài tập 2; 7; 8 trên bảng phụ. III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Tứ giác ABCD có HS giải ˆA  110 0 ; Bˆ  120 0 ; Dˆ  70 0 HS lên bảng A. D. 110 . 70 . 120 . B. Tính Ĉ ? C. HĐ 2: Hình thành khái niệm hình thang H: Ở Phần kiểm tra bài cũ, nhận xét gì về hai đoạn thẳng AB và CD? GV : Qua bài tập trên ta thấy tứ giác ABCD có 2 cạnh AB và CD song song với nhau. Tứ giác như thế ta gọi là hình thang. GV : Giới thiệu các yếu tố có liên quan đến hình thang. 1) Định nghĩa:. HĐ 3: Tìm hiểu tính chất hình thang qua vận dụng đinh nghĩa Giao ?1 ( Bảng phụ ) HĐ 4: Tìm hiểu tính chất hình thang qua vận dụng đinh nghĩa Giao ?2 ( Bảng phụ ) Hình thang ABCD ( AB // CD ) có: a) AD // BC. Chứng minh: AD = BC; AB = CD. b) AB = CD. Chứng minh: AD // BC; AD = BC. H: Nêu cách chứng minh? H: Nêu nhận xét?. * Hai góc kề với một cạnh bên của hình thang bù nhau. A. B. C. D H. 1)Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai canh đối song song ABCD là hình thang AB//CD. (hay AD//BC) AB; CD : Gọi là hai cạnh đáy.Để phân biệt hai đáy ta còn gọi là đáy lớn và đáy nhỏ. AD; BC : Gọi là hai cạnh bên AH : gọi là đường cao.. B. A. HS nêu cách chứng minh HS lên bảng Kẻ đường chéo AC; Chứng minh  ABC = ACD (g,c,g) HS chứng minh HS lên bảng. Lop8.net. D. C. Nhận xét : - Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai cạnh đáy của hình thang đó cũng bằng nhau. - Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên cũng bằng nhau và song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ 5 : Hình thang vuông GV vẽ hình thang vuông lên bảng phụ HS tìm hiểu tứ giác ABCD B A gọi HS nhận xét về tứ giác ABCD ? GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông. D. C. II. Hình thang vuông Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. A. D. B. C. ABCD là hình thang vuông  ABCD là hình thang và có một góc vuông. HĐ 5 : Củng cố Giao BT 7 ( Bảng phụ ) Hoạt động nhóm đôi BT 7.sgk H21a). x = 1000 , y = 1400. Ba HS lên bảng b) x = 700; y = 500 c). x = 900 , y = 1150 HĐ 6: HDVN: Làm các BT 6; 8; 9. Làm thêm ( không bắt buộc ) 1) Cho hình thang ABCD ( AB//CD). a/ Chứng minh rằng nếu hai tia phân giác của hai góc A và D cùng đi qua trung điểm F của cạnh bên BC thì cạnh bên AD bằng tổng hai đáy. b/ Chứng minh rằng nếu AD = AB + CD thì hai tia phân giác của hai góc A và D cắt nhau tại trung điểm của cạnh bên BC. 2) Cho hình thang ABCD ( AB//CD). AD < BC. So sánh hai góc Cvà D của hình thang ABCD.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> THCS MỸ HÒA. Nguyễn Hai. NS:23.8.10. Tiết 3. HÌNH THANG CÂN. I.MỤC TIÊU: -Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được các bài toán có liên qua đến hình thang cân. Rèn luyện kỹ năng phân tích giả thiết kết luận của một định lý, kỹ năng trình bày một bài toán. -Rèn luyện thêm tư duy phân tích qua việc phán đoán, chứng minh. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:Thước chia khoảng, thước đo góc, compa III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ Cho tứ giác MNPQ có Mˆ  Nˆ  110 0 ; Qˆ  70 0 . a) Tính P̂ ? ; b)Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thang? c) Nhận xét gì về hình thang MNPQ? I). Định nghĩa: HĐ 2: Hình thang cân Giao ? 1 B A GV : Gọi HS nhận xét về hình thang trên và từ đó nêu định D C nghĩa hình thang. Hình thang cân là hình thang có hai H:Cho ABCD là hìh than cân, ta góc kề một đáy bằng nhau được các cặp góc nào bằng nhau? HS trả lờiHS lên bảng ghi Chú ý : (sgk) Giao ?2.sgk- Bảng phụ lời giải của h. 24a HĐ 3: Tính chất hình thang cân GV : Vẽ hình thang cân, HS dự đoán hai cạnh bên của hình thang cân như thế nào ? GV hướng dẫn cho HS chứng minh nhận xét trên GV : Ta xét hai trường hợp a). AD và BC cắt nhau tại O b). AD // BC GV hướng dẫn H: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không? GV giới thiệu h. 27. sgk GV giới thiệu chú ý sgk HĐ 4 : Tính chất hai đường chéo của hình thang cân Vẽ hình thang cân và cho HS đo đạt để kiểm tra hai đường chéo của hình thang cân như thế nào ? H: Nêu cách chứng minh?. 2. Tính chất Định lí 1: Trong hình thang cân hai cạnh bên B A bằng nhau O HS nêu cách chứng minh? HS lên bảng ghi hai trường hợp.. C. D. A. B ABCD là hình thang cân. HS. AD = BC C. D. Chú ý về hình thang có hai cạnh bên bằng nhau ( sgk ) 2). Định lý 2:Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau A. HS  ADC =  BCD (g.c.g)  AC = BD.. B. D. ABCD là hình thang cân AC = BD ( Chứng minh. sgk ). Lop8.net. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 4 : Dấu hiệu nhận biết Giao ? 3.sgk. HS vẽ bằng bút chì ở sgk cho nhanh. III. Dấu hiệu nhận biết: Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân Dấu hiệu nhận biết: 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.. HĐ 5. Củng cố Cho hình thang cân ABCD (AB // HS giải CD) , E là giao điểm hai đường HS lên bảng chéo. Chứng minh rằng : EA = EB , EC = ED. HĐ 6: HDVN Về nhà học nắm vững định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết hình thang cân và làm các bài tập 11, 12, 16, 17, 18 Làm thêm: ( không bắt buộc ) 1. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) , E là giao điểm hai đường chéo.M và N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng minh rằng : E,M,N thẳng hàng. 2. Cho hình thang ABCD ( AB//CD ) , Dˆ  Cˆ . So sánh AD và BC.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THCS MỸ HÒA. Nguyễn Hai. NS: 24.8.10. Tiết 4. LUYỆN TẬP TỨ GIÁC. HÌNH THANG. I.MỤC TIÊU: -HS biết vận dụng các tính chất của tứ giác, hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp. -Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh . -Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp. -Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật : Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Bảng phụ III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 0 0 0 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Cho tứ giác ABCD có Aˆ  78 ; Bˆ  60 ; Cˆ  120 . a)Tính D̂ ; b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang. HĐ 2: Luyện tập: H:Nhắc lại các kiến thức vè tứ HS giác, hình thang BT vận dụng tính chất Giao BT 12.sgk H: Nêu cách thực hiện? HS. BT 12.sgk. D. Giao BT 17.sgk H: Nêu cách giải? GV giao thêm câu b. F. E. C. Cho ABCD là hình thang cân. Vẽ AE, BF vuông góc với DC. a)Chứng minh DE = CF. b)Tính BC biết rằng: AB = 2cm , CD = 4cm BT 17.sgk A. Hoạt động nhóm HS lên bảng. B E. D. HĐ 3: BT xây dựng kiến thức Giao BT 18. sgk H: Nêu phương án chứng minh?. B. A. C. Hình thang ABCD (AB//CD) có ACˆ D  BDˆ C a) Chứng minh ABCD là hình thang cân. b) AC cắt BD tại E. Chứng minh tam giác EDC cân BT 18. sgk Chứng minh định lí: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là HS Bước 1: HS vẽ thêm BK song hình thang cân B A song với AC, chứng minh tam giác BDK cân. Bước 2: Suy ra :  K ADC =  BCD…, suy ra D C ABCD là hình thang cân. Hình thang ABCD (AB//CD) HS về nhà ghi lời giải AC = BD ABCD là hình thang cân. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 4: Củng cố Cho tam giác ABC cân tại A, Vẽ HS làm trên phiếu học tập. các đường phân giác BD, CE. (D  AC, E  AB) a/ Chứng minh BCDE là hình thang cân ? b/ Chứng minh cạnh bên của hình thang trên bằng đáy bé ?. A E B. D C. HĐ 5: HDVN Làm các BT 9;10/ Tr 71; 16; 19/Tr 75 Làm thêm: ( không bắt buộc ) 1. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang cân. 2.Cho hình thang cân ABCD (AB//CD), M là trung điểm của CD. a) Chứng minh : MA = MB b) Gọi N là trung điểm của AB. Chứng minh MN  AB.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×