Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án hình học 8: tiết 19 đến tiết 25 (Nguyễn Phương)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 26 trang )

Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
Ngày soạn: 18/10/2010 Ngày giảng: 21/10/2010 lớp 8A
Tiết 19 LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm nằm trên đường thẳng song song
với một đường thẳng cho trước.
b. Kỹ năng: Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, biết vẽ
đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và cách đường thẳng đó một
khoảng cho trước và biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng cho trước
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên : Giáo án, Eke, thước thẳng, bảng phụ
b. Học sinh: thước, Eke, làm bài tập
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ + đvđ vào bài mới (6’)
Câu hỏi Đáp án
- Nêu cách xác định khoảng cách giữa
hai đường thẳng song song ?
- Tính chất của các điểm cách đều một
đường thẳng cho trước?
- Định lí các đường thẳng song song
cách đều?
- Muốn xác định khoảng cách giữa hai
đường thẳng a và b song song, lấy một
điểm A

a, khoảng cách giữa A và b là
khoảng cách giữa hai đường thẳng a & b
- Các điểm cách đều đường thẳng b một
khoảng không đổi h nằm trên hai đường


thẳng song song với b và cách b một
khoảng không đổi là h
- Định lí các đường thẳng song song
cách đều (SGK/T102)
ĐVĐ: Ta vận dụng các kiến thức trên vào làm các bài tập
b) Dạy nội dung bài mới (35’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Y/c hs làm bài 70/T103, vẽ hình - Hs nghiên cứu đề bài, vẽ hình vào vở
x
y
O
C
BD
A
57
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
? Theo đề bài, điểm nào cố định, điểm
nào di chuyển
- Góc xOy và điểm A cố định, điểm B
và C di chuyển
- Muốn biết điểm C di chuyển trên
đường nào, ta xét xem khi C di chuyển
thì nó có tính chất gì ?
? Muốn xác định khoảng cách từ C đến
Ox ta làm ntn.
- Kẻ CD

Ox tại D, CD là khoảng
cách từ C đến Ox.
? Tính CD.

? Vậy nếu B di chuyển trên Ox thì điểm
C di chuyển trên đường nào.
? Ngoài ra còn cách nào khác.

AOB có: AC = CB ( gt )
CD // AO (

Ox )

CH là đường trung bình của

AOB.
Vậy CH = AO/2 = 1cm
Nếu B ≡ O

C ≡ E (E là trung điểm
của AO )
Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C di
chuyển trên tia Em // Ox và cách Ox
một khoảng bằng 1cm.
- Gợi ý làm cách 2:
*) Cách 2: Nối CO

AOB vuông tại O có AC = CB ( gt )

OC là đường trung tuyến của tam
giác

OC = AC = AB/2 (tính chất của
tam giác vuông )

Có OA cố định

C di chuyển trên tia
Em thuộc đường trung trực của đoạn
thẳng OA.
- Nghe GV hướng dẫn và làm bài theo
cách 2
Làm bài 71 ( sgk / 103)
Gv hướng dẫn HS vẽ hình
O
E
D
B
A
C
M
? Yêu cầu nêu GT, KL của bài
HS cùng GV vẽ hình, ghi GT – KL
GT
∆ABC
µ
0
90 , ;
;
A M BC MD AB
ME AC OD OE
= ∈ ⊥
⊥ =
KL
a) A, M , O thẳng hàng

b) khi M di chuyển trên BC thì O
di chuyển trên đường nào
c) M ở vị trí nào thì AM nhỏ
nhất
Chứng minh
? C/m A, M , O thẳng hàng
- Gợi ý: Tứ giác AEMD là hình gì.
Xét tứ giác AEMD có:
µ
µ
µ
0
A E D 90= = =
(gt)
58
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
? Hình chữ nhật có tính chất gì về hai
đường chéo.

tứ giác AEMD là hình chữ nhật
(dấu hiệu 1)
Có O là trung điểm đường chéo DE

O cũng là trung điểm của đường
chéo AM ( tính chất hình chữ nhật)

A, O, M thẳng hàng.
? Khi M di chuyển trên BC thì O di
chuyển trên đường nào
GV : gợi ý chứng minh theo cách của hai

bài tập vừa chữa, Hd vẽ hình phụ
Q
P
K
H
O
E
D
B
A
C
M
b) Kẻ AH

BC; OK

BC

OK là đường trung bình của

AHM


OK = AH/2
( Không đổi ). Nếu M ≡ B

O ≡ P (P
là trung điểm AB)
Nếu M ≡ C


O ≡ Q ( Q là trung điểm
của AC )
Vậy khi M di chuyển trên BC thì O di
chuyển trên đường trung bình PQ của

ABC
? Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì
AM có độ dài nhỏ nhất
GV : đưa hình vẽ bài tập 72 ( sgk / 103)
yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
c) Nếu M ≡ H thì AM = AH, khi đó AM
có độ dài nhỏ nhất ( Vì đường vuông
góc ngắn
hơn mọi đường xiên )
HS : đọc yêu cầu của bài
HS : vì C luôn cách mép gỗ AB một
khoảng không đổi bằng 10 cm nên đầu
chì C vạch nên đường thẳng // với AB
và cách AB là 10 cm
c) Củng cố - Luyện tập (2’)
- Củng cố lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- ôn lại kiến thức đã học , làm lại các bài tập đã chữa
- bài tập về nhà : 127 , 129 , 130 ( sbt / 73 , 7 4)
- ôn lại định nghĩa , tính chất , dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình
chữ nhật , tính chất tronh tam giác cân
- đọc trước nội dunh bài : hình thoi
Ngày soạn: 30/10/2010 Ngày giảng: 02/11/2010 lớp 8A
59
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011

Tiết 20 HÌNH THOI
1. Mục tiêu:
a) kiến thức :- Học sinh hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi
các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
b) kỹ năng :- Học sinh biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác
là hình thoi. Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và
trong các bài toán thực tế.
c) Thái độ : rèn luyện tính tích cực cho HS tronh quá trình học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên : Giáo án, Eke, thước thẳng, máy chiếu, compa, kéo, giấy
b. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc bài mới, ôn tính chất của hình bình hành
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ + đvđ vào bài mới (6’)
Câu hỏi Đáp án
- Nêu định nghĩa, tính chất hình
bình hành?
+ Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các
cạnh đối song song
+ Tính chất: Trong hình bình hành
a- Các cạnh đối bằng nhau
b- Các góc đối bằng nhau.
c- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường.
- Nêu các loại tứ giác ta đã học? - Các loại tứ giác đã học: Hình thang, hình thang
vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ
nhật
G: Hôm nay ta nghiên cứu một tứ giác đặc biệt nữa là hình thoi
b) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của trò Hoạt động của thầy
1. Định nghĩa (8’)

- (Chiếu hình vẽ)
A
B
D
C
? Quan sát và cho biết tứ giác ABCD trên - Tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau
60
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
hình vẽ có điểm gì đặc biệt.
- Ta nói tứ giác ABCD là hình thoi
? Hình thoi là gì.
- Y/c 1 hs đọc định nghĩa (SGK/T104)
- Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng
nhau
? Theo định nghĩa, tứ giác ABCD là hình
thoi khi nào.
◊ABCD là hình thoi

AB=BC=CD =
AD
- Ngược lại nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì ta
suy ra được bốn cạnh bằng nhau
◊ABCD là hình thoi

AB=BC=CD = AD
? Từ định nghĩa, nêu cách vẽ hình thoi bằng
thước và compa
- Gợi ý: Nhận xét khoảng cách từ điểm B, D
đến hai điểm A và C.
- Chốt định nghĩa và cách vẽ hình thoi

C
A
B
D
? Lấy một số ví dụ trong thực tế có hình ảnh
của hình thoi.
- 2 HS lấy ví dụ
- (Chiếu) một vài ví dụ thực tế có hình ảnh của hình thoi

? Hình thoi ABCD có là hình bình hành
không? Vì sao.
- Tứ giác ABCD có AB = CD và AD
= BC (đn hình thoi)

ABCD là
hình bình hành
- Vậy hình thoi cũng là hình bình hành
? Nói “hình bình hành cũng là hình thoi”
đúng hay sai
- Sai
61
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
- Vì hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hình bình
hành chưa chắc đã là hình thoi, nhưng hình
thoi luôn là hình bình hành,
vậy hình thoi có tính chất gì? Ta sang n/c
phần 2…
2. Tính chất (11’)
? Hình thoi có tính chất gì - Hình thoi có đầy đủ tính chất của
hình bình hành.

? Vậy cụ thể hình thoi có tính chất gì. - Hs nêu tính chất, đọc lại
Hình
Đối tượng
Hình thoi
Góc
- Các góc đối bằng nhau
- Hai góc kề với một cạnh thì bù nhau
Cạnh - Các cạnh đối song song và bằng nhau
Đường chéo
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường
Đối xứng
- Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của
hình bình hành
- Vậy ngoài tính chất của hình bình hành
hình thoi có tính chất nào khác không?
GV : vẽ thêm vào hình hai đường chéo AC
và BD cắt nhau tai O
? Theo tính chất của hình bình hành, hai
đường chéo của hình thoi có tính chất gì
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
? Hãy phát biểu thêm các tính chất khác của
hai đường chéo AC và BD
- (Chiếu) nội dung định li
- Hai đường chéo AC và BD có thêm
tính chất
*) AC

BD

*) AC và BD là các đường phân giác
của các góc trong hình thoi
- Đó chính là hai tính chất đặc trưng của hình
thoi được thể hiện trong định lý sgk/t34. y/C
HS đọc định lí
- GV vẽ hình, y/c hs xđ GT – KL
- 2 HS đọc định lí
HS xđ GT – KL
62
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
2
1
O
D
B
C
A
GT ABCD là hình thoi
KL
AC

BD
AC là đường phân giác của
µ
A
BD là đường phân giác của
µ
B
CA là đường phân giác của
µ

C
DB là đường phân giác của
µ
D

- Y/c hs chứng minh
- HS đứng tại chỗ chứng minh
- Y/c hs về nghiên cứu cách chứng minh như
SGK
- Chốt lại tính chất
? Hình thoi có những tính chất gì?
- HS nêu các tính chất của hình thoi
đầy đủ
? Hình thoi có tính chất gì đặc biệt hơn tính
chất của hình bình hành.
- Cạnh: Hai cạnh kề bằng nhau
- Đg chéo: hai đường chéo vuông
góc và là tia phân giác của các góc
của hình thoi
- Từ đó ta có dấu hiệu nhận biết hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi (7’)
- Chiếu dấu hiệu nhận biết
- 2 Hs đọc dấu hiệu
? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thoi
ta có mấy cách đó là cách nào.
- Có 4 cách là …
- (Chiếu) bài tập 73 (SGK/T104) Tìm các hình thoi trên hình sau:
63
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
? Nêu cách vẽ hình thoi bằng thước eke,

thước thẳng.
? Có 01 cái kéo, 1 tờ giấy, làm ntn để cắt
được hình thoi nhanh nhất.
- Hs đứng tại chỗ TL
- Hs nêu cách vẽ
- HS: Gấp tờ giấy làm 4, cắt, các nếp
? Chứng minh tứ giác vừa cắt là hình thoi.
gấp là đường chéo, các vết cắt là cạnh
- Tứ giác 4 cạnh bằng nhau là hình
thoi
c) Củng cố - Luyện tập (8’)
? Tính chất và các cách chứng minh tứ
giác là hình thoi
- Hs nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết
hình thoi
- Y/C hs làm bài 76 - Hs đọc đề bài và xđ GT – KL
PR
Q
O
D
C
A
B
- HS chứng minh
C1: Vận dụng c/m hai tam giác bằng nhau
suy ra OF = FB = QR = RO
C2: vận dụng tính chất đường trung bình
của tam giác và t/c đường chéo của hình
chữ nhật suy ra OF = FB = QR = RO
? So sánh t/c hai đường chéo của hình

chữ nhật và hình thoi
- Chốt toàn bài
- Giống: hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường
- Khác: HCN: hai đường chéo bằng nhau
HT: hai đường chéo vuông góc và là tia
phân giác của các góc.
d) Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học nắm được: tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi, so sánh tính chất của
hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành
- Làm lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 74, 75, 78 (SGK/T106), 136, 137, 139, 141 (sbt / 74)
- Đọc trước bài : hình vuông
- Mang đầy đủ thước êke , compa , kéo cắt giấy
64
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
- Hướng dẫn bài 78/T106.
- So sánh các cạnh của tứ giác
- Áp dụng t/c của đường chéo.
-----------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01/11/2010 Ngày giảng: 04/11/2010 lớp 8A
Tiết 21 LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức : củng cố dấu hiệu , tính chất của hình thoi
b) Kỹ năng : rèn kỹ năng vẽ hình , vận dụng kiến thức vào làm bài tập
c) Thái độ : rèn tính cẩn thận cho HS
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của GV : giáo án , bảng phụ , thước , phấn màu
b) Chuẩn bị của HS : chuẩn bị bài cũ đầy đủ
3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ + đvđ vào bài mới (6’)
Câu hỏi Đáp án
- Nêu định nghĩa, tính chất của hình thoi - Định nghĩa, tính chất SGK/T104)
- Muốn chứng minh một tứ giác là hình
thoi có mấy cách? - Dấu hiệu nhận biết hình thoi
(SGK/T105)
ĐVĐ: Trong tiết hôm nay ta vận dụng định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận
biết của hình thoi và làm một số dạng bài tập
b) Dạy nội dung bài mới (35’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Y/c hs nghiên cứu bài 138 (SBT/T74) - HS đọc y/c bài 138
- GV vẽ hình, y/c hs xđ GT – KL - HS đứng tại chỗ xđ GT – KL
GT ABCD là hình thoi
65
Nguyễn Thị Minh Phương G.A Hình học 8 Năm học: 2010 - 2011
H
G
F
E
2
1
O
D
B
C
A
AC

BD = {0}; 0E


AB;
0F

BC; 0G

CD; 0H

AD
KL EFGH là hình gì ? tại sao
Chứng minh
? Dự đoán EFGH là hình gì.
? Muốn chứng minh EFGH là hình chữ
nhật ta làm ntn
? Hãy chứng minh EG

FH = {0}
HS : tứ giác EFGH là hình chữ nhật
HS : Chứng minh tứ giác EFGH có hai
đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường
- Ta có : 0E

AB (gt) , 0G

CD (gt)
? C/m tương tự có điểm nào thẳng hàng
? Tại sao OE = OF.
? C/m0F = 0G; 0G = 0H; OH = OE
mà AB//CD (cạnh đối của hinh thoi
ABCD)

=> E, 0, G thẳng hàng
C/m tương tự có H, O, F thẳng hàng
điểm 0 (giao điểm hai đường chéo AC,
BD) thuộc tia phân giác của
µ
B
(t/c hình
thoi ) nên điểm O cách đều hai cạnh của
µ
B
do đó 0E = 0F.
C/m tương tự ta có 0F = 0G; 0G = 0H;
OH = OE
=> OE = OF = OG = OH
EFGH có hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên
tứ giác EFGH là hình chữ nhật
? Để giải bài tập này cần áp dụng kiến
thức gì
- Chốt dạng
- T/c đường chéo của hình thoi, t/c điểm
thuộc tia phân giác của góc, dấu hiệu
nhận biết hình chữ nhật
- (Bảng phụ) Bài tập: Cho tam giác ABCD cho E, D, M lần lượt là trung điểm của
các cạnh AC, AD, BC.
a) Chứng minh tứ giác AEMD là hình bình hành
b) Nếu tam giác ABC cân tại A thì tứ giác AEMD là hình gì? Vì sao?
c) Nếu tam giác ABCD vuông tại A thì tứ giác AEMD là hình gì? Vì sao?
- Y/C hs lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL
- Hs1: đọc y/c bài

66

×