Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn:. Đạo đức GIỮ VỆ SINH ĐƯỜNG LÀNG. I. MỤC TIÊU: - Cho HS hiểu đường làng là những con đường trong xóm làng ở nông thôn nơi cha mẹ các em và mọi người sinh sống. - Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh đường làng nơi em đang sinh sống. - Điều tra tình hình vệ sinh đường làng nơi em sinh sống, biết được tác hại khi đường làng bị mất vệ sinh và hướng khắc phục. - HS có thái độ và hành vi giữ vệ sinh đường làng II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập - Tranh ảnh phong cảnh đường làng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm GV kiểm tra bài học tiết 1 tra bài cũ (4’) 2.Bài mới * Hoạt động 1: Báo cáo tình hình thực tế (35’) vệ sinh về đường làng mà em đã tìm hiểu. - GV gọi lần lượt một số em lên báo cáo - HS báo cáo kết quả tìm hiểu của mình - GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn. - GV chốt ý như sau: Trong thực tế đường - HS nghe làng, ngõ xóm ở quê hương mình tương đối sạch sẽ. Tuy nhiên ở nhiều địa phương hiện nay một số bà con chưa biết cách xử lí rác thải cũng như các chất thải khác một cách hợp lí nên nhiều con đường làng bị ô nhiễm, ảnh hưởng không những đến sức khỏe mà còn trở ngại cho việc đi lại hằng ngày. * Hoạt động 2: Hướng khắc phục vệ sinh đường làng ở địa phương. - Yêu cầu HS nêu những việc làm nhằm gữ vệ sinh đường làng ( HS thảo luận theo nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập) - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> luận - GV chốt lại: .... 3.Củng cố- - Nhận xét tiết học dặn dò - Dặn dò HS thực hiện tốt việc giữ vệ sinh (1’) đường làng. Tiết 2 Môn:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm...) (làm bài tập 1, 2, 3, 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ lịch năm 2004, 2010. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,. 2, 4/SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm + GV yêu cầu HS nắm bàn tay lại để đếm + 3 học sinh lên bảng làm bài.\ tra bài cũ số tháng trong năm (4’) + Nhận xét + Lớp theo dõi và nhận xét. 2.Bài mới * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. (35’) * Luyện tập. Bài tập 1.HSTB + Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng + Học sinh quan sát lịch và trả lời 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004. câu hỏi của bài. a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy? + Là ngày thứ Ba. + Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy? + Là ngày thứ Hai. + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? + Là ngày thứ Hai. + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy? + Là ngày thứ Bảy. b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày + Là ngày mùng 5. nào? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày + Là ngày 28. nào + Tháng 2 có mấy thứ Bảy? + Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28. c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? + Có 29 ngày. Lưu ý: Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh: + Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày? + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2. HSTB Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và - Cả lớp xem lịch năm 2005 và tự làm bài. làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư . + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 3. HSK,G + Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh + Trong một năm: a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, về các tháng có 31; 30 ngày trong năm. sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. Bài tập 4. HSK,G + Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài. Chữa bài + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy? + Là ngày Chủ nhật. + Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là + Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai. ngày nào, thứ mấy? + Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là + Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba. ngày nào, thứ mấy? + Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy? + Là ngày thứ Tư. 3.Củng cốdặn dò - Chốt toàn bài. (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau. Tiết 3+4 Môn:. - Lắng nghe và thực hiện. Tập đọc-kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ (Theo Truyện đọc 3, 1995) (2 tiết). I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: * MT chung: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * MT riêng: + HS yếu: luyện đọc được từng đoạn trong bài, không yêu cầu trả lời được tất cả các câu hỏi. + HS khá, giỏi: đọc diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. B. Kể chuyện: * MT chung: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. * MT riêng: - Học sinh yếu kể được một đoạn theo gợi ý. - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK - Bảng phụ ghi đoạn 3 để luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng - 3 học sinh lên bảng đọc bài. tra bài cũ bài “Bàn tay cô giáo” và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận (4’) - Nhận xét ghi điểm. xét. TẬP ĐỌC 2.Bài mới (35’) a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Luyện đọc các từ khó phát âm. A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt nhà bác học, cười móm mém. câu: Đặt câu với từ móm mém. Bà em cười móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần thích dưới ảnh ê - đi - xơn, TLCH: chú thích về ê - đi - xơn để trả lời: + Hãy nói những điều em biết về ê - đi - + Ê đi - xơn là nhà bác học nổi xơn? tiếng người Mỹ. ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện giữa ê – đi – xơn và bà cụ + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xảy ra từ lúc nào?. - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho ê đi - xơn một ý nghĩ gì? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?. + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? c) Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 3.. ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. + Bà mong ông ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc người đọc hay nhất . hay nhất . KỂ CHUYỆN * Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Lắng nghe. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện chuyện . - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ . - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể - Các nhóm lên đóng vai kể lại lại . câu chuyện trước lớp. - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hay nhất .. nhất.. 3.Củng cố- - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? dặn dò (1’). - ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.. - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. BUỔI CHIỀU Tiết 1+2 Môn:. Tiếng Anh (GV phân môn dạy) Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013. Ngày soạn: 24/01/2013 Ngày dạy:28/01/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn:. Tập đọc CÁI CẦU (Phạm Tiến Duật). I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, học thuộc 1 khổ thơ theo ý thích). * MT Riêng: - HS giỏi : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, thuộc cả bài thơ. - HS yếu : Rèn kĩ năng đọc câu, khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK - Bảng phụ ghi gợi ý để luyện đọc học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm Gọi 3 HS kể lại nội dung bài Nhà bác 3 HS thực hiện yêu cầu. tra bài cũ học và bà cụ theo vai + nêu câu hỏi. (4’) Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: (35’) * Giới thiệu bài, ghi bảng - GV đọc toàn bài trong SGK. Học sinh nghe đọc - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu – Rút từ khó. + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó. - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối tiếp nhau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ :. - HS sửa phát âm. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt - Tập ngắt giọng đúng. giọng câu khó đọc. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - 1 HS đọc chú giải SGK. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc bài theo nhóm. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa đúng. cho nhau. - GV nhận xét các nhóm. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm bài thơ, trả lời những câu - Cả lớp đọc thầm bài thơ hỏi: + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha làm nghề xây dựng cầu – có thể là kĩ sư hoặc là một công nhân. + Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái + Cầu Hàm Rồng, bắc qua sông cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? Mã. - GV nói về cầu Hàm Rồng – chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bở sông Mã, trên đường vào thành phố Thanh Hóa. Cầu nằm giữa hai quả núi. Một bên giống đầu rồng nên gọi là núi Rồng. Bên kia giống viên ngọc nên gọi là núi Ngọc. Trong thời kì chống Mĩ cứu nước, cầu Hàm Rồng có vị trí vô cùng quan trọng. Máy bay Mĩ thường xuyên bắn phá vị trí này nhằm phá cầu, cắt đứt đường chuyển quân, chuyển hàng vào mìên Nam của ta. Bố của bạn nhỏ đã tham gia xây dựng chiếc cầu nổi tiếng đó. - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ 2, 3, 4; trả - HS đọc khổ thơ 2, 3, 4 . lời: + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến + Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như những gì? chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông. Bạn nghĩ đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi. Bạn nghĩ đến chiếc cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì + … chiếc cầu trong tấm ảnh – sao? cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và tìm câu - HS phát biểu. VD: thơ em thích nhất, giải thích vì sao em + Em thích hình ảnh chiếc cầu tre thích nhất câu thơ đó. như chiếc võng mắc trên sông ru người qua lại. Được đi trên một chiếc cầu như thế thật thú vị.) - GV hỏi: Bài thơ cho em thấy tình cảm + Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì của bạn nhỏ với cha như thế nào? vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại : - GV chia HS thành các nhóm nhỏ - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi, - Gọi HS thi đọc trước lớp. chọn nhóm đọc hay nhất. - Tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho HS đọc thuộc khổ thơ mà em thích. - HS xung phong đọc thuộc . 3.Củng cố- - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc lại nội dung vừa học. dặn dò - Hướng dẫn rút nội dung bài thơ - Nêu nội dung bài thơ. (1’) - Liên hệ giáo dục. - Lắng nghe và nêu ý kiến - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe,tham gia nhận xét - Dặn dò. - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. Tiết 2 Môn:. Chính tả NGHE-VIẾT: NGHE-VIẾT: Ê-ĐI-XƠN PHÂN BIỆT TR/CH, DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. MỤC TIÊU: * Mt chung: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. * MT riêng: - Học sinh yếu viết được 2-3 câu chữ viết đúng chính tả. - Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào tra bài cũ nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu - 2 em lên bảng viết. ngã. (4’) - Cả lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. (35’) b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thầm. + Những chữ nào trong bài được viết + Viết hoa những chữ đầu đoạn, hoa? đầu câu và tên riêng ê - đi - xơn. + Tên riêng ê - đi - xơn được viết như thế + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có nào? gạch ngang giữa các tiếng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Lớp nêu ra một số tiếng khó và lấựy bảng con và viết các tiếng khó. thực hiện viết vào bảng con một số từ như: ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và - Hai em lên bảng thi làm bài. đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu - Cả lớp nhận xét bổ sung: a. Mặt đúng. tròn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng trên cao Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu ? (Là mặt trời) b. Cánh gì cánh chẳng biết bay Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi Bát cơm trắng dẻo đĩa xôi thơm bùi ? (Là cánh đồng) - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền - 2HS đọc lại câu đố sau khi đã dấu hoàn chỉnh. điền dấu hoàn chỉnh. 3.Củng cố- - Hệ thống nội dung bài học - Lắng nghe và thực hiện ở nhà dặn dò - Nhận xét tiết học. (1’) - Dặn dò tiết sau Tiết 3 Môn:. Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. (làm bài tập 1, 2, 3). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. - Com pa - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 3/SGK/45 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm - KT 2HS về cách xem lịch. tra bài cũ (4’) - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: (35’) b) Khai thác: * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM, và đường kính AB. A. O. B. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li … - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn, đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB độ dài đoạn thẳng OB. bằng nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ + Gấp 2 lần độ dài bán kính. dài của bán kính OA hoặc OB? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. - NHắc lại KL. * Giới thiệu compa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán - Theo dõi. kính 2cm. - Cho HS vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên . - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc đề bài 1. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK - Cả lớp thực hiện làm vào vở. và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON ,OP, OQ là bán kính. + Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS vẽ vào vở. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1HS nêu cầu BT. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. M C. O. D. + Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường kính CD, bán kính OM vào vở bài tập. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn + Sai, vì OC và OD đều là bán thẳng OD, đúng hay sai, vì sao?HSK kính của hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa đường kính CD. + Độ dài OC ngằn hơn độ dài OM, đúng + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và hay sai, Vì sao?HSK OD đều là bán kính của hình tròn tâm O. + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ + Đúng, vì OC là bán kính còn dài đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì CD là đường kính của hình tròn sao?HSK tâm O. bán kính trong hình tròn có độ dài bằng một nửa dường kính. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3.Củng cố- - Chốt toàn bài. - Nhận xét tiết học dặn dò (1’) - Dặn dò tiết sau Tiết 4 Môn:. - Lắng nghe và thực hiện. TCTV LUYỆN ĐỌC: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ. I. MỤC TIÊU: * MT chung: Rèn Hs kĩ năng đọc: + Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * MT riêng: - Hs giỏi: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Hs yếu, KT : Rèn kĩ năng đọc câu, đoạn đúng.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Gọi HS đọc thuộc bài Bàn tay cô giáo + -3 em thực hiện yêu cầu. tra bài cũ nêu câu hỏi (4’) - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới * Giới thiệu bài, ghi bảng (35’) Hoạt động 1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc toàn bài trong SGK. - HS theo dõi SGK. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu – Rút từ khó + Đọc từng câu luyện phát âm từ khó - Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối tiếp nhau. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa - HS sửa phát âm. b) Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt - Đọc từng đoạn trong bài theo giọng câu khó đọc. hướng dẫn của GV. - Tập ngắt giọng đúng. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - 1 HS đọc chú giải SGK. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc bài theo nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa đúng. cho nhau. - GV nhận xét các nhóm. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đixơn và đoạn 1, trả lời: + Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. - HS phát biểu - GV chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.) + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy + Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra vào lúc nào ? ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó. -Cho HS đọc thầm đoạn 2,3. - HS đọc thầm đoạn 2,3. + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ ngựa kéo? sẽ bị ốm. + Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn + Chế tạo một chiếc xe chạy bằng ý nghĩ gì? dòng điện. -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: -HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: + Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực + Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự hiện? quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa. + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì - HS phát biểu cho con người?. - GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại : - Tổ chức cho HS đọc theo vai trong - Một nhóm 3HS đọc toàn truyện nhóm theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê- Tuyên dương nhóm đọc tốt đi-xơn, bà cụ). 3.Củng cố- - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc lại nội dung vừa học. dặn dò - Hướng dẫn rút ý nghĩa câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện. (1’) - Liên hệ giáo dục. - Lắng nghe và nêu ý kiến - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe,tham gia nhận xét - Dặn dò. - Lắng nghe, thực hiện ở nhà. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn:. Tiếng Anh (GV phân môn dạy). Tiết 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn:. Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY. I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 82, 83 - Sưu tầm một số loại rễ cây: rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phiếu bài tập hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Kiểm tra 2HS: - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. tra bài cũ + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. - Lớp theo dõi nhận xét. (4’) + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:1’ - Lớp theo dõi. (35’) b) Tìm hiểu bài:29’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về rễ cây . (kĩ thuật mảnh ghép) Bước 1 :. Thảo luận theo nhóm : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, - Từng nhóm ngồi quay mặt với ... 7 trang 82, 83 và thảo luận theo yêu cầu nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 của GV. , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. + Nhóm màu xanh: nêu tên và đạc điểm của các cây có rễ cọc + Nhóm màu vàng: nêu tên và đạc điểm của các cây có rễ chùm + Nhóm màu đỏ: nêu tên và đạc điểm của các cây có rễ phụ, rễ củ Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên - Một số em đại diện các cặp lần trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi và rễ phụ , rễ củ. tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: : Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đều nhau, thành chùm, loaị rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. * Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm . * Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được dính . vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 3.Củng cố- - Hệ thống nội dung bài. dặn dò - Liên hệ thực tế. (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò.. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe và nêu ý kiến - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà.. Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 24/01/2012 Ngày dạy: 30/01/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải được bài toán gắn với phép nhân. (làm bài tập 1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 4 /SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). 3.Củng cố-dặn dò (1’) Tiết 2 Môn:. - Kiểm tra một số bảng nhân - Nhận xét, ghi điểm. - Đọc thuộc bảng nhân - Nhận xét. Phương pháp : Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ - GV viết lên bảng phép tính : 1034 x 2 = ? - HS đọc. - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp cột dọc làm vào bảng con. - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Học sinh nêu : - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :  Đầu tiên viết thừa số 1034 1034  2 nhân 8 bằng 8, viết 8 trước, sau đó viết thừa số 2 sao x 2  2 nhân 3 bằng 6, viết 6 cho 2 thẳng cột với 4. 2068  2 nhân 0 bằng 0, viết 0  Viết dấu nhân.  2 nhân 1 bằng 2, viết 2  Kẻ vạch ngang.  Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068 - GV gọi HS nêu lại cách tính b.Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một - Cá nhân lần - GV viết lên bảng phép tính : 2125 x 3 = ? - HS đọc - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp cột dọc làm vào bảng con. - Học sinh nêu : - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :  Đầu tiên viết thừa số 2125 2125  3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1 trước, sau đó viết thừa số 3 sao x 3 cho 3 thẳng cột với 5.  3 nhân 2 bằng 6, thêm 1  Viết dấu nhân. 6375 bằng 7, viết 7  Kẻ vạch ngang.  3 nhân 1 bằng 3, viết 3  3 nhân 2 bằng 6, viết 6  Vậy 2125 nhân 3 bằng 6375 - GV gọi HS nêu lại cách tính b) Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Làm bài theo yêu cầu - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Nhận xét, bổ sung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chốt toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học - Dặn dò tiết sau. Thể dục Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ÔN NHẢY DÂY – “ TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ MỤC TIÊU: - Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trị chơi tương đối chủ động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cịi. - Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Tập bài TDPTC. tra bài cũ - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. (4’) - Trò chơi “chim bay cò bay”. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: ôn nhảy dây – (35’) Tròchơi “lò cò tiếp sức”. b) Các hoạt động: * HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc - 4 hàng ngang. lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những - Thực hiện theo GV, CS. lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Trò chơi lò cò tiếp sức * Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò - 2 hàng dọc. chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS - Thực hiện theo GV, CS. chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố- - Thả lỏng. dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. (1’) IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: Trò chơi “chuyển bóng tiếp sức”. Tiết 3 Môn:. Chính tả NGHE-VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI PHÂN BIỆT R/D/GI, ƯƠT/ƯƠC. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2, 3. * MT riêng: - Học sinh yếu viết được 2 câu chữ viết đúng chính tả. - Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết tra bài cũ bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: vào bảng con các từ do GV đọc. chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. (4’) - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. (35’) b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa những chữ đầu câu, ten hoa? riêng Trương Vĩnh Ký. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo - Lớp nêu ra một số tiếng khó và khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy thực hiện viết vào bảng con các chữ số trong bài . từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở . - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Cả lớp tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết - 2 em lên bảng thi làm bài đúng quả. và nhanh. - Nhận xét chốt ý chính. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT đúng nhất. theo lời giải đúng. Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm thảo luận, làm bài. trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm - Đại diện nhóm dán bài làm lên lên bảng lớp và đọc to kết quả. bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. + bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ... + trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, .. - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm. 3.Củng cốdặn dò - Hệ thống nội dung bài học (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò tiết sau Tiết 4 Môn:. Thủ công ĐAN NONG MỐT Lop3.net. - Lắng nghe và thực hiện ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. (dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán nẹp xung quanh tấm đan) (học sinh khéo tay kẻ, cắt được các nan đều nhau; đan được tấm đan nong mốt, các nan đan khít nhau; nẹp được tấm đan chắc chắn; phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà; có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tấm đan nong mốt. Tranh quy trình và sơ đồ đan - Một số nan rời - Đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm 1. Đan nong mốt ( tiết 1 ) ( 4’ ) tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. (4’) Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 2.Bài mới 1. Giới thiệu bài : Đan nong (35’) mốt ( tiết 2 ) ( 1’ ) 2. Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Mục tiêu : giúp học sinh giúp học sinh ôn lại cách đan nong mốt Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên treo tranh quy trình đan nong mốt lên bảng. - Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt : a) Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . -. Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô. - Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác Lop3.net. 9ô 1ô Nan ngang 9ô 1ô Nan dán nẹp xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×