Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 8 - Tuần 1-12 - Năm học 2010-2011 - Đỗ Ngọc Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS xã Hiệp Tùng Tuần: 01 Tiết : 01. Giáo án: Hình học 8. CHƯƠNG I:. TỨ GIÁC. §1. TỨ GIÁC. I - MỤC TIÊU - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. - HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. - Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II – CHUẨN BỊ : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ. - Phương pháp: vấn đáp thuyết trình, gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Thước, com pa, bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3) Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Định nghĩa ( 18 ') -GV : Cho HS quan sát hình 1 SGK và cho biết : Các hình vẽ dưới đây gồm mấy đoạn - HS Theo dõi hình 1 và trả thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình lời ? Hình 1a ; 1b ; 1c gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA. - GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc - HS : Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, điểm gì ? BC, CD, DA “khép kín”. Trong - GV : Mỗi hình hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ bất kì hai đoạn thẳng nào cũng giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình không cùng nằm trên một đường thẳng. được định nghĩa như thế nào ? - HS trả lời. 1 GV: Đỗ Ngọc Hải Năm học : 2010 - 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 - GV giới thiệu định nghĩa trang 64 – SGK Định nghĩa : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trong một đường thẳng . - GV từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 2 có phải là tứ giác không ? - HS hình 2 không phải tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.. - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác như - HS theo dõi và ghi chép. SGK - GV yêu cầu HS trả lời [?1] trang 64 – - HS : Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt SGK - GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a phẳng có bờ là đường thẳng chứa là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác bất kì cạnh nào của tứ giác. - HS trả lời. như thế nào ? Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và - HS theo dõi và ghi chép nêu chú ý – SGK trang 65 - GV cho HS thực hiện [?2] – SGK - HS lần lượt trả lời miệng. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác .(10') - GV cho HS thực hiện ? 3 – SGK - HS a/ Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800 b/ Nối A và C .Ta có : Trong ABC : :1B : 1  1800 : C A Trong ADC : : 2 D : 2  1800 : C A - GV : Cho HS phát biểu định lý tổng các góc Nên tứ giác ABCD có của tứ giác ? : 1 B :1  A : 2 C :2 D : C : A  1800  1800  3600 : B : D : C :  3600 Hay A Định lí : Tổng các góc trong tứ giác bằng 3600 4. Củng cố (9') - GV cho HS làm bài tập 1 – SGK trang 66 ( Treo bảng phụ vẽ hình 5 và hình 6 ) GV: Đỗ Ngọc Hải. 2. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 - GV : Bốn góc của tứ giác đều nhọn hoặc đều tù được không? bốn góc đều vuông không - HS nhắc lại đ/n tứ giác, tứ giác lồi, định lí về tổng số đo các góc của một tứ giác. 5. Hướng dẫn học về nhà (2') - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm các bài tập 3;4 ( SGK / 67) - Xem phần có thể em chưa biết IV/ Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ************************************************ Tuần: 01 Tiết : 02. § 2. HÌNH THANG. I - MỤC TIÊU - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II – CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1) Ôn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2) Kiểm tra bài cũ:(7')- GV: (dùng bảng phụ ) - Hãy phát biểu định nghĩa tứ giác, tính chất của tứ giác ? - Bài tập 1 b,c ; 3a (SGK – 66,67). - HS lên bảng trả lời 1b/ x = 3600 – ( 900 + 900 + 900) = 900 c/ x = 3600 3/ a) Ta có AB = AD  A  đường trung trực của BD BC = CD  C  đường trung trực của BD. Vậy AC là đường trung trực của BD.. 3- Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Định nghĩa (23') GV: Đỗ Ngọc Hải. 3. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 - GV giới thiệu hình 13 và hỏi : Cạnh AB và - HS quan sát hình 13 và trả lời CD có đặc điểm gì ? : - GV : Tứ giác ABCD có AB // CD là một AB // CD hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? - GV nêu định nghĩa hình thang và cho HS - HS đứng tại chỗ trả lời miệng nhắc lại. Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song - GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS - HS được chia thàng 4 nhóm cách vẽ, dùng thước thẳng và êkê) cùng hoạt động - HS trả lời miệng : a) Các tứ giác ABCD , EFGH là hình thang - GV cho HS thực hiện ?1 - SGK - Khi đưa ra đáp án Gv có thể cho Hs giải Tứ giác IMKN không phải là hình thang thích tại sao . b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau ( Chúng là - GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 theo nhóm hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song + Nửa lớp làm phần a : với1cát tuyến ) - HS hoạt động theo nhóm + Nhóm 1 :. Nối AC. Xét  ADC và CBA có : :1  C : 1 (hai góc so le trong (AD A // BC)) Cạnh AC chung :2 C : 2 (hai góc so le trong (AB A // DC)) Do đó  ADC = CBA (g – c – g) Nên AD = BC , AB = CD + Nhóm 2 :. + Nửa lớp làm phần b :. GV: Đỗ Ngọc Hải. 4. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8. - GV yêu cầu HS dựa và bài tập [?2] hãy nêu nhận xét. Nối AC. Xét  ADC và CBA có : AB = CD (gt) :1  C : 1 (hai góc so le trong (AD A // BC)) Cạnh AC chung Do đó  ADC = CBA (c – g – c) :2 C : 2 (ở vị Suy ra: AD = BC, A trí so le trong ) nên AD//BC Nhận xét : - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau . - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. Hoạt động2: Hình thang vuông . (7') - GV giới thiệu hình 18 SGK trang 70 và - HS quan sát hình vẽ và trả lời Tứ giác ABCD là hình thang có hỏi trên hình vẽ có gì đặc biệt ? góc D vuông. - GV : Tứ giác ABCD là hình thang có góc D vuông một hình thang vuông. Vậy thế nào - HS đứng tại chỗ trả lời miệng là hình thang vuông ? Định nghĩa : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông 4 . Củng cố (6') - Phát biểu định nghĩa hình thang , hình thang vuông ? Nêu nhận xét ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? - Bài tập 7 trang 71 – SGK 5 . Hướng dẫn ở nhà (1') - Học định nghĩa, cách chứng minh một tứ giác là hình thang - Làm các bài tập : 8 ; 9 ; 10 ( trang 71 SGK ) GV: Đỗ Ngọc Hải. 5. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng IV/ Rút kinh nghiệm :. Giáo án: Hình học 8 Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT. Nguyễn Văn Tài ************************************************ Tuần: 02 Tiết : 03. §3. HÌNH THANG CÂN. I - MỤC TIÊU - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II – CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ôn định tổ chức: (1')Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2- Kiểm tra bài cũ: (7') GV - GV nêu yêu cầu kiểm tra + Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông . + Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. + Chữa bài tập 8 (SGK – 71). HS - HS lên bảng trả lời + Định nghĩa như SGK + Nhận xét trang 70 – SGK + Chữa bài tập 8 – SGK Hình thang ABCD (AB // CD) : D :  1800 :  1800 ; B : C A : D :  1800 Ta có : A : D :  200 A : = 2000  2A : = 1000   A : C :  1800 mà Ta có B. GV: Đỗ Ngọc Hải. 6. Lop8.net. : = 800 D : = 2C : B. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8. : = 1800  C : = 600  3C : = 1200 + Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh  B bên của hình thang. + Nhận xét : Trong hình thang hai - GV nhận xét và cho điểm. góc kề với một cạnh bên thì bù nhau.. 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Định nghĩa (9') - GV : Khi học về tam giác, ta đã -HS nghe giảng. biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Trong hình thang, có một dạng thường gặp đó là hình thang cân. - HS : Hình thang ABCD (AB // CD) - Cho HS trả lời ?1 SGK trên hình 23 có hai góc D và C là hai kề một đáy bằng nhau - GV hình thang trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. - GV tóm tắt định nghĩa dưới dạng - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích ký hiệu như SGK . -Cho HS thực hiện ?2 SGK miệng - GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về a/ ABDC, IKMN, PQST là các hình hai góc kề ở 1đáy của HTC ? ( Bằng thang cân nhau ) b/ D̂ = 1000 , Iˆ =1100 , Nˆ  70 0 , Ŝ =900 - Lưu ý mục 1 trong SGK c/ Hai góc đối hình thang cân bù nhau Hoạt động 2 : Tính chất (12') * Định lý 1 : - GV cho HS thực hành đo hai cạnh bên của hình thang cân rồi rút ra - HS : hai cạnh bên của hình thang cân nhận xét . bằng nhau. - GV phát biểu thành định lí Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau - Hãy nêu định lí dưới dạng giả thiết, - Hai cạnh bên bằng nhau - HS : kết luận. GT ABCD là hình thang cân(AB// CD) KL AD = BC - GV cho HS nghiện cứu chứng minh Chứng minh : định lí trong SGK sau đó đứng tại +Trường hợp : AD không song song BC chỗ trình bày chứng minh miệng. GV: Đỗ Ngọc Hải. 7. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8. - GV nhận xét. * Định lý 2 - GV : Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.. (Trừ từng vế ). Ta có : OD = OC OA = OB Suy ra AD = BC + Trường hợp AD // BC khi đó AD = BC (theo nhận xét ở §2) - HS : Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau - GV hãy nêu giả thiết, kết luận của - HS : định lí. Sau đo hãy chứng minh định GT ABCD là hình thang cân(AB //CD) lí. KL AC = BD Chứng minh : Ta có : DAC = CBD vì : Cạnh DC chung : : ADC BCD (Định nghĩa hình thang cân) AD = BC (Tính chất hình thang cân)  AC = BD Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết (10') - GV cho HS thực hiện ? 3 làm việc - HS : theo nhóm trong 3 phút. Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa nội dung định lí 3 GV: Đỗ Ngọc Hải. 8. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. - GV : Về nhà các em làm bài tập 18 - HS : Đó là hai định lí thuận và nghịch là chứng minh định lí 3 . của nhau. - GV : định lí 2 và 3 có quan hệ gì ? - GV : Có những dấu hiệu nào nhận - HS đứng tại chỗ trả lời biết hình thang cân ? 1/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố (5') - Phát biểu định nghĩa hình thang cân -Phát biểu các tính chất về hình thang cân -Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân . Khẳng định sau đúng hay sai : a/ Trong hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau b/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 5. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài. - Bài tập về nhà : 11,12,15,18 SGK IV/ Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................. .................................................................................................................................... Tuần: 02 Tiết : 04. LUYỆN TẬP. I- MỤC TIÊU - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. - Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II- CHUẨN BỊ : - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc GV: Đỗ Ngọc Hải. 9. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 - Phương pháp: gợi mở dẫn dắt giai quyết vấn đề, thảo luận nhóm - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục. 2- Kiểm tra bài cũ: (7') GV HS + Phát biểu định nghĩa, tính chất của - HS lên bảng trả lời. hình thang cân. + Điền dấu “X” vào ô trống thích hợp. - Điền vào ô trống. Nội dung 1/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân 2/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 3/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thangbài cân + Chữa tập 15 tr75 – SGK - GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình lên bảng. GT ABC AB = AC, AD = AE KL a/ BDEC là hình thang cân : ;D : ? ;C? : 2 ?;E :? b/ Tính B. Đúng. Sai. X X. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng .. X + Bài tập 15 – SGK a/ Ta có : ABC cân ở A (gt) 0 : :  180  A : C B 2 AD = AE ADE cân tại A. 0 : :1 E : 1  180  A D 2 : : : : ở vị trí đồng  D1  B mà D1 và B vị suy ra DE // BC : : C Hình thang BDEC có B  BDEC là hình thang cân : = 500 : b/ Nếu A 1800  500 : :  BC  650 2 Trong hình thang cân BDEC có :  650 : C B :2 E : 2 = 1800 – 650 = 1150 D - HS có thể đưa cách chứng minh khác cho câu a) Vẽ phân giác AP của góc A  DE // BC (cùng  AP ). 3- Luyện tập: (32') HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV: Đỗ Ngọc Hải. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc đề bài. Giáo án: Hình học 8 1/ Bài tập 16 (SGK – 75) - Một HS đọc to đề. HS tóm tắt dưới dạng GT, KL. - GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa GT chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì KL ?. - GV đưa bảng phụ : Chứng minh định lí : “Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân” - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập.. GV: Đỗ Ngọc Hải. 12. Lop8.net. ABC cân tại A :1  C :2 : 1  B2 : ;C B BEDC là hình thang cân có BE = ED - HS cần chứng minh AD = AE - Một HS chứng minh a/ Xét ABD và ACE có : AB = AC (gt) : chung A :1  C : 1 (vì B : 1  1 Cvaø : :) :1  1 B : ;C : C B B 2 2 ABD = ACE (g – c – g)  AD = AE (cạnh tương ứng ) Chứng minh như bài tập 15 : : C  ED // BC và có B  BEDC là hình thang cân :2 B : 2 (so le b/ ED // BC  D trong) :1  B : 2 (gt) có B : 2 ( B :1  D : 2 )  BED cân B  BE = ED 2/ Bài tập 18 (SGK – 15) - Một HS đọc lại đề bài toán. - Một HS lên bảng vẽ hình, viết giả thiết kết luận. GT Hình thang ABCD (AB // CD) AC = BD , BE // AC ; E DC KL a) BDE cân b) ACD = BDC Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8 c) Hình thang ABCD cân a/ Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song : AC // BE (gt)  AC = BD (nhận xét về hình thang) Mà AC = BD (gt) - GV yêu cầu đại diện từng nhóm lên  BE = BD  BDE cân bảng trình bày. b/ Theo kết quả câu a, ta có :1 E : BDE cân tại B  D :1  E : (đồng vị) Mà AC // BE  C :1 C : : 1 ( E) D Xét ACD và BDC có AC = BD (gt) : 1 (chứng minh trên) :1 C D Cạnh DC chung  ACD = BDC (c – g – c) c/ ACD = BDC : :  BCD  ADC (hai góc tương ứng)  Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa) - HS nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố (3') - Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Oân tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang và hình thang cân. - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN 17, 19 – SGK IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT. Nguyễn Văn Tài GV: Đỗ Ngọc Hải. 13. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 ************************************************ Tuần: 03 Tiết : 05. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG. I. MỤC TIÊU: - H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. - H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế  yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở giải quyết vấn đề - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: (1') GV kiểm tra sĩ số, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ:(6')- GV: ( Dùng bảng phụ ) GV Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.. HS Đáp án:. + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c. 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Định nghĩa đường trung bình của hình thang (15') - GV cho HS làm bài tập ?1 SGK ?1. Dự đoán E là trung điểm của AC - Hãy phát biểi dự đoán trên thành định lí ?. GV: Đỗ Ngọc Hải. 14. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8. Định lí 1 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. - GV gợi ý HS chứng minh AE = EC GT ABC, AD = DB, DE // BC bằng cách tạo ra EFC bằng ADE, KL AE = EC do đó vẽ EF // AB.. Chứng minh : Qua E, kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F. Hình thang DEFB có hai cạnh bên song song (DB // EF) nên DB = EF theo gt AD = DB Do đó AD = EF . Xét tam giác ADE và EFC : E : 1 ( Đồng vị, EF // AB ) A AD = EF (chứng minh trên) : ) : 1  F 1 (Cùng bằng B D - GV giới thiệu định nghĩa đường Do đó ADE = EFC ( g – c – g) trung bình của tam giác thông qua hình Suy ra AE = EC hay E là trung điểm 35 SGK của AC. Định nghĩa : Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác Hoạt động 2: Tính chất đưường trung bình của tam giác(13') - GV cho HS làm ?2 SGK - HS làm bài vào phiếu học tập rồi cho - Từ bài tập trên hãy phát biểu kết quả biết kết quả, trên thành định lí Định lí 2 Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy . 1 GT ABC, AD = DB, AE = EC - GV gợi ý HS chứng minh DE = 2. BC bằng vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF rồi chứng minh DF = BC . Muốn vậy ta sẽ chứng minh DB và CF là hai cạnh đáy của một hình thang và hai cạnh đáy đó bằng nhau tức là cần chứng minh DB = CF và GV: Đỗ Ngọc Hải. KL. 15. Lop8.net. DE // BC, DE =. 1 BC 2. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng DB // CF.. Giáo án: Hình học 8 Chứng minh : Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF  ADE =  CFE (c – g – c ) : C :1  AD = CF và A Ta có AD = DB (gt) Và AD = CF nên BD = CF (1) : C : 1 (Ở vị trí so le trong) nên AD // A CF tức là DB // CF Do đó BDFC là hình thang (2) Từ (1) và (2) suy ra DF = BC, DF // BC Do đó DE // BC, DE =. 1 1 DF = BC 2 2. - Sau khi chứng minh song định lí GV ?3 Do DE là đường trung bính nên cho HS làm bài tập ?3 SGK 1 DE = BC hay BC = 2.DE . 2. Vậy BC = 2. 50 = 100m 4. Củng cố (8') - Nhắc lại các định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang. - Bài tập 20, 21, 24 (SGK –79,80) 5. Hướng dẫn học ở nhà(2') - Học kĩ các định nghĩa và định lí. - BTVN 22, 25, 26, 27(SGK – 79,80) IV/ Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ************************************************. Tuần: 03 Tiết : 06. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU : - HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4. GV: Đỗ Ngọc Hải. 16. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 - Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang. - Phát triển tư duy lô gíc II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ , thước thẳng, ê ke, thước đo góc - Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở đan xen thảo luận nhóm - HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ôn định tổ chức: (1')Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ:(7') GV HS Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 HS phát biểu định lý theo SGK và định lí 2 về đường TB tam giác ? . Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x A HS phát biểu định nghĩa; tìm x trên hình vẽ sau = 7,5 cm E. x. F. 10 cm B. C. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Đường trung bình của hình thang(15') - GV cho HS làm bài tập ?4 SGK ?4. I là trung điểm của AC, F là trung - Tứ ?4 cho HS phát biểu thành định lí điểm của BC Định lí 4 Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh thứ hai . - Gợi ý HS vẽ giao điểm I của AC và GT ABCD là hình thang, AB // CD AE = ED, EF // AB // CD EF rồi chứng minh AI = IC và BF = FC KL BF = FC Chứng minh Gäi I là giao điểm của AC và EF Trong tam giác ABC có : EA = ED, EI // CD (gt)  IA = IC Trong tam giác CAB có : IA = IC (cmt), IF // AB (gt) GV: Đỗ Ngọc Hải. 17. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng. Giáo án: Hình học 8  FB = FC.. - GV : Đoạn thẳng EF trên hình 38 là đường trung bình của hình thang ABCD, vậy thế nào là đường trung bình của hình thang . Định nghĩa Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Hoạt động 2: Tính chất đường trung bình của hình thang (13') - GV gọi HS nhắc lại định lí 2, sau đó - HS dự đoán sau đó phát biểu thành hãy dự đoán tính chất đường trung định lí bình của hình thang Định lí Đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy - GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi lại GT ABCD là hình thanh, AB // CD AE = ED, BF = FC định lí dưới dạng giả thiết, kết luận. -GV gợi ý chứng minh : Để chứng KL EF // AB // CD 1 minh EF // DC ta tạo ra một tam giác EF = (AB + CD) 2 có E, F là trung điểm hai cạnh và DC nằm trên cạnh thứ ba đó là tam giác ADK. Chứng minh Gọi K = AF  DC FBA và FCK có :  CFK : AFB ( Đối đỉnh); BF = CF (gt); : : (So le trong) ABF  KCF Vậy FBA = FCK (g – c – g) Suy ra AF = FK và AE = DE (gt) Do đó EF là đường trung bình củaADK  EF // DK tức EF // DC và EF // AB , EF =. 1 DK. 2. Mặt khác DK = DC + CK = DC + AB 1. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?5 Do đó EF = (DC + AB) 2 SGK 24  x ?5 = 32  x = 40 2. GV: Đỗ Ngọc Hải. 18. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng Giáo án: Hình học 8 4. Củng cố: (7') - Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang * Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM? IA = IM  DI là đường TB  AEM  DI//EM  EM là trung điểm  BDC  MC = MB; EB = ED (gt) 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:(2') -Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK IV. Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010 P.HT. Nguyễn Văn Tài ************************************************. Tuần: 04 Tiết : 07. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. - Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm - HS: SGK, compa, thước + BT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (1') Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra bài cũ: (5') GV HS - Hãy phát biểu định nghĩa tính chất đường - HS lên bảng trả lời theo trung bình của tam giác và của hình thang ? SGK GV: Đỗ Ngọc Hải. 19. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng 3. Luyện tập: (28'). Giáo án: Hình học 8. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng 1/ Bài tập 22 HS lên bảng làm, cả lớp cùng giải để làm, cả lớp cùng giải để nhận xét. nhận xét. BDC có : BE = ED và BM = MC , nên EM // DC suy ra : DI // EM AEM có AD = DE và DI // EM - GV: đưa bảng phơ đỊ bài lên nên AI = IM. bảng 2/ Bài tập 26 - GV: gọi HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày lời giải. HS líp nhËn xÐt lời giải. x=. 1 .(8 + 16) = 12 cm 2. y = 2.EF – CD = 2.16 – 12 = 20 cm. - GV dùng phương pháp phân tích đi 3/ Bài tập 28 lên hướng dẫn HS, sau đó cho HS suy nghĩ trong ít phút rồi lên bảng làm. §Ĩ chøng minh Ta cã FB = FC cÇn cm. AK = KC KF // AB C/M Tõ (gt) ABCD lµ h×nh thang có đáy AB, CD E là trung ®iĨm AD, F lµ trung ®iĨm BC nªn EF lµ ®-êng TB h×nh thang ABCD. EF // AB. AB+CD 2 - E lµ trung ®iĨm AD, EI//AB nªn I lµ trung ®iĨm BD cđa  ADB - F lµ trung ®iĨm cđa BC; FK//BA. Chøng minh BI = ID t-¬ng tù .. GV: Đỗ Ngọc Hải.  EF//AB;EF//CD&EF=. 20. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS xã Hiệp Tùng GV: Tõ c©u a) H·y t×m mèi quan hƯ gi÷a EI vµ tam gi¸c ADC? GV: ¸p dơng tÝnh chÊt ®-êng trung b×nh cđa tam gi¸c h·y tÝnh EI; KF? GV: ¸p dơng tÝnh chÊt ®-êng trung b×nh cđa h×nh thang h·y tÝnh EF vµ IK?. Giáo án: Hình học 8 nªn K lµ trung ®iĨm cđa AC cđa  ABC VËy AK = KC HS ph¸t biĨu HS lªn b¶ng thùc hiƯn b) Tõ CMT Ta cã EI, KF thø tù lµ ®-êng TB cđa  ABD &ABC do đó. AB 6 EI = = =3(cm) ; 2 2 AB 6 KF = = =3(cm) ; 2 2 AB+CD 6+10 EF = = =8(cm) 2 2. 4. Củng cố: (7') - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức + CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (3') - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. - Giờ sau mang thước và compa. IV/ Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………............ Tuần: 04 Tiết : 08. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA - DỰNG HÌNH THANG. I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được khái niệm " Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa. - HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra. - HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác. GV: Đỗ Ngọc Hải. 21. Lop8.net. Năm học : 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×