Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 11-20 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn: 25/09/09 Ngày dạy: 26/09/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục. Vận dụng vào để làm bài tập. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu định nghĩa hia điểm, hai - HS trả lời Bài 36 (Tr 87 – SGK) hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng A = 500, A  Ox Hoạt động 2 : Luyện tập xOy (35 phút) B đối xứng với A Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK) GT qua Ox - HS đọc đề C đối xứng với A - Ghi GT, KL Giải qua Oy a) Ox là đường trung trực của AB Suy ra : OA = OB (1) KL a, So sánh OB và OC Oy là trung trực của AC A b, BOC =? Suy ra : OA = OC (2) - Để so sánh OB và OC ta làm Từ (1), (2) suy ra : OB = OC - HS suy nghĩ trả lời A =O A = như thế nào ? b) ADB cân tại O  O 1 2 OA = OB - GV gợi ý: Hãy so sánh OB và 1A OA = OC AOB OC với OA xem như thế nào ? 2  OB = OC A A =O A = 1 AAOC - xOy A AOC cân tại O  O 3 4 - Để tính BOC ta phải liên hệ với 2 góc nào đã biết ? A AAOB + AAOC = 2( O A +O A ) = 2 xOy - HS trả lời 2 3 - Hãy tìm mối liên hệ đó = 2.500 = 1000 A =?  BOC A C đối xứng với A Vậy BOC = 1000 quaD Bài 39 Tr 88 – SGK BC  d = {D} GT E  d (E  D0 Bài 36 Tr 88 SGK - HS đọc kĩ đề bài AD + BD < AE +EB - Ghi GT, KL KL. GV: Lê Thị Thảo. - 22 -. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Srônh. - Để chứng minh AD + BD < AE + EB ta phải chứng minh như thế nào ? - Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ? - Trong CBE thì BC như thế nào với CE + EB  điều gì - Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B  con đường nào ngắn nhất Giải bài 40 SGK - HS quan sát tranh vẽ và trả lới Giải bài 41 SGK - HS quan sát bảng phụ và trả lời Hoạt động 3 : Củng cố (3 phút) - Thông qua giải bài tập HS nhắc lại lí thuyết. GA: Hình Học 8. Giải: AD + DB =CD + DB= CB a, AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE + EB AE + EB = CE + EB (2) CB < CE + EB (3) Từ (1),(2),(3)  AD + BD < AE + EB b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú BC < CE + EB nên đi là con đường ADB - đpcm - HS trả lời và giải thích Bài 40 (Tr 88 – SGK) Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng Bài 41 (Tr 88 – SGK) a, Đúng b, Đúng c, Đúng d, Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 63  70 SBT IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 23 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 6 Tiết 12. Ngày soạn: 25/09/09 Ngày dạy: 26/09/09. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành * Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang Hoạt động 2 : (Định nghiã hình bình hành ) (10 phút) - Thực hiện 1 H.66 SGK tìm Cho HS quan? sát xem ABCD có gì đặc biệt  giới thiệu hình bình hành  định nghĩa hình bình hành - Hình bình hành có phải là hình thang không ? Phải thêm điều kiện gì ? - Làm bài tập 46 SGK - GV chốt lại : Hình bình hành cũng có tính chất của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình Hoạt động 3 Tính chất (15 phút) - Thực hiện. ?2. GV: Lê Thị Thảo. Hoạt động của trò. Ghi bảng 1. Định nghĩa(SGK). AB//CD AB // CD AD // BC. ABCD là hình bình hành  Kết luận : ( SGK). AD//BC. - HS trả lời Hình bình hành là một hình thang đặc biệt. - HS trả lời. 2. Tính chất - HS theo dõi - HS lần lượt trả lời - HS đọc định lí - 24 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Srônh.  định lí. GA: Hình Học 8. - HS ghi GT, KL - HS trả lời. ABCD là hình bình hành GT AC BD. - GV vẽ hình, ghi GT, KL - Để chứng minh AB = CD ta chứng minh như thế nào? A hay - Để chứng minh AA = C A= D A ta chứng minh như thế B nào ? - Để chứng minh OA = OC, OB = OD ta dùng phương pháp gì ? - Hãy chứng minh. - Chứng minh  ABC CDA  ADB CDB. A D A B AA C A. - HS trả lời. - Thực hiện ? 3. - Làm bài tập 45 SGK. KL a, AB = CD AD = BC A= D A A, B b, AA = C c, OA = OC, OB = OD. - Chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Qua định nghĩa và tính chất cho biết những cách để chứng minh - HS trả lời dựa vào hình một tứ giác là hình bình hành vẽ  dấu hiệu nhận biết. Hoạt động 4: Củng cố (13 phút) - Nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. D. Chứng minh a, Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bêb AD // DC  AD = BC; AB = CD A D A b,  ABC CDA(c.c.c) B A Chứng minh tương tự  AA = C c, Xét AOB và COD có AB = CD ( cạnh đối hình bình hành) AA  C A (so le trong, AB // CD) 1 1 A C A (so le trong, AB // CD) B 1 1. - HS trả lời - HS lên bảng chứng minh - HS lên bảng chứng minh. AOB COD( g .c.g ) Do đó   OA = OC, OC= OD 4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành ( SGK - Tr 91) Bài tập. Cho hình vẽ trên Chứng minh A  DEF A BDEF là hình bình hành và B 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 43  45 SGK IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 25 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 7 Tiết 13. Ngày soạn: 02/10/09 Ngày dạy: /10/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hình bình hành - Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng song song * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ. * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành? - Làm bài tập 44 Tr 92 SGK Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) - Vẽ hình 72 SGK vào vở - Ghi GT, KL - Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những phương pháp nào ? - Đối với bài toán này ta dùng phương pháp nào ? - Thử so sánh AH và CK xem chúng như thế nào với nhau  điều gì ? - Nhắc lại tính chất về đường chéo của hình bình hành  O là gì của AC  điều gì ?. Hoạt động của trò - HS lên bảng trả lời. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. Bài 47 (Tr 93 – SGK) ABCD là hình bình hành GT AH BD, CK BD OH = OK. - HS trả lời KL - HS trả lời. a. AHCK là hình bình hành b. A, O, C thẳng hàng. - HS suy nghĩ để chứng minh AH = CK, AH // CK - HS trả lời - HS trả lời Chứng minh a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc với BD)  AHD CKB (c h – g n)  AH = CK (2) Từ (1) và (2)  AHCK là hình bình hành b, Xét hình bình hành AHCK có O là. -Giải bài 48 SGK GV: Lê Thị Thảo. Ghi bảng. - 26 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. ABCD: EA = EB, FB = FC, GD = GC GT HA = HC KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? - HS trả lời. - Vẽ hình , ghi GT, KL - Có dự đoán gì về tứ giác EFGH - Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ? - Có những cách nào để suy luận để biết EFGH là hình gì ?. trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC  A, O, C thẳng hàng Bài 48 (Tr 93 – SGK). - 2 cách. Chứng minh EF // AC (EF là đường trung bình của ABC 1 EF = AC ( tính chất đường trung 2. bình) HG là đường trung bình của ADC. - HS hoạt động nhóm - Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh - Cho HS hoạt động nhóm làm bài giài vào bảng nhóm - Nhóm 1,2 trình bày câu a - Nhóm 3,4 trình bày câu b. nên HG // AC và HG = - Đại diện mỗi nhóm trình bày. 1 AC 2.  HG // EF, HG = EF. Vậy EFGH là hình bình hành. Hoạt động 3:Kiểm tra 15 phút * Đề bài: Cho hình bình hành ABCD.Gọi I,K theo thứ tự là trung điểmcủa CD,AB.Đường chéo BD cắt AI,CK theo thứ tự ở M ,N .Chứng minh rằng AI // CK * Đáp án và thang điểm,. * Thống kê điểm: Lớp Sĩ số. Ta có AK // CI, AK = CI  AKCI là hình bình hành. Điểm dưới TB <2. SL. Điểm trên TB 2 - <5. %. SL. %. 5-<8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 8A3 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại các bài tập vừa giải - Làm bài tập 79,80 SBT IV. Rút kinh nghiệm GV: Lê Thị Thảo. - 27 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần7 Tiết 14. Ngày soạn : 02/10/09 Ngày dạy : /10/09. Tiết 14. ĐỐI XỨNG TÂM. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành * Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một điểm cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế *Thái độ: : Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,phấn màu * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) - Thế nào là 2 điểm, hai hình được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d - Hình có trục đối xứng Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm (10 phút) - Thực hiện ? 1 - O là trung điểm của A và A’ Suy ra A và A’ đối xứng với nhau qua O ? vậy hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua O khi nào ?  Định nghĩa : ? Điêm đồi xứng với điểm qua O là điểm nào  quy ước. Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm (10 phút) - Thực hiện ? 2 - Giáo viên đinh nghĩa hình đối xứng qua một điểm. Giới thiệu tâm đối xứng ? - Giáo viên sử dụng hình 77 GV: Lê Thị Thảo. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - HS lên bảng trả lời 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm - HS thực hiện. A và A’ đối xứng với nhau qua O * Định nghĩa ( Tr 93 – SGK). - Học sinh trả lời + Quy ước : ( Tr 93 – SGK) 2. Hai hình đối xứng qua một điểm : - Học sinh nhắc lại A. - Học sinh làm ? 2 trên phiếu học tâp. - HS vẽ hình. ///. B’. C. C’. B A ///. A’. AB và A’B’ đối xứng qua O O : là tâm đối xứng. - 28 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liêng Srônh. SGK để giới thiệu : + Hai đoạn thẳng đối xứng qua một điểm. + Hai đường thẳng đối xứng qua một điểm. + Hai góc đối xứng qua một điểm. + Hai tam giác đối xứng qua một điểm. * Lưu ý : - Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau. Hoạt động 4: Hình có tâm đối xứng (10 phút) - Thực hiện : ? 3 - GV giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng của một hình. - Thông qua ? 3 cho HS tìm. GA: Hình Học 8. Định nghĩa : SGK - Học sinh nhắc lại định nghĩa.. * Chú ý : - Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng qua một điểm thì bằng nhau.. - HS trả lời. - Học sinh quan sát hình 78 SGK. 3. Hình có tâm đối xứng : a) Đinh nghĩa : (Tr95 - SGK) O. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện từng nhóm trả lới câu hỏi - HS tìm tâm đối xứng của hình bình hành.. tâm đối xứng của hình bình hành và đọc định lý trong SGK. - HS thực hiện - Thực hiện ?4. ?4 43. 43. Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - GV Hướng dẩn làm bài tập 50, 51 Tr 95, 96 - SGK. B. A. - 2 HS lên bảng thực hiện.. C. D. - O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD b) Định lý : (Tr95 - SGK) 4. Luyện tâp : Bài tập 50( Tr 95, 96 – SGK). .A. .B. .. C’. .C. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học lý thuyết SGK + vởghi Làm bài tập 52, 53, 56 Tr 96 – SGK IV. Rút kinh nghiệm. GV: Lê Thị Thảo. - 29 Lop8.net. .. A’. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 8 Tiết 15. Ngày soạn : 08/10/09 Ngày dạy: 10/10/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức:Giúp HS nắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hình có tâm đối xứng. * Kĩ năng: Rèn luyện cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tim tòi và trình bày lời giải. Giáo dục HS qua tính thực tiễn của toán học, vận dụng kiến thức đối xứng tâm vào thực tế. *Thái độ: : Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,phấn màu * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút ) - Nêu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm. Vẽ hình Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) - Giải bài 54 SGK - Vẽ hình - Ghi GT, KL - Để chứng minh B đối xứng với C qua O ta phải chứng minh điều gì ? - Để chứng minh O là trung điểm của BC ta phải chứng minh cái gì ? - Hãy chứng minh OA = OC - Để chứng minh B, O, C thẳng hàng ta phải chứng minh cái gì ? A  1800 - Hãy chứmh minh BOC suy ra kết luận - Cho HS nhận xét. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - HS lên bảng trả lời. Bài 54 Tr 96 – SGK - Đọc đề bài - Vẽ hình - HS lên vẽ hình và ghi GT, KL - Chứng minh O là trung điểm của BC - Chứng minh B, O ,C thẳng hàng và OB = OC A  1800 - BOC. - HS chứng minh. A  900 , A  xOy A xOy. GT. B đối xứng với A qua Ox C đối xứng với A qua Oy. KL. B đối xứng với C qua O. Chứng minh: Ox là đường trung trực của AB  OA = OB Oy là đường trung trực của AC  OB = OC ( 1). -HS nhận xét. A O A AOB cân tại O  O 1 2. - Giải bài 55 SGK : 10 phút GV: Lê Thị Thảo. - Đọc đề, vẽ hình - 30 Lop8.net. A AOB 2. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Liêng Srônh. - Ghi GT, KL. GA: Hình Học 8. - HS vẽ hình và ghi GT, KL ABCD là hbh, AC  BD = O GT M N qua O M  AB, N  AC. A AOC 2 A 3 ) 2.900 1800 O. A O A AOC cân tại O  O 3 4. A A A2 AOB  AOC 2(O  B, O, C thẳng hàng ( 2) Từ (1) và (2)  B đối xứng với C qua. O Bài 55 Tr 96 - SGK. KL M đx với N qua O - Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta làm như thế nào - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - Nhận xét lời giải của bạn - Giải bài 56 SGK - Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi ở SGK. Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) - Các câu sau đúng hay sai: GV treo bảng phụ ghi sẵn những câu ở bài tập 57 SGK. - Chứng minh : OM = ON HS làm trên phiếu học tập cá nhân - Một HS trình bày bài Chứng minh : giải của mình Xét BOM và DON có : A1  D A 1 ( so le trong ) B OB = OD ( tính chất hình bình hành ) - HS nhận xét A1  O A 2 ( đối đỉnh ) O BOM DON ( g.c.g)   - Đọc đề bài  OM = ON hay O là trung điểm của - HS xem tranh và trả lời MN nên M đối xứng với N qua O câu hỏi Bài 56 Tr 96 – SGK Hình có tâm đối xứng là hình a và c. - HS xem bảng phụ và trả lời câu hỏi. Bài 57 Tr 96 – SGK a, Đúng b, Sai c, Đúng. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 97,98 SBT IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 31 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 8 Tiết 16. Ngày soạn : 08/10/09 Ngày dạy: 10/10/09. HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu * Kiến thức: - Học sinh nắm chắc định nghĩa và các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng kiến thức vẽ hình chữ nhật trong chưng minh, vận dụng được tính chất hình chữ nhật vào tam giác, trong tính toán. Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế. * Thái độ: : - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, phấn màu * Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút) - Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành. Vẽ hình bình hành có 1 góc vuông , tính các góc còn lại Hoạt động 2: Định nghĩa (5 phút) - Tứ giác ABCD có A  A C A D A 900 là hình chữ A B nhật Vậy hình chữ nhật là gì ? - Có thể xem hình chữ nhật như một tứ giác đặc biệt nào mà ta đã học - Hãy chứng minh Hoạt động 3:Tính chất (10 phút) - Từ nhận xét trên hãy nêu các tính chất mà hình chữ nhật có - Tính chất gì về đường chéo của hình chữ nhật. GV: Lê Thị Thảo. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - HS lên bảng trả lời : A  A C A D A 900 A B. 1. Định nghĩa (SGK) - HS vẽ một tứ giác có A  A C A D A 900 A B. - HS trả lời. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật A  A C A D A 900  A B. - HS thảo luận nhanh trong  Kết luận : Hình chữ nhật vừa là hình bình hành bàn, trả lời , vừa là hình thang cân 2. Tính chất : Hình bình hành có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình - Trả lời thang cân - Trong hình chữ nhật hai đường - Nêu tính chất chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - 32 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Liêng Srônh. Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết (15phút) - Căn cứ vào định nghĩa và tính chất hình chữ nhật tìm tất cả các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - GV gợi ý HS chứng minh dấu hiệu 4 còn 3 dấu hiệu khác HS tự chứng minh - Chứng minh : Nếu AC = BD  ABCD là hình chữ nhật - Thực hiện ? 2 Kiểm tra hình chữ nhật bằng compa - Thực hiện ? 3 GV yêu cầu HS chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật - AM = ? - GV : Như vậy đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông có tính chất gì ? - Thực hiện ? 4. - GV giới thiệu định lí Hoạt động 5: Củng cố (7 phút) - Phát biểu các đinh lí áp dụng vào tam giác - Với tam giác vuông ABC thì đường trung tuyến AM = ? - Để tính AM ta làm như thế nào - Tính BC ? - Phát biểu nội dung định lí Pitago - Gv hướng dẫn bài 58. GA: Hình Học 8. 3. Dấu hiệu nhận biết ( SGK ).  ABD DCA (c.c.c) A A A + D A  A  D mà A. =1800. 4. Ap dụng vào tam giác ?3. A = D A = 900  A. - HS chứng minh Tư giác ABDC có AM = MD BM = MC nên là hình bình ABDClà hình chữ nhật 1 hành AM = BC 2 Hình bình hành ABDC có AA  900 nên là hình chữ nhật  AM =. 1 BC 2. - Bằng nửa cạnh huyền - Tứ giác ABDC là hình chữ nhật - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A - Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông - HS phát biểu định lí 1 - AM = BC 2. - Tính BC BC2 = AB2 + AC2  BC = 25  AM =. 1 25 = 12,5 cm 2.  ABC vuông tại A. Định lí ( SGK) 5. Bài tập Bài 60 Tr 89 – SGK. BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625 = 252 1 BC 2 1  AM = 25 = 12,5 cm 2.  AM =. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài - Làm bài tập 58,59,61 Tr 99 - SGK IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 33 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần9 Tiết 17. Ngày soạn :16/10/09 Ngày dạy :17/10/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: Hoc sinh giải được các bài tập sách giáo khoa Biết áp dụng định nghĩa và tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật vào bài tập cụ thể. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vận dụng kiến thức vẽ hình chữ nhật trong chưng minh, vận dụng được tính chất hình chữ nhật vào tam giác, trong tính toán. Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong thực tế. * Thái độ: : - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ ,thước đo độ, hình vẽ ở bảng phụ, phấn màu * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động 1: : Kiểm tra bài cũ -Học sinh thực hiện bài 62 tại chổ.. Hoạt động của trò Học sinh trả lời…. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 63/100 SGK - Để tính được AD ta phải biết được cạnh nào? - Ta vẽ thêm cạnh nào?. -Học sinh trả lời…. -DH=? - Vậy từ đó ta có tính được HC=?. - Học sinh thực hiện… - Học sinh trả lời…. - Có HC ta tính được BH được không?. - Học sinh trả lời…. Bài 64/100. SGK -  DEC Dˆ 1  Cˆ 1  ?. Ghi bảng Bài 62. SGK. Câu a) và b) đúng . Bài 63/100 SGK. A. - Học sinh lên trình bày.. x. - Học sinh trả lời…. D 15. C. H. Kẽ BH  CD. Do HC=5 nên BH=12. Vậy x=12. - Học sinh thực hiện…. Bài 64/100. SGK. A. B E H. - Học sinh thực hiện… - Học sinh trả lời…. D. 1. G.  DEC có Dˆ 1  Cˆ 1 . GV: Lê Thị Thảo. B. - Học sinh trả lời….  Eˆ  ?. tương tự như vậy ta có góc F và G =?. 10. - 34 Lop8.net. F. C Dˆ  Cˆ 2.  90 o. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. nên Eˆ  90 o tương tự Fˆ  Gˆ  90 o tứ giác EFGF có ba góc vuông nên hình chữ nhật. Bài 65/100SGK.. - Học sinh đọc đề bài. - Một hoc sinh vẽ hình.. - Học sinh thực hiện…. - EF là gì của  ABC?  EF ntn với AC?. HG là gì của  ADC?  HG ntn với AC.? Từ đó  EF ntn với HG.? Tương tự ta có EH ntn với HG.?. B F. E A. C H. G D. Ta có EF là đường trung bình của  ABC nên EF//AC, HG là đường trung bình của  ADC nên HG//AC. Suy ra EF//HG. Tương tự EH//HG. EF//AC và BD  AC nên BD  EF. EH//BD và EF  BD nên EF  EH. Hình bình hành EFGH có Eˆ  90 o nên là hình chữ nhật.. - Ta có EF//AC và BD  AC  điều gì? - EH//BD và EF  BD  EFntn với EH.? - EFGH là hình gì? Có Eˆ  90 o nên kết luận được gì?. Hoạt động 3:Củng cố Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành?. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm bài tập 58,59,61 Tr 99 – SBT -Xem lại các bài tập đã chữa . IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 35 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần9 Tiết 18. Ngày soạn:16/10/09 Ngày dạy :17/10/09. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I. Mục tiêu * Kiến thức: Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, địng lí về đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước. * Kĩ năng : Rèn kĩ năng xác định đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau . Biết cách chứng tỏ một điểm nằn trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước Vận dụng các kiết thức đã học vào giải toán và ứng dụng thực tế * Thái độ: : Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ ,thước đo độ, hình vẽ ở bảng phụ, phấn màu * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG: 1. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. - Thế nào là hai đường thẳng -Học sinh thực hiện… ?1 : B A a song song? h - Cho học sinh thực hiện ?1. b. - AH=h vậy BK=? - vậy từ đó em có nhận xét gì? - Học sinh nhắc lại định nghĩa.. B. K. AH=BK=h Ta noi h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) HOẠT ĐỘNG: 2.. TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂM CÁCH ĐỀU MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC -Học sinh thực hiện ?2. - Học sinh thực hiện… ’ M - a và a đều cách b một khoảng A a bằng h thì M  (I) và (I) h h H’ b M’  (II) thì em có kết luận gì? (II). - Giáo viên đưa ra tính chất.. - Cho học sinh thực hiện ?3.. h. h. M A Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằn trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h. ’. -Học sinh thực hiện theo nhóm.. - Đỉnh A của  ABC nằm ở GV: Lê Thị Thảo. H. a’. ?3: - 36 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010. ’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Liêng Srônh. đâu?Song song với đường thẳng nào? Và cách bao nhiêu?. GA: Hình Học 8. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. A. A”. 2 B. 2 C. H. H’. Đỉnh A của  ABC nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm. NHẬN XÉT (SGK). HOẠT ĐỘNG 3: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG CÁCH ĐÈU - GV giới thiệu như SGK - HS chú ý lắng nghe và quan sát hình 96a SGK - GV cho HS làm. ?4. a, Hình thang AEGC có AB = BC, AE//Bf//CG nên EF = FG. Chưng minh tương tự FG = GH b, Hình thang AEGC có EF Định lí ( SGK) = FG, AE // BF // CG nên AB = BC. Chứng minh tương tự BC = CD - Phát biểu kết quả trên thành định lí - Vẽ hình, ghi GT, KL - Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước - Chứng minh  AHB. CKB. - CK như thế nào với AH  Kết luận gì về vị trí của điểm C. HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ Bài 68 Tr 102 - SGK - HS phát biểu tính chất - HS chứng minh  AHB CKB ( ch – gn)  CK = AH = 2 cm. Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng không đổi 2 cm nên C di chuyển trên đường thẳng m song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm 4.. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 67,69,70 Tr 103 – SGK IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. - 37 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần10 Tiết 19. Ngày soạn: 23/10/09 Ngày dạy : 24/10/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Khắc sâu khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song và cách đều, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước * Kĩ năng: Rèn luyện cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tim tòi và trình bày lời giải * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, thước đo độ, hình vẽ ở bảng phụ, phấn màu. * Trò: Thước thẳng, thước đo độ, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ ( 8 phút) - Nêu khái niệm khoảng cách giữa Bài 69 Tr 103 – SGK hai đường thẳng song song, tính (1) ghép với (7) chất của các điểm cách đều một -1 HS lên bảng (2) ghép với (5) (3) ghép với (8) đường thẳng cho trước - Chữa bài tập 69 (4) ghép với (6) HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP ( 30 phút ) - HS đọc đề Bài 70 Tr 103 - SGK - Vẽ hình - Hs đọc đề và vẽ hình Kẻ CH OB - GV hướng dẫn : nếu B di chuyển Ta có : CH // AO trên Ox thử xem khoảng cách từ C đến Ox bằng đoạn nào ? - CH ( cùng Ox) - Ta tính CH như thế nào ? CA = CB - Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C  HO = HB - HS trả lời di chuyển trên đường nào ?  CH là đường trung bình của ABO  CH =. - Vẽ hình , ghi GT, KL - Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta chứng minh như thế nào ? - tứ giác AEMD có gì đặc biệt GV: Lê Thị Thảo. - HS vẽ hình ghi GT, KL - 38 Lop8.net. 1 1 AO  2  1 (cm) 2 2. Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C luôn cách Ox một khoảng bằng 1 cm nên C di chuyển trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng 1 cm Bài 71 Tr 103 - SGK A D A 900 a, AEMD có : AA  E  AEMD là hình chữ nhật O là trung điểm của DE nên O cũng là trung điểm của AM nên A, O , M Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Liêng Srônh. từ đây suy ra điều gì ? - GV cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện từng nhóm lên trình bày - GV nhận xét và có lời giải hoàn chỉnh. GA: Hình Học 8. A, O, M cùng năm trên 1 đường thẳng AEMD là hình bình hành - HS hoạt động theo nhóm Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - HS theo dõi bài giải hoàn chỉnh. thẳng hàng. b, Vẽ AH BC OK BC Xét AHM có OK // AH ( cùng vuông góc với BC ) OA = OM  KH = KM  OK là đường trung bình của AHM  OC . AH ( không đổi ) 2.  Khi M di chuyển trên BC thì C di chuyển trên đường trung bình của. AHM. c, Ta có : AM = 2OA AM nhỏ nhất khi AO = OK  Khi đó M  H HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ (5 phút) - Nắm chắc bài tập tìm tập hợp điểm - Làm bài tập 124 SBT. AH 2. 4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Làm bài tập 72 SGK, 125,126 SBT -Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông cho tiết sau IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 39 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Hình Học 8. Tuần 10 Tiết 20. Ngày soạn : 23/10/09 Ngày dạy: 24/10/09. HÌNH THOI I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi * Kĩ năng: Rèn luyện cho HS thao tác phân tích tổng hợp, tim tòi và trình bày lời giải * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ ,thước ê ke, hình vẽ ở bảng phụ, phấn màu * Trò: Thước thẳng, thước ê ke, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - Phát biểu định nghĩa, tính chất, - HS lên bảng trả lời dấu hiệu nhận biết hình bình hành HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH NGHĨA - Quan sát hình 100 SGK và cho - Tứ giác ABCD có 4 cạnh biết tứ giác ABCD trên hình vẽ này bằng nhau có gì đặc biệt về cạnh ? - Ta nói ABCD là hình thoi. Vậy - Hình thoi là tứ giác có 4 hình thoi là tứ giác như thế nào ? cạnh bằng nhau - Gv giới thiệu định nghĩa hình thoi, - HS lắng nghe - Hình thoi cũng là hình hướng dẫn HS cách vẽ hình thoi - GV : hình thoi có phải là hình Tứ giác ABCD là hình thoi bình hành: bình hành hay không ? Chứng Tứ giác ABCD có  AB = BC = CD = DA minh. AB = DC,BC = AD nên là hình bình hành * Hình thoi cũng là hình bình hành HOẠT ĐỘNG 3 : TÍNH CHẤT - Ta đã biết hình thoi cũng là hình - Hình thoi cũng có những bình hành nên hình thoi sẽ có tính chất của hình bình - Hình thoi có đầy đủ các tính chất những tính chất gì ? hành của hình bình hành - Quan sát hình 101 SGK và cho - Hai đường chéo cắt nhau - Ngoài ra ,trong hình thoi: biết theo tính chất của hình bình tại trung điểm mỗi đường + Hai đường chéo vuông góc với hành thì hai đường chéo AC và BD nhau A 0 + Hai đường chéo là đường phân của hình thoi có tính chất gì ? - AOB = 90 A giác của các góc của hình thoi - GV: AOB là góc gì ? Hai đường chéo của hình - như thế nào với nhau? thoi vuông góc với nhau A - Đường chéo Ac là gì của A , GV: Lê Thị Thảo. - 40 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Liêng Srônh. A CA là gì của C. GA: Hình Học 8. AC là đường phân giác của A A. CA là đường phân giác của A C. - Hai đường chéo của hình thoi còn - HS trả lời có thêm tính chất nào nữa không ? Chứng minh : ( SGK ) - GV hướng dẫn HS chứng minh - HS theo dõi tính chất đường chéo của hình thoi như trong SGK HOẠT ĐỘNG 4 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT - Ngoài dấu hiệu nhận biết hình thoi - HS dự đoán - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình từ tứ giác bằng định nghĩa, hãy dự - HS chứng minh : thoi đoán các dấu hiệu nhận biết hình - Hình bình hành có hai đường chéo  AOB AOD ( c.g.c) thoi vuông góc là hình thoi  AB = AD = CD = BC - Hãy chứng minh dấu hiệu nhận  Hình bình hành ABCD - Hình bình hành có hai cạnh kề bằng biết 3 nhau là hình thoi có AC vuông góc với BD - Hình bình hành có hai đưông chéo là hình thoi - Hình bình hành có một đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi là đường phân giác của 1 góc là hình còn tứ giác có hai đường chéo thoi - Tứ giác có hai đường vuông góc với nhau có phải là hình chéo vuông góc với nhau thoi hay không ? không phải là hình thoi HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình -Hình 102 a ( theo định Bài 75 Tr 106 – SGK thoi nghĩa) - Quan sát hình 102 SGK và cho - Hình 102 b ( theo dhnb biết tứ giác nào là hình thoi ? Vì 4) sao ? - Hình 102 c ( theo dhnb 3) - Hình 102 e ( theo định - Chữa bài tập 75 nghĩa) GV và HS cùng làm Bốn tam giác vuông AEH, BEF, CGF, DGH bằng nhau nên EF = FG = GH = HE Do đó EFGH là hình thoi 4.. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi - Làm bài tập 74,76,77 Tr 106 – SGK IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. - 41 Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×