Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Quảng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Tuần 12: Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2008. Tập đọc: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ và con. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Vùng vằng, la cà. - Đọc cả lớp.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?. - Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. b) Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm - Gọi mẹ khản tiếng mà không thấy mẹ. gì ? - Từ các cành lá những đài hoa bé tí … c) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây 269. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. d) Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của xòa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về. - Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha mẹ? 5/ Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ? thứ… - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. nhất. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Toán: TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các ô vuông như sách giáo khoa - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 55 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ - Giáo viên gắn lên bảng 10 vuông như sách giáo khoa lên bảng + Có mấy ô vuông ? + Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông ? + Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ,. Hoạt động của học sinh. - Theo dõi Giáo viên làm. - Có 10 ô vuông. - Còn 6 ô vuông. - Học sinh nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. 270. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6 - Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6 - Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. x–4=6 x=6+4 x = 10 Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng bảng con, vở, trò chơi, thi làm nhanh, … * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Gọi số bị trừ chưa biết là x. - x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu. - Làm vào bảng con.. - Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Đạo đức: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn, sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Học sinh có Hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Kể chuyện trong giờ ra - Quan sát tranh. chơi của hương xuân. - Giáo viên kể chuyện “trong giờ ra chơi” - Thảo luận. 271. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên kết luận: khi bạn ngã cần hỏi thăm và đỡ bạn dậy. Đây là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. * Hoạt động: Việc làm nào đúng - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên kết luận: luôn vui vẻ, chan hòa với các bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. * Hoạt động 3: Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè. - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh thảo luận - Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét. - Các bạn hỏi Cường có đau không rồi đưa bạn đến phòng y tế. - Học sinh nối nhau trả lời. - Học sinh nhắc lại kết luận.. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp cùng nhận xét.. Chiều: BD To¸n: LuyÖn tËp I. Môc tiªu: - Củng cố và nâng cao các dạng toán đã học. - Häc sinh ¸p dông vµ gi¶i ®­îc c¸c bµi to¸n. II. Lªn líp: TiÕt 1: * Bµi tËp cho h/s kh¸, giái: Bµi 1: §iÒn sè thÝch hîp vµo chç trèng: 8 + ... = 12 + 5 ... + 18 = 21 + 4 ... + 8 = 13 + 1 28 + ... = 39 – 7 Muèn ®iÒn sè vµo chç trèng ta ph¶i lµm thÕ nµo? ( TÝnh kÕt qu¶ vÕ ph¶i ) VD: 8 + ... = 12 + 5 ( TÝnh 12 +5 = 17; 8 + 9 = 17 ) Bµi 2: T×m tæng cña hai sè, biÕt sè h¹ng thø nhÊt b»ng 38 vµ sè h¹ng thø hai lµ sè liÒn sau cña sè h¹ng thø nhÊt. 272. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. HD gi¶i: Sè thø nhÊt lµ 38, sè liÒn sau 38 lµ 39. T×m tæng 38 + 39 = ? Bµi 3: T×m x x + 13 = 29 y – 60 = 21 – 1 x lµ thµnh phÇn g× ch­a biÕt cña phÐp tÝnh? * Bµi tËp dµnh cho h/s YÕu – TB TiÕt 2: G§HS YÕu: Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: 63 – 9 25 + 3 21 – 1 18 + 4 Bµi 2: T×m x x + 6 = 12 x – 3 = 19 x – 8 = 10 - x lµ thµnh phÇn g× cña phÐp trõ ? - Muèn t×m sè h¹ng ch­a biÕt ta lµm thÕ nµo ? Bµi 3: Lan cã 12 b«ng hoa cho Minh 6 b«ng hoa. Hái Lan cßn l¹i bao nhiªu b«ng hoa ? - Bµi to¸n cho biÕt g× ? - Muèn t×m sè hoa cßn l¹i cña Lan ta lµm thÕ nµo ? III. Tæng kÕt – DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. Thể dục: TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY” “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. dung, yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. 273. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Ôn bài thể dục phát triển chung.. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục. - Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy” và “Bỏ - Cả lớp nhận xét. khăn”. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Cho học sinh chơi theo tổ. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Cho học sinh tập một vài động tác thả - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. lỏng. - Hệ thống bài. - Về ôn lại bài thể dục. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2008. Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 274. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 13- 5 = ? 13 -5 8 Vậy 13 – 5 = 8 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ.. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4. - Học sinh tự lập bảng trừ. 13- 4 = 9 13- 7 = 6 13- 5 = 8 13- 8 = 4 13- 6 = 7 13- 9 = 3 - Học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh.. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu học sinh làm miệng - Nối nhau nêu kết quả Bài 2, 3: Tính Yêu cầu học sinh làm bảng con - Làm bảng con Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải - Giải vào vở Bài giải vào vở Cửa hàng còn lại số xe đạp là 13- 6 = 7 (Xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Kể chuyện: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện bằng lời của mình, biết dựa vào ý tóm tắt, kể lại phần chính câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện nhận xét và đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: 275. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. + Kể phần chính dựa vào tóm tắt. + Kể phần cuối theo mong muốn. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể. Chính tả NGHE VIÕt: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết viết và trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích cây vú sữa”. - Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, ch / tr, ac/ at. 276. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Cành lá, trổ ra, căng mịn, trào ra, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây ? - Lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.. 277. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. ChiÒu: HDTH: LuyÖn 13 trõ ®i mét sè: 13 – 5 I. Môc tiªu: - Cñng cè b¶ng trõ 13 trõ ®i mét sè 13 – 5. ¸p dông b¶ng trõ vµo gi¶i to¸n. II. Lªn líp: H/s lµm vµo vë BT to¸n Bµi 1: TÝnh nhÈm. H/s tù ®iÒn kq. Gäi h/s tr×nh bµy. Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh: - Lưu ý đặt tính: củng cố bảng trừ 13 trừ đi 1 số. Bµi 3: Bµi to¸n cho biÕt g× ? Hái g× ? Muèn biÕt cöa hµng cßn l¹i bao nhiªu qu¹t ®iÖn ta lµm thÕ nµo ? Bài 4: Gv hướng dẫn h/s kẻ 3 đoạn thẳng và cắt nhau tại 1 điểm. A. H I. C. D. G. B. III. Cñng cè - DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. Thể dục: ÔN BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài mới: 278. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Học sinh ra xếp hàng. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội - Tập một vài động tác khởi động. dung, yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi - Ôn bài thể dục phát triển chung. động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục. - Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục. lỏng. - Hệ thống bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 12 tháng 11 năm 2008. Thể dục: ĐIỂM SỐ 1 – 2; 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. I. Mục tiêu: - Điểm số theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm số đúng rõ ràng. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập chính xác, đều đẹp. - Ôn trò chơi bỏ khăn. Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu.. Hoạt động của học sinh 279. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Học cách điểm số. - Giáo viên cho học sinh chuyển đội hình thành vòng tròn sau đó Hướng dẫn học sinh điểm số. - Giáo viên và 1 số học sinh làm mẫu. - Hướng dẫn học sinh điểm số. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. * Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số. - Tập theo hướng dẫn của giáo viên.. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng.. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục.. Toán: 33- 5. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính và 5 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 280. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ: 33- 5 - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 33- 5 - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. 33 -5 28 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. * 3 Trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 33 – 5 = 28. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, …. - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại.. Bài 1: làm miệng. Bài 2: làm bảng con. 43 93 -5 -9 38 84 Bài 3: x + 6 = 33 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35. 33 -6 27. 93 -4 89. x – 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Tập đọc: MẸ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng câu thơ lục bát, riêng dòng 7, 8 ngắt nhịp 3 / 3 và 3 / 5. - Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của bài hiểu được hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹdành cho con. - Học thuộc lòng bài thơ. 281. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. - Luyện đọc các từ khó. - Giải nghĩa từ: Nắng oi, giấc tròn. - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. 1. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? 2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ?. Hoạt động của học sinh - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm.. - Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành. 3. Người mẹ được so sánh với những - Tự học thuộc bài thơ. hình ảnh nào ? - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 282. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY. I. Mục đích - Yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. - Học sinh làm đúng các bài tập trong sách giáo khoa. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu các từ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau phát biểu. + Yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, yêu quý, thương mến, quý mến, kính mến, - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được.. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh - Cảclớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. Cháu kính yêu ông bà. - Giáo viên cho học sinh lên thi làm nhanh Con yêu quý cha mẹ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Em yêu mến Anh chị. - Học sinh quan sát tranh và kể theo tranh: Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở em được 10 Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh đặt câu điểm mẹ khen con gái của mẹ giỏi. kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ - Học sinh làm vào vở bài tập. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. hoạt động Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. 283. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. ChiÒu: GĐHS Yếu: Luyện đọc bài: mẹ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh đọc trọn câu và đọc trơn được toàn bài thơ. - Đọc và hiểu được nội dung bài tập đọc. II. Lªn líp: - Rèn đọc cho các em đọc còn chậm - Hình thức đọc: đọc nối tiếp câu mỗi em đọc 2 câu. - Cho một em đọc một nửa bài thơ. - Khuyến khích h/s đọc cả bài thơ. Gv đặt câu hỏi kiểm tra nội dung bài đọc. - H×nh ¶nh nµo cho thÊy trêi rÊt nãng ? - Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon ? +) Với hcọ sinh khá, giỏi: - Thi đọc diễn cảm bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. III. Cñng cè – DÆn dß: - Néi dung bµi häc muèn nãi lªn ®iÒu g× ? - NhËn xÐt giê häc. Tù chän: LuyÖn to¸n: 33 – 5 I. Môc tiªu: - Củng cố lại cách đặt tính, tính, giải toán có lời văn của dạng toán 33 -5 II. Lªn líp: HD h/s lµm vµo vë bµi tËp to¸n Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: - Lưu ý h/s đặt tính và tính. Bµi 2: T×m x: x + 7 = 63 x – 9 = 24 284. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Nªu thµnh phÇn cña phÐp tÝnh ? - x lµ thµnh phÇn g× ch­a biÕt ? Bµi 3: Bµi to¸n thuéc d¹ng g× ? Bài 4: HD h/s vẽ: Hai đường thẳng cắt nhau mỗi đoạn đường đều có 6 cây. III. Cñng cè – DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. BD TiÕng ViÖt: LuyÖn tõ ng÷ t×nh c¶m. DÊu phÈy. I. Môc tiªu: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình. - Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu. II. Lªn líp: *) BT dµnh cho h/s kh¸, giái. Bài 1: Ghép các tiếng sau: mến, kính, yêu để tạo thành từ. VD: mến yêu, kính mến, thân mến, mến thương. Bµi 2: §Æt c©u víi c¸c tõ võa t×m ®­îc. VD: Em yêu thương cha, mẹ. Bµi 3: §iÒn dÊu phÈy ë mçi c©u v¨n sau: - Chiều nay Lan Huệ Mai cùng nhau đến trường. - Buæi tèi mÑ em chÞ vµ anh em dän dÑp l¹i nhµ cöa. - Nhµ em s¸nh vë quÇn ¸o lóc nµo còng gän gµng ng¨n n¾p. + HD h/s đặt dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ. *) Với h/s yếu - tb: Gv hướng dẫn làm bài tập ở vở bài tập. III. Cñng cè - DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc vµ chèt l¹i néi dung bµi häc. Thứ 5 ngày 13 tháng 11 năm 2008. Toán:. 53- 15.. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ cũng là số có 2 chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. 285. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 53- 15. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15 - Giáo viên viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 53 - 15 38 * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 53 – 15 = 38 * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, …. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - Học sinh nhắc lại cá nhân + đồng thanh Bài 1: làm miệng. Bài 2: làm bảng con. 63 83 53 73 - 24 - 39 - 17 - 70 39 44 36 3 Bài 3: làm vào vở. x – 18 = x + 26 = 35 + x = 83 x = 83 – 35 9 73 x = 9 + x = 73 – 26 x = 48 x = 47 18 x = 27 Bài 4 cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh. 286. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Tập viết: CHỮ HOA K. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết chữ hoa K theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đứng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: K + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. K + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi.. - Học sinh viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ kề vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi.. 287. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Quảng Long. Giáo viên :Trần Thị Minh Thủy. Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG MỘT - KỸ THUẬT GẤP HÌNH (Tiết 1) I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh ôn lại các kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm đã học. - Đánh giá kiến thức của học sinh qua việc thực hành. gấp các sản phẩm đã học. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các sản phẩm đã học bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Cho học sinh quan sát mẫu các sản phẩm đã học. - Yêu cầu học sinh nêu từng sản phẩm đã học. - Cho học sinh các bước thực hiện.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh theo dõi.. - Nêu tên các bài đã học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền, * Hoạt động 3: Thực hành. gấp máy bay, gấp tên lửa) - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ - Học sinh các nhóm thực hành. theo sự cho mỗi nhóm gấp một sản phẩm. phân công của giáo viên. - Cho học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm học sinh tự trang trí sản phẩm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm của mình theo ý thích. - Học sinh trưng bày sản phẩm. làm. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 288. Giáo án lớp 2 (năm học: 2008-2009). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×