Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 110: Ôn tập cuối năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.47 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Ngày soạn: ................... Ngày dạy: ……………… Ngày dạy: ……………… Ngày dạy: ………………. Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Dạy lớp: 6C. Tiết 110. ÔN TẬP CUỐI NĂM 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Luyện tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và vài dạng khác như chuyển động, nhiệt độ….. Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về thực tế. Luyện tập dạng toán tìm x. b. Về kỹ năng: Giáo dục cho học sinh ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải bài toán vào thực tiễn. c. Về thái độ: Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Bảng phụ ghi các bài tập. Hình 17, hình 18 (Sgk – 68, 69). Phiếu học tập, phấn màu. b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. Dụng cụ học tập - Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (10') */ Câu hỏi: 1) Chữa bài tập 86b, d (SBT – 17) 2) Chữa bài tập 91 (SBT – 19) */ Đáp án: 1. HS KG: Chữa bài tập 86b, d (SBT – 17) 7 27 1 7 3 49 - 18 31 b, . = = = (5đ) 12 7 18 12 14 84 84 æ4 æ3 ö 8 + 5 - 5 13 - 5 - 1 1ö 8÷ ÷ ç + d, ç . = . = . = (5đ) ÷ ÷ ç ç è5 ø ççè13 13 ÷ ø 10 13 10 13 2 2÷ 2. HS KH: Chữa bài tập 91 (SBT – 19) ö 19 8 2 3 8 3ö æ 19 æ 19 19 çç2 .10÷ . . .10. = çç . ÷ . . = 1.4. = (5đ) ÷ ÷ ÷ 92 ø çè5 ø 3 5 8 92 çè3 8 ÷ 92 23 5 5 5 2 5 14 5 æ 5 -7 -5 5 2 14 ö ÷ + N= . + . - . = ç = . = (5đ) ÷ ç è11 11 11 ÷ ø 7 11 11 7 11 7 11 7 11 7 ç * Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta đi giải một số bài bài toán dạng tìm x và 1 số bài toán có nội dung thực tế mà trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số. b. Dạy nội dung bài mới:. M=. Hoạt động của GV và HS Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net. Học sinh ghi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. ?. Gv Hs Tb? Hs K? K? Hs Hs. Gv G Gv Hs. K?. Dạng 1: Tìm x (10’) Tìm x biết: Bài tập 1 4 9 a, x = - 0,125 Giải 7 8 Hãy thực hiện đổi số thập phân, thu a, 4 x = 9 - 0,125 gọn vế phải, rồi tính x 7 8 Thực hiện. 4 9 1  x= 4 7 7 8 8 và là hai số có quan hệ gì? 4 7 4  x= 1 Là hai số nghịch đảo của nhau. 7 1 7 b, x - 25%x =  x= 2 4 Vế trái biến đổi như thế nào? 7 Vậy x = Đặt x là nhân tử chung. 4 Lên bảng thực hiện. 1 b, x - 25%x = 2  x(1 - 0,25) = 0,5  0,75x = 0,5  x = 0,5 : 0,75 2  x = 3 2 Vậy x = 3 Bài tập 2 Giải 1 - 2 17 a, (50%x + 2 ). = 4 3 6 Trong câu này ta xét phép nhân trước, 1 9 17 - 2 x+ = : muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế 2 4 6 3 nào ? 1 9 - 17 x+ = Trả lời. 2 4 4 Sau xét tiếp tới phép cộng ... từ đó tìm 1 - 17 9 x. x = 2 4 4 Cả lớp nghiên cứu và giải bài tập này. 1 - 26 x = 2 4 - 26 1 x= : 4 2 x = - 13 Vậy x = - 13 3x -1 b, ( + 1) : (4) = Tương tự làm các bài tập sau: 7 28 3x -1 3x -1 b, ( + 1) : (- 4) = +1= . (- 4) 7 28 7 28 Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. 3x 1 = -1 7 7 3x -6 = 7 7 x =-2. Hs Lên bảng làm bài? Hs Dưới lớp cùng làm và nhận xét.. Gv Treo bảng phụ: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 8 số học sinh còn lại. 13 a, Tính số học sinh khá, số học sinh giỏi của lớp. b, Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh khá, số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp. K? Để tính được số HS khá và số HS giỏi của lớp, ta cần tìm gì? Hãy tính? Hs Cần tìm số HS trung bình: 14 em Tb? Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu ? Hs 26 học sinh. Tb? Hãy tính số HS khá, số HS giỏi. Hs Khá: 16 em. Giỏi: 10 em K? Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, HS giỏi so với số HS cả lớp ta làm thế nào? Hs Khá chiếm 40%. Giỏi chiếm 25% Gv Treo bảng phụ bài tập 178 và tranh vẽ hình 17, hình 18. Hs Nghiên cứu nội dung - Hoạt động theo nhóm. G? a, Hình chữ nhật có tỉ số vàng æDai 1 ö ÷ ç = ÷ ç ç èRong 0,618 ÷ ø Chiều rộng = 3,09m. Tính chiều dài b, a = 4,5 m . Để có tỉ số vàng thì b = ?. Vậy x = - 2 Dạng 2: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. (15’) Bài tập 1 Giải a. Số học sinh trung bình của lớp là: 35 40. 35% = 40. = 14 (Học sinh) 100 Số học sinh khá và giỏi của lớp là: 40 - 14 = 26 (Học sinh) Số học sinh khá của lớp là: 8 26. = 16 (Học sinh) 13 Số học sinh giỏi của lớp là: 26 - 16 = 10 (Học sinh) b. Tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là: 16 . 100% = 40% 40 Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là: 10 . 100% = 25% 40. Bài tập 178 (Sgk – 68) Giải a, Gọi chiều dài là a(m) và chiều rộng là b(m). a 1 Ta có: = và b = 3,09 m b 0,618 b 3,09 a= = = 5 (m) 0,618 0,618 a 1 c, a = 15,4 m ; b = 8 m. Khu vườn có b, = đạt “tỉ số vàng” không ? b 0,618 Hs Đại diện các nhóm trình bày - Các  b = 0,618.a = 0,618.4,5 nhóm khác nhận xét. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Gv Cho học sinh nghiên cứu bài tập 173 (Sgk – 67). Tb? Tóm tắt đề bài tập ? Hs Ca nô xuôi hết 3h, ca nô ngược hết 5h, VNước = 3 km/h. Tính SKhúc sông ? K? Vận tốc ca nô xuôi, vận tốc ca nô ngược quan hệ với vận tốc dòng nước thế nào? Hs VXuôi = VCa nô + VNước VNgươc = VCa nô - VNước ? Vậy VXuôi - VNgược = ? Hs VXuôi - VNgược = 2VNước K? Ca nô xuôi một khúc sông hết 3h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông? 1 s Hs 1h được khúc sông = 3 3 G? Ca nô ngược khúc sông đó hết 5h thì 1h ca nô đi được bao nhiêu phần khúc sông ? 1 s Hs 1h được khúc sông = 5 5. = 2,781 (m)  2,8 (m) b 8 c, Lập tỉ số: =  0,519 a 15,4 a 1 1  =  b 0,519 0,618 Vậy vườn này không đạt “Tỉ số vàng” Bài tập 173 (Sgk – 67) Giải VXuôi = VCa nô + VNước . VNgươc = VCa nô - VNước  VXuôi - VNgược = 2VNước Gọi chiều dài khúc sông là s (km) (s > 0) 1 Ca nô xuôi dòng 1h được khúc 3 s sông = 3 1 Ca nô ngược dòng 1h được khúc 5 s sông = 5 æ1 1 ö s s - ÷  - = 2.3  s ç ÷= 6 ç ç è3 5 ÷ ø 3 5 2 2  s. =6s=6: 15 15  s = 45 (km) s = 45 thoả mãn điều kiện. Vậy chiều dài khúc sông là 45 km.. c. Củng cố - Luyện tập: (8’) Hs Đọc đề bài và nghiên cứu nội dung Bài tập 175 (Sgk – 67) Giải bài tập 175 (Sgk – 67) Tb? Tóm tắt đề bài ? Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A 1 mất: Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy 1 1 9 2 4 : = . 2 = 9 (h) 2 2 2 Hs bể, vòi A mất 4 1 h, vòi B mất 2 1 h. Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi B 2 4 Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu với mất: đầy bể ? Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. 1 1 9 9 : = .2= (h) G? Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi 4 2 4 2 A mất bao lâu? vòi B mất bao lâu? 1 Vậy 1h vòi A chảy được bể, vòi 2 Hs Trả lời như bên 9 Gv Treo bảng phụ bài giải lên bảng để 2 chảy được bể. Trong 1 h cả hai vòi học sinh tham khảo. 9 chảy được: 1 2 3 1 + = = (bể) 9 9 9 3 Vậy 2 vòi cùng chảy thì sau 3 h bể đầy. 2. d. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. - Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III): Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó - Tìm tỉ số của 2 số a và b.. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×