Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 25 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày dạy :Thứ hai / 28/2/2011 Tập đọc: SƠN TINH , THỦY TINH I./ Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện -Hiểu nội dung bài:Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra .,đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt ( trả lời được câu hỏi * MTR: Đánh vần và đọc được các từ : tuyệt trần ,cuồn cuộn , đuối sức , ván II./ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn các từ , câu cần luyện ngắt giọng. III./ Hoạt động dạy học : Tiết 1 HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Voi nhà trả lời câu 2 HS lên bảng thực hiện Lớp theo dõi , nhận xét hỏi cuối bài. 3.Bài mới: Mở bài: Treo tranh và giới thiệu: Vào khoảng tháng 7, tháng 8 hằng năm,ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của 2 vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.(1 phút ) Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 30 phút ) 1.Đọc mẫu:-GV đọc mẫu toàn bài -1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 2.Luyện đọc và giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Gọi HS luyện đọc từ khó: tuyệt trần, cuồn -HS đọc theo GV các từ khó, đọc cá nhân, cuộn, đuối sức, ván,… đồng thanh. b.Đọc từng đoạn trước lớp. -Bài tập đọc có mấy đoạn? -Bài tập đọc chia làm 3 đoạn. -Các đoạn được phân chia như thế nào? +Đoạn 1:Hùng Vương….nước thẳm. +Đoạn 2:Tiếp theo…….đón dâu về. +Đoạn 3:Thuỷ tinh đến sau…chịu thua. -Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Một người là Sơn Tinh/ chúa miền non cao/còn người kia là Thuỷ Tinh/ vua vùng nước thẳm.// -Y/c HS tìm cách ngắt giọng các câu dài -Hãy đem đủ 100 ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà/ gà chín cựa/ ngựa 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Gọi HS đọc các từ Chú giải cuối bài đọc c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đồng thanh.. chín hồng mao.// -HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.. -HS thi đọc. Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: ( 26 phút ) -GV đọc lại toàn bài 1 lần. -HS theo dõi, đọc thầm. Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương? -Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh – Chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – Vua miền nước thẳm. Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần -Vua giao hẹn :Ai mang đủ lễ vật đến trước thì cùng cầu hôn như thế nào? được lấy Mỵ Nương. Câu3:Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị -Thần hô mưa, gió, dâng nước lên cuồn cuộn thần?(GV gợi bằng các câu hỏi nhỏ:) khiến cho nước ngập cả ruộng vườn, ruộng đồng,.. -Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cái gì? -Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cái gì? -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Cuối cùng ai thắng? -Sơn Tinh thắng, Câu 4: Gọi HS đọc yêu cầu và trả lời: -Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt ở khắp nơi. -GV kết luận: Câu chuyện nói lên một điều có thật. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường(c).Mị Nương rất xinh đẹp (a), Sơn Tinh rất tài giỏi (b) đúng với những điều có trong truyện, nhưng chưa chắc đã là những điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng ra. Hoạt động 3: Thi đọc lại bài. ( 5 phút ) -GV đọc mẫu lần 2. -HS lắng nghe và đọc thầm theo. -Gọi3 - 4 HS thi đọc lại truyện. -3 - 4 HS thi đọc lại truyện. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -Nhận xét tiết dạy. -Y/c HS về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.. Toán: MỘT PHẦN NĂM I./ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm” -Biết đọc, viết. 1 5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau II./ Đồ dùng dạy học: -Các hình vẽ trong SGK. III./ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: HS 1: 5  2……50 : 5 ; 30 : 5……2  3 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.Bài mới: +Mở bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được làm quen tiếp với một số mới, đó là số Một phần năm.(1’) Hoạt động 1. Giới thiệu “Một phần năm.(16phút ) -Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học trong SGK, sau đó, dùng kéo cắt hình vuông ra làm 5 phần bằng nhau và giới thiệu: -Có một hình vuông, chia làm 5 phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông. -Tiến hành tương tự với hình tròn để HS rút ra kết luận: +Có một hình tròn, chia thành năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. -Trong toán học, để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn người ta dùng số “Một phần năm”viết là. 1 . 5. Hoạt động 2 .Luyện tập, thực hành: ( 10 phút ) Bài 1: -Gọi 1 HS đọc đề bài tập 1. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Hỏi tương tự với hình C. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Y/c HS nêu đề bài. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. -Vì sao em nói hình a đẽ khoanh vào một phần năm số con vịt? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ). -GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết Một phần năm tương tự như trò chơi nhận biết Một phần hai ở tiết 105. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết tiết học. -Dặn dò HS về nhà làm bài tập số 2 . ôn lại bài để tiết sau luyện tập.. 3 Lop2.net. HS 2:3  5……45 : 5 ; 10 : 2……2  4. -Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.. -Theo dõi bài giảng của GV và đọc,viết số. 1 5. -Đã tô màu. 1 hình nào? 5. -Các hình đã tô màu. 1 hình là A,D. 5. -Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt? -Hình a đã khoanh vào một phần năm số con vịt. -Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm năm phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO. I. Mục tiêu: -Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần. -Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này. - Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”. II. Cách tiến hành: HĐGV HĐHS 1. Chào cờ: 20’ -Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào -Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng cờ. trước, hs lớn đứng sau. -Chào cờ. -Chào cờ. -Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này. -Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này. 2. Sinh hoạt sao 15’ Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội - Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số. thiếu niên tiền phong HCM” 1. ổn định: -Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Yêu - Y/c: sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong 2. Sơ kết tuần: HCM” - Y/c: - Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng. - Đại diện các sao trình bày ý kiến. 3. Sinh hoạt chủ đề: -Y/c: - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình. 4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao. Ngày dạy: Thứ ba /1 /3./2011 Toán : LUYỆN TẬP I./ Mục tiêu: Giúp HS: -Học thuộc lòng bảng chia 5. -Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5 ) II./ Đồ dùng dạy học: III./ Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định : (1 phút ) Hát 2.Bài cũ: (3 phút ) GV vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 4 Lop2.net. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> một phần 5 hình? 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập thực hành về các kiến thức trong bảng chia 5 kiến thức về Một phần 5. (1’) Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập: (26 ' ) -HS quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài -2 HS đọc thuộc lòng trước lớp, cả lớp theo dõi, -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -Gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng nhận xét. chia 5. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính trong bài.Chẳng hạn: Bài 2: 5  2 = 10 -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài. 10 : 2 = 5 -Gọi HS nhận xét bài bạn, kết luận về lời giải 10 : 5 = 2 đúng. -Có 35 quyển vở, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở? Bài 3: -Có tất cả 35 quyển vở. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. -Có tất cả bao nhiêu quyển sách? -1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào -Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào? Vở bài tập. Tóm tắt: 5 bạn: 35 quyển vở. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. 1 bạn: ……quyển vở? Bài giải: -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau Mỗi bạn nhận được số quyển vở là: đó chữa bài. 35 : 5 = 7(quyển) 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) Đáp số: 7 quyển vở -Gọi 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.(HS xung phong đọc) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp và nhớ học thuộc bảng chia 5.. Kể chuyện: SƠN TINH – THỦY TINH I./Mục tiêu: -Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện (BT1). -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện * MTR: Kể lại được toàn bộ câu chuyện II./Đồ dùng dạy học: -3 tranh minh hoạ trong SGK. III.Hoạt động dạy học: 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra: Kể nối tiếp - 3 HS lên bảng kể chuyện nhau kể lại câu chuyện Qủa tim khỉ. Mỗi HS - Lớp theo dõi, nhận xét kể một đoạn. 3.Bài mới Mở bài : Trong giờ kể chuyện này, chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.(1phút ) Hoạt động 1.Hdẫn kể từng đoạn truyện(14' ) -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. dung câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.. -Quan sát tranh. -Treo tranh và cho HS quan sát. -Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của 2 vị thần. -Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước. Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặng đứng dòng nước lũ. -Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? -Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến -Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? trước và đón Mị Nương. -Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện. - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương -Hãy nêu nội của bức tranh thứ 3? -Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo -1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 3,2,1. đúng nội dung truyện. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.( 12phút ) -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm -HS tập kể chuyện trong nhóm. có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm: Các nhóm kể chuyện thao hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức -Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên. tranh. -Tổ chức cho các nhóm thi kể. -Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật?(TL: Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay.) -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động viên những HS kể có tiến bộ. -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Chính tả : SƠN TINH – THỦY TINH I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Làm được (BT2 ). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 3 HS lên bảng, sau - HS thực hiệm theo yêu cầu đó đọc cho HS viết các từ:(cả lớp viết bảng con): lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng. 3.Bài mới: Mở bài : Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh sau đó làm các bài tập chính ta phân biệt ch / tr; dấu hỏi / dấu ngã. (1’) Hoạt động 1. Hướng dẫn viết chính tả:(19') a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép -3 HS lần lượt đọc bài. một lượt sau đó yêu cầu 3HS lần lượt đọc lại đoạn viết. -Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám. -Đoạn văn giới thiệu chúng ta điều gì? Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt trần. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. b)Hướng dẫn trình bày. -Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên -Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoan phai vế hoa và lùi vào 1 ô vuông. bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn. c)Hướng dẫn viết từ khó. -Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên -Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? riêng như : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. -Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi -tuyệt trần, công chúa, cồng, chàng trai, non âm: r,d,gi, ch, tr, các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. cao, nước…. -giỏi, thẳm,… -Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng -Viết các từ khó dễ lẫn. con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS. d)Viết chính tả. -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng -Viết bài. chép. e)Soát lỗi. g)Chấm , chữa bài. -Thu vở và chấm một số bài. Hoạt động 2.Hướng dẫn làm bài tập ( 10' ) Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó, tổ chức cho HS -2HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào thi làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên Vở bài tập. Đáp án: a)trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở được tuyên dương. -Cho HS làm bài vào vở, hai HS làm bảng hàng, trở về. b)Số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt mỏi, lớp. buồn bã. Bài 3: 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV kẻ bảng lớp thành 4 cột, tương ứng với 4 nhóm. HS làm bài theo Y/C của GV. -Gọi HS từng nhóm tiếp nối nhau lên bảng a)chõng tre, che chở. Nước chè, chả nem, cháo những từ tìm được. lòng, chổi rơm, chào hỏi, chê bai,… -HS cuối cùng đọc lại kết quả bài làm. -cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp, trò chơi, bánh trôi, trao đổi. b)biển xanh, đỏ thắm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở, nổ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỏ trứng. 4.Củng cố: (3 phút ) -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em chép bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả. 5.Dặn dò: (1 phút ) -Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn viết sai. -Yêu cầu HS về nhà hỏi bố mẹ hoặc người thân về thời tiết, khí hậu ở địa phương mình hoặc các vùng, các tỉnh mà bố mẹ biết.. Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu -Ôn tập các chuẩn mực đạo đức: học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi, gọn gàng, ngăn nắp; chăm làm việc nhà, chăm chỉ học tập. -Thực hành tốt các chuẩn mực đạo đức đã học. -Giáo dục học sinh ngoan, chăm học, chăm làm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, vở bài tập. 2. Học sinh: VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1. Ổn định tổ chức: (1phút ) HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút ) Tại sao phải chăm chỉ học tập? Làm bài vào giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài: (1phút ) tiết học hôm nay các em sẽ được ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1. Hoạt động 1. Học tập sinh hoạt đúng giờ ( phút ) Yêu cầu học sinh nêu những việc thường làm trong Liên hệ nêu. Buổi sáng: đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, ngày. chuẩn bị đồ dùng, đi học. Buổi trưa: ăn trưa, ngủ. Buổi chiều: học, ra về. Hãy đánh dấu x trước ý kiến em cho là đúng Buổi tối: thư giãn, học, ngủ. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh nêu yêu cầu, thực hiện trên phiếu. a. Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ. b. Học tạp đúng giờ giúp em mau tiến bộ c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. Kết luận: Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ, d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. khoẻ. Hoạt động 2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. ( 25 phút ) Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. HS dùng thẻ màu đỏ, màu xanh (màu đỏ là tán thành, HS nêu. màu xanh không tán thành). a. Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm. Mặt đỏ. b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi. Mặt xanh. c. nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần sửa lỗi. Mặt xanh. d. cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết mình có Mặt đỏ. lỗi. đ. Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ. Mặt đỏ. e. Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết. Mặt xanh. Nhận xét. d. gọn gàng, ngăn nắp. Hãy đánh dấu x trước ý kiến em cho là đúng. HS nêu yêu cầu làm việc trên phiếu. a. Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật. b. Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian. c. gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch sẽ. d. Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình. Nhận xét. Vì sao phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. Làm nhà cửa luôn sạch đẹp. Khi cần tìm thấy ngay. Nhận xét. e. Chăm làm việc nhà. Yêu cầu học sinh đọc thuộc bài thơ. Khi mẹ vắng HS đọc. nhà. Con mẹ rất ngoan, đã có ý thức giúp đỡ Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc bố mẹ làm một số việc nhà. bạn nhỏ đã làm? Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. g. Chăm chỉ học tập. -Chăm chỉ học tập là: -Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao. Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ. -Ích lợi của việc chăm chỉ học tập. -Tự giác học bài mà không cần nhắc nhở. Ghi dấu x vào các ô trước ý kiến em tán thành. Giúp em mau tiến bộ, học ngày càng giỏi 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hơn. a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ. b. Cần chăm học hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra. c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp. d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.. Nhận xét.. 4. Củng cố: (3 phút ) Học tập đúng giờ là như thế nào? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? 5. Dặn dò: (1 phút ) Về nhà hoàn thành bài tập. Nhận xét tiết học.. Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 / 3./2011 Tập đọc : BÉ NHÌN BIỂN I./ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc rành mạch , thể hiện giọng vui tươi , hồn nhiên -Hiểu nội dung bài: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to , rộng mà ngỗ nghỉnh như trẻ con (trả lời được - Các câu hỏi trong sách GK II./ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III./ Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định: (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) -Goị 3 HS lên bảng đọc bài Sơn Tinh,Thủy Tinh và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. 3.Bài mới: Mở bài:Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu tiên được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé.(1 phút ) Hoạt động 1. Luyện đọc: ( 13 phút ) a)Đọc mẫu: -GV đọc mẫu lần 1. -Chú ý đọc giọng đọc vui tươi thích thú. b)Luyện đọc và giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS tìm các từ chú ý phát âm: -Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ngã, âm cuối là n, c, t.. HĐHS -3 HS lên bảng thực hiện -Lớp theo dõi,nhận xét. -Nghe GV đọc. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi, giằng, bễ, vẫn, trẻ,... 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng, sau đó GV đọc mẫugọi HS đọc lại) -Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. c)Luyện đọc theo đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. -Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. -Gọi HS đọc những từ giải nghĩa ở cuối bài. d)Thi đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. e)Cả lớp đọc đồng thanh. -Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?. -Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -Tiếp nối nhau đọc hết bài. -Lần lượt HS đọc trong nhóm . Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. -Đọc các từ chú giải. -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.. -HS thảo luận cặp đôi và phát biểu: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là:. Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế Câu 2:Những hình ảnh nào cho thấy biển giống -Những câu thơ co thấy biển giống như trẻ con như trẻ con? đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton -HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: +Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. +Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. +Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. +Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.. Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?. Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ. (6 phút ) -GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu -Học thuộc lòng bài thơ. HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng. -Các nhóm thi đọc theo nhóm, các nhân thi đọc -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. cá nhân. 4.Củng cố – dặn dò (3 phút ) -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I./ Mục tiêu: Giúp HS : -Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và chia.trong trường hợp đơn giản -Biết giải bài toán có một phép tính nhân ( trong babgr nhân 5 ) III./ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định :(1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi HS lên bảng -HS thực hiện theo yêu cầu đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4 của tiết trước 3./ Bài mới: Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: ( 6 phút ) -Bài tập yêu cầ chúng ta làm gì? -Tính theo mẫu. -Hướng dẫn HS tính theo mẫu. - HS theo dõi Tính Viết: a)5  6 : 3 = 30 : 3 3  4 = 12 3  4 : 2 = 12 : 2 = 10 12 : 2 = 6 =6 b)6 : 3  5 = 2  5 = 10 c)2  2  2 = 4  2 =8 Bài 2: ( 5 phút ) -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Hai HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài. a)x + 2 = 6 x2=6 -Yêu cầu giải thích cách tìm x trong bài x=6–2 x=6:2 tập trên. x=4 x=3 b)3 + x = 15 3  x = 15 x = 15 – 3 x = 15 : 3 x = 12 x=5 Bài 4: ( 5 phút ) -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề. -HS tự suy nghĩ và làm bài. -HS làm bài. Tóm tắt: 1 chuồng: 5 con thỏ 4 chuồng: ……con thỏ? Bài giải: Số con thỏ có tất cả là: 5  4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ. 4.Củng cố- dặn dò: (4 phút ) -GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia đã học. -Tổng kết tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập số 3 ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.Mục tiêu: -Nêu được tên , lợi ích của một số cây sống trên cạn - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK tr. 52, 53. Các loại cây có ở sân trường. -HS sưu tầm ảnh một số cây có ích. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) - Cây sống ở đâu? Em hãy kể những chỗ nào mà - 2 HS lên bảng trả lời - Lớp theo dõi,nhận xét,bổ sung cây có thể sống được? - GV đưa ra tranh cây mít: Cây này được trồng ở đâu? Ích lợi của nó? 3.Bài mới: *Mở bài : Tiết học trước các em đã tìm hiểu bài cây sống ở đâu? Tiết học này, các em sẽ tìm hiểu các loài cây sống trên cạn và thấy được ích lợi của nó .(1 phút ) Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường, xung quanh trường. ( 10 phút ) * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường. -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu tên cây, -Nhóm 1: Quan sát cây cối ở sân trường. đặc điểm và ích lợi của cây được quan sát. -Nhóm 2: Quan sát cây cối ở vườn trường. Phiếu hướng dẫn quan sát: -Nhóm trưởng phân công cho nhóm mình, dựa vào phiếu hướng dẫn để rút ra nhận xét. 1.Tên cây? 2.Đó là loại cây cao cho bóng mát hay cây cho hoa, cây cỏ, cho quả,…? 3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt? 4.Cây đó có hoa hay không? 5.Có thể nhìn thấy phần rễ cây không? Tại sao đối với những cây mọc trên cạn rễ cây có vai trò gì đặc biệt? 6.Vẽ lại cây đã quan sát được. *Bước 2:Làm việc cả lớp. -Gọi đại diện các nhóm lên nói tên , mô tả đặc điểm -Đại diện nhóm lên nói tên, mô tả đặc điểm và nói ích lợi của cây mọc ở khu vực nhóm được và ích lợi của cây được quan sát. phân công. -Khen ngợi các nhóm có khả năng quan sát và nhận xét tốt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.( 16 phút ) *Bước 1:Làm việc theo cặp. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình. Hình 1: Cây mít GV hướng dẫn và giúp đỡ HS để nhận ra các hình. Hình 2: Cây phi lao 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Bước 2: Làm việc cả lớp. -Gọi 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình. GV đặt câu hỏi: +Trong số các cây được giới thiệu trong SGK: cây nào là cây ăn quả ; cây nào cho bóng mát ; cây nào cho lương thực, thực phẩm; cây nào vừa làm thuốc và gia vị? -Kết luận:Có rất nhiều cây sống trên cạn, chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều lợi ích khác .4.Củng cố: (3 phút ) -Cho HS thi kể tên các loại cây gia vị, cây ăn quả. -Nhận xét tiết học: Tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm có tinh thần học tốt, hiểu bài, phê bình những cá nhân hoặc nhóm học chưa tốt. 5.Dặn dò: (1 phút ) -Về nhà sưu tầm và hỏi bố mẹ về các loại cây thuốc, cây gia vị,….. Hình 3: Cây ngô Hình 4: Cây đu đủ Hình 5: cây thanh long Hình 6: Cây sả Hình 7: Cây lạc. -Cây ăn quả: Cây nít, đu đủ,.. -Cây lương thực: lúa, ngô, … -Cây gia vị: Cây sả,…. -Cây làm thuốc:…. -Cây cảnh:…. -Cây cho bóng mát:….. Tập viết : CHỮ HOA V I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.) -Chữ và cụm từ ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần ). II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ hoa V trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Viết mẫu cụm từ ứng dụng Vượt suối băng ngàn. -Vở tập viết 2- tập 2. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) - Gọi một HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - HS thực hiện theo yêu cầu đã học ở tuần trước. - Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 3.Bài mới: Mở bài : Trong tiết này, các con sẽ học cách viết chữ V hoa, viết cụm từ ứng dụng Vượt suối băng ngàn.(1 phút ) Hoạt động1. Hướng dẫn viết chữ hoa ( 8 phút ) a)Quan sát và nhận xét chữ T. -Chữ V hoa cỡ vừa cao mấy li? -Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li. -Chữ V hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào? -Chữ V hoa gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 laà nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải. -Nêu cách viết chữ V hoa? -Nét 1:ĐB trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, K, 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. DB trên ĐK 6. -Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB của ĐK 1. -Nét 3:Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, DB ở ĐK 5.. -Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết lần 2. b)Hướng dẫn HS viết bảng con: -Yêu cầu HS viết chữ hoa V vào không trung, -HS viết chữ V hoa vào bảng con. sau đó viết vào bảng con. -Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi. Hoạt động2.Hd viết cụm từ ứng dụng:(8 phút ) a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng: -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. -Đọc: Vượt suối băng rừng. -Vượt suối băng rừng nghĩa là gì? -Là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. b)Quan sát, nhận xét: -Cụm từ có Vượt suối băng rừng mấy chữ? Là -Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Vượt,suối, những chữ nào.? băng, rừng -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V -Chữ b, g cao 2,5 li. hoa và cao mấy li? -Các chữ còn lại cao mấy li? -Chữ t: 1,5 li, các chữ còn lại 1 li. -Khi viết chữ vượt ta viết nét nối giữa chữ V và -Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm ư như thế nào? đầu của chữ ư và viết chữ ư , điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V. -Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? -Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc trên đầu chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư. -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Bằng 1 con chữ o. c)Viết bảng : -Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bảng con. GV -Viết bảng. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. Hoạt động 3. Hd HS viết vào vở ( 10 phút ) -Cho HS viết vào Vở tập viết. -HS viết: -1 dòng chữ V cỡ vừa. -GV chỉnh sửa lỗi. -1 dòng chữ V cỡ nhỏ, -1 dòng chữ Vượt cỡ vừa. -GV thu vở chấm 5 -7 bài, nhận xét. -1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ. -1 dòng cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng 4.Củng cố:(3 phút ) cỡ nhỏ. -Hôm nay chúng ta tập viết chữ gì, câu ứng dụng gì? GV Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò:(1 phút ) -Về nhà viết nốt phần còn lại của bài vào vở tập viết và luyện viết thêm.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày dạy: Thứ năm 3/ 3./2011 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ VÌ SAO ? ” I.Mục tiêu: -Nắm dược một số từ về Sông biển.( BT1 , BT2 ) -Bước đầu biết đặt câu và trả lời câu hỏi với cụm từ: “Vì sao? ( BT3, BT4 ) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. -Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định:(1 Phút )Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra. -HS 1 và 2 làm bài tập 1; 1 HS làm bài tập 2; 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 3.Bài mới trước. *Mở bài: Trong giờ luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về Sông biển. Biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.(1 phút) Hoạt động 1.Hướng dẫn làm bài tập:( 26phut ) -Đọc yêu cầu. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS . -Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em ra kết quả bài làm:tàu biển, cá biển, chim biển, thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển,……biển cả, biển khơi, biển xanh, bài. biển lớn, biển hồ, biển biếc,… Biển ……………biển …………….. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. tương ứng cho trước. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập -HS từ làm bài sau đó phát biểu ý kiến. Đáp án: sông, suối, hồ Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. +Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” Thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”,khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?”để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”. -Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. -HS suy nghĩ , sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4: (Viết) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi -Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình đáp với nhau theo từng câu hỏi. bày trước lớp. a)Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? -Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. b)Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? -Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c)Vì sao, ở nước ta có nạn lụt? -Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.. Toán: GIỜ , PHÚT I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12 ,số 3 và số 6. -Biết đơn vị đo thời gian : giờ ,phút - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử. -Mô hình đồng hồ/ HS. III.Hoạt động dạy học: HĐGV 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (Không kiểm tra) 3.Bài mới:  Mở bài :Các em đã được học cách xem giờ -HS lắng nghe. đúng trên đồng hồ, trong bài học hôm nay, chúng ta tiếp tục học cách xem giờ trên đồng hồ trong các trường hợp khác.(1 phút ) Hoạt động 1. Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. ( 15phut ) -GV: Ta đã học đo thời gian là giờ. Hôm nay, ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác đó là -HS lắng nghe. phút. -1 giờ có 60 phút. Viết: 1 giờ = 60 phút. -GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. -Chỉ 8 giờ. -Hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? 17 Lop2.net. HĐHS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV tiếp tục quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: -Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút. -Viết: 8 giờ 15 phút. -Sau đó quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói:Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. -GV gọi HS lên bảng làm lai các công việc như trên. -Yêu cầu HS làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh: 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút. Hoạt động2. Thực hành ( 14 phút ) Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. -Đồng hồ thứ nhất đang chỉ ở mấy giờ? Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ? -7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? -Tiến hành tương tự với các mặt đồng hồ còn lại. -GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ(để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ).Sau đó, quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút, rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2: -Yêu cầu HS xem tranh hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua các tranh vẽ. -HS làm lại như GV đã hướng dẫn, cả lớp quan sát và nhận xét. -HS làm trên mô hình đồng hồ.. Làm miệng - 1HS đọc đề bài -Hs quan sát và trả lời -7 giờ 15 phút vì kim giờ đang chỉ qua số 7, kim phút chỉ vào số 3. -7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15 phút. -HS quan sát tranh và trả lời.. -HS xem tranh, mô tả. -Xem đồng hồ. -Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh, ví dụ:Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C -HS làm bài và chữa bài.. Bài 3: -Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. - Hs dựa vào mẫu để làm bài -Yêu cầu của bài là thực hiện các phép tính 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 9 giờ – 3 giờ = cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. 5 giờ + 2 giờ = HS không được viết thiếu tên đơng vị “giờ’ ở 4 giờ + 6 giờ = 12 giờ – 8 giờ = 8 giờ + 7 giờ = 16 giờ – 10 giờ = kết quả tính. 4.Củng cố: (5 phút ) - Vẽ các mặt đồng hồ được tô màu một phần tư hay một phần 2 mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được một phần tư vòng tròn trong 15 phút. Kim phút quay một phần 2 hình tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. Trò chơi: Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ và yêu cầu: -Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi?(2 HS thi đua 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đặt đúng kim đồng hồ, ai nhanh hơn sẽ thắng) -GV nhận xét tiết học.. Chính tả: ( Nghe – viết ) BÉ NHÌN BIỂN I.Mục tiêu: -Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển , trình bày đúng 3 khổ 5 chữ -Làm được ( BT 2 ) * MTR : Hs yếu nhẩm đánh vần và đọc được bài tập 2 II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài thơ. -Bảng phụ ghi các quy tắt chính tả. III.Hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : (1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) GV gọi 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu các từ sau: số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,.. -GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: Hoạt động 1.Hướng dẫn viết chính tả:(16 phút ) a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. -GV đọc bài thơ Bé nhín biển. -Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào? b)Hướng dẫn trình bày: -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? -Giữa các khổ thơ viết như thế nào? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp? c)Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết. -Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d)Viết chính tả. -GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. e)Soát lỗi. -GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g)Chấm bài. -Thu chấm 10 bài và nhận xét. Hoạt động 2. Hd làm bài tập chính tả:( 10phút ) Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 19 Lop2.net. -Theo dõi G đọc. 1 HS đọc lại bài. -Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con. -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ. -Viết hoa. -Để cách một dòng. -Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp. -Nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng,.. -4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. -HS nghe – viết. -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. -Bài tập Y/c chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch / tr?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc. -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài 3: -Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó GV nhận xét. 4.Củng cố- dặn dò:(4 phút ) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc lòng quy tắt chính tả, những HS viết xấu, sai nhiều về nhà viết lại.. +Tên các loài cá bắt đầu bằng ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày,cá chình, cá chọi, cá chuồn,.. +Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, cá trôi,.. -HS suy nghĩ vàlàm bài. a)chú, trường, chân b)dễ, cổ, mũi. Ngày dạy : Thứ sáu/ 4 /3./ 2011 Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6 -Biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. -Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút , 3 0 phút II.Đồ dùng dạy học: -GV : Mô hình đồng hồ -HS : Mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.Ổn định:(1 phút ) Hát. 2.Bài cũ: (3 phút ) Kiểm tra 2 HS- thực hành trên mô hình đồng hồ) -1 giờ bằng bao nhiêu phút? -Nếu kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 3 là mấy giờ? 3.Bài mới : *Mở bài :Tiết học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. (1 phút ) Hoạt động1.Hướng dẫn thực hành :( 26 phút ) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Yêu cầu HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt -HS xem tranh và đọc giờ. đồng hồ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu. -GV: Để làm đúng yêu cầu của bài tập này, trước hết các em phải đọc từng câu trong bài và hiểu các hoạt động và thời gian diễn ra các hoạt động. Ví dụ: 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×