Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.6 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5: Ngày soạn: 29/ 9/ 2006. Tiết 21 :. Ngày giảng: 2. 2 2006 10. Luyện tập.. I) Mục tiêu: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Có kỹ năng nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học và bài toán tìm một phần mấy của một số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II). Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, nội dung bài tập 1 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.. III). Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…. IV). các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh.. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỷ = …năm. 7 thế kỷ = 700 năm. 1/5 thế kỷ = … năm. 1/5 thế kỷ = 20 năm. 20 thế kỷ = … năm. 20 thế kỷ = 2 000 năm. 1/4 thế kỷ = … năm. 1/4 thế kỷ = 25 năm. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a.. bài.. Các tháng có 31 ngày là: tháng. a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, 31 1,3,5,7,8,10,12 - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : tháng 2. ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ?. - Các tháng có 30 ngày là : tháng 4,6,9,11 b. Năm nhuận có 365 ngày, năm không b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? Năm nhuận có 366 ngày - HS chữa bài vào vở.. không nhuận có bao nhiêu ngày ? GV nhận xét chung. Bài 2:. - HS nối tiếp lên bảng làm bài:. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài:. 3 ngày = 72 giờ. 1/3 ngày = 8 giờ. 8 phút = 480 giây. 1/4 giờ = 15 phút. 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài.. - HS trả lời câu hỏi:. Bài 3: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.. + Quang Trung đại phá quân Thanh vào + Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 =. năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào?. + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của 1 380. Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? - HS nhận xét, chữa bài.. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4:. Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài 1 Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. vào vở.. - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở.. GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1/4 phút bằng bao nhiêu giây ? con đổi như - Lấy 60 chia cho 4. Bài giải:. thế nào ?. Đổi : 1/4 phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có 12 giây < 15 giâg Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 ( giây ) Đáp số : 3 giây - HS chữa bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. - HS quan sát đồng hồ và trả lời. + Đồng hồ chỉ 9 giờ kém 20 phút hay 8 giờ. Bài 5: Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc 40 phút. giờ trên đồng hồ. + 5 kg 8 g = 5 008 g - HS chữa bài.. GV nhận xét chungvà chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò:. - Lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập. - Ghi nhớ (VBT) và. chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” Ngày soạn: 30/9/2006. Tiết 22 :. Ngày giảng: 3. 3 2006 10. Tìm số trung bình cộng.. I) Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Thành thạo và biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II). Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III). Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…. IV). các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh.. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.. - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: 1 giờ 24 phút….84 phút 4 giây. 1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây. 3 ngày….70 giờ 56 phút. 3 ngày > 70 giờ 56 phút. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: Bài toán 1: Cho HS đọc đề bài sau đó - HS đọc đề bài và làm bài vào nháp. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán.. - 1 Học sinh lên bảng làm bài.. Gv hướng dẫn HS tóm tắt:. Bài giải: Tổng số lít dầu của hai can là: 6 + 4 = 10 ( lít ) Số lít dầu rót vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( lít ) Đáp số : 5 lít dầu. GV nêu nhận xét : Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6. + HS theo dõi và nhắc lại.. và 4. Ta nói : Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. Bài toán 2:. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> các câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì?. + Bài toán cho biết số HS của 3 lớp lần lượt là 25,27 và 32 HS.. + Bài toán hỏi gì ?. + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS.. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:. - HS làm bài theo nhóm. Tóm tắt:. Bài giải: Tổng số học sinh của cả ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 84 : 3 = 28 ( học sinh ). + Số nào là số trung bình cộng của ba số. Đáp số: 28 học sinh. 25, 27,32 ?. - Số 28 là số trung bình cộng của ba số: 25 ,. Ta viết : (25 + 27 + 32) : 3 = 28. 27, 32.. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tống của các số đó ròi chia tổng - HS nhắc lại quy tắc. đó cho các số hạng. c. Thực hành, luyện tập : Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. Tìm số trung bình cộng của các số sau:. - HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài :. a. 42 và 52 a. Trung bình cộng của 42 và 52 là: a. 36; 42 và 57. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là:. c. 34; 43; 52và 39. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c. Trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 là:. d. 20; 35; 37; 65và 73. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 d. Trung bình cộng của 20;35;37;65 và 73 là:. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 2:. ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46 - HS chữa bài vào vở.. Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào vở.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Bốn bạn cân nặng số ki – lô - gam là: 36 + 38 + 40 + 43= 148 ( kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ). - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 37 kg. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài:. - HS đọc yêu cầu và làm bài. + Tìm số trung bình cộng của các số tự + Các số tự nhiên từ 1 đến 9 là : nhiên từ 1 đến 9?. 1;2;3;4;5;6;7;8;9.. + Vậy TB cộng của các số đó là bao nhiêu? Vậy Trung bình cộng của các số đó là: GV nhận xét chung.. (1+2+3+4+5+6+7+8+9):9=5. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Dặn HS về học bài , làm bài tập Ngày soạn:2/10/2006. Tiết 23 :. Ngày giảng: 4. 4 2006 10. Luyện tập.. I) Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng. - Thành thạo khi giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III) Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ :. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. - Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta làm như thế nào? 3.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập:. - HS ghi đầu bài vào vở. Bài 1: Cho HS nêu y/c của bài sau đó tự làm vào vở - Gọi 2 HS đọc kết quả. - HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở KT a) ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120. GV nhận xét đánh giá. b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời. - HS đọc đề bài và làm bài vào nháp.. các câu hỏi:. - 1 HS lên bảng làm bài. + Bài toán cho biết những gì?. Bài giải:. + Bài toán hỏi gì ?. Số dân tăng thêm của cả 3 năm là:. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:. 96 + 82 + 71 = 249( người ) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:. Gv chữa bài bổ sung, nhận xét cho điểm Bài 3:. 249 : 3 = 83 ( người ) Đáp số : 83 người. - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.. - HS đọc đề bài.. Chúng ta phải tính TB số đo chiều cao của. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. mấy bạn?. Bài giải Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm) Trung bình số đo chiều cao của 5 bạn là :. Nhận xét, cho điểm. 670 : 5 = 134 ( cm ) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 4 :. Đáp số: 134 cm. + Có mấy loại ô tô ?. - HS đọc đề bài. - Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực. + Mỗi loại có mấy ô tô ?. phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm. - Có 5 chiếc ô tô chở 36 tạ và có 4 chiếc ô tô. Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.. chở 45 tạ. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để KT. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số thực phẩm 5 xe đầu chở được là: 36 x 5 = 180 (tạ ) Số thực phẩm 4 xe sau chở được là: 45 x 4 = 180 (tạ ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là : (180 + 180) : ( 5 +4 ) = 40 ( tạ ). Bài 5:. Đáp số : 40 tạ. -Muốn tìm số còn lại chúng ta phải biết HS đọc phần a. được gì ?. Phải tính tổng của 2 số, sau đó lâý tổng trừ đi. Có tính được tổng của hai số không ? Tính số đã biết. bằng cách nào ?. Lấy số TB cộng của hai số còn lại nhân với 2 ta được tổng của hai số . 1 HS lên bảng làm bài. a). - Nhận xét chữa bài - Cho HS tự làm phần b). Tổng của hai số là : 9 x 2 = 18 Số cần tìm là : 18 – 12 = 6. - 1 HS lên bảng làm bài b) Tổng của hai số là : 28 x 2 = 56 Số cần tìm là : 56 – 30 = 26. 4 . Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe. - Về nhà làm bài trong vở BT. - Ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau : “Biểu đồ” Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> __________________________________ Ngày soạn: 2 – 10 - 2006. ngày giảng : 5. 5 10. 2006. Biểu đồ.. Tiết 24 : I) Mục tiêu: Giúp học sinh. - Bước đầu nhận biết về biểu đồ trạnh. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ tranh. II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học - Hình vẽ biểu đồ như SGK III) Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. ổn định tổ chức. Hát, KT sĩ số. Hát tập thể. B. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học C. Dạy học bài mới :. a) Giới thiệu – ghi đầu bài :. - HS ghi đầu bài vào vở. b) Tìm hiểu biểu đồ : các con của năm gia đình - GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. +Biểu đồ có mấy cột ?. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi :. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Cột bên trái cho biết gì ?. - Biểu đồ có 2 cột.. +Cột bên phải cho biết những gì ?. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con. Mỗi. +Biểu đồ cho biết về các con của con của từng gia đình là trai hay gái. những gia đình nào ?. - Các gia đình : cô Mai, cô Đào, cô. +Nêu những điều em biết về các con Lan, cô Hồng và cô Cúc. của năm gia đình thông qua biểu đồ ?. - Gia đình cô Mai có 2 con gái. - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có1 con trai và 1 con gái. - Gia đình cô Đào có 1 con gái.. +Những Gia đình nào có 1 con gái ?. - Gia đình cô Cúc có 2 con trai.. Có 1 con trai ?. - Có 1 con gái là gia đình cô Hồng và cô Đào. Có 1 con trai là gia đình cô. c) Luyện tập, thực hành :. Lan và cô Hồng.. Bài 1 : + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?. - HS quan sát biểu đồ rồi tự làm bài. - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao. + Khối bốn có mấy lớp, đọc tên các khối lớp bốn tham gia. lớp đó ?. - Khối lớp có 3 lớp là :4A , 4B, 4C .. + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ?. - 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ. + Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là vua, đá cầu. những lớp nào ?. - Có 2 lớp tham gia là 4A và 4 B.. + Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả -Môn cờ vua chỉ có lớp 4A tham gia . mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia - Tham gia tất cả các môn. Trong đó những môn nào ?. họ cùng tham gia môn đá cầu.. Bài 2 : - Hướng dẫn học sinh yếu quan sát kỹ để làm bài .. - HS đọc đề bài, tự làm vào vở Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV đi từng bàn giúp đỡ học sinh nào - 3 HS lên bảng mỗi H/s làm 1 ý Bài giải. còn lúng túng.. a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là : 10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn b) Số tạ thó năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 x 4 = 40 ( tạ ) Năm 2002 giia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 =. 10 (tạ). c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là : 10 x 3 = 30 ( tạ ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là : 40 + 30 + 50 = 120 ( tạ ) 12 0tạ = 12 tấn + Năm thu hoach được nhiều thóc - Nhận xét chữa bài.. nhất là năm 2002, năm thu hoạch được. - Gv đánh giá ghi điểm. ít thóc nhất là năm 2001.. C. Củng cố - dặn dò :. - HS tự đánh giá. - Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập trong vở BTT và chuẩn bị - HS lắng nghe bài sau.. Ngày soạn: 3 – 10 - 2006. Tiết 25 :. ngày giảng : 6. Biểu đồ.. I) Mục tiêu: Lop4.com. ( tiếp theo ). 6 2006 10.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giúp học sinh -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. -Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học - Hình vẽ biểu đồ như SGK III) Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số. Hát tập thể. B. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng C bị cho tiết học C. Dạy học bài mới :. a) Giới thiệu – ghi đầu bài :. - HS ghi đầu bài vào vở. b) Giới thiệu biểu đồ hình cột : Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV treo biểu đồ : Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn - HS quan sát biểu đồ. đã diệt. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : - Biểu đồ có 4 cột. + Biểu đồ có mấy cột ?. - Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.. + Dưới chân của các cột ghi gì ?. - Trục bên trái của biểu đồ ghi số con. + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?. chuột đã diệt. - Là số con chuột được biểu diễn ở cột. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?. đó. - Hưỡng dẫn HS đọc biểu đồ :. - Của 4 thôn : Đông, Đoài, Trung, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt Thượng. -2 HS lên chỉ và nêu :. được của các thôn nào ?. + Chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột đã diệt được của từng thôn.. chuột. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. + Thôn Trung diệt được 1600 con chuột.. + Thôn nào diệt được nhiều chuột + Thôn Thượng diệt được 2750 con nhất ?. chuột.. thôn nào diệt được ít chuột nhất ?. - Nhiều nhất là thôn Thượng, ít nhất là. + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con thôn Trung. chuột ?. - Cả 4 thôn diệt được :. +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con 2000 chuột ? Đó là những thôn nào ?. +. 2200. +. 1600. +. 2750. =8550(con). c) Luyện tập, thực hành :. - Có 2 thôn là thôn Đoài và thôn. Bài 1 :. Thượng. + Biểu đồ này là BĐ hình gì ? BĐ biểu diễn về cái gì ? + Có những lớp nào tham gia trồng -HS quan sát biểu đồ. cây ?. + Hãy nêu số cây trồng được của mỗi -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của lớp ?. khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. - Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C - Lớp 4A : 45 cây - Lớp 4B : 28 cây. + Có mấy lớp trồng trên 30 cây ? Là. - Lớp 5A : 45 cây. những lớp nào ?. - Lớp 5B : 40 cây. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?. - Lớp 5C : 23 cây. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? Bài 2 :. - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gọi HS nêu Y/ c của bài. - Lớp 5A trồng được nhiều nhất. - Lớp 5C trồng được ít nhất. - HS nhìn SGK và đọc phần đầu của. Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b). bài tập. -HS nêu miệng phần a).. - GV quan sát giúp đỡ H/ s làm bài.. -HS lầm phần b) vào vở. Số lớp 1 của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là : 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là : 35 x 3 = 105 ( Học sinh ) Số HS lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 – 2005 là : a. x 4 = 128 ( Học sinh ). - Nhận xét chữa bài.. Số Hs của trường Hoà Bình năm học. D. Củng cố - dặn dò :. 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 –. - Nhân xét tiết học, HS về nhà làm 2005 là : 128 - 105 = 23 (Học sinh) bài tập trong vở BTT và C/B bài sau.. Đáp số : 3 lớp ; 105 H/s ; 23 H/s. - HS lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×