Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. TUẦN 31 Tiết 1 + 2. Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tập đọc NGƯỠNG CỬA. I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng của, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc - 3 học sinh đọc bài và trả lời các “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong câu hỏi trong SGK. SGK. - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra - Nhắc lại đầu bài. đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Lắng nghe. - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trìu mến). Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn trên bảng. lần 1.  Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ khác bổ sung. ngữ các nhóm đã nêu. - Ngưỡng cửa: (ương  ươn), nơi này: (n  l), - 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. quen: (qu + uen), dắt vòng: (d  gi), đi men: - Ngưỡng cửa: là phần dưới của (en  eng) khung cửa ra vào. - Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải - Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi nghĩa từ. vòng) - Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa? - Học sinh lần lượt đọc các câu theo - Dắt vòng có nghĩa là gì? yêu cầu của giáo viên.  Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc - Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn các câu còn lại cho đến hết bài thơ. giữa các nhóm.  Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. - Đọc cả bài.. - 2 em, lớp đồng thanh.. b) Ôn các vần ăt, ăc. Bài tập1: - Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? Bài tập 2: - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt? Gợi ý: - Tranh 1: Mẹ dắt bé đi chơi. - Tranh 2: Chị biểu diễn lắc vòng. - Tranh 3: Bà cắt bánh mì.. - Dắt.. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hểu bài, luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: o Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? o Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - Nhận xét học sinh trả lời. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ. b) Luyện nói: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. - HS nhắc lại các câu giáo viên gợi ý - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ăc, vần ăt, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. - 2 em.. - Ngưỡng cửa. - Học sinh đọc bài. - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. - Học sinh xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ em thích. - Học sinh rèn đọc diễn cảm. - Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. - Chẳng hạn: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường. - Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. - Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. - Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên.. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. - Nhận xét chung phần luyện nói của học - 1 học sinh đọc lại bài. - Thực hành ở nhà. sinh. 5.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Tiết 3. Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài tập 1, 2, 3 - Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm. - Luôn kiên trì, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát, đọc các số. - Lựa chọn viết các số đó vào các phép tính có sẵn để được phép tính đúng. Bài 3: Yêu cầu gì? - Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài ? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả. 3 Lop1.net. - Hát.. - … đặt tính rồi tính. - Học sinh tự làm bài vào bảng con . - 3 em sửa ở bảng lớp. - Viết phép tính thích hợp. - 2 học sinh đọc số. - Học sinh tự làm bài. 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 - Sửa ở bảng lớp. - Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài, - Sửa miệng. - Đúng ghi đ, sai ghi s. - Hai đội, mỗi đội 4 học sinh lên bảng, thi nối nhanh. - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chia 2 đội thi đua nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. 5. -. Nhận xét. - Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. ***********************************************************. Tiết 1. Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA Q , R. I/ MỤC TIÊU : - Tô được các chữ hoa: Q, R - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươc, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: Q , R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học - Học sinh mang vở tập viết để trên sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. bàn cho giáo viên kiểm tra. - Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng - 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, quả lựu. con hươu, quả lựu - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt a) Hướng dẫn tô chữ hoa: - Học sinh quan sát chữ hoa Q trên - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: bảng phụ và trong vở tập viết. - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó - Học sinh quan sát giáo viên tô trên nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói khung chữ mẫu. vừa tô chữ trong khung chữ Q ( R ). - Viết bảng con. - Nhận xét học sinh viết bảng con. b)Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: - Học sinh đọc các vần và từ ngữ - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. hiện: - Đọc các vần và từ ngữ cần viết. - Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và - Viết bảng con. vở tập viết của học sinh. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. - Viết bảng con. c) Thực hành : - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.Củng cố : - Gọi HS đọc lại ND bài viết và qtrình tô chữ Q. - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Tiết 2. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu ND và qtrình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Chính tả (tập chép) NGƯỠNG CỬA. I/ MỤC TIÊU : - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khaỏng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về - Chấm vở những học sinh yếu hay nhà chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng viết: - 2 học sinh làm bảng. Cừu mới be toáng Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. Tôi sẽ chữa lành. - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi đầu bài. - Học sinh nhắc lại. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). theo bài bạn đọc trên bảng từ. - Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh vẫn, viết vào bảng con. nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con - Học sinh viết vào bảng con các của học sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, - Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách vẫn, … 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Tiết 3. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. - Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. - Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. -. Điền vần ăt hoặc ăc. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. Giải - Bắt, mắc. - Gấp, ghi, ghế. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Toán ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN. I/ MỤC TIÊU : - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng biểu tượng ban đầu về thời gian. - Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. - Đồng hồ để bàn. - Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh: - Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. a) Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. - Cho học sinh quan sát đồng hồ. - Trên mặt đồng hồ có những gì?  Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ. - Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Quay kim chỉ giờ. - Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào? b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. - Cho học sinh làm bài tập. - Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? - Tương tự cho các đồng hồ còn lại.. - Hát.. 3. Củng cố: Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng. - Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.. - Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.. 4. -. - Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. - Nhận xét.. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem đồng hồ ở nhà. Chuẩn bị thực hành. Tiết 4. - Học sinh quan sát. - … số, kim ngắn, kim dài, kim giây.. -. Xem đồng hồ chỉ 9 giờ. Xem tranh trong sách giáo khoa. Học sinh đọc. Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Học sinh làm bài. - … 8 giờ.. Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2). I/ MỤC TIÊU : - Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II/ CHUẨN BỊ : - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: - Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết - 2 HS nêu nội dung bài học trước. - Cây và hoa cho cuộc sống thêm trước. - Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công đẹp, không khí trong lành. cộng? - GV nhận xét KTBC. - Vài HS nhắc lại. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - Học sinh thực hiện vào VBT. - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho - Học sinh trình bày, học sinh khác học sinh thực hiện vào VBT. - Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận nhận xét và bổ sung. xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: - Học sinh nhắc lại nhiều em.  Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. b. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: - Học sinh làm bài tập 4: - Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu - 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn thảo luận đóng vai. - Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét Câu d: mách người lớn. bổ sung. - Giáo viên kết luận : - Học sinh nhắc lại nhiều em.  Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. c) Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo - Học sinh thảo luận và nêu theo nhóm nội dung sau: + Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn + Vào thời gian nào? chỉnh. + Bằng những việc làm cụ thể nào? + Ai phụ trách từng việc? - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. cho cả lớp tảo đổi. - Giáo viên kết luận :  Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. d) Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. - Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” - Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.. - Học sinh nhắc lại nhiều em. - Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. - Hát và vổ tay theo nhịp. - Tuyên dương các bạn ấy.. ********************************************************************* Tiết 1 + 2. Thứ tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE. I/ MỤC TIÊU : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng giấy, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.KTBC : Hỏi bài trước. - Học sinh nêu tên bài trước. - Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. hỏi: - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Nhắc lại đầu bài. - Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn - Lắng nghe. số 2, 4, 6, …). Tóm tắt nội dung bài. - Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm lần 1. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------.  Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. - Chó vện: (ch  tr, ên  êng), chăng dây: (dây  giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n  l) - Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:  Luyện đọc câu: - Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).  Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: - Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) - Thi đọc cả bài thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. - Đọc đồng thanh cả bài. b) Ôn vần ươc, ươt. Bài tập 1: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc ? Bài tập 2: - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, luyện đọc: - Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp. - Hỏi đáp theo bài thơ: - Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu. 11 Lop1.net. trên bảng. - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. - Vài em đọc các từ trên bảng.. - Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. - Đọc nối tiếp 4 em. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm. - 2 em, lớp đồng thanh.. - Nước. - Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. - Ươc: nước, thước, bước đi, … - Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, … - 2 em đọc lại bài thơ.. - Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ. - Em 2 đọc: Là con vịt bầu. - Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. - Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại. - Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp. b) Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết - Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Tiết 3. - Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ Đáp: Con vịt bầu.. - Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi người thức dậy? - Trả: con gà trống. - Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? - Trả: Con hổ. - Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. - Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. - Thực hành ở nhà.. Toán THỰC HÀNH. I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài tập 1, 2, 3, 4 - Xem nhanh và chính xác các giờ. - Biết yêu quý thời gian. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh: - Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Vì sao con biết? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài thực hành. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy?. 12 Lop1.net. - Hát.. -. Viết vào chỗ chấm theo mẫu. … 3 giờ. … 3. … 12. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. Bài 2: Yêu cầu gì? - Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh – đọc.. - Buổi sáng học ở trường lúc mấy giờ? - Nối bức tranh đó với đồng hồ chỉ 10 giờ.. - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Học sinh thực hành vẽ. - Đổi vở để kiểm tra nhau. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp. - Quan sát đọc câu chú thích ở dưới mỗi tranh. Sau đó xem giờ của từng đồng hồ, giờ nào thích hợp với công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác. - … 10 giờ. - Học sinh nối tranh với đồng hồ chỉ giờ thích hợp.. - Tương tự với các bức tranh khác. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. - Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. 5. -. - Học sinh thi đua chơi. - Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. - Nhận xét.. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 4. Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2). I/ MỤC TIÊU : - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. **Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II/ CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. 1.Ổn định: 2.KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hsinh. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài.  Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô  Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công. + Kẻ đường chuẩn + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. + Trang trí cho thêm đẹp. 4.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. - Hát. -. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. -. Vài HS nêu lại. -. Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu.. -. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên.. -. Thực hành ở nhà.. **********************************************************************. Tiết 1. Thứ năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI. I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II/ CHUẨN BỊ : - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?. Hoạt động HS - Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … - Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, …. - Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời - Học sinh nhắc lại. để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.  Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.  Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? - Học sinh lắng nghe nội dung quan + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng sát do giáo viên phổ biến. yên hay chuyển động?  Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át? + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? - Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.  Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các  Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số bạn cùng nghe. em nói lại những điều mình quan sát được - Học sinh vào lớp và trao đổi thảo và thảo luận các câu hỏi sau đây theo luận. nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? - Nói theo thực tế bầu trời được quan + Lúc này bầu trời như thế nào? sát.  Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác - Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. thế nào. b) Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh  Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - Giáo viên cho học sinh nói trong nhóm về bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng).  Bước 2: Nói trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Học bài, xem bài mới.. Tiết 2. - Học sinh hoạt động nhóm. - Học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. - Các em nói trước lớp. - Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Thực hành ở nhà.. Chính tả (Nghe viết) KỂ CHO BÉ NGHE. I/ MỤC TIÊU : - Nghe – viét chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 -15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về - Chấm vở những học sinh yếu hay nhà chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. - Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các - Cả lớp viết bảng con: buổi đầu từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào tiên, con đường bảng con) - Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: - Học sinh nhắc lại. - GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Kể cho bé nghe”. - Học sinh nghe và thực hiện theo a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh - Học sinh tiến hành chép chính tả chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. theo giáo viên đọc. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. - Học sinh dò lại bài viết của mình - HD học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. tả: o Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, dẫn của giáo viên. 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. o Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3). - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 3.Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Tiết 3. - Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt. - Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: - Mượt, thước. Bài tập 3: - Ngày, ngày, nghỉ, người. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : -Biết xem giờ đúng, xá định và quay kim đòng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. -Bài tập 1, 2, 3 - Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi 17 Lop1.net. - Hát.. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. nối với số thích hợp. Bài 2: Yêu cầu gì? - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra – Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì? - Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rôi nối. - Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 6 giờ. - Thu chấm – nhận xét. 4. Củng cố: Trò chơi: Xem đồng hồ. - Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. - Lớp trưởng quay kim. - Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tiết 4. - Học sinh làm bài. - Đổi vở để sửa sai. - Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn. - Lên bảng thực hiện. - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa.. - Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. - Nhận xét.. MĨ THUẬT VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN. I/ MỤC TIÊU : Giúp hs - Tập quan sát thiên nhiên . - Vẽ được cảnh thiên nhiên theo ý thích - Thêm yêu mến , quê hương đất nước mình II/ CHUẨN BỊ : - Một số tranh ảnh phong cảnh : nông thôn , miền núi , phố phường … III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : GV HS 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài : tiết mĩ thuật hôm nay các em học bài : “ Vẽ cảnh thiên nhiên ’’. ghi đầu bài - HS nhắc lại đầu bài. b/ Giới thiệu cảnh thiên nhiên - GV giới thiệu tranh , ảnh để hs biết sự phong phú của cảnh thiên nhiên : + Cảnh sông biển . +Cảnh đồi núi + Cảnh đồng ruộng + Cảnh phố phường . 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. +Cảnh hàng cây ven đường . + Cảnh vườn cây ăn quả . + Cảnh trường học . + Cảnh góc sân nhà em . - GV gợi ý để hs tìm thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên : + Biển , thuyền , mây , trời …;(ở cảnh sông biển ) + Nuí, đồi , cây , suối , nhà , …;(ở cảnh đồi núi ) + Cánh đồng , con đường , hàng cây , con trâu …ở cảnh nông thôn ) + Nhà , đường phố , rặng cây , xe cộ …;(ở cảnh phồ phường ) + Vườn cây , can nhà , con đường …;(ở cảnh công viên ) b/ Hướng dẫn HS cách vẽ : + Vẽ tranh phố phường : +Các hình ảnh chính : nhà , cây , đường … Vẽ hình chính trước ( Vẽ to vừa phải ) + Vẽ thêm những hình ảnh cho tranh thêm sinh động( Vườn hoa , hồ nước , ô tô ..) -GV gợi ý hs tìm màu vẽ theo ý thích + Tìm màu vẽ thích hợp vào các hình + Vẽ màu để làm rõ của bức tranh . + Vẽ màu thay đổi có đậm có nhạt c/ HS thực hành vẽ - gv gợi ý hs làm bài + Vẽ hình ảnh chính , hình ảnh phụ để thể hiện được đặc điểm của thiên nhiên ( Miền núi , đồng bằng …) + Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh + Vẽ thể hiện độ đậm nhạt . 4/ Nhận xét – Đánh giá : - GV hướng dẫn HS n/ xét + Hình vẽ và cách sắp xếp + Màu sắc và cách vẽ màu . 5/ Dặn dò hs Quan sát quang cảnh nơi ở của mình .. - HS quan sát. - HS n/ xét. - HS quan sát. - HS lắng nghe - HS thực hành. - HS n/ xét bài của bạn - HS lắng nghe - HS thực hành - HS n/ xét bài của bạn - HS lắng nghe. ***********************************************************. Tiết 1 + 2. Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tập đọc HAI CHỊ EM. I/ MỤC TIÊU : 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, day cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi chung của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. - Học sinh nêu tên bài trước. - Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trả lời các câu hỏi: - Con chó hay hỏi đâu đâu. - Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì - Cái cối xay lúa ăn no quay tròn. ngộ nghĩnh? - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng. - Nhắc lại đầu bài. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó - Lắng nghe. chịu, đành hanh) - Tóm tắt nội dung bài: - Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn - Lắng nghe và theo dõi đọc thầm lần 1. trên bảng.  Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó - Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm ngữ các nhóm đã nêu. khác bổ sung. Vui vẽ: (v  d), một lát: (at  ac), hét lên: (et  ec), dây cót: (d  gi, ot  oc), buồn: - Ghép bảng từ: buồn, dây cót, phân tích từ buồn, dây cót. (uôn  uông) - Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây cót. - 5, 6 em đọc các từ trên bảng.  -. - Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải xe ô tô chạy. nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là dây cót ? - Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em - Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp chị ấy. tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 ----------------------------------------------------------------. đọc từng câu. - Nhiều em đọc câu lại các câu này. - Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành - Các em thi đọc nối tiếp câu theo hanh của câu em: dãy. - 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để  Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện đọc đoạn 1. luyện cho học sinh) - Lớp theo dõi và nhận xét. - Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. - Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”. - Đoạn 2: Phần còn lại: - Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. - Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. - 2 em. - Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em. - Đọc cả bài. - Hét. b) Ôn các vần et, oet: - Các nhóm thi đua tìm và ghi vào - Tìm tiếng trong bài có vần et ? bảng con tiếng ngoài bài có vần et, oet. - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? - Đọc các câu trong bài. - Điền vần: et hoặc oet ? - Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. - Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. - 2 em đọc lại bài. - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: a) Tìm hiểu bài, luyện đọc. - Hỏi bài mới học. - Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và - Cậu nói: đừng đụng vào con gấu trả câu hỏi: bông của mình.  Cậu em làm gì: - Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ  Khi chị đụng vào con Gấu bông? chơi của mình  Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?  Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi - 2 học sinh đọc lại bài văn. một mình? - Học sinh nhắc lại. - Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm. 21 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×