Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 33 - Đỗ Mạnh Hùng - Trường Tiểu học An Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011. TUẦN 33: Tiết 65:. Thứ hai, ngày 25 tháng 04 năm 2011. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( Phần 2 ). I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ) . - Hiểu ND :Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được các CH trong SGIK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan. II - CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng - Không đe - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ). b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?. - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?. - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? => Nêu đại ý của bài ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . * Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. * Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . * Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . * Đại ý của bài: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống u buồn thay đổi , thoát khỏi. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 nguy cơ tàn lụi . Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười đối với cuộc sống của chúng ta. Đọc diễn cảm -HS nối nhau đọc 1 lượt. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật …nguy - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . 4. Củng cố : (3’) - Đọc sắm vai. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .. Toán TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Thực hiện được nhân, chia phân số . - Tìm được một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số . 2.-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ : - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập bốn phép tính về phân số . GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) . S/168 b) Các hoạt động :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính để tìm x GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: ( HS khá, giỏi ) - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4 ( a ): Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân số. GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt). TIẾT 33:. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. THỰC HÀNH LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN.. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ…( theo tình hình địa phương ) -Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường -Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn 2 - Giáo dục: -Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II - CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Hai sơ đồ trên giấy khổ lớn +Sơ đồ khu vực quanh trường học +Sơ đồ về những con đường từ A đến điểm lựa chọn B 2. Học sinh : -Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Dành cho địa phương . Bài: Lựa chọn đường đi an toàn. +Tại sao cần Lựa chọn đường đi an toàn? +Em cần so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Dành cho địa phương . Bài thực hành Lựa chọn đường đi an toàn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tìm hiểu con đường đi an toàn a)Mục tiêu : -HS hiểu con đường như thế nào là đảm bảo an toàn . -Có ý thức và biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi. b)Cách tiến hành : -GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to - Chia HS thành các nhóm . - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm ghi ý kiến thảo luận của nhóm. cách xử lí -GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến HS Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn đường có Điều kiện con đường Điều kiện con đường điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là an toàn kém an toàn không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp - Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS c)Kết luận : -Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn. Hoạt động 2 : Chọn con đường an toàn đi đến trường a)Mục tiêu : -HS biết vận dụng kiến thức xác định được những điểm, đoạn đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn. b)Cách tiến hành : -Dùng sa bàn hoặc sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc ba đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau c)Kết luận : -Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn.. thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .. - Làm việc theo từng đôi một . -HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh (không đi) -HS vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn. - 1-2 HS lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung.. 4. Củng cố : (3’) -Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lý và bảo đảm an toàn ; ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn. 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động về an toàn giao thông. - Chuẩn bị : tìm hiểu về môi trường ở phường An Phú – Thuận An.. Tiết 33:. Lịch sử ÔN TẬP ( Tổng kết ). I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hệ thống những sự kiện tiểu biểu của mỗi thời kì t4rong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX ( từ thời kì Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ) ; Thời Văn Lang – Au Lạc ; Nguyễn ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thy[ì Nguyễn . - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung . * Ghi chú : - Ví dụ, thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai…. - Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán . 2 - Giáo dục: - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II - CHUẨN BỊ : Phiếu học tập của HS . Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tổng kết ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Làm việc cá nhân - GV đưa ra băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì , triều đại vào các ô trống cho chính xác . -Chốt lại các ý chính Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử -Chốt lại các ý chính. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà … -Chốt lại các ý chính. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống Thời kì Triều đại HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử vào bảng : Nhân vật lịch sử Công lao Hùng Vương An Dương Vương Hai Bà Trưng Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh Lê Hoàn Lý Thái Tổ Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo Lê Thánh Tông Nguyễn Huệ HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . Các địa danh di tích lịch sử văn hoá. Thời gian. Sự kiện lịch sử. Lăng vua Hùng thành Cổ Loa Sông Bạch Đằng Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long Tượng Phật A-diđà 4. Củng cố : (3’) - Qua bài học em biết những gì? -Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học .. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011. Thứ ba, ngày 26 tháng 04 năm 2011. Chính tả ( Nhớ - viết ) TIẾT 33: NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhớ - viết đúng CT ; biết trình bày đúng hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc ( 3 ) a/b , BT do GV soạn . 2.-Giáo dục: Tính thẩm mĩ khi viết và trình bày văn bản. II - CHUẨN BỊ: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng ghi BT2 a/2b, BT3a/3b. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) - Nghe - viết : Vương quốc vắng nụ cười . - Tìm từ phân biệt s/x hoặc âm chính o/ô/ơ . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả:. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài 2 bài thơ. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Giáo viên giao việc : Thảo luận nhóm. Chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS luyện viết từ khó vào bảng con: hững hờ, tung bay, xách bương. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Cả lớp đọc thầm Cả lớp làm bài tập HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS thi viết khoảng 20 từ giải đúng. Bài 3b: * liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu … * hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu… Lớp nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) . - Chuẩn bị : Nghe - viết : Nói ngược.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo). TIẾT 162: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . - Giải được bài toán có lời văn với các phân số . 2.-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác.. II - CHUẨN BỊ : - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) GV yêu cầu HS nêu các tính chất của phép nhân. GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tt). S/169 b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1 ( a, c ): ( chỉ yêu cầu tính ) Yêu cầu HS phải tính được bằng 2 cách HS sửa bài GV chốt lại lời giải đúng HS nhận xét Bài tập 2 ( b ) : GV để HS tự tính theo nhiều cách, không áp đặt HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 3: Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là mét HS tự giải bài toán GV chốt lại lời giải đúng HS sửa Bài tập 4: ( HS khá, giỏi ) GV để HS tự giải HS làm bài GV chốt lại lời giải đúng HS sửa bài 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? tự tính theo nhiều cách , tự giải bài toán với số đo là mét 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt). Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN - YÊU ĐỜI. TIẾT 65: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1 ), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa ( BT2 ), xếp các từ cho 9 trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3 ) ; biết thêm một số câu tục ngỡ khuyên con người lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4 ). 2.-Giáo dục: Ý thức được cái hay, cái đẹp trong từ ngữ tiếng việt. II - CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. SGK. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. Cho ví dụ. - GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : - Mở rộng vốn từ : Lac quan - Yêu đời b) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN + Hoạt động 1: Làm bài tập 1, 2 Bài tập 1: - Phát biểu học tập. - GV nhận xét – chốt ý.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - Các nhóm trình bày.. Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét– chốt ý.. - Đọc yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. - 1 HS làm vào bảng phụ. Lạc quan, lạc thú. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.. + Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 Bài tập 3: - Tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. - GV nhận xét– chốt ý.. - Đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. a) quan quân. c) Quan trọng. b) Lạc quan. d) Quan hệ, quan tâm.. Bài tập 4: - Đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành ngữ. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét– chốt ý. - Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì, nhẫn nại ắt thành công. 4. Củng cố : (3’) - Hãy nêu các từ ngữ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.. . Đặt câu với từ vừa nêu. Khoa học QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.. TIẾT 65: I- MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia . 2.-Giáo dục: Lòng yêu thích môn học và tính ham hiểu biết, khám phá tự nhiên. II- CHUẨN BỊ: -Hình 130,131 SGK. -Giấy A 0,bút vẽ cho nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Trao đổi chất ở động vật” -Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên -Yêu cầu HS quan sát . -Trình bày sử dụng các mũi tên , nếu không nói được thì giảng cho HS hiểu.. Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật * Hỏi đáp : -Thức ăn của châu chấu là gì? -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? -Thức ăn của ếch là gì? -Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ? -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. Kết luận: Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Quan sát và trả lời câu hỏi : * HS quan sát hình 1 trang 130 SGK. Nhận xét : +Kể tên những gì được vẽ trong hình. *Trình bày sử dụng các mũi tên: +Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá. +Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. - Thảo luận và trình bày : +Thức ăn của cây ngô là gì? + Từ đó cây ngô tạo ra những chất dinh dưỡng gì nuôi cây? * Nhắc lại phần kết luận. Thực hành : -Lá ngô. -Cây ngô là thức ăn của châu chấu. -Châu chấu. -Châu chấu là thức ăn của ếch. -Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ. -Đại diện các nhóm trình bày.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 của sinh vật kia.. 4. Củng cố : (3’) - Trò chơi học tập: Thi đua vẽ hoặc viết 1 sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào vẽ xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc mục cần biết SGK/ 130. - Chuẩn bị : “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.”. Thứ tư, ngày 27 tháng 04 năm 2011. Kể chuyện TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọcnói về tinh thần lạc quan, yêu đời . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2.-GD: Tinh thần lạc quan trong cuộc sống . II - CHUẨN BỊ: - Một số báo, truyện, sách viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước (sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi, truyên cười… - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Khát vọng sống - Kể lại câu chuyện 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc HS: +Qua gợi ý cho thấy: người lac quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui-ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài… + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài…. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -10-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 -Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể.. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. -Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp. -Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.. 4. Củng cố : (3’) -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò : (1’) -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo). TIẾT 163: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Thực hiện được bốn phép tính với phân số . - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán . 2-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Bảng phụ BT 2/170 III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về các phép tính với phân số (tt) - Bài học giúp em ôn những gì ? - Nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn về các phép tính với phân số (tt). S/170 b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Ôn 4 phép tính với phân số GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:( HS khá, giỏi ) Điền phân số thích hợp vào ô trống GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc đề HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa. Bài tập 3 ( a ) : HS tự tính giá trị biểu thức GV chốt lại lời giải đúng. HS làm bài HS sửa bài. Bài tập 4 (a ) : GV để HS tự giải. HS tự giải bài toán HS sửa Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -11-.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn về đại lượng.. Tiết 66:. Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên . - Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. ( trả lời được các CH ; thuộc hai, ba khổ thơ ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình . II - CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 ) - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Con chim chiền chiện b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? - Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hướng dẫn HS luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ . - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng . - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : + Lúc sà xuống cánh đồng . + Lúc vút lên cao . - Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . + Khổ 3 : Chim ơi , chim nói Chuyện chi , chuyện chi ? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo Chim gieo từng chuỗi. + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -12-.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011. - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? -Nêu đại ý của bài. Những lời chim ca. + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời . - cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc , cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh . -Đại ý của bài: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống. Đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ. 4. Củng cố : (3’) - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ . - Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn. TIẾT 66:. Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN GDKNS. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -Nêu được ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn về sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ . 2.-Giáo dục: Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Kĩ năng sống: - Khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng. - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II - CHUẨN BỊ: -Hình 132,133 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ cho nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Động vật cần ăn gì để sống?” Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ thế nào? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” b) Các hoạt động :. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -13-.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức Thực hành (KNS: lm viỆC nhĩm) ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh * Tìm hiểu hình 1/132 SGK , qua các câu hỏi: * Trả lời câu hỏi: -Thức ăn của bò là gì? -Cỏ. -Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Cỏ là thức ăn của bò. -Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ? -Chất khoáng. -Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò là thức ăn của cỏ. *Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm *Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ, trình bày: vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. Kết luận: Sơ đồ bằng chữ “ Mối quan hệ giữa bò  Phân bò  Cỏ Bò và cỏ”( theo mục bạn cần biết – S/132 ) Lưu ý : + Chất khoáng do phân bò huỷ ra là yếu tố vô sinh. + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -HS làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 Quan sát và trả lời câu hỏi : (KNS : Suy nghĩ SGK. – Thảo luận cặp đôi ) -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn đồ. hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn đồ đó. của cỏ và các loại cây khác. - Chuỗi thức ăn là gì ? Kết luận:-Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. -Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. 4. Củng cố : (3’) -Gọi một số HS nêu ví dụ khác về chuỗi thức ăn. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị : Ôn tập : thực vật và động vật.. Thứ năm, ngày 28 tháng 04 năm 2011. TIẾT 65:. Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT . (Kiểm tra viết ). I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) ; diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực 2.-Giáo dục : tính chân thực và tình cảm đối với vật được tả. II - CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về loài vật Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -14-.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Miêu tả con vật. (Kiểm tra viết ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV ghi đề lên bảng. Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp. Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh. GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật Gắn dàn ý lên bảng phụ: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a. Tả hình dáng b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vậtăn1 HS làm bài vào vở. GV chấm vài bài và nhận xét. 4. Củng cố : (3’) -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc đề bài. HS chọn một đề để làm bài.. Vài HS nhắc lại.. HS làm bài vào vở.. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. TIẾT 164 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chuyển đổi được số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng . 2.-Giáo dục :-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: -Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn về đại lượng. b) Các hoạt động :. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -15-.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn & ngược lại. Lập bảng đơn vị đo khối lượng. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước so sánh số có gắn với các đơn vị đo. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4 + 5: Yêu cầu HS tự làm GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa. 4. Củng cố : (3’) Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? HS nêu lại cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt). Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU. TIẾT 66: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III ) ; bước biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3 ) 2.-Giáo dục: Tính cẩn thận khi sử dụng câu trong tiếng việt để giao tiếp. II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (1’) MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. - GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - GV chốt ý: Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -16-.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào? + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, + Vì tổ quốc, + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. - GV chốt ý Bài tập 2: - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. - GV chốt ý Bài tập 3: Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất - GV chốt ý. - 2, 3 HS trả lời câu hỏi , rút ra ghi nhớ - Đọc nội dung cần ghi nhớ.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét. - Sửa bài trong SGK.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. - Nhiều HS đọc kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét.. 4. Củng cố : (3’) - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích cho câu - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.. Thứ sáu, ngày 29 tháng 04 năm 2011. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .. TIẾT 66: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền . - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẳn : Thư chuyển tiền ( BT1 ) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gởi ( BT2 ) .  Ghi chú : GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương . 2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác. II - CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu… -Trò: SGK, vở ,bút,nháp … III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -17-.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả con vật. KT 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Điền vào giấy tờ in sẵn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền . Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp Nắm nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư HS thực hiện làm vào mẫu thư. chuyển tiền về quê biếu bà. Một số HS đọc trước lớp thư chuyển tiền. Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khóhiểu. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư - GV chốt ý Bài tập 2: GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết HS đọc yêu cầu bài tập. HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển Từng em đọc nội dung của mình. tiền. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa Cả lớp nhận xét. chỉ, kiểm tra lại số tiền, kí nhận…. - GV chốt ý 4. Củng cố : (3’) -Nêu lại nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị: Trả bài văn Miêu tả con vật.. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo). TIẾT 165 : I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . 2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác. II - CHUẨN BỊ: -Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo thời gian GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Hướng dẫn HS đổi từ đơn vị giờ ra đơn vị. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -18-.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 phút; từ đơn vị giây ra đơn vị phút; chuyển từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: (HS khá, giỏi ) - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: GV chốt lại lời giải đúng. HS sửa. HS làm bài HS sửa bài HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân cuả Hà. Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.. 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng (tt). TIẾT 33:. Địa lí KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM GDMT-LIÊN HỆ. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,….) + Khai thc khống sản : dầu khí, cát trắng, muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . + Phát triển du lịch . - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta . * HS khá, giỏi :+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản . + Nêu một số nguyên nhân tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . 2 - Giáo dục: - Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II - CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Biển, Đảo và Quần đảo Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta? Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta? GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -19-.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4-Năm học 2010-2011 HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá…) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.. HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì? HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý:Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.. 4. Củng cố : (3’) - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 154) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK/154 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về nước ta. Chuẩn bị bài: Ôn tập.. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1). TIẾT68: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được . *HS khéo tay : Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chon . Mô hình lắp chắc chắn, tương đối sử dụng được . 2-Giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác. II - CHUẨN BỊ: Giáo viên : _ Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Lắp con quay gió ( tiết 3) -Nêu các chi tiết của con quay gió. Nêu qui trình lắp con quay gió 3. Bài mới : (27’) Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng-Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -20-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×