Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. tuÇn 4 Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 09 năm 2011 TOÁN (16). Luyện tập chung I/ Mục tiêu:  Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.  Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). II/ Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định(1’): 2/ Kiểm tra bài cũ(5’): GV kiểm tra bài tiết trước: GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: -GTB: Luyện tập chung. Bài 1:Đặt tính rồi tính: VBT + 3HS lên bảng làm bài 1a. dãy 1 làm bài 1b; Dãy 2 làm bài 1c.. Hoạt động học sinh 1 HS lên bảng giải bài 2 (SGK) trang 17. 1HS thực hiện phép tính: 4 x 5 và 20 : 5. + HS đặt phép tính đúng theo các cột nêu cách tình và tính kết quả. -HS làm bài. Bài 2: Tìm x + HS nêu YC bài và nêu cách tính.( tìm 2 HS nêu cách tính thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa -HS làm bài vào vở. biết) Bài 3: Tính -HS nêu cách tính. -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế -2HS lên bảng- lớp thực hiện bảng con. nào? Bài 4: -HS đọc YC bài toán. -2 HS đọc -Bài toán cho biết gì? +HS trả lời -Bài toán hỏi gì? +1 HS lên bảng giải Gọi HS lên giải. Giáo viên nhận xét- sửa sai. 4/ Củng cố(3’): Trò chơi “ tính nhanh” -Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi đua 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 nhau làm. 5- Dặn dò(1’): Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia đã học ở lớp 2. ********************************************** TẬP ĐỌC(7) - KỂ CHUYỆN (4). Người mẹ Bùi Thị Nga. -1Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS có khả năng : A/ Tập đọc :  Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật  Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.  Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B/ Kể chuyện : Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái 2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Chúng em biết 3. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 3/ Hỏi và trả lời. 4/ Nhóm nhỏ. 5/ Biểu đạt sáng tạo : Kể chuyện theo vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. 3/ Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật.. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định(1’): 2/ kiểm tra(5’): Hỏi bài tiết trước GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới(25’): a/ Khám phá (Giới thiệu bài): - GV hdẫn hs xem tranh câu chuyện, hỏi : + Có những ai trong bức tranh ? + Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì? - GV giới thiệu ND bài học – ghi tựa. b/ Kết nối: b.1. Luyện đọc trơn : -GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc diễn cảm từng đoạn. -Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ. Bùi Thị Nga. Hoạt động học sinh 2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.. - HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK) - HS trả lời : Trong tranh có bà mẹ và Thần Chết. Bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay Thần Chết… - HS nhắc lại tựa bài -HS lắng nghe và dò SGK. -HS đọc bài từng câu nối tiếp. -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.. -2Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương. b.2. Luyện đọc – hiểu : (Tìm hiểu nội dung bài:) YCHS đọc đoạn 1 -Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 YCHS đọc đoạn 2 - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? YCHS đọc đoạn 3 - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình? YCHS đọc đoạn 4 - Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? - Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? HS đọc thầm toàn bài Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện. * GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng. * QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc c/ Thực hành : c.1. Luyện đọc lại: - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo vai. Kể chuyện: c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện. GV nhận xét. 4/ Áp dụng (Củng cố) GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình ?. -HS đọc bài theo nhóm đôi. -2 nhóm thi đọc. -1 HS đọc -2 HS kể -1 HS đọc đoạn 2 -2-3 HS trả lời 1 HS đọc -2 HS trả lời -2 HS đọc -HS trả lời -2 HS trả lời Cả lớp đọc -HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo.. -3 HS nối tiếp đọc - Mỗi nhóm 3 HS đọc . - Hai nhóm thi đọc với nhau. -HS lập nhóm, phân vai -HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.. HS trả lời : Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết. Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người 5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông Nhận xét chung tiết học ngoại. ********************************************************************** Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2011 Bùi Thị Nga. -3Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. TOÁN (17). Kiểm tra I/ Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5). - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II/ Lên lớp: 1. Ổn định (1’). 2. KTBC(3’): KT sự chuẩn bị của HS. 3. Bài kiểm tra(35’): GV ghi dề bài lên bảng. Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2: Khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn :. Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái? Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ.. 32cm. 38cm. 44cm. D. A C b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? ********************************************** ĐẠO ĐỨC (4). Giữ lời hứa( tiết 2) I/ Mục tiêu :  Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa .  Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .  Quý trọng những người biết giữ lời hứa.  HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. * KNS: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II/ Chuẩn bị : Bùi Thị Nga -4Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1.  Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.  VBT đạo đức.  Phiếu học tập. Họat động giáo viên 1/ Ổn định(1’): 2/ Kiểm tra bài tiết 1(5’): Gv nhận xét đánh giá. 3/ Bài mơi(25’): GT bài – ghi tựa. Họat động 1: thảo luận theo nhóm đôi. - Bài tập 2.Viết đúng sai vào ô trống.. Hoạt động học sinh - HS nêu lại bài tập 1; 2. HS thảo luận theo nhóm 2 người. Sau đó làm vào VBT.1 số HS báo cáo bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.. GVKL: Ý a, d là giữ lờihứa- Ý b, c là không giữ lờihứa. Hoạt động 2: đóng vai: + HS thảo luận cử người đóng vai theo - GV chia lớp theo nhóm và thảo luận theo nhóm với YC của bài. nhóm và chuẩn bị đóng vai theo YC của + Các nhóm lên đóng vai – lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách bài. đóng vai của bạn không? Vì sao? + Em nào có ý kiến hay nói cho cả lớp nghe. Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm GV KL: Em phải cần xin lỗi và giải thích thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. lí do và khuyên bạn không nên làm điều Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến. sai trái. Hoạt động 3: Bài tập 5: GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đkhông đồng tình với ýa; c ; e. - Gv KL chung: Giữ lời hứa là thực hiện với điêù mình đã nói, đã hứa. Người biết -5-6 HS nhắc lại giữ lờihứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng. 4 Củng cố- dặn dò(4’): Giáo viên nhận xét chung tiết học. Dặn học sinh phải biết giữ lơi hứa. ******************************************* CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (7). Người mẹ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :  Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.  Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu.  Làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Bùi Thị Nga -5Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. 1/ Hỏi và trả lời (Hướng dẫn viết chính tả) 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ (tìm lời giải cho câu đố). III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’) 2/.Kiểm tra bài cũ(5’): GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. GV nhận xét. 3/. Bài mới(25’): a. Giới thiệu bài- ghi bảng. GV nêu mục đích YC bài học. b. Hướng dẫn nghe – viết. HS chuẩn bị. GV đọc mẫu bài lần 1. -Đoạn văn có mấy câu? -Tìm các tên riêng trong bài chính tả? -Các tên riêng ấy được viết như thế nào? HD viết bài: -GV đọc mẫu lần 2. -GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. -HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2: lựa chọn. -GV HD cách làm. -Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố- Dặn dò(4’): Gv chấm chữa bài . Nhận xét chung tiết học.. Hoạt động học sinh HS chép vào bảng con.. -HS nhắc lại HS chuẩn bị dung cụ môn học. -2 HS đọc bài viết .- Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp. HS quan sát và trả lời -HS viết các từ vào bảng con. -HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. -HS chú ý lắng nghe và viết bài. -HS nêu YC bài tập. Cả lớp làm bài tập 2(VBT)2 hs lên bảng. Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b. 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét. -Cả lớp làm vào vở. -3-4 HS lên bảng làm bài.. *********************************************** TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (7). Hoạt động tuần hoàn I/ Mục tiêu:  Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Bùi Thị Nga. -6Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. HSG : Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17.  Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. III/ Hoạt động dạy học: . Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định(1’) 2/.Kiểm tra bài cũ(5’): 3/. Bài mới(25’): Hoạt động 1: Thực hành Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của HS thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm tim ( theo hình 1 và hình 2 SGK). đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình GV làm mẫu. trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi chính xác. khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học - Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo sinh QS H3/ SGK. Giáo viên nêu KL SGK. - Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ. - Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. _Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. _GV nêu KL SGK * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. 4/ Củng cố: GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ _Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng. đúng tên vị trí trong hình. GV nhận xét –tuyên dương. 5/. Dặn dò: Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn” ********************************************************************** Bùi Thị Nga. -7Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1 Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 09 năm 2011. TOÁN (18). Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu:  Bước đầu thuộc bảng nhân 6.  Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.  BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3. II/ Đồ dùng dạy học:  Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định(1’): 2/Kiểm tra bài cũ(5’): Giáo viên nhận xét bài kiễm tracủa HS . 3/Bài mới(25’): Giới thiệu bài _ghi tựa.bảng nhan 6 Giáo viên treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 6 theo thứ viên . Cùng giáo viên sử dụng những tấm bìa có 6 tự từ: chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. 6 x1 = 6, …………………,6 x 10 = 60. - Học sinh lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. Học sinh nắm được tính chất giao hoán giữa - Thi đọc thuộc bảng nhân 6. phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6x1= 6x6= 6x2= 6x7= 6x3= 6x8= 6x4= 6x9= 6x5= 6 x 10 = Luyện tập: - Học sinh lần lượt đọc bảng nhân 6 Bài 1:Tính nhẩm. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. Học sinh lần lượt nêu Bài 2: miệng. HS đọc YC bài toán. -Bài toán cho biết gì? -2 Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -Bài toán hỏi gì? -HS trả lời Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào -HS làm bài VBT. Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét. - 1 số học sinh đọc bài làm của mình cho 4.Củng cố(4’): các bạn nhận xét. Trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng. Bùi Thị Nga -8Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1 - Lớp nhận xét- tuyên dương.. 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60. Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào -HS trả lời - 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân. đối với bảng nhân 6? 5.Dặn dò(1’): Về nhà học thuộc bảng nhân 6 GV nhận xét tiết học. ********************************************** TẬP ĐỌC (8). Ông ngoại I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, HS có khả năng :  Biết đọc đúng các kiểu câu.  Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.  Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.  Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè). 2/ Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi). 3/ Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình). III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Trình bày 1 phút. 2/ Thảo luận – chia sẻ. 3/ Hỏi và trả lời. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ (5’): “Người mẹ” - Giáo viên hỏi lại bài tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/. Bài mới(25’) a. Khám phá (Giới thiệu bài) Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và hỏi : Có ai trong bức tranh ? Mỗi người đang làm gì ? b/ Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài. Bùi Thị Nga. Hoạt động học sinh - HS đọc bài và TLCH Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp. HS trả lời : Trong tranh có ông và cháu. Ông bế cháu. Cháu gõ trống.. -HS lắng nghe.. -9Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. -HS luyện đọc từng câu. -HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc theo nhóm. b.2. Luyện đọc - hiểu: Tìm hiểu nội dung bài Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. c/ Thực hành : c.1. Đọc đoạn : -Giáo viên đọc mẫu -Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: Ông cháu mình . . . sau này -Luyện đọc phân vai -Nhận xét tuyên dương. c.2. Trao đổi nhóm : - GV nêu yêu cầu TLN - Nhận xét.. -Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy. -Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn. Hiểu và giải nghĩa được từ trong SGK. -HS luyện đọc theo nhóm3. -2 nhóm thi đọc. Học sinh đọc thầm bài và TLCH. -Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp -2 học sinh đọc lại toàn bộ bài theo vai. -HS trả lời + Nêu những chi tiết của bài học để lại ấn tượng cho mình. + Kể lại những kỉ niệm của mình về ông bà hoặc những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học.. 4/. Ap dụng (Củng cố)(3’): ? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? * QTE: Quyền được đi học. Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà. 5/. Hoạt động nối tiếp (Dặn dò)(1’) Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người Nhận xét tiết học lính dũng cảm” *********************************************** LUYỆN TỪ & CÂU (4). Từ ngữ về gia đình: Ôn tập câu: Ai làm gì? I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Bùi Thị Nga. -10Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).  Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).  Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c). Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 3/ Kĩ thuật động não. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : . Hoạt động giáo viên /. Ổn định(1’) 2/.Kiểm tra bài cũ(5’): Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm 3/. Bài mới(25’): a/ Khm ph : (Giới thiệu bài:) Giáo viên giới thiệu trực tiếp b/ Thực hành, (Hướng dẫn làm bài tập) Bài tập 1:SGK Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp. Bài tập 2:SGK.HS đọc YC Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. GV chốt lại lời giải đúng. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b *Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g Bài tập 3: SGK- HS đọc YC Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm. -Gọi 1 HS làm mẫu -GV nhận xét chốt lại. -GV chữa bài 4/ Ap dụng (Củng cố )(3’) Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? » Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình. 5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò)(1’) : Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài Bùi Thị Nga. Hoạt động học sinh. -HS nhắc lại tựa bài -Học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm đôi. -Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.. -Cả lớp đọc thầm. -1 Học sinh làm bài -HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu. -Cả lớp làm vào VBT. -HS tham gia chơi tích cực.. -11Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. sau. Nhận xét giờ học. ******************************************** Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2011 TOÁN (19). Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp học sinh :  Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’): 2/. Kiểm tra bài cũ(5’): Hỏi lại bài tiết trước. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. 3/. Bài mới(25’): Giới thiệu bài- Ghi tựa Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm.. Hoạt động học sinh * học sinh đọc lại bảng nhân 6. *1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + …; 6 x 5= 6 x 4+…; -HS nhắc lại tựa bài. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. -4 HS nêu miệng.Mỗi em nêu 1 cột. Cả lớp nhận xét.. Bài2:Tính giá trị biểu thức: -Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế -3 Học sinh nêu cách tính. -3 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào nào? VBT. - Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc bài toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HS trả lời - 1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập 4/. Củng cố(3’): Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” * 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào 5/. Dặn dò(1’): thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng Về nhà học lại bảng nhân 6. * Lớp nhận xét, tuyên dương. Xem trước bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Bùi Thị Nga. -12Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Giáo viên nhận xét chung tiết học. ******************************************* TẬP VIẾT (4). Ôn chữ hoa C I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :  Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng)  Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng).  Viết đúng câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Mẫu chữ viết hoa.  Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.  Vở tập viết, bảng con, phấn. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động giáo viên 1/ổn định(1’): 2/kiểm tra bài cũ(5’): Giáo viên nhận xét bài tiết trước. 3/bài mới(25’): a/Giới thiệu bài: Giáo viên nêu nội dung bài học. Viết chữ : C, L Cửu Long Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.. b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con: Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết.(giảng câu ứng dụng) Giáo viên học sinh viết chữ hoa. c/ Hướng dẫn viết bài vào vở: Giáo viên Yêu cầu HS viết.. Hoạt động học sinh. HS lắng nghe.. Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C, L Học sinh viết từ ứng dụng(giải nghĩa từ) Cửu Long, Thái Sơn Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ. viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ. Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi Học sinh lắng nghe . viết,cách để vở,cách cầm bút d/ Chấm chữa bài: Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng nghiệm. cách. 4/Củng cố ,dặn dò(4’): Giáo viên nhận xét tiết học. Bùi Thị Nga. -13Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp ******************************************* THỦ CÔNG (4). Gấp con ếch (tiết 2) I/.Mục tiêu:  Biết gấp con ếch.  Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.  Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Con ếch cân đối. - Làm cho con ếch nhảy được. II/. Giáo viên chuẩn bị  Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là  Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy  Giấy màu, kéo thủ công III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ(5’) 3/. Bài mới(25’) Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy sát và nhận xét và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng ếch ngoài thực tế. lớp + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp. ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 4/. Củng cố - Dặn dò(3’) Về nhà xem lại bài *************************************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI (8). Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I/. Mục tiêu:  Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn . Bùi Thị Nga. -14Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Học sinh khá, giỏi : Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. * BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe. II/. Đồ dùng dạy học:  Hình vẽ trong SGK trang 18, 19 III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ(5’) Giáo viên hỏi bài tiết trước, nhận xét 3/. Bài mới(25’) Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động - Giáo viên hướng dẫn chơi trò chơi: - Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo “con thỏ”, “mèo đuổi chuột” viên . - Giáo viên nêu cách chơi. - Giáo viên hô to, học sinh thực hiện - Học sinh phải so sánh mức độ làm việc theo sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm nhịp của tim khi chơi đùa quá sức so với lúc cơ đập của tim. thể được nghỉ ngơi, thư giản. - Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim khi thay đổi trò chơi (nhiều học sinh so sánh, nhận xét ) Giáo viên kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Học sinh quan sát các hình trang 19 SGK - Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? +Theo bạn những trạng thái cảm xúc - Các nhóm thảo luận với hình 2,3,4,5 SGK. nàocó thể làm cho tim đập mạnh hơn? Nhóm 1,2 làm bài tập 2. Nhóm 3,4 làm bài .Khi quá vui tập 3. . Bùi Thị Nga. -15Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. .Lúc hồi hộp xúc động .Lúc tức giận .Thư giản -Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày dép quá chật? -Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim -Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả của mạch. nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -GV kết luận *1 số học sinh đọc phần bài học SGK * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. 4/. Củng cố (3’) - Giáo viên tổ chức cho 2 dãy thi đua lên - Đại diện mỗi dảy 1 học sinh lên thi đua bảng làm bài tập 1 vào vở bài tập thực hiện. Dãy nào thực hiện nhanh, chính - Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu xác thi thắng. Lớp nhận xét tuyên dương. trả lời đúng 5/. Dặn dò(1’) Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch. *********************************************** Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 09 năm 2011 TOÁN (20). Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I/. Mục tiêu:  Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).  Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân.  BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài3.  BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 2b. II/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ(5’) - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học sinh -2 học sinh đọc lại bảng nhân 6. -2 học sinh lên bảng: 6x2 = 6 +....; 6x6 = 6x5 + ... -HS nhắc lại tựa bài.. 3/. Bài mới(25’) a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân. 12 x 3 = ? + Học sinh tìmvà nêu kết quả Bùi Thị Nga -16Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 x 3 36 + GV giảng: Cách đặt tính nhân tương tự cách đặt tính cộng trừ, phải đặt thẳng cột, hàng đơn vị theo hàng đơn vị, hàng chục theo hàng chục. Lấy số dưới nhân với số trên. Ơ đây chỉ cần sử dụng 1 bảng nhân. Không nên lấy số trên nhân với số dưới vì như thế sẽ sử dụng tới 2 bảng nhân. Học sinh cần nắm vững cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. c.Thực hành luyện tập: Bài 1: Tính: + Giáo viên hướng dẫn thực hiện phép tính 20x4 +Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. Qua phép tính 20x4,giúp học sinh nhớ lại số nào nhân với 0 thì bằng 0 + YCHS làm các bài còn lại vào vở.. -HS lắng nghe. Học sinh nêu yêu cầu bài + 1 học sinh lên bảng làm bài.. +Cả lớp làm bài.. Bài 2: Đặt tính rồi tính : Học sinh nêu yêu cầu bài -GVYC HS nhắc lại cách đặt tính và thực + 2 học sinh nhắc lại, cả lớp thực hiện vào hiện phép tính . VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của -Bắt đầu thực hiện từ đâu? mình. - Lớp nhận xét, sửa sai Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Có tất cả mấy hộp bút màu? -1 Học sinh đọc bài toán. -Mỗi hộp có mấy bút màu? - HS trả lời -Bài toán hỏi gì? -YCHS làm bài. -Giáo viên nhận xét chữa bài. -1 học sinh lên bảng giải, cả lớp thực hiện 4/. Củng cố(3’) : VBT Điền số: 12 2... 3... ...3 x x x x - Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh 3 4 2 3 lên bảng thi đua nhau điền số. Nhóm nào 3... ...0 ...8 99 nhanh và chính xác là nhóm đó thắng 5/Dặn dò(1’): - Lớp nhận xét, tuyên dương Về nhà xem lại bài Bùi Thị Nga. -17Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) Giáo viên nhận xét tiết học ********************************************** CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (8). Ông ngoại I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :  Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.  Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).  Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.  Làm đúng các bài tập (3) a/b. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Bảng phụ viết sẵn các bài tập.  Bảng phụ ghi nội dung bài viết. IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ(5’) - Giáo viên đọc, học sinh viết. Hoạt động học sinh + 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Giáo viên nhận xét 3/. Bài mới(25’) 3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học 3.2. Kết nối (Hướng dẫn học sinh nghe, - Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi viết): a.Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi -GV đọc mẫu lần 1 trong SGK + Học sinh quan sát, nhận xét + HS trả lời -Đoạn văn có mấy câu? + HS nêu -Những chữ nào phải viết hoa? + Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh -Nêu những từ khó viết lên bảng. -GV đọc mẫu lần 2 b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở + Học sinh viết bài vào vở - Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng + Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý - Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết dấu câu, viết đúng chính tả) + Học sinh nộp vở chính tả viết, cách ngồi viết. Bùi Thị Nga. -18Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. c. Giáo viên chấm chữa bài Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh + Học sinh nêu yêu cầu bài tập làm bài tập chính tả): + Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai a/. Bài tập 2 nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò nhanh hơn và chính xác sẽ thắng + 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập chơi tiếp sức b/. Bài tập 3: Lựa chọn Nhận xét – tuyên dương. 4/.Ap dụng, Hoạt động tiếp nối (Củng cố - Viết lại từ viết sai chính tả. - Hoàn chỉnh bài tập ở nhà. – dặn dò)(4’): - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Học sinh về nhà xem lại bài viết ****************************************** TẬP LÀM VĂN (4). Kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”. Điền thêm nội dung vào mẫu đơn I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :  Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1).  *QTE: Quyền được vui chơi. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận – chia sẻ. 2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”  Bảng lớp viết sẵn câu hỏi SGK. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động giáo viên 1/. Ổn định(1’) 2/. Kiểm tra bài cũ(5’) - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học sinh 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK. 3/. Bài mới(25’) 3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): Ghi tựa -HS đọc YC bài 1 -GV treo tranh minh hoạ 3.2. Kết nối – Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”) -Giáo viên kể chuyện lần 1: + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? +Cậu bé trả lời mẹ thế nào? Bùi Thị Nga. -HS nhắc lại -2HS đọc -HS quan sát tranh -Học sinh chú ý nghe kể -3HS trả lời. -19Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Bình Dương. Lớp 3C1. +Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? -GV kể chuyện lần 2. -1HS khá kể YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu -5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay. chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? -3-4 HS trả lời 4/. Ap dụng, hoạt động tiếp nối (Củng cố – Dặn do)(4’): + Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. ******************************************. Sinh hoạt tập thể ATGT: BÀI 1: GIAO. THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I Mục tiêu : - HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ,tên gọi các loại đường bộ . - HS nhận biết đặc điểm của các loại đường bộ . - Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó 1 cách an toàn. - Thực hiện đúng về giao thông đường bộ. II . Chuẩn bị : GV : Bản đồ giao thông đường bộ VN. - Tranh đường phố đường cao tốc,quốc lộ tỉnh lộ … - Dụng cụ trò chơi âm thanh ai đúng . HS : Sưu tầm ảnh về giao thông đường bộ . III .Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài ghi đề HĐ 1 : Giao thông các loại đường bộ : Mục tiêu :HS biết được hệ thống đường bộ ,phân biệt các Quan sát nhận xét các con loại đường đường * Cách tiến hành : - giới thiệu các bức tranh - Nhắc lại các ý đúng và giảng. Kết luận :Hệ thống GTĐB ở nước ta gồm có :Đường quốc lộ , đường tỉnh, đường làng xã .. HĐ2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ : thảo luận trả lời Mục tiêu :HS phân biệt được được ĐKAT và chưa an toàn của các đường đối với người đi bộ , đi xe và các phương tiện khác …HS biết cách đi trên các đường: quốc lộ ,tỉnh.. * Cách tiến hành:Gợi ý các em đã đi trên con đường tỉnh huyện .Theo em điều kiện nào đảm bảo ATGT cho những Tập trung chú ý nghe con đường đó .? * Ghi các ý kiến lên bảng * GV nhận xét kết luận : Những ĐKAT …: đường phẳng Bùi Thị Nga. -20Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×