Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CÁC KHOẢN THU LIÊN


QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kết cấu bài giảng



<b>Phần 1: Khái quát chung về các khoản thu </b>


<b>liên quan đến đất đai</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Khái quát chung về các khoản thu liên quan


đến đất đai



*Vai trò của c

á

c khoản thu từ đất đai



-

G

ó

p phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân s

á

ch nh

à


nước, l

à

nguồn thu ổn định bền vững của ngân s

á

ch


địa phương.



-

L

à

công cụ quan trọng của nh

à

nước g

ó

p phần thực


hiện quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản.


- T

á

c động t

í

ch cực tới sản xuất kinh doanh, thu h

ú

t vốn



đầu tư: thông qua c

á

c ưu đãi về tiền sử dụng đất v

à


tiền thuê đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khái quát chung về các khoản thu liên quan


đến đất đai



<b>*Đặc điểm Các khoản thu từ đất </b>



- C

á

c khoản thu từ đất đai c

ó

phạm vi

á

p


dụng rộng, đối tượng t

á

c động rất lớn,



đa dạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan


đến đất đai



• Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất
 Nhóm đất nơng nghiệp:


- Đất trồng cây hàng năm;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;


- Đất nông nghiệp khác.


 Nhóm đất phi nơng nghiệp :


- Đất ở: bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.


- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp....


- Đất phi nông nghiệp khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan


đến đất đai



<b>Mối quan hệ giữa c</b>

<b>á</b>

<b>c khoản thu từ đất đai với </b>



<b>qu</b>

<b>á</b>

<b>tr</b>

<b>ì</b>

<b>nh sử dụng đất</b>




- Khi NN giao đất, chuyển mục đ

í

ch sử dụng đất:NN


giao đất để ở hoặc để SXKD hoặc được ph

é

p



chuyển mục đ

í

ch sử dụng đất th

ì

phải nộp tiền sử


dụng đất



- Trong qu

á

tr

ì

nh sử dụng đất: sử dụng v

à

o mục đ

í

ch


n

à

o nộp thuế theo quy định đ/v mục đ

í

ch đ

ó



- Khi được nh

à

nước cho thuê đất : Nộp thuế tiền thuê


- Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển quyền



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Các khoản thu từ đất đai</b>



- Thuế sử dụng đất nông nghiệp



- Thuế nhà đất-> thuế sử dụng đất phi nông


nghiệp



- Thu tiền sử dụng đất



- Thuế chuyển quyền sử dụng đất


- Thu tiền thuê đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Thuế sử dụng đất nông nghiệp</b>



<b>1. Khái niệm</b>


Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SD ĐNN) là khoản thu mà người sử
dụng đất nông nghiệp phải nộp hàng năm khi sử dụng đất nông



nghiệp.


<b>2. Người nộp thuế SD ĐNN</b>


Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa
vụ nộp thuế SD ĐNN(gọ<i>i chung là hộ nộp thuế</i>) gồm:


-Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thuế sử dụng đất nông nghiệp



<b>3. Đối tượng chịu thuế SD ĐNN</b>



Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng


cây lâu năm, đất trồng cỏ.



Đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản là đất đã có


chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa


nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt,



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thuế sử dụng đất nông nghiệp



 <b>Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp </b>
<b>bao gồm:</b>


- Đất rừng tự nhiên;


- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;
- Đất để ở, đất xây dựng cơng trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;


- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thuế sử dụng đất nơng nghiệp



<b>4. Căn cứ tính thuế</b>



 <b>Diện tích đất </b>


Diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước
hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có
thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Luật Đất đai


 <b>Hạng đất</b>


- Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố: Chất đất; Vị trí; Địa
hình; Điều kiện khí hậu, thời tiết; Điều kiện tưới tiêu và thực hiện
theo quy định của Chính phủ.


- Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản
được hia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.
Hạng đất được ổn định là 10 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Định suất thuế theo hạng đất</b>



<b>Hạng đất</b>

<b>Định suất thuế</b>



1

550



2

460




3

370



4

280



5

180



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thuế sử dụng đất nơng nghiệp



<b>5.</b>

<i><b>Phương pháp tính thuế sử dụng đất nông nghiệp</b></i>



Thuế sử dụng đất nơng nghiệp phải nộp=Diện tích đất sử


dụng (ha)xĐịnh suất thuế tính theo hạng đất (kg thóc /


1ha)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thuế sử dụng đất nông nghiệp



<b>6. Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp</b>


Hiện nay việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện
theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội khoá 11 thực hiện từ năm
2003 đến hết năm 2010.


<i>6.1. Miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp</i>


Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp
trong hạn mức


<i>5.2. Giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp</i>


 Người sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế, được giảm 50% số thuế sử


dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Thuế nhà đất



<b>1.Khái niệm</b>



Thuế nhà, đất là khoản thu mà người sử dụng đất ở



phải nộp hàng năm khi sử dụng đất làm nhà ở, xây dựng


công trình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thuế nhà đất



 <b>2. Đối tượng chịu thuế nhà, đất</b>


 <b>Là</b> <b>đất ở, đất xây dựng cơng trình –</b> <b>khơng phân biệt đất có</b> <b>giấy phép hay </b>
<b>khơng có</b> <b>giấy phép sử dụng (tạm thời chưa thu thuế đối với nhà).</b>


 <b>- Đất ở là</b> <b>đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và</b> <b>nông thôn bao gồm: đất đã </b>
<b>xây cất nhà</b> <b>(kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà</b> <b>nổi cố định), làm </b>


<b>vườn, làm ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ trống quanh nhà, trừ DT đất đã </b>
<b>nộp thuế SDĐNN; kể cả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa XD nhà</b> <b>ở.</b>
 <b>- Đất XD cơng trình là</b> <b>đất XD các cơng trình CN, KH kỹ thuật, giao thông, thuỷ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thuế nhà đất



 <b>3. Người nộp thuế nhà, đất</b>



 Là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hoặc trực tiếp sử dụng
đất ở, đất xây dựng công trình,


 - Đất được uỷ quyền quản lý, thì tổ chức cá nhân uỷ quyền phải nộp
thuế;


 - Đất bị tịch thu để xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thì tổ chức, cá nhân
quản lý đất này phải nộp thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Thuế nhà đất



 <b>4. Các trường hợp không thu thuế nhà, đất</b>


 - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cơng nhận chun sử dụng vì
mục đích cơng cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện chung không vì mục đích kinh
doanh hoặc khơng dùng để ở, như: đất làm đường xá, cầu cống, công viên, sân
vận động, đê diều, công trình thuỷ lợi, trường học (bao gồm cả nhà trẻ, nhà mẫu
giáo), bệnh viện (bao gồm cả bệnh xá, trạm xá, trạm y tế, phòng khám...), nghĩa
trang, nghĩa địa.


 - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cơng nhận chun dùng vào việc
thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà khơng vì mục đích kinh,
hoặc khơng dùng để ở, như: các di tích lịch sử, đình, chùa, đền, miếu, nhà thờ
chung (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Thuế nhà đất



 <b>5. Căn cứ và phương pháp tính thuế nhà đất: </b>



 Thuế nhà đất được dựa trên cơ sở thuế nông nghiệp


 Căn cứ tính thuế sử dụng đất nơng nghiệp là Diện tích đất, Hạng
đất và Mức thuế nông nghiệp của một đơn vị diện tích, Giá thóc
thuế sử dụng đất nơng nghiệp của vụ cuối năm liền năm trước năm
thu thuế.


 Thuế nhà, đất được xác định theo công thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thuế nhà đất



 <b>Đối với khu vực đơ thị</b>


 <i>a. Diện tích đất tính thuế: </i> là tồn bộ diện tích đất của tổ chức, cá
nhân quản lý sử dụng, bao gồm: diện tích mặt đất xây nhà ở, xây
cơng trình, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích bao quanh
nhà, bao quanh cơng trình, diện tích ao hồ và các diện tích để trống
trong phạm vi đất được phép sử dụng theo giấy cấp đất của cơ quan
có thẩm quyền. Trường hợp chưa có giấy cấp đất thì theo diện tích
thực tế sử dụng.


 <i>b. Hạng đất: để xác định </i>số lần mức thuế nơng nghiệp tính thuế đất
thuộc khu vực đô thị căn cứ vào các yếu tố: Loại đơ thị, loại đường
phố, vị trí đất ở đường phố.


</div>

<!--links-->

×