Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.09 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất
Nhóm đất nơng nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất nông nghiệp khác.
Nhóm đất phi nơng nghiệp :
- Đất ở: bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp....
- Đất phi nông nghiệp khác.
<b>1. Khái niệm</b>
Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SD ĐNN) là khoản thu mà người sử
dụng đất nông nghiệp phải nộp hàng năm khi sử dụng đất nông
nghiệp.
<b>2. Người nộp thuế SD ĐNN</b>
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa
vụ nộp thuế SD ĐNN(gọ<i>i chung là hộ nộp thuế</i>) gồm:
-Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;
<b>Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp </b>
<b>bao gồm:</b>
- Đất rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;
- Đất để ở, đất xây dựng cơng trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;
<b>Diện tích đất </b>
Diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước
hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có
thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Luật Đất đai
<b>Hạng đất</b>
- Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố: Chất đất; Vị trí; Địa
hình; Điều kiện khí hậu, thời tiết; Điều kiện tưới tiêu và thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
- Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản
được hia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng.
Hạng đất được ổn định là 10 năm.
<b>6. Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp</b>
Hiện nay việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện
theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội khoá 11 thực hiện từ năm
2003 đến hết năm 2010.
<i>6.1. Miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp</i>
Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp
trong hạn mức
<i>5.2. Giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp</i>
Người sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế, được giảm 50% số thuế sử
<b>2. Đối tượng chịu thuế nhà, đất</b>
<b>Là</b> <b>đất ở, đất xây dựng cơng trình –</b> <b>khơng phân biệt đất có</b> <b>giấy phép hay </b>
<b>khơng có</b> <b>giấy phép sử dụng (tạm thời chưa thu thuế đối với nhà).</b>
<b>- Đất ở là</b> <b>đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và</b> <b>nông thôn bao gồm: đất đã </b>
<b>xây cất nhà</b> <b>(kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà</b> <b>nổi cố định), làm </b>
<b>vườn, làm ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ trống quanh nhà, trừ DT đất đã </b>
<b>nộp thuế SDĐNN; kể cả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa XD nhà</b> <b>ở.</b>
<b>- Đất XD cơng trình là</b> <b>đất XD các cơng trình CN, KH kỹ thuật, giao thông, thuỷ </b>
<b>3. Người nộp thuế nhà, đất</b>
Là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hoặc trực tiếp sử dụng
đất ở, đất xây dựng công trình,
- Đất được uỷ quyền quản lý, thì tổ chức cá nhân uỷ quyền phải nộp
thuế;
- Đất bị tịch thu để xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thì tổ chức, cá nhân
quản lý đất này phải nộp thuế
<b>4. Các trường hợp không thu thuế nhà, đất</b>
- Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cơng nhận chun sử dụng vì
mục đích cơng cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện chung không vì mục đích kinh
doanh hoặc khơng dùng để ở, như: đất làm đường xá, cầu cống, công viên, sân
vận động, đê diều, công trình thuỷ lợi, trường học (bao gồm cả nhà trẻ, nhà mẫu
giáo), bệnh viện (bao gồm cả bệnh xá, trạm xá, trạm y tế, phòng khám...), nghĩa
trang, nghĩa địa.
- Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cơng nhận chun dùng vào việc
thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà khơng vì mục đích kinh,
hoặc khơng dùng để ở, như: các di tích lịch sử, đình, chùa, đền, miếu, nhà thờ
chung (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế đất.
<b>5. Căn cứ và phương pháp tính thuế nhà đất: </b>
Thuế nhà đất được dựa trên cơ sở thuế nông nghiệp
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nơng nghiệp là Diện tích đất, Hạng
đất và Mức thuế nông nghiệp của một đơn vị diện tích, Giá thóc
thuế sử dụng đất nơng nghiệp của vụ cuối năm liền năm trước năm
thu thuế.
Thuế nhà, đất được xác định theo công thức:
<b>Đối với khu vực đơ thị</b>
<i>a. Diện tích đất tính thuế: </i> là tồn bộ diện tích đất của tổ chức, cá
nhân quản lý sử dụng, bao gồm: diện tích mặt đất xây nhà ở, xây
cơng trình, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích bao quanh
nhà, bao quanh cơng trình, diện tích ao hồ và các diện tích để trống
trong phạm vi đất được phép sử dụng theo giấy cấp đất của cơ quan
có thẩm quyền. Trường hợp chưa có giấy cấp đất thì theo diện tích
thực tế sử dụng.
<i>b. Hạng đất: để xác định </i>số lần mức thuế nơng nghiệp tính thuế đất
thuộc khu vực đô thị căn cứ vào các yếu tố: Loại đơ thị, loại đường
phố, vị trí đất ở đường phố.