Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 32 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. TUẦN 32 TiÕt 1: TiÕt 2:. Chào cờ. Thứ hai ngày2 tháng 4 năm 2012. Tập đọc ÚT VỊNH. I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - HS quan sát, lắng nghe. - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1 học sinh khá đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - Bài chia 4 đoạn : -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi sự cố, thuyết phục ... luyện đọc - 1 học sinh đọc mục chú giải. dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. -2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: - HS lắng nghe. HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường năm nay thường có sự cố gì? tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm đá lên tàu ….. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu vụ giữ gìn an tòan đường sắt? đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng không chạy trên đường tàu thả diều. hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 và thấy điều gì? chuyền thẻ trên đường tàu. +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn tàu? báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về -Bài văn muốn nói lên điều gì ? an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm em nhỏ. - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. một đoạn - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn - HS lắng nghe. cảm. 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu - HS luyện đọc, thi đọc. chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. TiÕt 3:. Toán LUYỆN TẬP.. I. Mục đích yêu cầu. - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTBài cũ: - Học sinh sửa bài. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. Bài 1: Tính: Giáo viên yêu cầu nhắc lại một số qui tắc Học nhắc lại. liên quan đến bài b) 72 : 45 Yêu cầu học sinh làm vào vở 72 45 - Gọi 2 hs lên bảng làm. 270 1,6 0 281,6 : 8 281,6 8 41 35,2 32,6 16 0. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 … ta làm thế nào? - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ? Yêu cầu học sinh sửa miệng -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 4:Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 3.Củng cố. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị Luyện tập tiếp theo. TiÕt 4:. 15 : 50 15 50 150 0,3 0 912,8 : 28 912,8 28 72 168 0. 300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 300,72 53,7 0,162 0,36 32 22 5,6 180 0,45 0 0 Bài 2 : Tính nhẩm - Ta nhân số đó với 10, 100… a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25 = 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 Hs đọc đề bài. Học sinh làm vào vở. b) 7 : 5 Bài 4. Hs đọc đề bài. -Nêu cách làm. +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% - Khoanh vào câu D. - HS trả lời. Mĩ thuật ( GV chuyên dạy). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 TiÕt 5:. TiÕt 1:. Âm nhạc (GV chuyên dạy) ___________________________________ Thứ ba ngày03 tháng 4 năm 2012 To¸n LUYEÄN TAÄP. I. MUÏC TI£U: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố thực hành phép chia và toán về tỉ số %. 2. Kĩ năng: Làm tốt các bài tập có liên quan đến phép chia và tỉ số %. 3. Giáo dục: HS có ý thức học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kieåm tra baøi cuõ: B. Dạy bài mới: Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài. Baøi 1: - HS đọc yêu cầu bài, gọi HS nêu lại a) 2 : 5 x 100 = 40% b) 66,66% caùch tính tæ soá %. - HS laøm baøi vaøo baûng con, moãi pheùp c) 80% d) 225% tính cho 1 em leân baûng laøm baøi. Baøi 2: Trình tự thực hiện như bài 1. a)12,84% b) 22,65% c) 77% = 29,5% Baøi 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu cách tính và tự làm bài vào vở, một em làm baøi treân baûng phuï. - Gắn bảng phụ chữa bài. Baøi giaûi: a) Diện tích đất trồng cao su so với diện tích đất trồng cà phê là: 480 : 320 = 150% b) Diện tích đất trồng càphê là với diện tích đất trồng cao su là: 320 : 480 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% Bài 4: Phương pháp tương tự bài 3: (HS có thể giải bằng nhiều cách) Baøi giaûi: (caùch 1) Số cây của lớp 5a đã trông được là: 180 x 45% = 81 (cây) Số cây còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây C. Củng cố: HS cách tính tỉ số % và cộng trừ với tỉ số %.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 D. Daën doø: Veà nhaø xem laïi baøi taäp. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕt 2:. LÞch sö. TÌM HIỂU LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Nắm được lịch sử của địa phương. - Nhớ kĩ các sự kiện lịch sử của địa phương qua các thời kì chống giặc ngoại xâm và xây dựng tỉnh nhà. - Giáo dục HS có ý thức tôn trọng và tự hào về lịch sử địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tư liệu liên quan đến lịch sử địa phương. - Sưu tầm những tranh ảnh liên quan đến lịch sử địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: H: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào thời gian nào? Trong thời gian bao laâu?. H:Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đối với đời sống và sản xuất cuûa nhaân daân ta? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu :Tìm hiểu về lịch sử quá trình chống mĩ của quân và dân Đăk Lăk. Caùch tieán haønh: - Các nhóm trao đổi với nhau những gì mình biết về quá trình chống Pháp vaø choáng Mó cuûa quaân vaø daân caùc daân toäc Ñaêk Laêk (qua tranh vaø qua hieåu bieát). - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và boå sung. GV kết luận: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, Đăk lắk là một trong những địa bàn chủ yếu của địch đóng quân, xây dựng khu quân sự vững chắc để làm bàn đạp tấn công về đồng bằng. Trong hai cuộc kháng chiến đó quân và dân các dân tộc Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng đã kiên cường anh dũng chến đấu cùng với cả nước để giải phóng cho tỉnh nhà vào ngày 10/3/1975. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi với nhau những gì mình biết về quá xây dựng đất nước của các dân tộc Đăk Lăk từ sau ngày giải phóng (qua tranh và qua hieåu bieát). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và boå sung. GV kết luận: Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói riêng là nơi đất rộng người thưa, chủ yếu là người đồng bào dân tộc tại chỗ. Để cân bằng mật độ dân cư và có đất trồng trọt phát triển kinh tế đất nước. Từ sau những năm 1975 nhà nước ta đã kêu gọi nhân dân ta từ ĐB lên xây dựng vùng kinh tế mới ở ĐL. Hiện nay Đl đã phát triển mạnh về kinh tế (cây công nghiiệp), cơ sở hạ tầng được xây dựng khang trangcụ thể như ở địa phương . . . . . C. Củng cố,dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về lịch sử địa phương. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕt3:. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy). I. Mục Tiªu. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT 2). - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác). II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học : GV HS 1. KTBài cũ: - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. dấu phẩy. 2. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu nêu MĐ, YC của bài học. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. - Hs làm bài vào vở bài tập. Bài 1 Gọi hs đọc yêu cầu. - Hài hước là : Lao động viết văn rất - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng vất vả, gian khổ. Anh chàng nọ muốn - Câu chuyện hài hước ở chỗ nào? trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, hoặc lười biếng đến nỗi không đánh dấu câu, ……… Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. Bài 2. -1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Nhiệm vụ của nhóm: + Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. - Giáo viên chốt , khen ngợi học sinh làm bài tốt. 3. Củng cố. - Nêu tác dụng của dấu phẩy? 4. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu hai chấm - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. TiÕt 4:. - Làm việc theo nhóm – các em viết đoạn văn trên giấy nháp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.. Một vài học sinh nhắc lại. Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.. I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. KT bài cũ : Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành Học sinh trả lời. phần môi trường nơi em sống? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. Hoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên. - GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả -Nhóm trưởng điều khiển thảo lời các câu hỏi: luận. + Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Là những của cải sẵn có trong - YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 môi trường tự nhiên.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được -Nhóm cùng quan sát các hình thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng trang 120, 121SGK để phát hiện của tài nguyên đó. các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác - YC các nhóm làm bài tập theo phiếu: định công dụng của tài nguyên đó.  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh - H S chơi như hướng dẫn. cách chơi: + Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài - HS lắng nghe. nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo - HS chơi, mỗi đội khoảng 6 viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài người. Các học sinh khác cổ nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi động cho bạn. được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố. Thi đua : Ai chính xác hơn. 4. Dặn dò: Một dãy nêu tên tài nguyên thiên Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau “Vai trò của môi nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược trường tự nhiên đối với đời sống con người”. lại). TiÕt 5:. Thể dục TIẾT 63 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG”. I.Mục tiêu: - ễn phỏt cầu, và chuyền cầu bằng mu bàn chân, Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trũ chơi : “Lăn bóng”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động, nâng cao dần thành tích. - HS có ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II.Địa điểm –phương tiện - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. Cũi, búng, cầu và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung. Định lượng. Lop1.net. Phương pháp tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Chạy nhẹ trên sân 200- 250m - Đi theo vòng hít thở sâu. - Ôn bài thể dục tay không.. 6 - 10’ 1- 2’ 1- 2’. 2. Phần cơ bản. a ) Đá cầu - Ôn phát cầu bàng mu bàn chân. 1lần 2 x 8 nhịp 18 - 22’ 14 - 16’ 7 – 8’. - Chuyền cầu bằng mu bàn chân.. 7 – 8’. b) Học trũ chơi: “Lăn bóng” - Cách chơi, luật chơi sgv... 5 - 6’. - Thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thỳc: - Làm động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài học. - Nhận xột – dặn dò. 2 - 3’ 4 - 6’. *. *. *. *. *. *. *. *. x * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vòng tròn. - Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai. - HS tự tâng cầu theo đội hình vòng tròn - Gv quan sát chỉnh sửa. - HS tập theo nhóm 3-5 em- GV quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn - Các tổ thi đua chơi với nhau. - HS thực hiện. * * * * * * * * x * * * * * * * *. _____________________ TiÕt 1:. Tập đọc. Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012. NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bản phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10 a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?. - Cả lớp theo dõi SGK - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Lần 1: Kết hợp sửa lỗ phát âm + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - HS đọc đoạn theo cặp. 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Hình ảnh hai cha con, đi trên bãi cát dọc bờ biển dưới ánh nắng mặt trời rực rỡ, bóng cha dài lênh khênh, bóng con tròn chắc nịch in trên bãi cát. * Ý1: Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển. + Khổ thơ 1 giới thiệu hình ảnh hai cha con đang làm gì? - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: + Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có + Hai cha con bước đi trong ánh ước mơ gì? nắng hồng… + Con mơ ước được khám phá những + Từ khổ thơ 2 đến khổ thơ 5 nói lên điêug gì? điều chưa biết về biển, những điều - Cho HS đọc khổ thơ cuối: chưa biết về cuộc sống? + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì. * Ý2: Những mơ ước của người con. + Rút ý 3: - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại + Gợi cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ nội dung bài. của mình. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: + ý3: Cha nhớ đến ước mơ của mình - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. thuở nhỏ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. ND: Cảm xúc tự hào của người cha, - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: khổ thơ. - Nêu nội dung chính của bài? - HS luyện đọc diễn cảm. - Nhắc học sinh về đọc bài Chuẩn bị bài : -HS thi đọc. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. TiÕt 2:. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN . Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11 I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - HS làm các BT : 1, 2, 3. HSKG: BT4 II. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: luyện tập. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước. 2 HS thực hiện 2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.  Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số Học sinh nhắc lại. đo thời gian. - Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn hệ? Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. -Kết quả là số thập phân Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Tính: Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài a/ 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút - Cho học sinh làm vào vở -Gọi 2 hs lên bảng làm. 15 giờ 42 phút -Nhận xét, ghi điểm 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột. 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 8giờ 44phút - Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các b/+ 5,4 giờ đơn vị đo. - 20,4giờ 11,2 giờ 12,8giờ - Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 16,6 giờ 7,6giờ đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân Bài 2: Tính: phải đổi…. a/ 8 phút 52 giây  2 Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài 16 phút 108 giây -Lưu ý cách đặt tính. = 17 phút 48 giây -Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp 38 phút 18 giây 6 - Cho học sinh làm vào vở 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây - Gọi 2 hs lên bảng làm. 138 giây - Nhận xét, ghi điểm 18 0 b/ 4,2 giờ  2 = 8,4 giờ = 8 giờ 24 phút 37,2 phút 3 07 12,4 phút 12 0. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12 -. Bài 3:. Giải: Người đó đi hết quãng đường mất 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số : 1 giờ 48 phút Bài 4 : Học sinh đọc đề. -Làm tương tự bài 3. Giải: Ôtô đi hết quãng đường mất 8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút). Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu dạng toán? - Nêu công thức tính. - Cho hs làm bài vào vở . - Gọi 1 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề -Nêu dạng toán. 34 -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có = 2 giờ 16 phút = 15 giờ thời gian nghỉ phải trừ ra. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải -Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn Phòng là: 34 số. 45  giờ = 102 (km) 15 - Cho hs làm tương tự bài 3. Đáp số: 102km -HS nhắc lại. 3. Củng cố. - Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành. - Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình TiÕt3:. Tập làm văn TR Ả BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục đích – yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựoc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13 - Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học.  Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả - HS đọc đề. bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. -Kiểu bài tả con vật. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. động). b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. - 3 học sinh đọc. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học - HS quan sát, chữa lỗi: sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: … + Lỗi về dùng từ:…. + Lỗi về đặt câu:…. - HS chép vào vở. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - YC học sinh đọc lời nhận xét của GV, viết vào VBT các - Học sinh đổi vở cho nhau, lỗi và tự sửa lỗi. giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 Hs tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: - GV đọc bài văn hay, có cảm xúc riêng, yêu cầu học - HS lắng nghe, học tập. sinh thảo luận tìm cái hay ở mỗi đoạn văn, bài văn. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: - Mỗi HS tự xác định đoạn văn - YC HS chọn 1 doạn văn để viết lại cho hay hơn. trong bài để viết lại cho tốt - Mời 1; 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại. hơn. - GV nhận xét, khen ngợi. - 1; 2 HS đọc đoạn văn vừa viết 3. Củng cố. lại. - Mời học sinh nêu dàn bài chung của bài văn tả con -Cả lớp nhận xét - HS nêu. vật. 4.Dặn dò. -Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14 viết ở lớp, viết lại vào vở. Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để lần sau làm tốt hơn. - Chuẩn bị bài : Tả cảnh (kiểm tra viết) ________________________________________ TiÕt3: ThÓ dôc TIẾT 64: MON THỂ THAO TỰ CHỌN TRO CHƠI: “DẪN BONG”. I.Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân - Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trũ chơi : “dẫn bóng”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động, nâng cao dần thành tích. - HS có ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II.Địa điểm –phương tiện - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. Cũi, búng, cầu và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Chạy nhẹ trên sân 200- 250m - Ôn bài thể dục tay không.. Định lượng 6 - 10’ 1- 2’ x 1- 2’. 2. Phần cơ bản. a ) Đá cầu - Ôn phát cầu bàng mu bàn chân. 1lần 2 x 8 nhịp 18 - 22’ 14 - 16’ 7 – 8’. - Chuyền cầu bằng mu bàn chân.. 7 – 8’. b) Học trũ chơi: “Lăn bóng” - Cách chơi, luật chơi sgv... 5 - 6’. - Thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thỳc: - Làm động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài học. - Nhận xột – dặn dò. 2 - 3’ 4 - 6’. Lop1.net. Phương pháp tổ chức. * * * * * * *. *. * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vòng tròn. - Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai. - HS tự tâng cầu theo đội hình vòng tròn - Gv quan sát chỉnh sửa. - HS tập theo nhóm 3-5 em- GV quan sát hướng dẫn. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn - Các tổ thi đua chơi với nhau. - HS thực hiện. * * * * * * * * x * * * * * * * *.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. ________________________________________ TiÕt5: KÜ thuËt LAÉP ROÂ - BOÁT (tieát 3) I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Chọn đúng các chi tiết để lắp rô – bốt. - Lắp được rô – bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu máy ba rô – bốt đã lắp sẵn. Boä laép gheùp moâ hình kó thuaät. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 3: Thực hành lắp xe ben a) Choïn chi tieát  HS chọn đúng đủ các chi tiết SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.  GV kieåm tra HS choïn caùc chi tieát. b) Lắp từng bộ phận  Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.  Yeâu caàu HS quan saùt kó caùc hình trong SGK. c) Lắp ráp rô –bốt trực thăng (H1- SGK).  HS lắp ráp theo các bước như SGK. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm  HS tröng baøy saûn phaåm theo nhoùm.  GV nêu tiêu chuẩn đánh giá mục III (SGK)  Cử 2 – 3 em đánh gia sản phẩm của bạn.  GV đánh giá sản của HS theo 2 mức hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), hoàn thành trước thời gian (A+).  Nhắc HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp. C. Cuûng coá: HS nhaéc laïi chi tieát laép roâ – boát. D. Daën doø: Veà nhaø xem laïi caùch laép roâ – boát. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕ 1:. _______________________________________ Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2012 Toán Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16 ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm được các bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS thực hiện bảng con 1 HS 19giờ 12phút 3 1giờ = 60phút 6giờ 24phút lên bảng: 19giờ 12phút : 3 = ? - GV nhận xét sửa sai 72 phút B. Bài mới: 12 1Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 0 2. Vào bài: a. Ôn tập về tính chu vi và diện tích các - HS nêu hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và + Hình vuông: Chu vi: a  4 Diện tích: a  a công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình + Hình chữ nhất: Chu vi: ( a + b)  2 thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. Diện tích: a  b + Hình tam giác: Diện tích : - GV treo bảng phụ chốt lại . b. Luyện tập: Bài tập 1 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HD HS tìm hiểu bài toán -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (167):. ah 2. + Hình thang: (a + b)  h : 2 + Hình thoi: … - HS ghi vào vở. - HS tìm hiểu bài toán. - 1HS lên làm trên bảng .HS lớp làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. Bài giải: a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 . 2 = 80(m) 3. Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 )  2 = 400(m) b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120  80 = 9600(m2) 9600m2 = 0,96 ha Đáp số: a. 400m b. 9600m2 ; 0,96ha *Bài giải: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS khá làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở.. Đáy lớn là: 5  1000 = 5000(cm) = 50m Đáy bé là: 3  1000 = 3000(cm) = 30m Chiều cao là: 2  1000 = 2000(cm) = 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 )  20 : 2 = 800(m2) Đáp số: 800m2. Bài giải: a Diện tích hình vuông ABCD là: (4  4 : 2)  4 = 32(cm2) b. Diện tích hình tròn là: 4  4  3,14 = 50,24(cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24(cm2) Đáp số: a. 32cm2 b. 18,24cm2.. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. TiÕt 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1). - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Biết sử dụng dấu hai chấm khi viết văn (BT 2). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, 4 phiếu to. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu 3 tác dụng của dấu phẩy. - 1 -2 HS nêu. - GC nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (143): + Trong mỗi trường hợp dưới đây dấu hai chấm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dùng để làm gì? dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về Câu Tác dụng của dấu hai chấm dấu hai chấm. văn - GV treo bảng phụ viết nội dung Câua - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18 một số HS đọc lại. - Cho HS suy nghĩ, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (143): - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:. tiếp của nhân vật. Câub - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Có thể thay dấu hai chấm vào những chỗ nào?: a. …Nhăn nhó kêu - Dấu hai chấm dẫn lời rối rít: nói trực tiếp của nhân - Đồng ý là tao vât. chết… b. …khi tha thiết - Dấu hai chấm dẫn lời cầu xin: “Bay đi, nói trực tiếp của nhân diều ơi ! Bay đi ! vât. c. …thiên nhiên kì - Dấu hai chấm báo hiệu vĩ: phía tây là dãy bộ phận câu đứng sau nó Trường Sơn là lời giải thích cho bộ trùng… phận đứng trước. + Lời giải: - Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). - Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.. ___________________ TiÕt 3: §Þa lÝ TÌM HIEÅU VEÀ ÑÒA LÍ ÑÒA PHÖÔNG I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - HS nắm được vị trí địa lí giới hạn, đặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của tỉnh ĐL. - Bieát tìm hieåu veà ñaëc ñieåm ñòa lí cuûa ÑL. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tö lieäu veà ñòa lí ÑL. - Bản đồ hành chính VN. - Bản đồ hành chính ĐL. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên chỉ trên bản đồ thế giới các đại dương và các châu luïc. B. Dạy bài mới: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19 1. Vị trí, giới hạn Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. - GV treo bản đồ hành chính VN,HS quan sát , trả lời câu hỏi: + ĐL nằm ở đâu? Giáp với những + Nằm ở TN, giáp với Đăk Nông, Khánh Hoà, tỉnh nào? (HS chỉ trên bản đồ) Gia Lai vaø cam-pu –chia. 2. Daân cö, kinh teá Hoạt động 2: Thảo luận - Dựa vào tư liệu và thông tin đã sưu tầm được, HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Daân soá ÑL hieän nay laø bao nhieâu. + Hieän nay treân ñòa baøn ÑL goàm bao nhieâu daân toäc anh em cuøng chung soáng? Haõy keå teân moä soá daân toäc soáng treân ñòa baøn ÑL maø em bieát? + Em bieát ÑL laø moät tænh coù neàn kinh teá nhö theá naøo? Phaùt trieån maïnh veà gì? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV keát luaän. C. Củng cố: HS nhắc lại vị trí và giới hạn của ĐL. D. Daën doø: Veà nhaø tìm hieåu theâm ñòa lí ÑL. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. TiÕt 4:. Chính tả (Nhớ – viết) BẦM ƠI.. I. Mục đích yêu cầu - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng và đẹp bài thơ Bầm ơi. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. -Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy - học. 1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng -Cả lớp theo dõi. đầu) trong sgk. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ -Hs đọc - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. -Hs đọc - Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20 các từ dễ viết sai. - Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận thứ Tên cơ quan đơn vị nhất a) Trường Tiểu học Bế Trường Văn Đàn b) Trường Trung học Trường cơ sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Công ti Biển Đông. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 4. Dặn dò - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.. khe,... -Hs gấp sgk lại và nhớ viết. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :. Bộ phận thứ hai. Bộ phận thứ ba. Tiểu học. Bế Văn Đàn. Trung học cơ sở. Đoàn Kết. Dầu khí. Biển Đông.. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai.. TiÕt 5: Keå chuyeän KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Chọn được những câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc làm tốt cuûa baïn. a) Reøn kæ naêng noùi:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×