Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.44 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 14. THỨ NGÀY. Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. TÊN BÀI DẠY. THỜI LƯỢNG. TIẾT. MÔN. 1 2 3 4. ĐẠO ĐỨC ÂM NHẠC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC. Cảm ơn và xin lỗi (t1) Học hát bài: Hoà bình cho bé. Bài : Bàn tay mẹ Bài : Bàn tay mẹ. 35’ 35’ 40’ 40’. 1 2 3 4. CHÍNH TẢ TẬP VIẾT MĨ THUẬT TOÁN. Bài : Bàn tay mẹ Bài: Tô chữ hoa C, D, Đ Vẽ chim và hoa. Các số có hai chữ số. 40’ 40’ 35’ 40’. 1 2 3 4. TOÁN THỂ DỤC TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC. Các số có hai chữ số (tt) Bài thể dục phát triển chung. Trò ... Bài: Cái Bống Bài: Cái Bống. 40’ 40’ 40’ 40’. 1 2 3 4. TOÁN CHÍNH TẢ TN & XH THỦ CÔNG. Các số có hai chữ số (tt) Bài : Cái Bống Bài : Con gà Cắt, dán hình vuông (t1). 40’ 40’ 40’ 35’. 1 2 3 4. TOÁN TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC SINH HOẠT. So sánh số có hai chữ số. Bài : Ôn tập Bài : KT giữa HKII Sinh hoạt lớp. 40’ 40’ 40’ 35’. GHI CHÚ KNS. Đc Đc. GDBVMT. Page-1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 14 Ngày soạn: 2/3/2012 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung T hứ hai/ 5/ 3/ 2012 Đạo đức. Bài : Cảm ơn và xin lỗi (tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp . Ghi chú: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi. 2Mục tiêu tích hợp: KNS: - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trò chơi - Thảo luận nhóm - Đóng vai, xử lí tình huống - Động não. III. Phương tiện dạy học: Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1.Ktbc: (5’) Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới :(25’) Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.. 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình.. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Page-2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 14 Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác Học sinh nhắc lại. quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, 4.Củng cố:(3’) Hỏi tên bài. lời xin lỗi. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: (2’) Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Âm nhạc. Tiết 3+4:. Tập đọc. Bài : Bàn tay mẹ. I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Trà lời được câu hỏi 1,2 (SGK) II : Đồ dùng dạy học Bảng phụ, tranh ảnh về mẹ con. III : Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên 1.KTBC :( 6’) Hỏi bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:(30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.. Hoạt động của học sinh Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Page-3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 14 Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm. Rám nắng: (r d, ăng ăn) Xương xương: (x s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:(30’) Hỏi bài mới học. * Đọc lại bài trên bảng. * Đọc bài SGK - Đọc nt câu, đọan, cả bài. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. * Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. * Luyện nói:(8’) Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Bàn Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em.. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. 5.Củng cố:(4’) Page-4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 14 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Ngày soạn3/3/2012 Tiết 1:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Thứ ba ngày 6/ 3/ 2012 Chính tả (tập chép). Bài : Bàn tay mẹ I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng. ngày... tã lót đầy.” 35 chữ trong khoảng 15 17 phút. Điền đúng vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (sgk) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động HS. 1.KTBC : (5’) Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:(25’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai. sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, viên. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Page-5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 14 Nguyeãn Thò Caåm Nhung + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viên. viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. 5.Nhận xét, dặn dò:(5’) Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Tập viết. Bài: Tô chữ hoa C, D, Đ I. Mục tiêu Tô được các chữ hoa : C, D, Đ Viết đúng các vần : an, at, anh, ach ; các từ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) Ghi chú: Hs khá, giỏi viết đèu nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, chữ mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ktbc: (5;) Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lên bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :(30’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa C trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Page-6. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 14 Nguyeãn Thò Caåm Nhung Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan (đọc, quan sát, viết). sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. 3.Thực hành : Viết bảng con. Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. và vở tập viết. 4.Củng cố :(3’) Hỏi lại nội bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ C, D, Đ Thu vở chấm một số em. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các Nhận xét tuyên dương. vần và từ ngữ. 5.Dặn dò : (2’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Mĩ thuật. Tiết 4:. Toán. Bài: Các số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50 * Ghi chú : Bài 1, bài 3, bài 4. * Đc: KHông làm bt 4 dòng 2,3 II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1- Ổn định : (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số. b- Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ hai bó que tính và thêm 3 que tính rời hỏi học sinh.. Học sinh thực hiện.. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu. 2 chục que tính 3 que tính rời.. Page-7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 14 ? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 23. * Hướng dẫn số 36: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 6 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 3 bó que tính và thêm 6 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 36. * Hướng dẫn số 42: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 4 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 42. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2:( Còn thời gian hs làm) - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 4: (Hs làm dòng 1) - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 23 que tính. 3 chục que tính 6 que tính rời.. 36 que tính. 4 chục que tính 2 que tính rời.. 42 que tính. Học sinh viết số: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29. Học sinh viết số lên bảng: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39. Học sinh viết số vào vở: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số. Theo thứ tự tăng dần. Page-8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 14 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Về nhà học bài xem trước bài học sau.. Ngày soạn: 4/3/2012 Tiết 1:. Thứ tư ngày 7/3/2012 Toán. Bài: Các số có hai chữ số (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4. * Không làm bt 4 II.. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Ổn định: : (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Các số có hai chữ số. b- Giới thiệu các số từ 30 đến 90: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 5 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 5 bó que tính và thêm 4 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 54 chục và 4 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 54. * Hướng dẫn số 61: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 6 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 6 bó que tính và thêm 1 que tính rời hỏi học sinh.. Hoạt động HS. Học sinh thực hiện.. Học sinh lắng nghe Học sinh nêu yêu cầu.. 5 chục que tính 4 que tính rời.. 54 que tính. 6 chục que tính 6 que tính rời. Page-9. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Giáo án lớp 14 ? Vậy 6 chục và1 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 61. * Hướng dẫn số 68: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 8 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 6 bó que tính và thêm 8 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 6 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 68. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 4: Bài tập trắc nghiệm ( Không yêu cầu Hs làm) -Cho hs nêu yêu cầu của bài -Gv hướng dẫn hs nhận xét đúng sai. a) Ba mươi sáu viết là: 306 - Ba mươi sáu viết là: 36 b)54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. 54 gồm 5 và 4. Nhận xét, chữa bài. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 61 que tính 6 chục que tính 8 que tính rời.. 68 que tính. Học sinh viết số: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. Học sinh viết số lên bảng: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.. Học sinh viết số vào vở:. Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số. Hs tự làm bài. Thể dục Page-10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 14 Tiết 3+4:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Tập đọc. Bài : Cái Bống. I: Mục tiêu - Đọc trơn cả bài , đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy. khéo sàng, đường trơn, mưa ròng . - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trà lời được câu hỏi 1,2 (SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao. II : Đồ dùng dạy học Bảng phụ, tranh ảnh minh hoạ Sgk. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV 1.Ktbc: (6’) Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:(30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông ong, ang an) Khéo sảy: (s x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu.. Luyện đọc câu: Bài này có mấy dòng ? gọi nêu từng dòng. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em.. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. + Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ.. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập:(9’) Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:. Gánh Page-11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 14 Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:(30’) Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. * Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?. 2 em.. Cái Bống. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh Coi em, lau bàn, quét nhà, … trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố:(5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 6.Nhận xét dặn dò:(3’) 1 học sinh đọc lại bài. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 5/3/2012 Tiết 1:. Thứ năm 8/3/ 2012 Toán. Bài: Các số có hai chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99. * Ghi chú: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - GV đọc các số 32, 24, 47 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút ) - GV giới thiệu trực tiếp 2. Hình thành kiến thức mới:: (10 phút) - Các số từ 70- 80. Hoạt động HS - HS viết bảng con - HS, GV nhận xét. - HS lấy 7 thẻ chục que tính và 2 que tính rời Page-12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 14. Nguyeãn Thò Caåm Nhung - HS nêu kết quả số que tính - GV viết số 72 lên bảng, nêu cách đọc - GV hỏi: + Số 72 gồm mấy chục? mấy đơn vị? - GV viết các số còn lại trong phạm vi70 đến 80 lên bảng, HS đọc - Cách tiến hành tương tự - GV viết các số từ 80- 99 - HS đếm xuôi, đọc ngược. - Các số từ 80- 90 - Các số từ 90- 99 Nghỉ giữa giờ (5 phút) III. Thực hành (SGK- 140) (17phút) * Bài 1: Viết số. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc. *Bài 3: Viết (theo mẫu). *Bài 4: Nêu số lượng bát... - GV hỏi: + Trong số bát đó có mấy chục, mấy Đơn vị? 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học Tiết 2 :. - HS nêu yêu cầu - GV đọc các số - HS viết bảng con, bảng lớp - HS, GV nhận xét - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn làm bài - HS làm bài, nêu kết quả (4HS) - HS, GV nhận xét - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài, nêu kết quả (4HS) - HS, GV nhận xét - HS quan sát hình vẽ, nêu số lượng bát - HS trả lời (4HS) - HS, GV nhận xét. Chính tả (Tập chép). Bài : Cái Bống I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 -15 phút. Điền đúng vần anh hoặc ach, chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (sgk) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ktbc: : (5’) Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Nhận xét chung KTBC 2.Bài mới:(25’) GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.. Hoạt động HS Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại.. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Page-13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 14 Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 3 và 4. Điền anh hay ach. Điền chữ ng hay ngh. Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.. 5.Nhận xét, dặn dò:(4’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập. Nhận xét tiết học. Tiết 3:. Tự nhiên và xã hội. Bài: Con gà I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu chính: - Nêu lợi ích của con gà - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà Ghi chú: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. 2. Mục tiêu tích hợp * GDBVMT: Biết giữ vệ sinh môi trường nước, chuồng trại; yêu quý và bảo vệ vật nuôi. II. Phương tiện dạy học Vbt tự nhiên xã hội Tranh minh hoạ SGK Page-14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 14 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Kiểm trabài cũ: (5 phút) GV nêu câu hỏi Kể tên các loại cá mà em biết? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu câu hỏi * Nội dung bài: a) Nội dung 1. (12phút) Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết các bộ phận bên ngoài của con gà, phân biệt gà trống gà mái. - GV nêu câu hỏi, lớp thảo luận + Hãy mô tả lại 2 con gà trong SGK(trang 54). - HS trả lời - HS, GV nhận xét. - HS quan sát các hình trong SGK theo cặp - HS hỏi, và trả lời câu hỏi trước lớp. ( HS, GV nhận xét) - HS quan sát tranh 2 con gà trong SGKtrang 54 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.. Nghỉ giữa giờ (5 phút) b) Nội dung 2. (10phút) Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi gà + Mỏ, móng gà dùng để làm gì? Hs nêu + Gà con, gà to khác nhau thế nào? + Chúng ta nuôi gà để làm gì? * GDBVMT: Em cần làm gì để chăm sóc gà và bảo vệ gà? Hs nêu 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - GVcủng cố nội dung bài - Nhắc HS quan sát trước con mèo - Nhận xét tiết học Tiết 4:. Thủ công. Bài: Cắt dán hình vuông (t1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông - Kẻ, cắt, dán hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Ghi chú: Với Hs khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu - Bút chì, thước kẻ, giấy thủ công, kéo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV. Hoạt động HS. A. Kiểm tra bài cũ: (3phút) Page-15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 14 Kiểm tra đồ dùng của HS GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu trực tiếp 2. Nội dung (14phút) a) Quan sát và nhận xét - GV nêu câu hỏi: + Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh có bằng nhau không?. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. - HS quan sát bài mẫu - HS trả lời - GV kết luận về đặc điểm của hình vuông - GV thao tác từng bước để HS quan sát - GV hướng dẫn HS cách kẻ, cắt hình vuông đơn giản (cách 2). b) Hướng dẫn cách kẻ - Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Cắt rời và dán Nghỉ giữa giờ (5 phút) c) HS thực hành (10 phút) - HS thực hành trên giấy vở ô li - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng - GV nhắc lại cách kẻ, nhận xét giờ học 3. Củng cố dặn dò: (2phút) Tuyên dương những hs làm bài tốt Xem bài sau Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 6/3/2012 Tiết 1:. Thứ sáu 9/3 /2012 Toán. Bài: So sách các số có hai chữ số I. Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có hai chữ số - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. * Ghi chú : Bài 1 , bài 2 ( a, b), bài 3( a, b), bài 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1- Ổn định : (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng đọc các số từ 80 đến 90; từ Học sinh thực hiện. 20 đến 50. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài So Học sinh lắng nghe Page-16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 14 sách các số có hai chữ số. b- Giới thiệu 62 >65 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 62. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa. ? Vậy63 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số65. - Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5 vậy số ở hàng đơn vị là 5 > 2 ta kết luận: 62 < 65 c- Giới thiệu 63 > 58 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 63. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 8 que tính rời nữa. ? Vậy 5 chục và 8 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 58. - Số hàng chục là 6 > 5; - Ta kết luận: 63 > 58. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài. Bài tập 3:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung Học sinh nêu yêu cầu.. 62 que tính. 65 que tính. 62 < 65. 63 que tính. 58 que tính. 63 > 58.. 34 < 38 36 > 30 37 = 37. 55 < 57 55 = 57 55 > 51. Khoanh tròn vào số lớn nhất: 72 68 80 91 87 69 97 94 92 45 40 38 Khoanh tròn vào số bé nhất Page-17. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 14 - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Về nhà học bài xem trước bài học sau. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3 :. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 38 48 18 76 78 75 50 79 61 79 60 81. Tập đọc. Bài : Ôn tập I. Mục tiêu - H/s đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) Ghi chú: Bài kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều kiện. II : Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III : Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1 + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bao giờ: (gi d) Sao: (s x) Bức tranh: (tr ch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc. Page-18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 14 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn.. Nguyeãn Thò Caåm Nhung 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. 2 em, lớp đồng thanh.. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưa, ua: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưa ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.. Ngựa. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu từ trong bài. Trận mưa rất to. Mẹ mua bó hoa rất đẹp. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cae lớp cùng nghe.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu. 2 em.. Vẽ ngựa.. hỏi: 1. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? 2. Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé. Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống. Luyện đọc phân vai: Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau. Gọi học sinh đọc câu mẫu. Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.. Con ngựa. Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa. Bà trông cháu. Bà trông thấy con ngựa. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật? + Bạn thích bức tranh nào nhất? + Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất? + Bạn thích hoạ sĩ nào? + Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không? Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. 5.Củng cố: Page-19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 14 Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới. Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Nguyeãn Thò Caåm Nhung. Tiếng việt. Kiểm tra giữa học kì II. I.Mục tiêu: - Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ phút; trả lời 1-2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. - Viết được các từ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ 15 phút. II.Đề: A. Kiềm tra đọc:(10đ) Hs đọc 1 trong các bài sau và trả lời 1-2 câu hỏi: 1. Trường em. 2. Tặng cháu 3. Bàn tay mẹ 4. Cái nhãn vở 5. Hoa ngọc lan. B. Kiểm tra viết: (10đ) 1. Viết từ: Mỗi từ viết 2 dòng chữ cỡ nhỏ: Khoẻ khoắn, đêm khuya, gió xoáy. 2. Viết câu: Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung: - Nhận xét tình hình học tập trong tuần: - Giáo viên nhận xét chung lớp học : - Hs đầu năm còn nghỉ học: Trúc, Lan. - Về nề nếp tương đối tốt. - Hs có tiến bộ: Lan. Ni, Vĩ - Vẫn còn một số em chưa nghe lời, hay nói chuyên riêng : Thanh, Khang. II/ Biện pháp khắc phục: - Giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể - Hướng tuần tới chú ý một số các học còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. chuyªn m«n tổ trưởng Ngaøy duyeät:................. Ngaøy kieåm tra:................. ……………………………. ……………………………. ……………………………. …………………………….. Lê Thị Lệ Mỹ Page-20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>