Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.2 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. TuÇn 17 (Từ ngày 17 / 12/ 2012 đến ngày 21 / 12 / 2012) Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 82) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về nhiều hơn. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, Phiếu học tập. - HS: Bảng con III.Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: - 1 ngày có bao nhiêu giờ? 1 ngày có 24 giờ. - 14 giờ là mấy giờ? Là 2 giờ chiều. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: + HS đọc yêu cầu của bài? Bài 1(82) Tính nhẩm : 8 + 4 = 12 5 + 6 = 11 - HS làm miệng: nối tiếp nhau đọc kết 9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 quả. 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5 - Em có nhận xét gì về các phép tính 16 – 9 = 7 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6 trong cùng một cột? + Bài yêu cầu làm gì? Bài 2(82) Đặt tính rồi tính : 38 47 36 81 63 100 - Nêu cách đặt tính rồi tính?       - 2 HS lên bảng làm 42 35 64 27 18 42 - Cho HS làm bảng con 80 82 100 54 45 58 - Chữa - nhận xét. Bài 3(82) Số? a) + 1 10 + 7 17 10 + Nêu yêu cầu của bài? c) 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15 Bài 4 (82) + HS đọc bài toán Bài giải - GV tóm tắt – phân tích bài toán. Số cây lớp 2B trồng được là : - Nêu cách giải? 48 + 12 = 60 (cây) - Cho HS làm vào vở nháp Đáp số : 60 cây GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 15 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. - Nhận xét - chữa. 3. Củng cố - dặn dò: - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - Về nhà học bài, làm bài tập giờ sau: Thực hành xem đồng hồ. Tiết 3 + 4: Tập đọc TÌM NGỌC I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Đọc đúng: Long Vương, đánh tráo, ngoạm ngọc, van lạy, sà xuống. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Qua bài HS hiểu những con vật nuôi sống rất có tình nghĩa với con người. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ ghi câu văn dài - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi trong SGK 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài – ghi bảng. b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài * Đọc từng câu. 1. Luyện đọc - HS đọc nối tiếp câu - Rèn đọc từ khó - Từ khó: Long Vương, đánh tráo, ngoạm ngọc, van lạy, sà xuống. * Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn? - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi - Câu: Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến//. - Giải nghĩa các từ? -Từ mới: Long Vương, thợ lim hoàn, đánh tráo. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện các nhóm đọc * Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 2. Tìm hiểu bài *1 HS đọc đoạn 1. - Do đâu chàng trai có viên ngọc quí? - Chàng cứu con rắn nước, là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí. * Học sinh đọc đoạn 2,3 - Ai đánh tráo viên ngọc của chàng trai? - Người thợ kim hoàn biết đó là viên ngọc quí đã đánh tráo. - Chó và mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy - Bắt chuột đi tìm chỗ để ngọc, rồi tìm cách lấy lại viên ngọc cho chủ? lại. GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 16 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. * HS đọc thầm đoạn 4,5. - Cá đớp mất ngọc mèo và chó đã làm gì?. - Rình bên sông thấy người đánh được cá, họ mổ cá mèo ngoạm ngọc chạy. - Khi qua sông quạ đớp mất ngọc chó - Mèo giả chết, quạ sà xuống ăn, chó nhảy tới vồ và mèo đã làm gì? lấy lại. * HS đọc thầm đoạn 6. - Thái độ của chàng trai thế nào khi - Mình rỡ và càng yêu quí hai con vật thông chó và mèo mang ngọc về? minh tình nghĩa.. - Tìm những từ ngữ khen chó và mèo? - Qua câu chuyện, em hiểu điểu gì? * Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh. Thực sự là bạn của con người. d) Luyện đọc lại 3. Luyện đọc lại. - Thi đọc từng đoạn, toàn bài. - Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Qua bài em hiểu thêm điều gì? - Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ tê” với gà. Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 83) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về ít hơn. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3( a,c), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: Học sinh làm bảng con 47 + 35 = 82; 63 - 18 = 45 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: + Đọc yêu cầu của bài? Bài 1(83) Tính nhẩm : 12 – 6 = 6 11 – 8 = 3 5 + 7 = 12 - HS làm miệng nối tiếp 9 + 9 = 18 4 + 7 = 11 13 – 8 = 5 17 – 8 = 9 13 – 5 = 8 2 + 9 = 11 - Nhận xét. 17 – 9 = 8 8 + 7 = 15 12 – 5 = 7 + Bài yêu cầu làm gì? Bài 2(83) Đặt tính rồi tính : 68 68 68 68 68 68 - Nêu cách đặt tính, tính?       - HS làm bảng con. 27 27 27 27 27 27 - Nhận xét - chữa. 95 95 95 95 95 95 Bài 3(83) Số ? GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 17 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. a) + Nêu yêu cầu của bài? HS làm phiếu học tập. - 3. 17. 14. 8. c) 16 – 9 = 7 16 – 6 – 3 = 7 Bài 4(83) Tóm tắt :. + HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải. - 1 em lên giải. - Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét - chữa.. - 6. 14 - 8 = 6 14 - 4 - 4 = 6 60 l. Thùng lớn Thùng bé Thùng bé. : : :. 22 l. ?l. Bài giải Thùng bé đựng số lít nước là : 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số : 38 lít. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đặt tính, tính? - Về học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập... Tiết 2.Chính tả (nghe viết): TÌM NGỌC I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Tìm ngọc. - Viết đúng: tình nghĩa, Long Vương, mưu mẹo, yêu quí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ỉ/ d/ gi, ui/ uy, et/ ec. II. Đồ dùng dạy - học: - Thầy : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV đọc HS viết bảng con: Cây tre, che nắng, buổi trưa, ăn cơm chưa. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tập chép: GV – HS đọc đoạn viết - Chó và mèo trong bài đã giúp chủ làm gì? - Giúp chủ tìm lại viên ngọc quí. - Đoạn chép có những chữ nào phải viết - Chữ cái đầu mỗi câu và tên riêng ( Chó, Mèo, Long Vương) phải viết hoa. hoa, tại sao? - HS viết chữ khó vào bảng con - Viết đúng: Tình nghĩa, Long Vương, mưu mẹo, yêu quí. c) HS viết bài: - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài, học sinh nghe viết vào vở - HS đổi vở để soát lỗi - GV đọc lại bài, HS soát lỗi chính ta * Chấm - chữa bài: - GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài) GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 18 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. d) Hướng dẫn HS làm bài tập: + Nêu yêu cầu của bài? - Cho HS làm VBT - Nhận xét – chữa bài + Nêu yêu cầu của bài? - HS làm bài vào vở -Từng em đọc bài của mình. - Nhận xét - chữa.. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. *Bài 2(140) : Điền vào chỗ trống ui hay uy : - Chàng trai xuống thủy cung được Long Vương tặng viên ngọc quý - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi, chó và mèo an ủi chủ - Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho mèo, chó và mèo vui lắm. *Bài 3(140) Điền vào chỗ trống a) r /d/ gi. - Rừng núi, dừng lại - Cây giang, rang tôm b) Et hay ec: Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, trả bài viết HS - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Gà “tỉ tê” với gà. Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( trang 84) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. * Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,3,4), bài 2(cột 1,2), bài 3, bài 4. II.Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, Phiếu học tập. - HS: Bảng con III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: HS làm bảng : 13 – 8 = 5 ; 2 + 9 = 11 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(84) Tính nhẩm : a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 + HS đọc yêu cầu của bài? 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 - HS làm miệng b) 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 - Nhận xét - Chữa 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 + Nêu yêu cầu của bài? Bài 2(84) Đặt tính rồi tính : 36 100 100 45 3 em lên bảng làm.     Lớp làm bảng con. 36 75 2 45 - Nhận xét - Chữa. 72 25 98 90 + HS đọc yêu cầu? Bài 3(84) Tìm x : GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 19 Lop2.net. 3 + 9 = 12 3 + 8 = 11 14 – 5 = 9 17 – 8 = 9. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. - Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết, ta làm thế nào? Lớp làm bảng con.. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. a) x + 16 = 20 b) x – 28 = 14 x = 20 – 16 x = 14 + 28 x =4 x = 42 c) 35 - x = 15 x = 35 - 15 x = 20 Bài 4 (84) Bài giải Em cân nặng là : 50 - 16 = 34 (kg) Đáp số : 34 kg. + HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách giải? - 1 HS lên bảng giải. - Cho HS làm vào vở nháp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết ? - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học . Tiết 3.Tập đọc GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ. I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Ngắt nghỉ hơi đúng . - Đọc đúng: nũng nịu, xù lông, roóc, xôn xao... 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - HS hiểu gà cũng biết nói, biết biểu lộ tình cảm giống con người. II. Đồ dùng dạy - học - Thầy : tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: 2 em đọc bài: Tìm ngọc. Trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc 1. Luyện đọc * Đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp câu. - Rèn đọc từ khó. - Rèn đọc: Nũng nịu, xù lông, roóc, xôn xao. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Câu: Từ khi gà con nằm trong trứng/ gà mẹ - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi. đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng/ còn chúng thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ//. - Giải nghĩa các từ? - Từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện các các nhóm đọc c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 2. Tìm hiểu bài GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 20 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. - Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào? - Khi đó gà mẹ nói chuyện với gà con như thế nào ? - Cách gà mẹ bảo cho gà con khi gặp nguy hiểm thế nào? - Bằng cách nào gà mẹ báo tin cho con biết " Tai họa ! Nấp mau!" - Bài văn giúp em hiểu điều gì?. Năm học: 2012- 2013. - Khi gà con nằm trong trứng - Gà mẹ gõ mỏ vào vỏ - Gà mẹ kêu đều cúc….. cúc…… cúc - Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục gấp gáp "roóc roóc" * Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người 3.Luyện đọc lại. d) Luyện đọc lại: - HS đọc theo cặp - HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Qua bài em hiểu thêm điều gì về các loài gà? - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn cuối học kỳ 1. Tiết 4. Kể chuyện: TÌM NGỌC. I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: - HS biết dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn, cả câu chuyện: Tìm ngọc. - Kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Bảng phụ viết lời gợi ý. III. Các hoạt động day và học 1.Kiểm tra: 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn kể chuyện : + Nêu yêu cầu của bài? * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS nêu nội dung từng tranh - Tranh 1: Long Vương ban cho chàng trai viên - GV chỉ tranh và kể mẫu ngọc quí. - HS kể theo nhóm 5 - Tranh 2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc. - Từng nhóm lên chỉ tranh kể nối tiếp - Tranh 3: Mèo bắt chuột đi tìm viên ngọc. - Tranh 4: Chó và mèo chạy theo người đánh cá câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện. lấy lại viên ngọc. - Tranh 5: Quạ trả lại viên ngọc quí. -Tranh 6: Chó và mèo trao lại viên ngọc cho chủ. + Bài yêu cầu làm gì? *Kể lại toàn bộ câu chuyện: GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 21 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. - HS kể theo nhóm đôi. Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện từng nhóm lên thi kể Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay. chuyện. 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về luyện kể lại câu chuyện. Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( trang 85) I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ vẽ hình bài 4 III. Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: Lớp làm bảng con : x + 16 = 20 ; x - 28 = 14 2.Bài mới: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 3 em đọc bài 1 - Nêu yêu cầu của bài * Bài 1: Mỗi hình dưới đây là hình gì? - Thảo luận cặp đôi a)Hình tam giác d) Hình vuông b)Hình tứ giác e) Hình chữ nhật + HS đọc yêu cầu c)Hình tứ giác g) Hình vuông - Lớp thực hành vẽ đoạn thẳng vào vở. * Bài 2: a) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm 8cm + HS đọc yêu cầu - Lớp thực hành vẽ hình. b) vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm 1 dm. - HS lên chỉ hình tam giác và hình chữ nhật có trong hình. * Bài 4: Vẽ theo mẫu:. 3. Củng cố- Dặn dò: - Thế nào là đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng ? - Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về đo lường. GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 22 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. Tiết 2. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh ( bài tập 1); Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh( bài tập 2, bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi bài tập. - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động day- học : 1. Kiểm tra: HS làm bài tập 1 (tiết trước) 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm bài tập: + Đọc yêu cầu của bài 1? *Bài 1(142) Chọn cho mỗi con dưới đây một từ chỉ - HS quan sát tranh SGK. đúng đặc điểm của nó : - HS thảo luận theo cặp. 1. Trâu khỏe VD: Khỏe như trâu. - HSchọn thẻ từ gắn dưới tranh. 2. Rùa chậm Chậm như rùa. 3. Chó trung thành Trung thành như chó. 4. Thỏ nhanh Nhanh như thỏ. *Bài 2(142) Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây : + HS đọc yêu cầu 2? Đẹp như tiên Cao như sếu - HS làm miệng nối tiếp. Khỏe như trâu Nhanh như chớp - GVghi một số cụm từ so sánh. Chậm như sên Hiền như đất Trắng như tuyết Xanh như tàu lá Đỏ như gấc *Bài 3(142) Viết tiếp các câu sau : + Bài 3 yêu cầu làm gì? a.Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi. - Cho HS làm theo nhóm. b.Toàn thân nó như một lớp bông màu tro mượt như tơ. - HS đọc lại bài c.Hai cái tai nhỏ xíu như hai cái búp lá non. 3.Củng cố,dặn dò: - Câu thường gồm mấy bộ phân? Đó là những bộ phận nào? - Về nhà học bài. Bài sau Ôn tập. Tiết 4. Chính tả (tập chép) GÀ " TỈ TÊ" VỚI GÀ I. Mục tiêu: - Nhìn chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Gà “tỉ tê” với gà. - Viết đúng: dắt bầy con, miệng kêu, đều đều, vừa bới vừa kêu. - Làm đúng các bài tập phân biệt ao/ au, d/ r/ gi. II. Đồ dùng day - học: III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra: HS viết bảng con: Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 23 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe - viết - GV – HS đọc bài viết - Những câu nào là lời gà mẹ nói với con? - Cần dùng những dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ? * Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc - HS viết bảng con từ khó. c) Viết chính tả. - GV bao quát - GV đọc lại - GV thu chấm – chữa lỗi (4 bài) d) Luyện tập: - Nêu yêu cầu của bài? - Cho HS làm VBT. - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét - chữa.. Năm học: 2012- 2013. - " Cúc…..cúc……cúc" - Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. * Viết đúng: Dắt bầy con, miệng kêu đều đều, vừa bới vừa kêu. - HS viết bài - HS soát lỗi * Luyện tập Bài 2(145) Điền vào chỗ trống ao, au - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào Bài 3 (145) Điền vào chỗ trống r/d/gi - Bánh rán, con gián, dán giấy - Dành dụm, tranh giành, rành mạch. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét – trả bài viết HS - Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Một trí khôn... Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG ( trang 86) I. Mục tiêu: - Củng cố xác định khối lượng của vật. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các bgayf trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (xem giờ đúng trên đồng hồ). * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3(a), bài 4. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: cân đồng hồ, lịch cả năm học. - HS: lịch, đồng hồ đeo tay. III.Các hoạt động day- học : 1.Kiểm tra: HS chữa bài 1 (85) 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập + Bài yêu cầu làm gì? *Bài 1(86) - HS quan sát tranh SGK a) Con vịt cân nặng 3 kg - HS làm miệng b) Gói đường cân nặng 5 kg - Nhận xét - chữa. c) Lan cân nặng 30 kg - HS quan sát tờ lịch trong SGK *Bài 2(86) Xem lịch rồi cho biết: GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 24 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. - Chia lớp thành 2 đội thi a) Tháng 10 có 31 ngày - Đội này hỏi, đội kia trả lời và - Có 4 ngày chủ nhật là các ngày: 5; 12; 19; 26 b) Tháng 11 có 30 ngày. ngược lại. - Có 5 ngày chủ nhật. - Có 4 ngày thứ 5. + HS đọc yêu cầu *Bài 3(86) Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết: - Cho HS trả lời miệng. - Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 4 - Nhận xét - chữa. - Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 6 tuần sau + Đọc yêu cầu của bài? *Bài 4(86) - HS quan sát tranh SGK - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng - Cho HS làm miệng - Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giừ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về giải toán Tiết 3. Tập làm văn NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Rèn kĩ năng viết: - Biết lập thời gian biểu. II. Đồ dùng day - học: - Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra: Đọc thời gian biểu buổi tối của em? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: - Bài yêu cầu làm gì? *Bài 1(146) Đọc diễn cảm lời của bạn nhỏ trong tranh - HS thảo luận nhóm đôi. - Ôi! quyển vở này đẹp quá ! - HS đọc trước lớp. - Con cảm ơn mẹ. - Lời nói của cậu con trai thể - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên thích hiện thái độ gì? thú khi thấy món quà mẹ tặng và tỏ lòng biết ơn mẹ. - Đọc yêu cầu bài 2? *Bài 2(146) Em nói thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên - HS nói câu thể hiện sự ngạc và thích thú khi:Bố đi công tác về, tặng em một món nhiên thích thú. quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi - HS nói nối tiếp nêu cách nói thấy một cái vỏ ốc biển to và đẹp . - Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con cảm ơn bố ! của mình. - Nhận xét - chữa. - Nêu yêu cầu của bài? *Bài 3(146): Dựa vào mẩu chuyện hãy viết thời gian - Cho HS viết bài vào vở. biểu buổi sáng của bạn Hà - HS đọc bài trước lớp. 6 giờ – 6 giờ 30 : ngủ dậy tập thể dục GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 25 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. - Nhận xét - chữa.. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. 7 giờ – 7 giờ 15 : ăn sáng 7 giờ 15 – 7giờ 30 : tới trường dự lễ sơ kết học kì I 10 giờ về nhà sang thăm ông bà.. 3. Củng cố - dặn dò: - Em nói lời ngạc nhiên, thích thú trong những trường hợp nào? - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập... Tiết 4: Tập viết CHỮ HOA: Ô, Ơ I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng qui định. - Rèn kỹ năng viết đúng , viết đẹp. II. Đồ dùng day - học: - Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu Ô, Ơ III. Các hoạt động day và học: 1. Kiểm tra: - HS viết BC : O, Ong - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa Ô + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa Ơ. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: GV thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cấu tạo độ cao của chữ Ô, Ơ hoa ? - Về luyện viết tiếp bài.. - HS viết bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét : - Chữ hoa Ô cỡ nhỡ cao 5 ly, gồm 2 nét. - Học sinh viết bảng con chữ Ô. - HS viết bảng con : Ơ - HS viết bảng con : Ơn - Học sinh đọc cụm từ, nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ. - Học sinh viết bảng con. - HS viết bài vào vở.. Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ô Ô Ô Ô Ô Ơn Ơn Ơn Ơn Ơn sâu nghĩa nặng. Tiết 5: Sinh hoạt lớp GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 26 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. Lớp 2A1. Năm học: 2012- 2013. NHẬN XÉT TUẦN 17 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 17. - Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy. - Nắm được phương hướng tuần 18. II. Nội dung. 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Nội dung sinh hoạt: * Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 17. + Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục. + Học tập: các em đi học đều và đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tuyên dương : Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Mạnh, Bảo a, Nguyệt, Bắc, … - Song bên cạnh đó vẫn còn em lười học: Hương, Quang. + Các hoạt động khác: - Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như: Tâm. Một số em vẫn để GV phải nhắc nhở mới tự giác tham gia VS cùng các bạn. - Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn. - Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt. III. Phương hướng tuần 18. - Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn. - Tiếp tục thi đua tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt. - Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường. - Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập . - Thực hiện tốt việc kiểm tra cuối tháng đảm bảo, đúng chất lượng. - Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân môi trường GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. 27 Lop2.net. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Noong Hẹt. GV: Nguyễn Thị Tố Hoa. Lớp 2A1. 27 Lop2.net. Năm học: 2012- 2013. Kế hoạch bài dạy buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×