Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. Bài:. TOÁN (Tiết:6) CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.. I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc và viết các số có tới sáu chữ số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): GV gọi HS đọc và nêu các hàng của các số sau: 23 156; 45 689; 34 075. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Số có sáu chữ số(13’) . a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn. Cho HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề. HS nêu kết quả . Hướng dẫn nêu 10 đơn vị, chục, trăm, nghìn và ghi trên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn. 10 nghìn = 1 chục nghìn. b) Hàng trăm nghìn. GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. Gọi HSY Nhắc lại c) Viết và đọc số có sáu chữ số : GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. GV gắn các thẻ số 100 000; 10 000; . . . 10; 1 lên các cột tương ứng. GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. 1 số HS đọc Tương tự như vậy, GV làm thêm một vài số có sáu chữ số .( chú ý chưa đề cập đến các số có chữ số 0). Hoạt động 2: Thực hành(18’). HS làm VBT Bài tập 1(VBT): GV cho HS phân tích mẫu câu a) 1 HS lên bảng,lớp vở Bài tập 2(VBT): Bài tập -GV treo bảng phụ có ghi nội dung Bài2 HS đọc nối tiếp. Bài tập 3: trò chơi:” Truyền điện” Lớp BC Bài tập 4a,b: GV gọi một HS đọc đề bài. 3.Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HSK,G hoàn thành BT còn lại. Chuẩn bị: Luyện tập. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. NS : NG:. MÔN : TOÁN ( Tiết 7 ). Thứ ba. BÀI : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ(5’): GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau: 423 156; 845 689; 934 075. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ôn lại hàng(8’). . GV cho HS ôn lại thứ tự các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. GV viết số: 852 713, 850 203; 820 004; 800 007; 832 010 Hoạt động 2: Thực hành(20’). Bài tập 1(B2 –VBT): GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài. GV gọi HS lên bảng làm bài. GV sửa bài và gọi HS đọc lại. Bài tập 2: Goi HS nêu yêu cầu Bài tập . Bài tập 3(a,b,c): GV gọi một HS đọc đề bài. Bài tập 4(a,b): GV gọi một HS đọc đề bài. GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội 3 HS lên bảng làm bài thi đua. GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS xác định các hàng và chữ số thuộc các hàng đó là chữ số nào. 5 HS đọc.. 1 HS đọc đề và mẫu. 1HS lên bảng. Lớp VBT HSY đọc lại. HS làm miệng. HS làm BC 2 Đội, mỗi đội 3 HS. 3.Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HS K,G hoàn thành BT còn lại. Chuẩn bị: Hàng và lớp.. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. TOÁN (Tiết: 8 ) Bài: HÀNG VÀ LỚP I. MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): - GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau: 230 156; 245 689; 348 075. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn(10’) . Gọi HS nêu tên các hàng đã học và sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu HS nêu. GV viết số 321 vào cột : số” trong bảng phụ. Thực hiện tương tự với các số: 654 000; 654 321. Hoạt động 2: Thực hành(23’). Bài tập 1(VBT): GV treo bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu. Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. GV viết sô 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ số và yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. Bài tập 3(VBT): GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu . Bài tập 4(VBT): GV gọi một HS đọc đề bài. Gọi HS đọc lại các số.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. CỦA. 1 số HS nêu.. HSY nêu lại.. 1 HS bảng, lớp VBT . HS làm miệng HS làm bài vào vở . 2 HS bảng, lớp VBT HSY đọc số.. 3.Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HSK,G hoàn thành BT còn lại. Chuẩn bị: So sánh các số có nhiều chữ số. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. NS : NG:. MÔN : TOÁN ( Tiết 9 ). BÀI :. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Thứ năm. I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau: 516 203; 682 459; 307 485 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1:So sánh các số có nhiều chữ số(11’) a) So sánh 99 578 và 100 000. GV viết lên bảng: 99 578 . . . 100 000 và yêu cầu HS lên bảng 99 578 < 100 HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. YC HS giải 000 thích. HS có thể giải thích theo GV Kết luận nhiều cách khác nhau. b)So sánh 693 521 và 693 500 Nêu ý kiến . Thực hiện tương tự như câu a) GVKết luận : HSY Nhắc lại . Khi so sánh hai số có cùng số chữ số , bao giờ cũng bắt đầu bàng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái , nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp. Hoạt động 2: Thực hành(20’). 2HS bảng, lớp VBT. Bài tập 1(VBT): GV gọi một HS đọc đề bài. HS làm BC Bài tập 2a(VBT): GV gọi một HS đọc đề bài. Bài tập 3: GV gọi một HS đọc đề bài. HS làm vở. GV cho HS làm bài vào vở GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh Hoạt động 3:Củng cố(2’). HSY nêu. Gọi HS nêu lại các Nhận xét chung về các so sánh hai số có nhiều chữ số . 3.Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HSK.G hoàn thành BT còn lại. Chuẩn bị: Triệu và lớp triệu. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. Bài:. TOÁN (Tiết:10) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ, - HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ(5’): GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn. Nêu tên các hàng của số 250 436 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Giới thiệu triệu và lớp triệu(13’) Gọi HS lên bảng viết lần lượt các số một nghìn, một trăm nghìn rồi yêu cầu HS viết tiếp số mười trăm nghìn. GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1000 000. Một triệu có tất cả mấy số 0? GV giới thiệu tiếp: mười triệu còn gọi là một chục triệu rồi gọi HS viết số đó. GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu rồi gọi HS viết số đó . Kết luận : hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. GV cho HS Nhắc lại các hàng lớp từ bé đến lớn. Hoạt động 2: Thực hành(20’). Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài. Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. Bài tập 3(cột 2): GV gọi một HS đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. HSY nhắc lại Cho HS làm miệng Cho HS viết số trên bảng con.. 3.Củng cố dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HSK,G về nhà làm bài tập còn lại. Chuẩn bị: Triệu và lớp triệu (tiếp).. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. KỂ CHUYỆN(tiết 2 ): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I-Mục tiêu: -Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình . -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II-Đồ dùng dạy học; -Tranh minh hoạ câu chuyện trang 18 sgk. III-Hoạt động dạy và học: 1-Bài cũ(5’):-Gọi 3 hs kể lại câu chuyện:Sự tích hồ Ba Bể 2-Bài mới: Giới thiệu: Giáo viên *HĐ1-Tìm hiểu câu chuyện(5’): -Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ. -Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? +Con Ốc bà bắt được có gì lạ? +Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? -Y/c hs đọc thầm đoạn 2và trả lời câu hỏi: +Từ khi có ốc ,bà thấy trong nhà có gì lạ? -Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi: +Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ? +Khi đó bà lão đã làm gì? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? *HĐ2-Hướng dẫn kể chuyện(21’): +Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? -Gọi 1 hs khá,giỏi kể lại mẫu đoạn 1. -Chia nhóm kể lại theo nhóm 4. _Y/c hs kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm -Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. -Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất. -GV nhận xét và ghi điểm hs kể tốt. *HĐ3:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện(2’): -YCHS thảo luận nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện? -Giáo dục HS. Học sinh -Gọi 1 hs đọc bài thơ. -3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ... -1 hs khá, giỏi kể mẫu -Hoạt động kể trong nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. +Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí. -2 -3 hs kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Nhận xét.Thảo luận nhóm đôi.. 3-Củng cố,dặn dò(2’): +Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì? -Kết luận về ý nghĩa câu chuyện. -Dặn hs về nhà kể lại chuyện và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu.. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 4) BÀI: DẤU HAI CHẤM. I-Mục tiêu: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ). -Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1):bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II-Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III-Hoạt động dạy và học: 1-Bài cũ(5’):-Tìm từ thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại? .-Giải thích câu:”Ở hiền gặp lành” “Một cây….”(HSK,G) 2-Bài mới: Giới thiệu –Ghi đề lên bảng Giáo viên *HĐ1-Tìm hiểu ví dụ(8’): -GV gọi hs đọc phần nhận xét. -Y/c hs đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? +Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? b-c-Tiến hành tương tự như câu a. +Qua các ví dụ a,b,c,em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? -GV kết luận ( như sgk ) và rút ra ghi nhớ2.3*HĐ2.Luyện tập(20’): -Bài tập1:-Gọi hs đọc y/c và ví dụ. -Y/c hs thảo luận theo nhóm đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. -Gọi hs chữa bài và nhận xét. Bài 2:-Gọi hs đọc y/c. +Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp vơí dấu nào? +Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?. - Y /c hs viết đoạn văn. -Y/c hs đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng gì? -Nhận xét ,cho điểm.. Học sinh -3 hs đọc nối tiếp y/c trong sgk. -Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu trả lời đúng. - 4- 6 HSY đọc phần ghi nhớ. --2 hs đọc thành tiếng trước lớp. -Thảo luận theo nhóm đôi. -1 hs đọc thành tiếng. .. -Viết đoạn văn. -Một số hs đọc bài của mình.: (3 -4 hs). 3-Củng cố, dặn dò(2’); -Hỏi:Dấu hai chấm có tác dụng gì?. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ ,mang từ điển để chuẩn bị bài sau. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3) MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT. I-Mục tiêu: Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,4) ; nắm được cách dùng 1 số từ có tiếng”nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,3). HSK,G nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT 4. II-Đồ dùng dạy học: -Giấy khổ to kẻ sẵn + bút dạ. III-Hoạt động dạy và học: 1-Bài cũ(5’) -Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:+Có 1 âm,…+Có 2 âm,… -Nhận xét các từ tìm được. 2-Dạy bài mới: Giới thiệu Giáo viên *HĐ1-Hướng dẫn làm bài tập(28’): Bài 1:-Gọi hs đọc yêu cầu. -Y/c hs làm BPhụ -Gv và hs cùng nhận xét,các phiếu đúng và bổ sung. Bài 2: -Gọi hs đọc y/c. -Kẻ sẵn 1 phần bảng thành 2 cột với nội dung bài tập 2a ,2b. -Chốt lại lời giải đúng. Bài tập3:-Gọi 1 hs đọc y/c. -Y/c hs tự làm bài. -Gọi hs đã viết các câu mình đã đặt lên bảng. Gv và hs nhận xét. Bài tập 4: -Gọi hs đọc y/c. -Y/c HSK,G nêu ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Gv chốt lại lời giải đúng. của từng câu tục ngữ. *HĐ2-Củng cố và dặn dò(2’); -Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà học thuộc các từ ngữ ,thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Học sinh -Chia hs thành nhóm4. y/c hs suy nghĩ,tìm từ và viết vào bảng phụ -HSY đọc lại -2 hs đọc thành tiếng y/c trong sgk. -Hoạt động nhóm 2. 2hs làm ở bảng -HSY đọc lại -1 hs đọc thành tiếng trước lớp. -Hs tự đặt câu. -5-6 hs lên bảng viết. -Hs nhận xét. -2 hs đọc y/c trong sgk. -HSK,G -HSY đọc lại. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. TẬP LÀM VĂN(Tiết 3) KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT. I.Mục tiêu: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: 1: KTBC (5’) –Thế nào là kể chuyện? -Nhân vật trong truyện? 2: Bài mới: giới thiệu bài Giáo viên. Học sinh. *HĐ1: Nhận xét(5’) Bài 1: - YCHS đọc đề -hs đọc bài tập đọc Bài 2: -YCHS đọc đề -YCHS làm nhóm 2 -GV sửa bài. Bài 3: - YCHS tự làm *HĐ4: Ghi nhớ(3’) -YCHS đọc ghi nhớ *HĐ5: Luyện tập(20’) -YCHS đọc đề -GV hướng dẫn cách làm -YCHS thảo luận nhóm 2 GV sửa bài -YCHS kể theo dàn ý đã sắp xếp *HĐ6: Củng cố - dặn dò(2’) + Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? -NXTD -Về nhà hoàn thành bài Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình nhân vật. -HS đọc bài - HS thảo luận nhóm 2 -1 hS đọc đề -HS trả lời miệng -HSY nhắc lại -3-4 HSY đọc. -HS thảo luận nhóm 2-4 nhóm làm bảng phụ -3HS kể. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. NS : NG:. MÔN : TẬP LÀM VĂN ( Tiết 4 ). BÀI : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.. Thứ Sáu. I-Mục tiêu: -Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhânvật( ND ghi nhớ). -Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). HSK,G kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 NV(BT2). II-Đồ dùng dạy học III-Các hoạt động dạy và học: 1-Bài cũ(5’): +Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? -Gọi hs kể lại câu chuyện đã giao 2-Bài mới: Giới thiệu: Giáo viên Học sinh *HĐ1.Nhận xét(5’):-Y/c hs đọc đoạn văn. -3 hs đọc nối tiếp nhau. - Y/c hs thảo luận nhóm 4 ghi bảng phụ. -Hoạt động nhóm 4 -Gọi các nhóm lên trình bày. -2 nhóm cử đại diện trình - Gv kết luận:Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu bày. có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận -Nhận xét ,bổ sung. của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh -Hs lắng nghe. động,hấp dẫn. *HĐ2.Ghi nhớ(3’) -YC hs đọc phần ghi nhớ *HĐ3.Luyện tập(20’): -Hs đọc ghi nhớ (3-4 hs ) Bài 1:-Y/c hs đọc bài. -Gọi 1 hs lên bảng dùng phấn màu gạch chân những -2 hs nối tiếp nhau đọc y/c chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? và đoạn văn. -Gọi hs nhận xét ,bổ sung. -Đọc thầm và dùng bút chì -Kết luận ,chấm một số vở ,nhận xét tuyên dương. gạch chân dưới những chi Bài tập 2:-Gọi hs đọc y/c. tiết miêu tả đạc điểm ngoại Cho hs quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng hình. tiên Ốc. -Hs nhận xét ,bổ sung bài Gv nhác hs chỉ cần kể một đoạn có kết hợp tả ngoại làm của hs,. -1 hs đọc y/c trong sgk. hình nhân vật.(HSK,G kể toàn bộ câu chuyện) -Y/c hs tự làm bài. (Gv theo dõi giúp những hs yếu ) -Quan sát tranh minh hoạ. -Nhận xét tuyên dương những hs kể tốt 3- Củng cố ,dặn dò(2’): -Hs lắng nghe. +Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? +Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc -Hs tự làm bài. điểm tiêu biểu? -Nhận xét tiết học. -3 -5 hs thi kể chuyện Về nhà học thuộc ghi nhớ,viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009 NS : NG:. MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 3 ). BÀI : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU .. Thứ hai. I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu nội dung bài:ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của DM.(trả lời đươc CH trong SGK) - HSK,G chọn đúng DH hiệp sĩ và giải thích được lí do VS lựa chọn (CH4) II.ĐDDH: -Tranh minh họa -Tác phẩm:”Dế Mèn phiêu lưu ký” III.Các hoạt động dạy và học : 1: KTBC(3’) Đọc thuộc bài “Mẹ ốm” và TLCH 1,2 2:Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên Học sinh *HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc(15’) -YCHS đọc tiếp nối(2 lần) - HS đọc nối tiếp -YCHS đọc cả bài -YCHS đọc chú giải -lần 2+ luyện đọc -YCHS đọc theo nhóm 2 -GV(hoặc HSG) đọc diễn cảm *HĐ2: Tìm hiểu bài(15’) -2 nhóm thể hiện -YCHS đọc thầm Đ1 +Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? -HSY nhắc lại -YCHS đọc thầm Đ2 +DM đã làm như thế nào để bọn nhện phải sợ? -YCHS đọc thầm Đ3 +DM đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? +DM sau đó đã hành động như thế nào? +Có thể tặng DM danh hiệu nào trong số các -HSK,G trả lời danh hiệu:võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. -YCHS đọc lại toàn bài. +Nêu nội dung bài -Liên hệ GD *HĐ3: Đọc diễn cảm(5’) -GV hướng dẫn cách đọc Đ3 -GV đọc mẫu Đ3 -YCHS theo nhóm 2 -2 nhóm thi,3 cá nhân thi *HĐ6: Củng cố - dặn dò(2’) +Nêu lại nội dung bài? +Em học được điều gì ở DM? -Về nhà đọc lại bài, tìm đọc tác phẩm -Chuẩn bị Truyện cổ nước mình NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 NS : NG:. MÔN : TẬP ĐỌC ( Tiết 4 ). Thứ tư. BÀI : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH .. I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (TL được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II.Các hoạt động dạy và học: 1: KTBC (3’) +Sau khi học bài”DMBVKY” em nhớ nhất hình ảnh nào của DM? Vì sao? 2: Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên *HĐ1: Luyện đọc(15’) -HS tiếp nối đọc bài thơ + sửa phát âm -YCHS đọc lần 2+ giải nghĩa từ -HS đọc bài thơ -YCHS đọc theo nhóm 2 GV đọc toàn bài *HĐ2: Tìm hiểu bài(15’) -YCHS đọc thầm bài thơ +Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? -YCHS đọc thầm đoạn :”Thị thơm…..nhà” +Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? +Ý nghĩa của 2 truyện này? +Tìm thêm những câu chuyện cổ khác? -YCHS đọc to 2 câu cuối bài. +Em hiểu ý 2 câu thơ cuối bài như thế nào? + Nêu ND bài? *HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng(5’) -YCHS đọc nối tiếp -GV đọc diễn cảm đoạn:”Tôi yêu…..soi” -YCHS đọc diễn cảm đoạn trên -YCHS nhẩm HTL bài thơ(10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối) *HĐ6: Củng cố -dặn dò(2’) + Bài thơ ca ngợi điều gì? -LHGD -NXĐG -Về nhà tiếp tục HTL -Chuẩn bị bài: Thư thăm bạn. Học sinh -10 HS đọc -1HS đọc -2 nhóm thi. -HSY nhắc lại. - HSK,G -Đọc theo cặp – 2 cặp thi đọc diễn cảm Thi đọc thuộc. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. CHÍNH TẢ (TIẾT 2) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I.MỤC TIÊU: -Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định; không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng BT2 và BT3a/b. II. Đ D D H: III. Các hoạt động DH: 1: KTBC(3’) -Viết lại những tiếng có vần an/ang học ở tiết trước. 2: Bài mới: Giới thiệu bài. Giáo viên *HĐ1: HDHS nghe – viết(25’’) -GV đọc toàn bài -HDHS tìm hiểu nội dung bài. GDBVMT -YCHS nêu những từ dễ viết sai -YCHS tập viết những từ đó - GV đọc cho HS viết(15’) -GV đọc lại cho hs kiểm tra -GV chấm bài 1 số em –NX *HĐ2: HDHS làm bài tập(5’) Bài 1: -YCHS đọc đề - YCHS làm bài – sửa bài - YCHS nêu tính khôi hài của truyện -GV kết luận Bài 2a: -YCHS đọc đề -YCHS ghi lời giải vào bảng con. Học sinh - 1HS đọc lại - HS nêu - HS viết bảng con -HS viết bài vào vở. - HS tự làm, 3 HS làm ở bảng phụ. -HS làm bảng con. *HĐ3: Củng cố - dặn dò(2’): -Về nhà tìm10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu HS thực hiện bằng S/X Hoặc có tiếng chứa vần ăn/ăng Đọc lại truyện vui:”Tìm chỗ ngồi” -Học thuộc lòng câu đố để đố người thân.. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. ĐẠO ĐỨC (TIẾT 2) TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập II.Đ D DH: - Tranh vẽ tình huống III. Các hoạt động DH: Giáo viên *HĐ1: Xử lí tình huống(5’). - YCHS đọc BT 3. - Phân công: N1,2 – tình huống 1 N 3,4 – tình huống 2 N 5 - tình huống 3 - Tìm cách giải quyết tình huống và giải thích tại sao chọn cách giải quyết đó? -Đại diện các nhóm trả lời -Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. *HĐ2: Trình bày tư liệu sưu tầm(10’) - YCHS trình bày, giới thiệu + Em có nhận xét gì về những mẩu chuyện tấm gương đó? - GV kết luận: Xung quanh ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. *HĐ3: Trình bày tiểu phẩm(35’) - YC các nhóm tập tiểu phẩm và trình bày - Mời 5 em làm BGK - Nhận xét cách thể hiện, cách ứng xử *HĐ4: Củng cố - dặn dò(5’) +Thế nào là trung thực trong học tập? + Em đã trung thực trong học tập chưa? - NXTD - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. Học sinh -HĐ nhóm 6, mỗi nhóm 1 tình huống. -3 HS trình bày. -2 nhóm trình bày. -Nhiều HS liên hệ. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. KHOA HỌC (TIẾT 3) TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo). I.Mục tiêu: - Kể được tên 1 số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II.Đ D DH: III.Các hoạt động DH: 1: KTBC (5’) + Nêu vai trò của quá trình TĐC? + Vẽ lại sơ đồ quá trình TĐC? 2: Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên *HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC(18’). - YCHS quan sát hình trang 8, thảo luận nhóm 2. + Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình TĐC? + Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình TĐC? - GV kết luận: Một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình TĐC ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. *HĐ2: GV giới thiệu sơ về sơ đồ *HĐ3: Sự phối hợp giữa các cơ quan(10’) - YCHS đọc đề + Hằng ngày, cơ thể người phải lấy gì từ MT và thải ra gì? + Nhờ đâu mà QTTĐC ở bên trong cơ thể thực hiện được? + Điều gì xảy ra nếu 1 cơ quan ngừng hoạt động? - GV kết luận theo mục BCB *HĐ4: Củng cố -dặn dò(2’) - YCHS đọc ghi nhớ + Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình TĐC? + Điều gì xảy ra nếu 1 cơ quan ngừng hoạt động? Chuẩn bị: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.. Học sinh - HĐN2 -. - HSY nhắc lại. - HS đọc lại. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. ĐỊA LÝ(tiết 2) DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về ĐH, KH của dãy HLS - Chỉ được dãy núi HLS trên lược đồ và trên bản đồ TNVN. - Sử dụng bảng SLiệu để nêu Đ Điểm KH ở mức độ đgiản: dựa vào bảng sl cho sẵn để nhận xét về nhiệt độcủa Sa Pa vào T1 và T7. HSK,G chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở BBộ, gthích VS Sa Pa trở thành nơi DL, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc II Đ D DH: -Bản đồ ĐLTHVN, Lược đồ - Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh Phan- xi- păng III.Các hoạt động DH: Giáo viên Học sinh *HĐ1: Tìm hiểu HLS – dãy núi cao và đồ sộ nhất -HSK,G chỉ và đọc VN(15’) - Chỉ vị trí của dãy HLS ở bản đồ và lược đồ, tên các dãy núi chính + Kể tên những núi chính ở phía bắc nước ta, trong những dãy núi đó, dãy nào dài nhất? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy núi HLS dài? Km , rộng? + Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? - GV kết luận: Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN:có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và -2 hs sâu. - YCHS lên chỉ bản đồ, trình bày lại - GV giới thiệu: Tại sao nó được gọi là”nóc nhà” của Tổ quốc *HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm(15’) - Thảo luận nhóm 2 - YCHS đọc thầm mục 2 SGK + Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? + Hãy chỉ vị trí của SA PA trên bản đồ. - HSK,G + Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét về nhiệt độ của SA PA vào tháng 1 và7. + Vì sao SA PA trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở -1 hs chỉ bđ vùng núi phía Bắc? *HĐ3: Củng cố - dặn dò(5’) + Chỉ vị trí dãy HLS trên BĐ và nêu đặc điểm của dãy núi - 5em này? + Khí hậu những nơi cao như thế nào? - Đọc ghi nhớ - NXĐG - Chuẩn bị: Một số dân tộc ở HLS.(sưu tầm tranh ảnh về DT) NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. KHOA HỌC (TIẾT 4) CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN – VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.. I.Mục tiêu: - Kể tên các chất D D có trong TĂ: chất BĐ, chất đạm, chất béo, VTM,chất khoáng - Kể tên những TĂ chứa nhiều chất BĐường: gạo. bánh mì, khoai, ngô, sắn… - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II.Đ D DH: III.Các hoạt động DH: 1: KTBC(5’) + Kể tên những cơ quan tham gia TĐC? + Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động? 2: Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên Học sinh *HĐ1: Khởi động(2’) + Nêu tên TĂ, đồ uống dùng hằng ngày? -GV kết luận: Các TĂ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. *HĐ2: Tìm hiểu các chất D D có trong TĂ(8’) + Kể tên các TĂ có trong hình trang 11 -HĐN2 + Dựa vào lượng các chất D D chứa trong mỗi TĂ, người ta chia TĂ thành mấy nhóm? + Đó là những nhóm nào? *HĐ3: Tìm hiểu những TĂ chứa nhiều bột đường(5’). -YCHS hoàn thành BT3 + Kể tên các TĂ chứa chất bột mà em thích ăn? -HĐN4 -3 nhóm trình bày *HĐ4- Tìm hiểu vai trò của những TĂ chứa nhiều chất bột đường(12’). + Nêu vai trò của nhóm TĂ chứa nhiều chất bột đường? -GV kết luận – liên hệ GD *HĐ5: Củng cố - dặn dò(3’) + Kể tên các chất D D có trong TĂ? + Kể tên những chất TĂ chứa nhiều chất bột đường? + Nêu vai trò của chất bột đường? -NXTD _ Chuẩn bị : Vai trò của chất đạm, chất béo. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 2: Lớp trưởng điều khiển từng tổ trưởng nhận xét, GV bổ sung: - Nề nếp lớp tương đối ổn định - Vệ sinh lớp học sạch sẽ - Lớp được trang trí khang trang - Học tập: + Đa số các em có đủ sách vở và đồ dùng học tập tốt + Một số em làm bài còn chậm II/ Kế hoạch tuần 3: - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp - Vệ sinh lớp học,vs khu vực thật tốt .Chăm sóc cây xanh - Nhắc HS đi học mang đủ sách vở, giữ gìn sách vở cẩn thận - Học thuộc 4 nhiệm vụ và 10 nội quy III. Học ATGT(bài 1) BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu GT phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. - HS nhận biết ND của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà, thường gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. Tuân theo luật và đi đúng quy định. II.Đ D DH: Các biển báo hiệu GT III. Các hoạt động DH: HĐ của GV HĐcủa HS HĐ1: Ôn lại các biển báo + Nêu tên các nhóm biển báo đã học? Một số HS trả lời + Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm? HĐ2: Trò chơi: “biển báo” -YC một tổ mô tả biển báo, tổ kia nêu tên biển HĐ theo tổ báo. HĐ3: Củng cố - dặn dò -GV tóm tắt lại các nhóm biển báo Dặn HS đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận .. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. TUẦN 2 (7/9 đến 11/9). Thứ Môn Chào cờ Tập đọc Hai Toán Đạo đức Nhạc Kỹ thuật. Ba. Tư. Ghi chú. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Các số có 6 chữ số Trung thực trong học tập(tiết 2) Vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu. GVC dạy GVC dạy. Toán Luyện T& C Khoa học Chính tả Thể dục. Luyện tập Mở rộng vốn từ: nhân hậu – đoàn kết Trao đổi chất ở người(tiếp theo) Mười năm cõng bạn đi học Bài 3. GVC dạy. Tập đọc Toán Địa lý Tập L. Văn Lịch sử. Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Dãy Hoàng Liên Sơn Kể lại hành động của nhân vật Làm quen với bản đồ (tiếp theo). GVC dạy. So sánh các số có nhiều chữ số Dấu 2 chấm Các chất D D có trong TĂ, vai trò chất BĐ Vẽ theo mẫu: vẽ hoa, lá. Bài 4. GVC dạy. Toán Luyện T&C Năm Khoa học Mỹ thuật Thể dục. Sáu. Tên bài dạy. Tập L.Văn Toán Kể chuyện HĐNG. Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn Triệu và lớp triệu Kể chuyện đã nghe, đã đọc SHL – ATGT (bài 1 – tiếp theo). NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH BÀI HỌC – LỚP 4. BÀI:. MĨ THUẬT(tiết 2) VẼ THEO MẪU. VẼ HOA, LÁ.. I.Mục tiêu: - Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá. - Biết cách vẽ hoa, lá. - Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu. HSK,G sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Đ D DH: Tranh, ảnh, một số bông hoa, cành lá. III. Các hoạt động DH: Giáo viên HĐ1: Quan sát, nhận xét - YCHS quan sát tranh ảnh, hoa lá thật + Tên, hình dáng, đặc điểm, màu sắc? + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc của 1 số bông hoa, chiếc lá? + Kể tên, hình dáng, màu sắc bông hoa, lá em thích. HĐ2. Cách vẽ hoa, lá - YCHS quan sát kĩ hoa, lá - Giới thiệu hình gợi ý /7 SGK + Vẽ khung hình chung của hoa, lá. + Ước lượng tỉ lệ, vẽ phác các nét chính + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá + Vẻ màu theo mẫu hoặc theo ý thích HĐ3. Thực hành - YCHS quan sát mẫu để vẽ HĐ4. Nhận xét – đánh giá - YCHS đánh giá, xếp loại bài vẽ. . Cách sắp xếp hình vẽ trong tờ giấy . Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu. HĐ5. Củng cố - dặn dò - NX - ĐG - Về nhà hoàn thành bài - Dặn quan sát các con vật tranh, ảnh về các con vật Chuẩn bị: Vẽ tranh đề tài các con vật. Học sinh HĐN2. HS quan sát và trả lời. HS thực hành vẽ HS đánh giá xếp loại. NGUYEN THI NGA/2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×