Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 15 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 ( Từ ngày 29/11/2010 đến ngày 3/12/2010 ) Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010. TIẾT 1 : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ ( TRƯỜNG ) Tiết 2+3 : Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, làm lụng. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sgk). B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh ( SGK)theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện SGK III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 A.Kiểm tra : ( 2-3’ ) - 4 H kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện " Người liên lạc nhỏ" dựa vào 4 tranh minh họa truyện. - 1 H đọc lại toàn bộ câu chuyện. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1-2’) Hôm nay các em sẽ đọc truyện " Hũ bạc của người cha" - truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua truyện này, các em sẽ hiểu: Cái gì là của cải quý giá nhất của con người? 2.Luyện đọc đúng (33- 35') * G đọc mẫu toàn bài * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Câu chuyện chia thành mấy đoạn ? - 5 đoạn -> Luyện đọc từng đoạn * Đoạn 1 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Câu 1: HD đọc: nông dân, siêng năng. G đọc - Câu 3: Đọc đúng: lười biếng. G đọc - Câu cuối: Giọng người cha nghiêm túc. G đọc + Giải nghĩa : người Chăm, hũ -> Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc * Đoạn 2 - Câu 4: HD đọc: thản nhiên. G đọc + Giải nghĩa: dúi, thản nhiên -> HD đọc đoạn 2 : Đọc đúng các từ ngữ, đặc biệt là các từ có chứa tiếng có âm đầu l/n. Ngắt nghỉ đúng. GV đọc mẫu. * Đoạn 3 - Câu 3: Đọc đúng: xin xay thóc thuê. G đọc + Giải nghĩa: dành dụm -> HD đọc đoạn 3 : Nghỉ hơi đúng sau dấu câu. G đọc * Đoạn 4 - Câu 2: Chú ý đọc: liền ném luôn, lửa. G đọc -> HD đọc đoạn 4: Đọc đúng các từ , ngắt nghỉ đúng. G đọc * Đoạn 5 - Câu cuối; Ngắt :.....hết/... GV đọc -> HD đọc đoạn : Cần đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. GV đọc mẫu.. - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 1 - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 2 - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 3 - H đọc theo dãy - H đọc đoạn 4 - HS đọc theo dãy. - H đọc đoạn 5 * Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). * HD đọc cả bài : Toàn bài đọc đúng các từ ngữ, chú ý ngắt nghỉ đúng. GV đọc mẫu. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài ( 10- 12') * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?. *H đọc cả bài * H đọc thầm đoạn 1 - Là người siêng năng, chăm chỉ. - Vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm không nhờ vào người khác.. * Vì muốn con tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm - Người con dùng số tiền mà mẹ gì ? cho để chơi mấy ngày, khi còn 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. * H đọc thầm đoạn 2 - Người cha ném tiền xuống ao. * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 và trả lời. - Vì ông muốn thử xem đó có - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? phải là tiền mà người con tự - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? kiếm được không. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do - Vì sao người con phải ra đi lần thứ 2? anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi kiếm tiền * H đọc thầm đoạn 3 *Người con đã phải làm lụng vất vả như thế - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi nào để kiếm tiền ? Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3 ngày đựoc hai bát gạo anh chỉ trả lời. dám ăn một bát... * H đọc thầm đoạn 4 - Người con vội thọc tay vào lửa * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. hỏi - Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì ? G: Tiền ngày trước đúc bằng kim loại ( bạc - Vì anh đã vất vả mới kiếm hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu được tiền nên rất quí trọng nó. để lâu có thể chảy ra. - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành và sức lao động. * H đọc thầm đoạn 4 và 5 động của con ? - Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí đồng tiền//Hũ bạc * Đọc thầm đoạn 4 và 5 cho biết câu văn nào tiêu không bao giờ hết chính là nói lên ý nghĩa của câu chuyện. đôi bàn tay. G chốt :Qua câu chuyên này chúng ta học được bài học : Chỉ có sức lao động của đôi bàn tay mới nuôi sống con người. 4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7') - G: Toàn bài đọc giọng người kể chậm rãi. Giọng người cha cảm động, ân cần, trang trọng khi trao hũ bạc cho con. G đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc đoạn - HS dọc bài.. - H đọc diễn cảm đoạn -> Thi đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS dọc bài. * H đọc y/c bài 1 + 2 - 2 y/c 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Kể chuyện ( 17'- 19') - Phần KC có mấy yêu cầu gì? - G cho H quan sát 5 tranh đã đánh số.Tự sắp xếp lại trật tự cho đúng nội dung truyện. - G kể mẫu đoạn 1. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. - Cho H tập kể chuyện theo tranh ( đã sắp xếp đúng trình tự). 3 - 5 - 4 - 1- 2 - HS kể theo nhóm đôi. - H tập kể từng đoạn. - 5 H nối tiếp thi kể 5 đoạn -> Chọn người kể hay nhất. - 1 H kể toàn bộ câu chuyện.. 6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6') - Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Toán CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. Mục đích yêu cầu - Biết đặt tính và chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết và chia có dư). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ (2-3’) - Bảng con : 86 : 4 ; 98 : 7 ; 85 : 5 2- Dạy bài mới (12-15’) + Giới thiệu phép chia 648 : 2 - G hướng dẫn cách đặt tính. - Hướng dẫn H cách tính: từ trái sang phải theo 3 bước nhẩm là chia - nhân - trừ. Mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp) - Tiến hành phép chia 648 : 2 + Giới thiệu phép chia 236 : 5 - Đặt tính và cho H tính 256 : 5 - Lần 1: tìm chữ số thứ nhất của thương (4) 4 Lop3.net. - H làm bảng con. - H nhận xét phép chia.. - H đặt tính rồi tính. - H nêu, nhận xét. - H nhận xét. - H làm bảng con..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lần 2: tìm chữ số thứ 2 của thương (7) - H nêu, nhận xét. 236 : 5 = 47 (dư 1 ) +Nhắc H cần lưu ý: - Lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (như trường hợp 648 : 3) - Hoặc phải lấy 2 chữ số (như trường hợp 236 : 5) * Kiến thức chốt: thực hiện được phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 3- Thực hành:(18-20’) + Bài 1/72 (8’) sách - bảng - H nêu yêu cầu bài . * Chốt: cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số - H làm sách(a) bảng(b) cho số có 1 chữ số trường hợp chia hết, chia có dư - Vài H nêu cách tính. +Bài 2 /72: (5’) vở - H đọc thầm bài tập. - Chữa bài tập. - H làm vở. * Chốt: giải toán có phép tính chia số có 3 c.số - Chữa bài tập. cho số có 1 chữ số +Bài 3/72: (6’) sách - H nêu yêu cầu bài . * Chốt: dạng phép tính giảm 1 số đi nhiều lần. - H đọc thầm bài mẫu *DKSL: phép chia có dư, số dư lớn hơn số chia. - H làm theo mẫu. - H làm sách. 4- Củng cố - dặn dò (3-5’) - Chấm, chữa bài. - H làm bảng con. - Bảng: 654 : 3 ; 460 : 5 ; 578 : 3 *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5 : Đạo đức Bài 7: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Hs biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng trong cuộc sống hàng ngày - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng việc làm phù hợp với khả năng. II. Tài liệu , phương tiện: - Các câu ca dao , tục ngữ , truyện, tấm gương về chủ đề bài học - Đồ dùng để đóng vai trong hoạt động 3 (tiết 2) III. Các hoạt động dạy học: 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là biết giúp đỡ hàng xóm , láng giềng? - Nêu lại những việc làm hàng ngày để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? 2.Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học (8’) * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho Hs về tình làng, nghĩa xóm. * Cách tiến hành: - Hs trình bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. - Từng cá nhân hoặc nhóm Hs lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi phần trình bày Gv dành thời gian để cho Hs cả lớp bổ sung ý kiến. - Gv tổng kết, khen các cá nhân và nhóm Hs. 2.2 Hoạt động 2: Đánh giá, hành vi (7’) * Mục tiêu: Hs biết đánh giá hành vi , việc làm đối với làng xóm, láng giềng. * Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu: Em hãy NX những hành vi, việc làm sau trong phiếu bài tập. - Hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Gv kết luận về những việc làm đúng, việc làm sai - Hs tự liên hệ theo các việc làm trên. 2.3 Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai ( 10’) * Mục tiêu: Hs có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng với làng xóm, láng giềng. * Cách tiến hành: - Gv chia Hs theo nhóm , phát phiếu học tập cho từng nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Cả nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong tình huống. * Kết luận chung : Gv nêu câu ca dao “ Người xưa đã nói chớ quên … thân” 3. Hướng dẫn thực hành ( 5’) - Hãy thực hiện những hành vi quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các câu chuyện, ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm láng giềng. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010. Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: đoạn 4 của câu chuyện "Hũ bạc của người cha" - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm vần ui/uôi (BT2). - Làm đúng BT3/a tìm và viết đúng chính tả các từ, tiếng có phụ âm đầu s/x II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a/123, 124 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (2'-3') - H viết bảng con : nong tằm, no nê 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12') * G đọc mẫu bài viết ( đoạn 4) H đọc thầm theo *Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó : - G ghi chữ khó lên bảng, yêu cầu H phân tích: - H đọc phân tích tiếng khó ông lão, liền ném luôn, chảy nước mắt. lão = l + ao + thanh sắc liền = l + iên + thanh huyền ném = n + em + thanh sắc ........................ - G xoá bảng, đọc lại từng từ - H viết bảng con c. Viết chính tả (13'-15') - HD tư thế ngồi viết, cách trình bày. - H thực hiện - Đọc cho H viết vở - H viết bài d. Chấm, chữa : ( 3-5’) - Đọc cho H soát lỗi - Soát lỗi,ghi lỗi, chữa lỗi - GV chấm một số bài. đ. Hướng dẫn làm bài tập ( 5 - 7') *Bài 2 /T123: G treo bảng phụ - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm SGK - HS làm SGK, 1 em làm bảng phụ -> Chữa bài: - mũi dao, con muỗi - hạt muối, múi bưởi - núi lửa, nuôi nấng -> GV chốt lời giải đúng. - tuổi trẻ, tủi thân *Bài 3a /T124 : - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - H làm bảng con -> Chữa bài: sót - xôi - sáng 3. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Vận dụng kiến thức đã học vào viết đúng chính tả. - Nhận xét tiết học . *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 : Toán CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Tiếp theo ) I. Mục đích yêu cầu - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Bảng : 489: 5 ; 872: 4 ; 594: 6 2-Dạy bài mới (13-15’) +Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Hướng dẫn đặt tính rồi thực hiện cách tính theo lần 1, lần 2 như sgk. +Giới thiệu phép chia 632 : 7 - Cho H đặt tính. - Hướng dẫn thực hiện cách tính như sgk. - Nhận xét về thương của 2 phép chia ? (có chữ số 0) * Chốt: khi hạ xuống chia ở lần chia thứ 2 số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó 3- Thực hành(15-17’) +Bài 1: (8’) sách- bảng - Nhận xét thương của phép chia trên? - Tại sao những phép chia có dư ở lượt 2 thương lại có chữ số 0? (số bị chia nhỏ hơn số chia) * Chốt: cách thực hiện phép chia +Bài 2 : (6’) vở - Bài toán hỏi gì? cho biết gì? - Chấm vở - chữa bài tập. * Chốt: giải toán có phép tính chia có dư. +Bài 3: (5’) sách - Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn H nhận biết Đ.S * Chốt: cách nhận biết phép chia Đ.S * DKSL: Không viết chữ số 0 ở thương trường hợp lần 2 số bị chia nhỏ hơn số chia 8 Lop3.net. - H làm bảng con. - H nhận xét.. - H làm bảng con. - H nêu nhận xét.. - H nêu yêu cầu bài tập - H làm SGK (a) bảng(b) - H đọc thầm nội dung bài tập. - H trả lời, nhận xét. - H làm vở. - H đọc nội dung bài - H nêu yêu cầu bài . - H làm SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4- Củng cố - dặn dò ( 3-5’) - Chấm, chữa bài. - Bảng: 480 : 6; 562 : 7; 213: 6; 848: 4 - H làm bảng con, nhận - Nhận xét? xét. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 5: Thể dục HOÀN THÀNH BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.Mục tiêu: - Tiếp tục hoàn thành bài TD phát triển chung. Yêu cầu thực hiện các động tác cơ bản đúng. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác. - Chơi trò chơi : “ Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II.Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Địnhlượng. 1. Phần mở đầu: - Phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo hàng dọc quanh sân trường. - Chơi “ Chui qua hầm”. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Cả lớp thực hiện, lớp trưởng điều khiển. - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. + G cho tập liên hoàn 8 đt. + Chia tổ tập luyện theo hình thức thi đua, cán sự điều khiển. + G nêu tên đt để H tập. + Giữa các tổ thi đua tập. - Chơi trò chơi “ Đua ngựa” + G cho thi giữa các tổ với nhau. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - G hệ thống bài.. Phương pháp. 1 - 2’ 1’. - Lớp xếp 3 hàng ngang.. 2’. X X X X X X X X X X X X X. 1 - 2 lần 10 - 14’ 1 lần 1 - 2 lần 1 -2 lần. - H chia nhóm chơi. 7 - 8’ 1’ 1’. - H 4 xếp hàng dọc. X XXXX 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - G nhận xét bài học. - Về ôn luyện bài thể dục.. 2 - 3’. XXXX XXXX. Tiết 7 : Tiếng Việt ( Tự học ) LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích, yêu cầu : - Ôn tập, củng cố cho HS về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố về câu Ai thế nào ? II. Đồ dùng dạy học : VBT TN TIếng Việt III. Các hoạt động dạy học : - Yêu cầu HS làm VBT TN - Yêu cầu HS chữa bài. - GV nhận xét tiết học _____________________________________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 : Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : múa rông chiêng, ngọn giáo,vướng mái,chiêng trống, buôn làng. - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên 2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài - Hiểu nội dung bài : Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( trả lời được các CH trong Sgk ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ (3') - 3 H đọc nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện " Hũ bạc của người cha" - 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1-2’) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết 1 kiểu nhà của các dân tộc anh em Tây Nguyên - nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi ( giống như đình làng ở miền xuôi) - H quan sát ảnh SGK. Các em hãy đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm của nhà rông và mở rộng hiểu biết về văn hóa của người Tây Nguyên. 2. Luyện đọc đúng ( 15-17') * G đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa - H đánh dấu SGK từ - Chia bài làm 4 đoạn: mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn. -> Luyện đọc từng khổ thơ. * Đoạn 1 - H đọc theo dãy - Câu 1: HD đọc: rông, làm, loại, lim. G đọc - H đọc chú giải SGK + Giải nghĩa: rông chiêng -> HD đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt - H đọc đoạn 1 nghỉ đúng. GV đọc * Đoạn 2 - H đọc theo dãy - Câu 3: HD: nông cụ, truyền lại, chiêng trống. G đọc + Giải nghĩa: nông cụ : Dụng cụ của người nông dân. -> HD đọc đoạn 2: Cần đọc đúng các từ ngữ, - H đọc đoạn 2 ngắt nghỉ đúng. G đọc * Đoạn 3 - H đọc theo dãy - Câu 3: HD: là, nơi, làng. G đọc - H đọc đoạn 3 -> HD đọc đoạn 3: Ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc * Đoạn 4 -> HD đọc đoạn 4: Cần lưu ý đọc đúng csc từ - H đọc đoạn 4 ngữ, đặc biệt là các từ chứa tiếng có âm đầu * H đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt) l/n. Ngắt nghỉ hơi đúng. G đọc * HD đọc cả bài : Toàn bài chú ý đọc đúng các từ ngữ, đặc biệt là các từ các em còn hay sai như các từ có âm đầu l/n, s/ x,... Ngắt hơi đúng . GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài ( 10- 12') * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1 - Nhà rông thường được làm bằng loại gỗ nào ? - Vì sao nhà rông phải chắc và cao?. - H đọc cả bài * H đọc thầm đoạn 1 - Nhà rông thường được làm bằng loại gỗ bền chắc như lim,gụ, sến, táu - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp của mọi người trong làng 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 và trả lời : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?. G : Như vậy gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Đọc thầm đoạn 3 + 4 và hãy giải thích vì sao gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông?. vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua mà không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng để ngọn giáo không vướng mái. * H đọc thầm đoạn 2 - Là nơi thờ thần làng trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng..... * H đọc thầm đoạn 3 +4 - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - là nơi ngủ của trai làng.......... - Gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì ? G chốt : Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. 4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7') - G hướng dẫn H đọc cả bài: Giọng tả chậm - HS đọc đoạn. rãi, nhấn giọng ở những từ gợi tả. Ngắt hơi - 3 H thi đọc cả bài. đúng sau dấu câu. G đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc đoạn -> Bình chọn bạn đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò (4 - 6') - Qua bài tập đọc, em biết những điều gì về nhà rông ở Tây Nguyên? - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2 : Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I.Mục đích yêu cầu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống( BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực Bắc - Trung - Nam. - Bảng phụ viết ND bài tập 2 & 4 III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3'- 5'): - Trong câu thơ sau, hai sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm gì? Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( 1-2’) G nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn làm bài tập ( 32 - 34') * Bài 1/T.126 - H đọc thầm bài. - Bài tập 1 yêu cầu gì ? - Kể tên các dân tộc thiểu số... Thiểu số :dân số ít. Các em chỉ kể tên dân tộc thiểu số. Dân tộc Kinh có số dân rất đôngkhông phải dân tộc thiểu số. - G phát phiếu cho H làm việc theo nhóm. - Các nhóm trao đổi, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đạc kết quả. Cả lớp nhận xét - G dán giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu -> Chọn nhóm viết đúng, nhiều vực. tên nhất. + Miền Bắc : Tày, Nùng , Thái, Mường, Dao, H'Mông, Hoa, Giáy, Tà - ôi... + Miền Trung : Vân Kiều, Cơ- ho, Khơ- me, Ê- đê, Ba- na, Gia rai, Xơ- đăng, Chăm + Miền Nam : Khơ me, Hoa, Xtiêng *Bài 2/T126 - Bài tập 2 y/c gì? - Gọi H chữa bài ( mỗi em làm 1phần) - Tại sao em điền nhà rông mà không điền nhà sàn ?. - H đọc y/c - H trao đổi từng cặp, viết các từ cần điền ứng với từng câu. a) bậc thang b) nhà rông - Vì nhà sàn là nhà của gia đình . Nhà rông là nhà của cả buôn làng, nơi diễn ra các lễ hội... 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) nhà sàn d) Chăm - H đọc lại các câu văn hoàn chỉnh. - HS đọc bài. - Quan sát.... - H quan sát từng cặp tranh vẽ.. -> G chốt bài giải đúng.. * Bài 3/ T126 - Bài tập 3 y/c gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Em hãy nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh? Tr1: Trăng được so sánh với quả bóng Tr2: Nụ cười của bé so với bông hoa Tr3: Ngọn đèn - ngôi sao Tr4: Hình dáng nước ta - chữ S - G hướng dẫn làm mẫu tranh 1: Trăng tròn ( H có thể nêu ngược lại) như quả bóng. - Yêu cầu HS làm nháp - H làm bài -> Gọi 4 H đọc bài làm của mình. - Hs đọc bài làm. H khác nhận xét. G chốt lời giải đúng. * Bài 4/ T 126 - H đọc, xác định y/c của bài tập - G hướng dẫn H làm câu a a) Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. - Cho H làm vở 2 câu còn lại. - H làm vở câu b, c -> Chữa bài, chốt lời giải đúng. Chú ý HS tìm các sự vật thích hợp để so sánh với sự vật đã cho. 3. Củng cố, dặn dò: ( 1-2’) - Ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp ở bài tập 3 + 4 - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3 : Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục đích yêu cầu: - Giúp H biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Bảng nhân như sgk. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ ( 3-5’) - H làm bảng con: 425: 6 ; 425: 7 ; 875: 5 - Nhận xét. 2- Dạy bài mới (13-15’) *Giới thiệu cấu tạo bảng nhân - Cho H nhận xét hàng đầu: gồm 10 số từ số 1 -10 là các thừa số. - Nhận xét cột đầu tiên : gồm 10 cột từ 1 -10 là các thừa số - Nhận xét mỗi số trong 1 ô là tích của 2 thừa số mà một số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng. - Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân; hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng 10 là bảng nhân 10. *Cách sử dụng bảng nhân - G nêu VD: 4x3=? - Hướng dẫn tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo mũi tên gặp nhau ở ô có số 12, số 12 là tích của 4 và 3 - Cho vài H nêu vài VD tiếp. * Củng cố các bảng nhân. 3- Thực hành(15-17’) Bài 1: (6’) sách - H đọc thầm nội dung bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. - H nêu cách làm mẫu. - H làm sách. * Chốt: cách dùng bảng nhân. Bài 2 : (8’) sách. - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm sách. - Tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? * Chốt: tìm thừa số chưa biết. Bài 3: (7’) vở - H đọc nội dung bài tập - Bài toán hỏi gì?cho biết gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? * Chốt: giải toán 2 phép tính có dạng gấp 1 số lên nhiều lần 4- Củng cố - dặn dò ( 2-3’) - ChấmĐ.S, chữa bài. - Vài H đọc bảng nhân. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4 : Tự nhiên xã hội Bài 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu: - Hs biết kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc. - Nêu lợi ích của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư. - Điện thoại đồ chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của thành phố mà em biết? 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 8’) * Mục tiêu: Kể tên được một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý ( là các câu hỏi của gv đưa ). - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta phát thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và nước ngoài. 2.2 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (7’) * Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. * Cách tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm, gv chia nhóm thảo luận theo câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? - Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận => Gv nx và kết luận. * Kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc, tin tức trong nước và nước ngoài. 2.3Hoạt động 3: Chơi trò chơi (10’) * Mục tiêu: Hs biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư và nhận gửi thư, hàng. * Cách tiến hành: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện. - Một vài em đóng vai người gửi thư, quà. - Một số khác chơi gọi điện thoại. * GV tổng kết trò chơi, nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010. Tiết 1 : Tập viết 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 15 : ÔN CHỮ HOA L I.Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng). - Viết đúng tên riêng :" Lê Lợi" (1 dòng) và viết câu ứng dụng :. " Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - G kẻ sẵn bảng lớp nội dung bài viết. - Mẫu chữ L III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2'-3') - G đọc cho H viết bảng con : 3 chữ K + 1 dòng Yết Kiêu 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài(1'-2') b. Hướng dẫn viết bảng con (10'-12') - H đọc * Luyện viết chữ hoa L - Chữ L cao 2,5 li. Cấu tạo gồm 3 - Em hãy nhận xét độ cao cấu tạo của chữ L? nét... - H theo dõi - G hướng dẫn qui trình viết: Đặt bút ở giữa dòng li thứ 3 viết nét cong dưới, chuyển hướng bút viết nét lượn dọc tạo thành vòng xoắn trên đầu chữ, đổi chiều bút viết nét lượn ngang. Dừng bút ở giữa dòng li thứ nhất. - G tô khan trên chữ mẫu. - H viết bảng con :1 dòng L - G viết mẫu: L * Luyện viết từ ứng dụng: Lê Lợi. + Giải nghĩa: Lê Lợi ( 1385 - 1433) là vị anh - H đọc từ ứng dụng. hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - H nhận xét - Gọi H nhận xét độ cao khoảng cách? - H viết bảng con : 2 dòng - G hướng dẫn qui trình viết từng chữ. - H đọc * Luyện viết câu ứng dụng: G : Câu tục ngữ khuyên nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - H nhận xét - Nhận xét độ cao, khoảng cách? - Những chữ nào viết hoa ? - G hướng dẫn viết chữ : Lời, Lựa ( bằng con - Lời, Lựa 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chữ) và HD tổng thể. - H viết bảng con c. Hướng dẫn viết vở(15'-17') - H đọc nội dung bài viết - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - H thực hiện - Cho H quan sát vở mẫu , nêu yêu cầu: + Viết chữ L : 1 dòng + Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng - H viết bài vào vở + Viết câu tục ngữ : 2 lần d. Chấm bài (3'-5'). Nhận xét 3. Củng cố, dăn dò (1'-2'): - GV lưu ý HS vận dụng các chữ hoa này vào các bài viết. - Nhận xét tiết học *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 2 : Chính tả ( nghe - viết ) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ đúng quy định: một đoạn trong bài : "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3/a: tìm những tiếng có thể ghép với âm đầu dễ lẫn s/x. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2,3a/128 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (2'-3') - H viết bảng con : mũi dao, con muỗi 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (1'-2') : G nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn nghe - viết(10'- 12') * G đọc mẫu bài viết H đọc thầm theo *Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó : - G ghi chữ khó lên bảng yêu cầu H phân tích: - H đọc phân tích tiếng khó rông = r + ông nhà rông, nơi lập làng, xung quanh, nông cụ, truyền lại, chiêng trống. nơi = n + ơi lập = l + âp + thanh nặng quanh = qu + anh ............................ - G xoá bảng, đọc lại - H viết bảng con c. Viết chính tả:(13'-15') 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HD tư thế ngồi viết, cách trình bày. - Đọc cho H viết vở d. Chấm chữa(3-5’) - Đọc cho H soát lỗi - GV chấm một số bài. d. Hướng dẫn làm bài tập( 5 - 7') *Bài 2 /T128 : G treo bảng phụ - Nêu yêu cầu. * Bài 3a/ T128. - H thực hiện - H viết bài - Soát lỗi,ghi lỗi, chữa lỗi - H làm bài vào Sgk -> Chữa bài: - khung cửa, cưỡi ngựa, sưởi ấm - mát rượi, gửi thư, tưới cây. - HS nêu yêu cầu : tìm từ chứa tiếng.... - HS làm nháp. - Yêu cầu làm nháp -> Chữa: - xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu xé... - sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng... - xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ... - sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo... 3. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Nhắc H đọc lại các bài tập ghi nhớ chính tả. - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3: Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục đích yêu cầu: - Giúp H biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Bảng chia như sgk. III. Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ ( 3’) - H đọc bảng nhân 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 2- Dạy bài mới (10-12’) + Giới thiệu cấu tạo bảng chia - Cho h/s nhận xét các hàng ,cột đầu tiên và số trong các ô + Cách sử dụng bảng chia. - G nêu VD: 12: 4 = ? - Hướng dẫn cách tìm số chia ,số bị chia. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Gọi vài hs nêu VD để tìm SC, SBC, thương. * Củng cố các bảng chia. 3- Thực hành (15-17’) Bài 1: (5’) sách - H nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu bài mẫu: tìm SC, SBC. - H làm sách. * Chốt: cách sử dụng bảng chia. Bài 2 (5’) sách - H nêu yêu cầu bài tập. - H làm sách. - Tìm số bị chia ta làm thế nào? *Chốt: cách tìm thành phần chưa biết của phép chia. Bài 3: (7’) vở - H đọc thầm nội dung bài tập. Xác định dạng toán? - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Hướng dẫn h/s tóm tắt rồi giải. - HS làm vở. * Chốt: Giải bài toán có lời văn. Bài 4: (5’) thực hành - H nêu yêu cầu bài tập. - H quan sát hình. - H lắp ghép các hình tam giác. * Chốt: nhận biết , xếp hình chữ nhật. 4- Củng cố - dặn dò ( 2’) - Chấm, chữa bài. *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 4 : Tự nhiên xã hội BÀI 30: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Hs biết kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp.Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ /58,59 SGK - Tranh, ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×