Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Cả ngày - Tuần 1 đến 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010. Toán: (2tiết). ÔN TẬP ỔN ĐINH TỔ CHỨC. A. Mục tiêu: Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán,các hoạt động học tập. Tạo không khí vui vẻ trong lớp, Hs tự giới thiệu về mình. B. Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1, vở bài tập toán - Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn Hs sử dụng sách Toán a. GV cho Hs xem sách Toán 1 b. Giáo viên giới thiệu hướng dẫn ngắn gọn về sách toán - Hs lấy sách Toán 1. Lớp quan 1. sát, nhận biết Hoạt động 2: Giới thiệu bộ thực hành toán - Kiểm tra bộ thực hành 2 loại: - bảng chữ số - Hướng dẫn phân loại đồ dùng của môn toán - bảng cài H: Có mấy loại đồ dùng môn toán * Hướng dẫn cách sử dụng: bảng chữ số 2 màu: xanh, đỏ, có tác dụng để ráp số - Hs thực hiện 1 vài thao tác * Cách sử dụng bảng cài: bảng cài giúp các con cài số ghép. và thực hiện phép tính 4. Củng cố: Trò chơi * Thi đua chọn các mẫu đồ dùng và sách giáo khoa H: Có bộ môn toán có mấy quyển sách ? 5. Dặn dò: Chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn.Bảo quản, giữ gìn sách và bộ thực hành. Tự nhiên & Xã hội: CƠ THỂ CHÚNG TA A. Mục tiêu: Nhận ra ba phần chính của cơ thể: Đầu, mình,chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc,tai,mắt,mũi,miêng,lưng,bụng. *Phân biệt được bên phải,bên trái của cơ thể. B. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa TN & XH C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Quan sát tranh Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Mục tiêu: Hs biết gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. a. GV hướng dẫn Hs quan sát về các bộ phận bên -Hs trả lời - nhận xét. ngoài của cơ thể Kết luận: Hoạt động 2: Các bộ phận của cơ thể. Mục tiêu: Hs quan sát về hoạt động của một số bộ. Lop1.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể của chúng ta gồm: đầu, mình, tay, chân. b. Gv chia 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 bàn) Giao nhiệm vụ: Hãy quan sát các hình vẽ ở SGK và nói cho nhau nghe các bạn đang làm gì ? - Qua từng hoạt động hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? Đồng thời cho một số em lên biểu diễn từng động tác, hoạt động của đầu, mình, tay, chân. Gv giúp đỡ nhóm yếu Kết luận: Các bộ phận của cơ thể người… Hoạt động 3: Tập thể dục Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể. Cách tiến hành: -Học bài hát -GV làm mẫu từng động tác vừa làm,vừa hát. Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. *Củng cố -dặn dò: Tiếng việt:. + Hs nói trong nhóm . + Hs nói cho cả lớp nghe. -Hs theo dõi và học theo.. Ôn tập ỔN ĐỊNH LỚP. A. Mục tiêu: - Ổn định lớp, sắp xếp chỗ ngồi, bầu ban cán sự lớp. - Hướng dẫn Hs bước đầu làm quen với phân môn Tiếng Việt. Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt 1/ T1 và bộ thực hành - Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa nề nếp học tập môn Tiếng Việt - GD.HS có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập B. Đồ dùng dạy học. GV : SGK môn Tiếng Việt, BĐDHV Hs: SGK môn Tiếng Việt, BĐDHV, bảng con, ... C.Hoạt động dạy học. - Lớp hát 1. ổn định: 5’ 2. Bài cũ: kiểm tra ĐDHT - Mỗi em lấy sách giáo khoa gồm - Số lượng 3 quyển và bộ thực hành. - Bao bìa dán nhãn Tiếng Việt 1 tập 1 - Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm Bài tập Tiếng Việt Nhắc nhở học sinh chưa thực hiện tốt Tập viết, vở in A. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Giới thiệu sách giáo khoa Tiếng Việt 1 là sách bài học gồm kênh hình và kênh chữ giúp các con học tập tốt môn Tiếng Việt, là môn học dạy tiếng -Quan sát tranh vẽ trong sách giáo mẹ đẻ, ngôn ngữ Việt Nam… khoa * Hướng dẫn cấu trúc sách: gồm 2 phần. -Từng em nêu cảm nghĩ khi xem Phần dạy âm, phần dạy vần sách - Hướng dẫn Hs làm quen với các kí hiệu trong. 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sách, trong sách bài tập Tiếng Việt giúp các em ôn luyện và thực hành các kiến thức đã học ở sách bài học. 2. Sách tập viết, vở in. Giúp rèn luyện chữ viết 3. Rèn nết học tập * Hướng dẫn cách mở sách giáo khoa, cầm sách, để sách. * Thao tác sử dụng bảng, viết bảng, xoá bảng, cất bảng. * Tư thế ngồi học, giơ tay phát biểu. B. Củng cố - Dặn dò: Nhắc nhở những em chưa đủ ĐDHT về bổ sung kịp thời.. - Học thuộc tên gọi các kí hiệu. - Thực hiện thao tác học tập. Mở sách, gấp sách, cất sách. Viết bảng, xoá bảng, tư thế ngồi học im lặng khi nghe giảng, tích cực phát biểu khi nghe hỏi.. Chiều Tiếng Việt: (2tiết) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC A.Mục tiêu: - Giáo viên hướng dẫn Hs cần có những tài liệu cần thiết, đồ dùng học tập để phục vụ cho môn học. - Cách tổ chức lớp trong tiết học, môn học. - Cách sử dụng đồ dùng học tập- bộ chữ thực hành, phấn bảng… - Tập cho Hs cách sử dụng các kí hiệu trong sách giáo khoa. B. Đồ dùng dạy - học Gv: SGK TV, bộ thực hành,... Hs: Sách Tiếng Việt, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, Bộ thực hành Tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị: sách, vở, bộ đồ -Hs đem đồ dùng phục vụ học tập dùng của học sinh. để lên bàn. a. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt. b. HD sử dụng vở bài tập, vở tập viết, vở in. Cách tổ chức tiết học. -Hs quan sát nhận biết các loại vở. Hướng dẫn tự học môn Tiếng Việt. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng Bộ THTV GV hướng dẫn trên bộ đồ dùng. - Hs quan sát và cùng thực hiện. * Thao tác cài, ghép, cất đồ dùng. - Các nhóm thi đua theo tổ, cá * Tổ chức thi đua. nhân. Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng bảng con. Gv hướng dẫn cách viết bảng, giơ bảng, xoá và cất -Hs theo dõi và cùng thực hiện. bảng. GV khen tuyên dương những nhóm thực hiện tốt. Củng cố - Dặn dò: Thực hiện đúng các thao tác theo hướng dẫn. Đạo đức : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường,lớp tên thầy,cô giáo 1 số bạn bè trong lớp.. Lop1.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biết giới thiệu tên mình,những điều mình thích trước lớp. B. Đồ dùng dạy - học GV & HS: Vở bài tập đạo đức C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập1) Mục đích: Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên mình, nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên. Cách tiến hành: - Hs đứng thành vòng tròn. Cho Hs từng nhóm 5 em lên giới thiệu. Từng em giới thiệu tên mình và tên H: Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới bạn đã giới thiệu trước mình. thiệu tên mình cho các bạn nghe không? Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình Mục đích: Học sinh giới thiệu với bạn bè về sở - Hs giới thiệu nhóm đôi. thích của mình Các em trình bày. Kết luận: Hs tự kể trong nhóm. Hoạt động nối tiếp: Kể cho cả lớp nghe. Về nhà xem trước tranh bài tập 4 Nhận xét đánh giá. Hoạt động ngoại khoá TẬP XÊP HÀNG DỌC RA, VÀO LỚP. A. Mục tiêu: Bước đầu làm quen với cách xếp hàng ra, vào lớp trước và sau khi ra về. - Hs xếp hàng nhanh, thẳng, trật tự. - Rèn thói quen, tính kỉ luật cho trẻ. B.Đồ dùng dạy học. GV : 1 còi, vệ sinh sân tập C. Nội dung, phương pháp I. Giới thiệu nội dung- nhiệm vụ- yêu cầu. - Nội quy trường- đội: Trước lúc vào lớp học và khi ra về học sinh phải xếp hàng thẳng, trật tự ra - Học sinh nghe yêu cầu, nhiệm vụ. vào lớp. Tất cả các con phảI chú ý nghe theo sự điều khiển của lớp trưởng. 1. Gv hướng dẫn cách xếp 2 hàng dọc. - Cả lớp ra sân tập Chia làm 2 hang: 1 hàng nam, 1 hàng nữ, trong Nam hàng nữ có thêm 5 bạn nam. Bạn nhỏ, thấp đứng trước, cao đứng sau, lớp phó đứng sau lớp. *********** - Hướng dẫn lớp trưởng thực hiện: hô to lệnh. Nữ * * * * * * * * * * * Lần 1: Gv làm mẫu tập cho cả lớp. Lần 2: Lớp trưởng thực hiện - Lớp nghe thực hiện theo lệnh nhanh, trật tự. 2. Luyện tập- thực hành: Cho lớp giải tán sau thực hiện lại 3.Củng cố, dặn dò: Thực hiện tốt vào các buổi học.. 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiếng Việt: (2tiết). Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 CÁC NÉT CƠ BẢN. A.Mục tiêu: - Hs làm quen với các nét cơ bản - Hs biết đọc viết các nét cơ bản B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết các nét cơ bản. - Vở tập viết tập 1 C. Các hoạt động dạy học 1. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn đọc các nét. Nét ngang (-) Nét thẳng đứng ( | ) Nét xiên trái (/) Nét móc ngược Nét móc xuôi Nét móc hai đầu Nét cong hở phải Nét cong hở trái . Nét cong kín Nét khuyết(trên) Nét khuyết (dưới) Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào bảng con Gv hướng dẫn quy trình viết từng nét Ví dụ : Nét khuyết có độ cao 5 dòng kẻ li (tức 2,5 đơn vị ) Điểm bắt đầu của nét khuyết trên là :Bắt đầu từ dòng kẻ thứ 2 (dưới lên) đưa hơi chéo sang phải hướng lên phía trên chạm đường kẻ ngang trên cùng lượn vòng và viết thẳng xuống theo đường kẻ đứng . Các nét khác giáo viên hướng dẫn tương tự . Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con Lưu ý theo dõi nhắc nhở Hs còn yếu Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết -Gv yêu cầu Hs đọc tên các nét Gv giúp đỡ Hs yếu Gv thu chấm một số bài đánh giá nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò:Về đọc lại tên các nét, tập viết thêm vào vở ô li.. -Lớp đọc đồng thanh -HS đọc nối tiếp theo dãy. - Hs viết trên không trung. -Hs viết vào vở Lưu ý tư thế ngồi cách cầm bút. Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, Hs tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1, vở bài tập toán - Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn Hs sử dụng. Lop1.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sách Toán a. Gv cho Hs xem sách Toán 1 b. Hướng dẫn Hs lấy sách Toán 1. c. Giáo viên giới thiậu ngắn gọn về sách toán 1. - Từ bìa 1 đến: Tiết học đầu tiên - Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết có 1 phiếu Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn Hs làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1. Hoạt động 3: Giới thiệu với Hs làm quen với một số hoạt động học toán ở lớp 1. - Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số trong phạm vi 100. - Làm tính cộng, trừ, giải toán.(ví dụ cụ thể) - Biết đo độ dài, biết hôm nay là thứ mấy? ngày bao nhiêu, biết xem lịch hàng ngày. - Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết suy nghĩ để nêu lên thành lời. Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán GV nêu tên đồ dùngHướng dẫn cách cần bảo quản, cất đồ dùng. Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học.. -HS mở bìa sách đếm đến trang Tiết học đầu tiên - Thực hành gấp sách, mở sách.. -Hs lấy rồi mở hộp -Hs nhắc lại. Thứ 4, 5 ngày 19 tháng 8 năm 2010 Nghỉ Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010. Tiếng việt:. Ôn tập. CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: Hs nắm được các nét cơ bản: Nét ngang (-) , nét sổ trái (\), nét sổ phải (/), nét móc xuôi, nét móc ngược, móc 2 đầu… -Tiếp tục rèn kỹ năng viết đúng đơn vị nét, dáng nét nề nếp học tập môn Tiếng Việt. GD.Hs có ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng dạy học. GV : Mẫu các nét cơ bản- kẻ bảng tập viết. C. Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: Kiểm tra ĐDHT Hs để đồ dùng lên bàn: Nhận xét- tuyên dương cá nhân, nhóm Bảng,phấn vở tập viết bút chì Nhắc nhở Hs chưa thực hiện tốt 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Luyện các . Nét ngang (-) , nét sổ trái (\), nét sổ phải (/), nét móc xuôi, nét móc ngược, móc 2 đầu, -Học thuộc tên gọi các kí hiệu , cong hở trái, cong hở phải, cong kín, khuyết trên, kích thước các nét. -Nét ngang(-) rộng 1 đơn vị có khuyết dưới. dạng nằm ngang (2dòng li) GV hướng dẫn Hs trên bảng phụ viết sẵn các nét. b. Hướng dẫn viết bảng con. -Nét sổ trái (\), nét sổ phải (/), cao 1đơn vị có dạng nghiêng trái *Viết mẫu từng nét và hướng dẫn. : Nét ngang(-). 6. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đặt bút tại điểm cạnh của ô vuồng đưa từ trái sang phải. Nét ngang (-) rộng 1 đơn vị (2 dòng li) *Tương tự với các nét còn lại. 2. Giới thiệu nhóm nét: Móc xuôi, nét móc ngược, móc 2 đầu. Hướng dẫn nhóm nét: Nét cong hở phải, cong hở trái, cong kín. a.GV giới thiệu từng nét. H: Nét cong hở trái cao mấy đơn vị? b.Hướng dẫn viết bảng con. GV viết mẫu hướng dẫn quy trình Giới thiệu nhóm nét: Khuyết trên, khuyết dưới H: Nét khuyết trên cao mấy dòng li? GV viết mẫu hướng dẫn quy trình. Điểm đặt bút… 3. Củng cố - Dặn dò: Trò chơi “ thi đọc tên các nét” * Thi đua nêu tên các nét . * Nêu cách chơi luật chơi. GV nhận xét -đánh giá. (\),nghiêng phải (/), Hs viết bảng con. Nhận xét chữa lỗi Hs đọc tên nét,độ cao - Lớp quan sát- trả lời - Cao 2 đơn vị Lớp viết bảng con, đọc tên nét. - Lớp quan sát- trả lời - Cao 5 đơn vị Lớp viết bảng con,đọc tên nét. Hs tiến hành chơi Toán: (2tiết). ÔN TẬP ỔN ĐINH TỔ CHỨC. A. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập. - Tổ chức một số trò chơi tạo không khí vui vẻ trong lớp. B. Đồ dùng dạy học: - Sách toán 1, vở bài tập toán - Bộ đồ dùng toán của giáo viên và học sinh C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Gv HD Hs sử dụng sách Toán a. Gv cho Hs xem sách Toán 1 Gv giới thiệu hướng dẫn ngắn gọn về tiết học toán. Để học tốt môn toán các con cần có đủ đồ dùng: - Hs lấy các loại đồ dùng của môn Toán 1. Lớp quan sát, nhận biết + SGK Toán + Vở BTT + Bộ ĐDHT Hoạt động 2: Giới thiệu bộ thực hành toán - Kiểm tra bộ thực hành - Hướng dẫn phân loại đồ dùng của môn toán 2 loại: - bảng chữ số H: Có mấy loại đồ dùng môn toán - bảng cài * Hướng dẫn cách sử dụng: bảng chữ số 2 màu: xanh, đỏ, có tác dụng để ráp số * Cách sử dụng bảng cài: bảng cài giúp các con cài - Hs thực hiện 1 vài thao tác ghép. số và thực hiện phép tính 4. Củng cố: Trò chơi * Thi đua chọn các mẫu đồ dùng và SGK H: Bộ môn toán có mấy quyển sách ? Lop1.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dặn dò: Chăm xem sách, giới thiệu sách với bạn. Bảo quản, giữ gìn sách và bộ thực hành. Chiều. e. Tiếng Việt: A. Mục tiêu: - Hs nhận biết được chữ và âm e. -Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. *Hs khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK B. Đồ dùng dạy học: - Chữ e mẫu(chữ thường). - Tranh sách giáo khoa, Bộ thực hành Tiếng Việt. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1.Dạy chữ ghi âm e GV cho Hs quan sát tranh nêu các hình ảnh trong tranh. -H: Nêu các hình ảnh trong tranh? - Bé, me, xe, ve. Các tiếng đó giống nhau đều có chữ e Hs quan sát chữ e - Gv gắn lên bảng chữ e a. Nhận diện: - Gv nhận xét chỉnh sửa -Lớp đồng thanh b. Phát âm: - Hs phát âm (cá nhân, nhóm, lớp) - Gv phát âm mẫu (e) - Hs gắn chữ e vào bảng - Lưu ý Hs yếu, phát âm lại theo Gv Hoạt động 2: Tổ chức tìm các tiếng có chứa âm e. Tiết 2 a. Luyện đọc: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Hs lần lượt phát âm e - Yêu cầu Hs đọc lại nhiều lần b. Luyện viết: Hướng dẫn viết chữ e trên bảng con: GV giới thiệu chữ e mẫu. - Hs viết trên không trung - Cấu tạo: gồm một nét thắt. - Hs viết vào bảng con - Cách viết: - GV hướng dẫn Hs viết đúng quy trình. Lưu ý điểm đặt phấn, dừng phấn. Giáo viên theo dõi nhắc nhở Hs khi viết. Nhận xét đánh giá: - Yêu cầu Hs mở vở tập viết và đọc e - Hs tập tô, viết chữ e trong vở tập Gv lưu ý tư thế ngồi, cách cầm bút, quy trình viết. viết - Thu chấm một số bài. c. Luyện nói: - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh SGK - Gv gợi ý 1 số câu hỏi. VD: Quan sát tranh em thấy những gì? Mỗi bức - Hs thảo luận nhóm đôi. 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tranh nói về loài vật nào? Giáo viên gọi 3 đến 4 nhóm trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai tinh mắt” a, Mục đích: giúp Hs nhìn, nhận diện và phát hiện được chữ e. Phân biệt được chữ e với các chữ có nét gần giống. b, Chuẩn bị: 1 bảng cài lớn, 24 chữ e, 4 chữ ê, 4 chữ c, cờ hiệu (đỏ, vàng, xanh) Lời hát dẫn vào trò chơi: Xập xình rồng cuốn lên mây, Ai giỏi TV lên đây chơi cùng. - Gv nhận xét, đánh giá: đội tìm đủ, nhanh, đẹp 4 chữ e (10 điểm) nhì 8, ba 6. Củng cố, dặn dò: - Gv yêu cầu: tìm và chỉ chữ vừa học trong sách, báo.. Toán:. Hs từng nhóm nói cho nhau nghe.. - Mỗi nhóm cử 5 bạn chơi, một bạn đứng trước đội cầm bảng cài của đội 4 bạn còn lại ngồi đầu bàn thay nhau lên tìm chữ e cài vào bảng của đội.. NHIỀU HƠN , ÍT HƠN. A.Mục tiêu - Giúp Hs biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK, bộ đồ dùng Toán 1. - Nhóm đồ vật: quả cam, cái chén, cốc, thìa. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: So sánh số lượng cái cốc và thìa. - Gv đưa 3 cái thìa và 4 cái cốc yêu cầu học sinh quan sát, so sánh. -Hs thi đua nói trong nhóm Mỗi cái thìa bỏ vào một cái cốc thì số cốc thừa ra Kết luận: Số cốc nhiều hơn số thìa và số thìa ít hơn số cốc. Hoạt động 2: Hs quan sát, nhận xét từng hình vẽ SGK. - Quan sát nhận xét số chai và nút chai - Quan sát số con thỏ và số củ cà rốt -HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát, nhận xét từng hình vẽ SGK. - Quan sát số nồi và số vung Yêu cầu học sinh nhận xét Kết luận: Số nút chai nhiều hơn số vỏ chai, số vỏ chai ít -Các nhóm trình bày trước lớp hơn số nút chai. Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung Giáo viên củng cố chốt lại Tương tự: Gv đưa ra 2 nhóm đồ vật khác nhau - Hs đọc lại - Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá. Các em yếu đọc theo Hoạt động 3: Trò chơi nhận biết nhiều hơn, ít hơn. Lop1.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv chuẩn bị một số nhóm đồ vật và yêu cầu Hs thi đua nhận xét trả lời 3. Củng cố: nhận xét tiết học. - Hs thi đua nêu nhanh Mĩ thuật. Cô Nhung dạy Thứ bảy ngày 21 tháng 8 năm 2010. Toán. Ôn tập NHIỀU HƠN , ÍT HƠN. A.Mục tiêu - Hs biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng thành thạo các từ: “Nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vở BTT, bộ đồ dùng Toán 1. - Nhóm đồ vật: quả trứng, que tính, cốc, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn ôn tập. a, So sánh các nhóm đồ vật bằng trực quan. - Hs khá nêư: Số quả trúng nhiều Gv để 3 quả trứng, 2 chiếc cốc yêu cầu Hs so sánh. hơn số cốc, số cốc ít hơn số quả Gv theo dõi chỉnh sửa. trứng. Tương tự với các nhóm còn lại. - Hs yếu nêu lại. b, So sánh các nhóm hình trong vở BTT (trang 4) Hướng dẫn Hs thảo luận theo nhóm bàn. Gv theo dõi giúp đỡ nhóm còn yếu. - Các nhóm thảo luận 2’ Cho một số nhóm trình bày yêu cầu cả lớp theo dõi, Các nhóm trình bày trước lớp. nhận xét. 2. Thực hành: Tổ chức trò chơi: “ so sánh các nhóm đồ vật” Gv nêu cách chơi, luật chơi: 3 em / lần Mỗi nhóm cử 1 bạn chơi / 1 lần 3. Củng cố - Dặn dò: Về so sánh các nhóm đồ vật có trong nhà. Tiếng Việt: (2tiết). ÔN TẬP. LUYỆN ĐỌC, VIẾT CHỮ VÀ ÂM A. Mục tiêu: - Hs đọc, viết được một cách chắc chắn chữ và âm e. B. Đồ dùng dạy học: - Chữ e mẫu trong khung(chữ thường). - Vở BTTV, Bộ thực hành Tiếng Việt. C. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn ôn tập. a. Luyện đọc: Gv ghi bảng chữ và âm e yêu cầu Hs đọc.(tất cả Hs đều được đọc) Gv chỉnh sửa lỗi phát âm. b. Luyện viết:. 10. Lop1.net. e. - Lớp đọc ,Hs đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Viết bảng con. Gv đính mẫu chữ lên bảng yêu cầu Hs quan sát, nêu lại quy trình viết. Gv hướng dẫn Hs nhận xét, chữa lỗi. * Viết vở. Gv cho Hs đọc lại bài viết. Hướng dẫn Hs trình bày bài viết trong vở: Cách giữ gìn vở, cách trình bày bài,... 2. Chấm bài: Gv chấm toàn bộ vở của Hs, nhận xét cụ thể. Tuyên dương những bài viết đúng trình bày sạch, đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò: Về tập viết lại chữ e. Tuần 2. - Hs định hình trên không, viết bảng. - Hs đọc, lớp đọc. - Hs viết bài vào vở.. Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010. Toán: (2tiết) ÔN TẬP A. Mục tiêu: - Tiếp tục thực hành khái niệm về “nhiều hơn, ít hơn”, làm quen với các hoạt động học tập. - Tổ chức một số trò chơi tạo không khí vui vẻ trong lớp. B. Đồ dùng dạy học: - Gv: 2 bộ ảnh 3 con chim (3)và 2 con chim, 2 chai nhựa, 2 giây thun, C. Các hoạt động dạy học. 1. Hướng dẫn ôn tập. a. Nhiều hơn - ít hơn. Gv đính lên bảng 2 nhóm yêu cầu Hs so sánh nhận biết xem 2 nhóm trên nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn, đánh dấu * vào ô vuông có nhiều số chim Mỗi đội cử 1 bạn đại diện lên thi tài, đội nào thực hiện xong trước nhiều hơn. Tổ chức thi giữa 3 đội, đội nào thực hiện xong trước đúng kết quả thắng cuộc. đúng kết quả ghi 10 điểm, sau cùng 6 điểm. * Tương tự với nhóm que tính, hình chai nước,... Cho Hs so sánh số chân con chó với số chân con gà. - Hs nêu đầy đủ: Số chân con chó nhiều hơn số chân con gà,... * Tổ chức thi tìm các nhóm đồ vật, con vật có số lượng khác nhau. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Hs thi nhau nêu miệng. b. Thực hành khái niệm “ít - nhiều” Gv cho hai đội lên bảng yêu cầu Hs so sánh xem đội nào có số bạn nhiều hơn. H: Muốn biết đội nào có số bạn nhiều hơn thì phải làm thế nào? Gv hướng dẫn: ghép một bạn đội xanh với 1 bạn đội đỏ, đội nào có số bạn dư ra thì đội đó nhiều hơn. - Gv đính các nhóm trực quan yêu cầu Hs lên so sánh đánh dấu * vào ô trống nhóm có số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn. 2.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học TN & XH:. - Hs nêu cách làm. - Hs thực hành xếp. - Hs lên bảng thực hiện. Nhận xét, chữa bài.. CHÚNG TA ĐANG LỚN Lop1.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. *Nêu được ví dụ cụ thể thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. B. Đồ dùng dạy - học: - Các hình SGK bài 2 - Vở BT tự nhiên và xã hội. C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Gv gọi 4 em có đặc điểm khác nhau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao, em thấp nhất. H: Các con có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài - Các bạn không giống nhau về của các bạn? hình dáng, bạn béo,... Các em cùng lứa tuổi, học cùng lớp song lại có bạn....hiện tượng đó nói lên điều gì bài học... Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Hs biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Cách tiến hành: Gv yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 4 nêu các hoạt động của em bé, hoạt động hai Hs thảo luận theo cặp. - Hs thi nhau nói về hoạt động của bạn, 2 anh em. từng em. H: Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. gì? + Em bé đang lớn lên. - Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì? + Chiều cao cân nặng, muốn biết * Kết luận: Trẻ em sau khi sinh sẽ lớn lên hằng đếm. ngày, hàng thángvề cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, bò, đi...Về sự hiểu biết như biết nói, đọc biết học... Hoạt động 2: Thực hành đo Mục tiêu: So sánh sức lớn của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn giống nhau. - Hs thảo luận nhóm 4 bạn Chia Hs thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em, hướng + Lần lượt từng cặp 2 em trong dẫn các em cách đo. nhóm quay lưng áp sát vào nhau đo. Mời một số nhóm lên bảng yêu cầu 1 em khá trong Các bạn trong nhóm quan sát xem nhóm nêu đặc điểm từng bạn trong nhóm. bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài H: Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? hơn,... Điều đó có đáng lo không? Kết luận: Sự lớn lên của các em không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh. Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh MĐ: Hs biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và - Hs nối tiếp nhau trình bày. VD: tập thể dục, ăn uống điều độ, khoẻ mạnh. giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ,.. H: Để có một cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hằng ngày các con phải làm gì?. 12. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiếng việt:. Ôn tập. LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN A. Mục tiêu: - Hs viết được một cách chắc chắn các nét cơ bản: Nét khuyết trên , nét khuyết dưới, nét móc xuôi, nét móc ngược, móc 2 đầu… -Tiếp tục rèn kỹ năng viết đúng đơn vị nét, dáng nét nề nếp học tập môn Tiếng Việt. GD.HS có ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng dạy học. GV : Mẫu các nét cơ bản, kẻ bảng tập viết. C. Hoạt động dạy học. 1. Hướng dẫn ôn tập a. Nét khuyết trên , nét khuyết dưới, nét móc xuôi, nét móc ngược, móc 2 đầu… GV hướng dẫn Hs trên bảng phụ viết sẵn các nét. - Hướng dẫn viết bảng con. Hs viết bảng con. *Viết mẫu từng nét và hướng dẫn: Nét khuyết trên, Nhận xét chữa lỗi khuyết dưới H:Nét khuyết trên cao mấy dòng li? - Lớp quan sát- trả lời GV viết mẫu hướng dẫn quy trình. Điểm đặt bút… - Cao 5 đơn vị *Tương tự với các nét móc xuôi, nét móc ngược, Lớp viết bảng con, đọc tên nét. móc 2 đầu. b. Luyện viết chữ e. 2. Hướng dẫn viết vở: - Hs nêu lại quy trình, viết bảng con. Gv hướng dẫn cách trình bày, tư thế ngồi viết. Gv theo dõi uốn nắn kịp thời. - Lớp viết bài. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét -đánh giá.. b. Chiều Tiếng Việt: A. Mục tiêu: - Hs làm quen và nhận biết được chữ và âm b - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK * Hs khá, giỏi luyện nói 3-4 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Chữ cái b in; chữ b viết thường trong khung. - Tranh SGK C. Các hoạt động dạy học 1. Dạy bài mới: b a. Giới thiệu bài qua tranh SGK Dạy chữ ghi âm: Gv gắn chữ b lên bảng nêu Đây là chữ b. -GV đọc mẫu *Nhận diện Cả lớp nghe và phát âm (bờ) - Giáo viên đưa chữ b viết thường. - Hs đọc, cá nhân, nhóm, lớp. b. Ghép và phát âm. Lop1.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. e be. Hỏi: Hãy nhận xét vị trí b Phát âm: be GV đọc mẫu bờ - e - be Gv chỉnh sửa phát âm Tổ chức thi đọc. Nhận xét, đánh giá kết quả. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh đọc bài trên bảng lớp, đọc SGK: b - e - be - Gv yêu cầu Hs yếu đọc Nhận xét đánh giá b. Luyện viết: Hướng dẫn viết trên bảng con chữ b Gv viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình - Gv hướng dẫn viết chữ be Gv lưu ý học sinh nối từ b sang e (Hạ thấp nét thắt rồi lượn xuống viết nối sang chữ e) GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn, sửa chữa. - Yêu cầu Hs mở vở tập viết và đọc. - Hướng dẫn Hs tập tô vào vở tập viết. - GV nhắc nhở tư thê ngồi, cách cầm bút. - Nhận xét đánh giá. c. Luyện nói: - Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh SGK - Hướng dẫn đọc chủ đề luyện nói - Việc học tập của từng cá nhân. - GV gợi ý các câu hỏi: H: - Trong tranh vẽ gì? - Các bạn đang chơi trò gì? * Các tranh có gì khác nhau? Gv giúp đỡ nhóm yếu. Gv cho Hs tự nhận xét. Tuyên dương Hs mạnh dạn, nói lưu loát. Hoạt động nối tiếp. Tổ chức trò chơi: “Ai tinh mắt” Chuẩn bị: Thẻ chữ : 24 ghi chữ b: 12; chữ d: 4; chữ p: 4; chữ q: 4 Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: (tương tự bài chữ e) 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài vở BTTV.. 14. Hs nhận xét: chữ b gồm nét khuyết trên và nét thắt - Hs lấy chữ b trong bộ đồ dùng thực hành ghép b đứng trước, e đứng sau Hs đọc theo lớp: cá nhân, nhóm -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp Hs đọc theo nhóm, cá nhân. -Hs yếu đánh vần phân tích cấu tạo tiếng. Hs viết chữ e, be nhận xét, chữa lỗi.. Hs đọc bài: b – be Lớp viết bài.. - Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các loài khác, các công việc khác nhau. Giống nhau: ai cũng tập trung vào việc học tập. - Hs tự nhận xét; cả lớp nhận xét. - Hs đọc bài 1 lần. * Hs chơi tương tự bài chữ e.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chuẩn bị bài sau. Toán: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN A.Mục tiêu: - Nhận Biết hình vuông, hình tròn ; nói đúng tên hình. - Bài tập 1, 2, 3 SGK. B. Đồ dùng dạy học - Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa. - Vật mẫu: hình tròn, hình vuông - Bộ đồ dùng học toán C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Nhiều hơn, ít hơn. - Gv đưa mẫu vật để Hs so sánh Hs so sánh và nêu các nhóm đồ vật 2. Dạy học bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Trực tiếp Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông Dùng trực quan: Mẫu vật hình vuông Gv giới thiệu: Đây là hình vuông Giáo viên chỉ vào hình vuông. H: Đây là hình gì?. Hs trả lời: cá nhân- nhóm- lớp.. GV cho Hs lấy hình vuông BĐDHT Tổ chức Hs tìm và nêu tên các vật, đồ vật có dạng hình vuông Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn Hướng dẫn tương tự như hình vuông. Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1,2,3: Củng cố về hình vuông, hình tròn. Gv yêu cầu bài tập. - Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém hơn. Hoạt động nối tiếp: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. GV nêu cách chơi và luật chơi. Gv nhận xét. Phân thắng thua. 3. Củng cố - Dặn dò: Tìm các vật, đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn xung quanh các em. Tiếng Việt A.Mục tiêu: - Đọc, viết được: e, b, be.. Ôn tập bài 1; 2. Hs tự lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. -Gạch hoa, khăn mùi soa…. - Hs thực hành (cả lớp) Hs dùng sáp màu tô theo yêu cầu. Mỗi đội 5 em- 2 đội chơi. Thời gian 2’ các em chọn tìm được hình vuông, hình tròn gắn lên bảng.. e, b. Lop1.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Viết đúng: e, b, be theo mẫu chữ. GD tính kiên trì, cẩn thận, rèn nét chữ, giữ gìn vở sạch B.Đồ dùng dạy-học Hs: SGK TV1/T1, bảng con C. Hoạt động dạy - học 1. Luyện đọc. Gv ghi bảng: e, b, be Hs đọc nối tiếp, Hs khá phân tích Gv chỉnh sửa phát âm. tiếng. Hs lên chỉ bảng đọc. 2. Luyện viết Lớp đọc đồng thanh a. Viết bảng con: e, b, be GV hướng dẫn quy trình từng chữ. -Lớp theo dõi định hình trên không. *Lưu ý độ cao chữ b. b.Viết vở ô ly. -Lớp đọc tư thế ngồi viết. Nhắc nhở tư thế ngồi viết,tay cầm bút, khoảng -Lớp viết bài. cách giữa các chữ GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm bài: chấm 2/3 lớp - Cả lớp khen,cổ vũ Nhận xét - tuyên dương những Hs viết đúng,đẹp. 3. Củng cố - dặn dò: Tìm và nêu các tiếng có chứa âm e, b. * Đọc kĩ các bài đã học. Thứ ba, tư ngày 24,25 tháng 8 năm 2010 Nghỉ bão Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Tiếng Việt DẤU ( / ) A. Mục tiêu: - Nhận biết được dấu và thanh sắc. - Đọc được “bé” - Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh sách giáo khoa.Bộ thực hành tiếng Việt. C. Các hoạt động dạy học Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét, đánh giá. Hs đọc, viết: b, be. 2.Dạy học bài mới: (cá nhân, nhóm. lớp) Giới thiệu bài: Giáo viên đưa tranh Hs quan sát. khế, chó Giống nhau đều có dấu sắc. - Hs rút ra tranh vẽ: bé, cá, lá, a. Nhận diện - Dấu (/) là nét xiên phải - Gv yêu cầu Hs lấy trong bộ đồ dùng dấu (/) Hs đọc: Dấu sắc b. Đọc tiếng - Gv yêu cầu: Hãy ghép tiếng be H: Tiếng be thêm dấu sắc được tiếng gì ?. 16. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2. / be. bé Hs ghép, nhẩm đọc. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hs nêu lên (b + e + dấu /) Hs nhắc lại: be - bé Hs đọc lại bài trên bảng lớp. Gv nhận xét: (bờ - e - be - sắc - bé) H: Hãy phân tích tiếng bé Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: GV chỉ bảng y/c Hs đọc - Phân tích tiếng bé Gv nhận xét đánh giá. b. Luyện viết: c. Hướng dẫn viết dấu / - Gv viết mẫu. - Viết tiếng be. Gv viết mẫu hướng dẫn Hs vị trí đánh dấu thanh Gv theo dõi, uốn nắn kịp thời. Nhận xét đánh giá. c. Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói : bé - Gv cho Hs quan sát tranh SGK H: Tranh vẽ những gì ? H: Các tranh này có gì giống nhau? Khác nhau ? H: Em thích bức tranh nào ? Vì sao ? *Ngoài các hoạt động trên, em còn có hoạt động nào khác? *Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? - Nhận xét, đánh giá Củng cố, dặn dò: Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài sau.. - Hs đọc trên bảng lớp. cá nhân, nhóm, lớp. Hs theo dõi, viết vào bảng con. Hs viết chữ bé Hs tập tô trong vở tập viết.. Hs thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp. Đều có các bạn nhỏ - Hs khá trả lời. Toán HÌNH TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Sau bài học: Hs nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác. B. Đồ dùng dạy học: - Một số hình tam giác trong bộ đồ dùng. - Một số vật thật có mặt là hình tam giác. Bộ toán thực hành. C. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 Hs nhận biết và nêu tên hình tròn, hình vuông. Hs nêu tên hình tròn, hình vuông. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.. Lop1.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv gắn hình tam giác lên bảng nói: Đây là hình tam giác H: Đây là hình gì ? Gv cùng Hs nhận xét. - Hãy tìm và chỉ ra một số đồ vật có mặt là hình tam giác - Gv cho một số hình: Hs chọn hình tam giác. H* Các hình đó giống & khác nhau ntn? Hoạt động 2: Thực hành xếp hình. - Hướng dẫn Hs sử dụng bộ đồ dùng toán để xếp hình như SGK - Xếp thành hình ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng. Hoạt động 3: Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình Gv: Đưa một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Gọi Hs mỗi em chọn một loại. Nhận xét đội chơi. Hoạt động nối tiếp: Về nhà làm bài ở vở bài tập.. Hs trả lời: (cá nhân, nhóm, lớp) (nối tiếp, đồng thanh) Hs tìm và trả lời. -Đều có 3 cạnh, khác hình dạng kích thước. - Hs làm việc cá nhân - Hs lấy trong bộ đồ dùng hình tam giác - Kiểm tra chéo lẫn nhau -Hs thực hành chơi.. Thể dục: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC - TRÒ CHƠI A. Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết được một số nội quy tập luyện cơ bản. -Biết làm theo GV,sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện. Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Bước đầu biết tham gia được vào trò chơi. B. Địa điểm - phương tiện Sân trường vệ sinh sạch sẽ,còi C. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu: 7’ Tập hợp lớp Phổ biến nội dung. * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: 20’ * * * * * * * * - Biên chế tổ tập luyện: 2 tổ - Cán sự lớp: GV - Tổ tập luỵện: Các tổ trưởng. Tổ 1: Tổ 2: * * * * * * * * - Phổ biến nội quy tập luyện * * * * * * * * - Giáo viên phổ biến nội qui: Cán sự môn Thể dục Trang phục: Gọn gàng GV Đeo giày, dép Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Hs chỉnh đốn trang phục Hướng dẫn cách chơi. 3. Phần kết thúc: 8’ Hs nêu lại tên trò chơi. Đi vòng tròn, chuyển 3 hàng dọc, nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. Hs chơi tự giác, tích cực. 18. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 DẤU HỎI, DẤU NẶNG ( ?, .). Tiếng Việt: A.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được dấu ?, . - Đọc được “bẻ, bẹ “ - Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Rèn tư thế đọc đúng cho Hs. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành Tiếng Việt - Tranh sách giáo khoa (bài 4) C. Các hoạt động dạy-học Tiết 1 1. Kiểm tra: Yêu cầu Hs đọc và viết bài 3. -Hs đọc viết dấu sắc, tiếng bé. 2. Dạy học bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài a. Dấu thanh hỏi ( ̉ ) . -Hs quan sát tranh thảo luận và trả lời câu hỏi: H: Các tranh này vẽ ai? vẽ gì? GV nêu tên chỉ con vật, đồ vật-giải thích các tiếng này giống nhau đều chứa thanh hỏi. Tên của dấu này là dấu hỏi. b. Dấu thanh nặng (.) Gv giới thiệu , nói tên dấu. Hoạt động 2: Dấu hỏi ( ̉? ) a, Nhận diện: Giáo viên tổ chức Hs nhận diện gắn dấu thanh vào bảng cài. Đọc tên dấu Ghép chữ và phát âm. - Gv tổ chức hướng dẫn Hs tự ghép tiếng be. -Hs ghép và đọc ( cá nhân, nhóm, - Yêu cầu ghép tiếng bẻ lớp) * Nhận xét đánh giá: + Hs tự ghép. - HD Hs đọc đánh vần trơn - Hs đọc cá nhân ( nối tiếp) (Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu) +Hs khá giỏi có thể tự đọc Gv nhận xét -Hs đánh vần : bờ- e- be- nặng- bẹ. Tương tự: Hãy ghép tiếng bẹ? - Hs đọc cá nhân- nhóm- lớp. H: Tiếng bẹ gồm âm và dấu thanh gì? Yêu cầu Hs đánh vần và đọc trơn Gv chỉnh sửa lỗi phát âm Yêu cầu Hs đọc lại cả dấu thanh và tiếng. -So sánh tiếng ‘bẹ và tiếng bẻ’có gì giống và khác nhau? Gv nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập a, Luyện đọc: Gv chỉ trên bảng yêu cầu HS đọc. b, Luyện viết: Hướng dẫn viết dấu thanh: ?, ., viết bẻ, bẹ vào bảng con. -Giáo viên lưu ý viết đúng quy trình. Lop1.net. - Hs khá phân tích tiếng -Giống: đều có tiếng be Khác: vị trí dấu thanh. Hs đọc lại toàn bài tiết 1.. - Hs đọc cá nhân -phân tích tiếng -Hs viết vào bảng con. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv nhận xét chỉnh sửa. -Yêu cầu: lấy vở tập viết và giở lại bài 4. Hãy quan sát, nhận xét bài viết này yêu cầu viết những gì?. - Hãy viết bài viết theo đúng mẫu. Gv theo dõi uốn nắn - Nhận xét, chấm một số bài. c, Luyện nói: Yêu cầu: Hãy đọc tên chủ đề luyện nói. Hướng dẫn Hs quan sát tranh SGK thảo luận, trình bày theo chủ đề. H: Trong từng bức tranh vẽ gì? Các bức tranh đó có gì giống và khác nhau? Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: a. Hướng dẫn Hs đọc lại toàn bài trong SGK. b.Về đọc và viết lại bài.. -Hs lấy vở tập viết mở bài 4-trả lời nội dung bài viết. - Hs nêu, viết bài.. -Hs nêu chủ đề ‘bẻ’ + Hs thảo luận nhóm đôi 3phút + Hs trình bày. - Giống hoạt động, các người trong tranh khác nhau. + Hs tự nhận xét, bổ sung - Đọc nối tiếp. Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết2) A.Mục tiêu: - Hs biết tên trường, tên lớp, tên cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp. - Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. - Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. B.Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập đạo đức - SGV đạo đức. C.Các hoạt động dạy học Khởi động: Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện theo Hs hát bài: Em yêu trường em tranh ( Bài tập 4) + Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm - Gv yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 và kể đôi. chuyện theo tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện. Gv hướng dẫn Hs yếu - Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá. - Gv kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh. Hoạt động 2: Hs múa hát, đọc thơ chủ điểm: Trường em. a, Gv tổ chức, hướng dẫn Hs múa hát đọc thơ… Hs đã được chuẩn bị ở nhà) Giáo viên nhận xét b, Thi kể chuyện về trường em GV hướng dẫn: nêu được tên trường, lớp, cô giáo - Hs múa, hát, đọc thơ. ( cá nhân) dạy con và một số bạn trong lớp mình. + Các em khác nhận xét, đánh giá Kết luận chung: Qua bài học đạo đức này - Thi cá nhân lên kể trước lớp. H: Trẻ em có những quyền gì? lớp theo dõi bình chọn bạn kể tốt nhất. H: Vào lớp Một các em có vui không, trách nhiệm của em như thế nào? + Quyền có họ tên, quyền đi học. 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×